Khảo sát ảnh hưởng của các chất ổn định tới cấu trúc, màu sắc của sản phẩm sốt cà chua sấy dạng miếng

VAN HIEN UNIVERSITY JOURNAL OF SCIENCE  
VOLUME 6 NUMBER 5  
KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC CHẤT ỔN ĐỊNH  
TỚI CẤU TRÚC, MÀU SẮC CỦA SẢN PHẨM SỐT  
CÀ CHUA SẤY DẠNG MIẾNG  
Nguyễn Thị Minh Thôi  
Trường Đại hc Công nghip Thc phm Tp. HChí Minh  
Ngày nhn bài: 12/12/2018, Ngày duyệt đăng: 07/09/2019  
Tóm tt  
Nhng sn phẩm cô đặc tcà chua ở nước ngoài phát trin rt mnh, tuy nhiên st  
cà chua sy dng miếng có thsdng trong các sn phm hamburger, pizza…rt tin li  
và to cảm giác thơm ngon cho người dùng thì chưa có trên thị trường. Để có quy trình  
chế biến st cà chua sy dng miếng vi cu trúc, màu sc và chtiêu cm quan ca  
sn phm đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng, các cht to cu trúc pectin,  
carboxymethiylcellulose (CMC), xanthan gum, tinh bt biến tính (TBBT) được xác định  
qua các tlkhác nhau nhờ phương pháp đo cấu trúc, đo màu sắc sn phẩm và phương  
pháp đánh giá cảm quan. Kết qucho thy sn phm sdng TBBT có cu trúc mm nht  
so vi các cht còn li. Màu sc sn phm sau 14 ngày bị kích thích dưới điều kin ánh  
sáng nhiệt độ 40 1oC cho thy các chsvmàu sc ca sn phm gim dn qua thi  
gian kích thích, trong đó mẫu sdng pectin là cht có khả năng giữ màu ca sn phm  
tốt hơn so với các cht còn lại. Đánh giá cảm quan bằng phương pháp so hàng mẫu sử  
dng TBBT cũng có độ mm do va phi nht và các chtiêu vmàu sc và cm quan  
đều được đánh giá tốt. Vì vy, chn mu bsung TBBT (1%) cho quy trình chế biến st cà  
chua sy dng miếng.  
Tkhóa: st cà chua, cht ổn định cu trúc, tinh bt biến tính.  
Effects of stabilizers to structure, color of dried sauce tomato in piece  
Abstract  
The condensed products from tomatoes in foreign countries have rapidly developed,  
however, dried tomato sauce in piece used together in hamburger and pizza etc. Which is  
very convenience and creates a delicious feeling for users has not available on the market  
yet. For the process of processing dried tomato sauce in pieces with the structure, color  
and sensory criteria of the product to meet consumer demands, the substances making  
structure of pectin, carboxymethiylcellulose (CMC), xanthan gum, denatured starch are  
determined by different ratios, structural measurement, product color measurement and  
sensory evaluation method. The results show that the product using denatured starch has  
the softest structure compared to the remaining substances. The color of the product after  
14 days of being stimulated under light conditions at 40 1oC shows that the color index  
137  
TP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC VĂN HIẾN  
TP 6 S5  
of the product decreases over the stimulating period, in which the sample using Pectin can  
keep product color better than the rest. And sensory evaluation by comparison method  
with result sample using denatured starch has reasonable soft as well as evaluated color  
and sensory indicators. Therefore, selecting supplementary denatured starch samples  
(1%) is for the process of processing dried tomato sauce in pieces.  
Keywords: tomato sauce, structure stabilizer, denatured starch.  
1. Đặt vấn đề  
Hin nay, nhng sn phẩm cô đặc từ  
ca sn phm st cà chua sy dng miếng,  
từ đó xác định cht to cu trúc vi tlệ  
phù hp cho quy trình chế biến st cà chua  
sy dng miếng thay thế cho st cà chua  
truyn thng dng stđược sdng kp  
vào gia bánh hamburger hoặc ăn kèm vi  
pizza...  
cà chua rt phong phú và phát trin rt  
mnh, cvcác công thc chế biến cũng  
như cách bo qun sn phm st cà  
chua,ng dng sdng phgia thc phm  
để tăng cường độ nht, to gel cu trúc,  
làm dày và kéo dài ổn định: CMC, pectin,  
xanthan gum, tinh bt biến tính  
(Dickinson, 2003). Theo Singh và cng sự  
(2014), CMC như chất làm đặc được chp  
nhn là tt nht vmt cảm quan đối vi  
sn phm st cà chua. Theo Mudgil và  
cng s(2014) khi cho xanthan gum vi tỷ  
l0,25% và 0,5% vào sốt cà chua đều đã  
hưởng tt ti to cu trúc và chất lượng  
ca sn phm. Vit Nam, st cà chua  
cũng có nhiều trên thị trường ca nhiu  
doanh nghip sn xut khác nhau, tuy  
nhiên st cà chua sy dng miếng chưathấy  
có công trình nào công b. Nếu như có các  
miếng cà chua sy thích hp thay cho st  
cà chua dng lng truyn thng đưa vào  
hamburger, pizza... stin lợi và đảm bo  
chất lượng, không có hiện tượng rỉ nước  
st cà chua. Vì lý do đó, nghiên cứu này  
kho sát sự ảnh hưởng ca pectin, CMC,  
xanthan gum, TBBT ti cu trúc, màu sc  
2. Vt liệu và phương pháp  
2.1. Vt liu  
Nghiên cứu được thc hin trên các  
hóa cht carboxymethylcellulose, tinh bt  
biến tính, pectin, xanthan gum có xut xứ  
Nht Bn ti phòng thí nghim hóa sinh  
trường Đại hc Nông Lâm Tp. HChí  
Minh, t2/2018 đến 5/2018.  
2.2. Phương pháp nghiên cu  
Quy trình chế biến  
Tnghiên cu quy trình chế biến st  
cà chua ca Mudgil và cng s(2011), quy  
trình chế biến bánh tráng cà chua ca  
Akhter và cng s(2005), quy trình thử  
nghim cho st cà chua sy dng miếng  
được đưa ra thực hin (Hình 1). Trong quy  
trình chế biến st cà chua sy dng miếng  
thì sau công đoạn chà, tại công đoạn cô  
đặc stiến hành thí nghim vi 4 mu sn  
phm có sdng 4 loi cht ổn định là  
pectin, CMC, xanthan gum, TBBT.  
138  
VAN HIEN UNIVERSITY JOURNAL OF SCIENCE  
VOLUME 6 NUMBER 5  
Cà chua  
La chn và ra  
Chn  
70oC, 60s  
Chà  
V, ht  
Cô đặc  
Gia v, phgia  
90oC,  
Đổ khuôn  
Sy  
Bao gói  
Sn phm  
Hình 1. Quy trình thnghim chế biến st cà chua sy dng miếng  
Kho sát ảnh hưởng tlcác cht  
ổn định ti chất lượng cm quan st cà  
chua sy dng miếng  
Tiến hành đo cấu trúc 4 mu có cht  
ổn định vi tlệ như đã chọn tthí  
nghim 1, mi mẫu được đo 5 lần lp li  
bng máy đo Zwixk/ Roell đểxác định lc  
kéo đứt, độ kéo giãn, thời gian làm đứt  
mu ca tng loi cht to cu trúc lên sn  
phm st cà chua sy dng miếng. Mi  
mẫu được ct thành 5 miếng vi chiu  
rng là 20mm và chiu dài 70mm. Mu  
được gigia 2 kẹp và được kéo đến khi  
đứt v. Mi mẫu được đo 5 lần. Kết quả  
được hin thtrên máy tính với các đại  
lượng lc làm gãy vmẫu, độ biến dng  
tại điểm đứt, công làm gãy vmu, từ đó  
tính ng sut kéo mu.  
Phương trình ứng sut tng quan: =  
Trong đó: σ ng sut, F là lc, A là din  
tích bmt vi A = chiu rộng x độ dày mu  
Kho sát ảnh hưởng cht ổn định  
đến màu sc ca sn phm st cà chua  
sy dng miếng  
Thí nghiệm được btrí hoàn toàn  
ngu nhiên mt yếu t, ba nghim thc.  
Yếu tcố định gm tlgia v, nhiệt độ  
cô đặc, độ Brix sn phẩm sau khi cô đặc,  
nhiệt độ sy 60oC, ẩm độ st cà chua 17 –  
18%. Yếu tố thay đổi là tlbsung các  
cht ổn định CMC, pectin, xanthan gum,  
TBBT. Chn 3 mc tlcho mi cht n  
định như pectin, CMC, xanthan gum  
(0,25%; 0,5%; 0,75%) và TBBT được  
chn 3 mc: 1%, 2%, 3%. Mục đích lựa  
chn ra tlmi cht to cu trúc phù hp  
đảm bo chất lượng cm quan ca st cà  
chua sy dng miếng bằng phương pháp  
cảm quan cho điểm.  
Kho sát ảnh hưởng cht ổn định  
đến cu trúc ca sn phm st cà chua  
sy dng miếng  
139  
TP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC VĂN HIẾN  
TP 6 S5  
Bn mu có cht ổn định vi tlệ như  
đã chọn thí nghim 1 được đem bảo qun  
dưới điều kin kích thích ánh sáng nhit  
độ 40 1 oC liên tc trong vòng 14 ngày  
để xem xét cht ổn định có ảnh hưởng lên  
sự thay đổi màu sc ca sn phm hay  
không. Từ đó, lựa chn ra cht ổn định cho  
chất lượng sn phm là tt nht.  
Kho sát ảnh hưởng cht ổn định  
đến giá trcm quan ca sn phm st  
cà chua sy dng miếng  
Bn mu có cht ổn định vi tlệ như  
đã chọn thí nghiệm 1, được tiến hành  
đánh giá cảm quan so hàng để từ đó lựa  
chn ra cht ổn định cho chất lượng sn  
phẩm được yêu thích nht.  
v. Kết quả được hin thtrên máy tính vi  
các đại lượng lc làm gãy vmẫu, độ gin  
kéo, thời gian làm đứt mu.  
Đo màu: Sdụng máy đo màu Minolta  
CR 400 Chroma Meter (Nht Bản) để đo  
màu sc sn phm. Mẫu đo được đặt trên  
giy trng, giá trmàu sc ca các mu  
được đo trong ba lần lp. L*, a*, b* là giá  
trị đo được ca mu sau khi sy.  
Phương pháp xlý sliu  
Xlý sliu và vẽ đồ thbng phn  
mm microsoft excel 2010, phn mm  
JMP 10 vi skhác biệt có ý nghĩa ở độ  
tin cy 95% khi p < 0,05.  
3. Kết quvà tho lun  
3.1. Kho sát ảnh hưởng tlca các  
cht ổn định ti chất lượng cm quan sn  
phm st cà chua sy dng miếng  
Tkết quả đánh giá cảm quan bng  
phương pháp cho điểm và xlý thng kê  
với hàm lượng cht ổn định khác nhau, kết  
qula chn cht to cu trúc vi tlphù  
hợp được trình bày Bng 1.  
Phương pháp đo  
Đo cấu trúc: Cu trúc ca st cà chua  
sy dng miếng được đo bằng máy đo cấu  
trúc Zwick/Roell loi xforce P bằng phương  
pháp kéo căng mẫu. Miếng st cà chua sy  
được gigia 2 kp cách nhau 50 mm, mu  
được kéo vi lc 30 mm/phút đến khi bị đứt  
Bảng 1. Kết quả đánh giá cảm quan cấu trúc bằng phương pháp cho điểm thị hiếu sản  
phẩm thu được từ hàm lượng chất ổn định khác nhau  
Hàm lưng CTCT bsung  
Điểm cm  
quan  
0,25%  
0,5%  
0,75%  
1%  
2%  
3%  
3,65a0,07 3,50a0,00 3,25b 0,07  
4,00a0,28 3,80a0,14 3,10b 0,00  
3,10a0,14 2,40b0,00 2,00c 0,14  
Pectin  
CMC  
Xanthan gum  
TBBT  
4,65a0,07 4,25b0,07 4,10b 0,00  
Sliu trong bng là giá trtrung bình SD ca nghim thc lp li 2 ln. Các sliu trong  
cùng mt hàng không cùng kí tthì khác biệt ý nghĩa ở độ tin cy 95%.  
Khi bsung pectin 3 mc tlệ  
0,25%, 0,5% và 0,75%, qua đánh giá cảm  
quan các cm quan viên cho nhn xét các  
tl0,25%; 0,5% cu trúc không có sự  
khác bit và có skhác bit so vi tlệ  
0,75%. Nhn thy sn phm các mc tỷ  
lệ 0,25%, 0,5% đều có cấu trúc như nhau,  
tuy nhiên sdng mc 0,25% giúp hn  
140  
VAN HIEN UNIVERSITY JOURNAL OF SCIENCE  
VOLUME 6 NUMBER 5  
chế lượng cht phụ gia, tăng tính kinh tế.  
Do đó, trong khoảng nghiên cu tlệ  
0,25% được cho là phù hp vi sn phm.  
Khi bsung CMC 3 mc tlệ  
0,25%, 0,5% và 0,75%, qua đánh giá cảm  
quan các cm quan viên có nhn xét các  
tlkhác nhau có cu trúc khác nhau, ở  
mc 0,25% và 0,5% CMC cu trúc mm, ít  
có skhác bit gia 2 mu, 0,75% cu trúc  
cng và dai. Nhn thy sn phm khi thêm  
0,25% và 0,5% đều cho cấu trúc như nhau,  
tuy nhiên sdng mc 0,25% giúp hn  
chế lượng cht phgia sdụng tăng tính  
kinh tế, do đó trong khoảng nghiên cu thì  
0,25% là tlệ được la chn phù hp vi  
sn phm.  
Khi bsung xanthan gum 3 mc tỷ  
lệ 0,25%, 0,5% và 0,75%, qua đánh giá  
cm quan, chúng tôi nhn thy tlệ  
0,25% cu trúc sn phm là tt nht, mm  
hơn so với hai mu còn li. Mu bsung  
0,5% và 0,75% làm cho sn phẩm dai hơn,  
khi gia tăng hàm lượng xanthan gum xut  
hin bt khí. mức 0,25% được chp  
nhn tt nht so vi 2 tlcòn li. Vì vy,  
tlệ 0,25% xanthan gum được cho là phù  
hp vi chất lượng sn phm.  
Khi bsung TBBT 3 mc tl1%,  
2% và 3%, qua đánh giá cảm quan, chúng  
tôi nhn thy tl1% cu trúc sn phm  
được yêu thích nht, mềm hơn so với hai  
mu còn li.. mức 1% được chp nhn  
cu trúc tt nht so vi 2 tlcòn li. Vì  
vy, 1% TBBT là tlphù hp cho cht  
lượng sn phm tt.  
Tóm li, vic bsung cht to cu trúc  
vi tlthích hp va ổn định cu trúc  
ca sn phẩm đồng thi vn duy trì cht  
lượng cho sn phẩm. Qua đánh giá cảm  
quan và xlý thng kê, chúng tôi nhn  
thy rng các cht to cu trúc có tlbổ  
sung thp nhận được sự yêu thích hơn. Từ  
nhng kết qutrên, chúng tôi la chn tỷ  
lcác cht to cấu trúc như sau: pectin  
(0,25%), CMC (0,25%), xanthan gum  
(0,25%), TBBT (1%).  
3.2. Kho sát ảnh hưởng ca các  
cht ổn định đến cu trúc ca sn phm  
st cà chua sy dng miếng  
Kết quả đo lực kéo đứt ca sn phm  
st cà chua sy dng miếng:  
Bảng 2. Kết quả đo lực kéo đứt sản phẩm với các chất tạo cấu trúc khác nhau  
CTCT Lực kéo đứt Độ kéo giãn Thi gian Độ dày mu Din tích ng sut  
Fmax (N)  
(mm)  
làm đứt mu  
(mm)  
mt ct  
kéo  
(s)  
(m2)  
(N/m2)  
4,87ab± 1,59 13,39a± 4,69 29,59a9,80 0,78a0,037 1,56.10-5a 311.06ab  
6,16a± 1,44 12,09a ± 1,74 26,59b3,56 0,82ab0,054 1,64.10-5ab 375.792a  
3,93b± 0,61 15,18a ± 0,75 32,91a1,67 0,84b0,046 1,69.10-5b 232.642b  
0,87c ± 0,08 6,77b± 2,07 16,04b4,08 0,82ab0,027 1,65.10-5ab 52.730c  
Pectin  
CMC  
Xanthan  
TBBT  
Sliu trong bng là giá trtrung bình SD ca nghim thc lp li 5 ln. Các sliu cùng ct  
không cùng ký tthì khác biệt ý nghĩa ở độ tin cy 95%  
141  
TP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC VĂN HIẾN  
TP 6 S5  
Các mu sn phm có sdng pectin  
(0,25%), CMC (0,25%), xanthan gum  
(0,25%), TBBT (1%) được chun bị để  
tiến hành đo độ bn kéo ca mu sn  
phm. Mi mẫu được đo 5 lần, kết qulà  
giá trtrung bình kết qulc kéo ln  
nht ca 5 lần đo và được biu din  
thành biểu đồ. Kết qubiu din lc kéo  
làm gãy vmẫu được biu diễn như Hình  
2. Kết quả đo cấu trúc mu sn phm vi  
các cht ổn định khác nhau được thhin  
Bng 2.  
mu có CMC là ln nht. Lực kéo đứt, thi  
gian cũng như ứng sut kéo ca mu  
TBBT rt nhso vi các mu còn li  
(Hình 1). Vì vy, có thnhìn nhn rng  
mu TBBT có cu trúc mm nht. Da vào  
giá trị ứng sut kéo ca mu (N/m2) thì  
mu CMC (375,792), mu pectin (311,06),  
mu xanthan (232,642), mu TBBT  
(52,730) ta thy giá trị ứng sut kéo ca  
mu CMC cao nhất đến pectin, đến  
xanthan và thp nht là TBBT. Vy ta có  
thể so sánh độ mm ca các mu vi nhau  
như sau: CMC < pectin < xanthan gum <  
TBBT. Trong đó, TBBT là chất to cht  
lượng sn phm tt nht vmt cu trúc.  
Theo Singh và cng s(2014) nghiên cu  
về ảnh hưởng ca các cht to cu trúc  
khác nhau đến chất lượng và schp nhp  
của người tiêu dùng vst cà chua. Kết  
qucho thấy CMC như chất làm đặc được  
chp nhn là tt nht vmt cm quan thy  
rằng CMC được chp nhn nht vmt  
tng th. Tuy vy, khi to sn phm st cà  
chua sy dng miếng thì sn phm có  
CMC lại không đạt về độ mm phù hp  
vi sn phm. Theo Mudgil và cng sự  
(2014) nghiên cu về ảnh hưởng ca vic  
bsung cht to cấu trúc lên đặc tính lưu  
biến và chất lượng cm quan st cà chua  
trong quá trình bo qun và nhn thy tinh  
bt vi tl1% - 2% được chp nhn cao  
nht. Vậy TBBT (1%) cũng phù hợp vi  
sn phm st cà chua sy dng miếng.  
Hình 2. Lực kéo đứt ca các mu có cht  
to cu trúc khác nhau  
Qua kết quxlý thng kê (Bng 1),  
ta thy lực kéo đứt ca mu pectin (4,87  
N), mu CMC (6,16 N), mu xanthan (3,93  
N), mu TBBT (0,87 N). Vy mu có  
TBBT có lực kéo đứt thp nht, chtác  
đng mt lc nh0,87 N trong thi gian  
ngắn 16,04 s, có độ kéo giãn 6,77 mm.  
Trong khi đó, mẫu có CMC có lực kéo đứt  
cao nht, cần tác động mt lc 6,16 N  
trong thời gian 26,59 s, có độ kéo gin  
12,09 mm và qua xlý thng kê thy có sự  
khác biệt ý nghĩa về mt thng kê gia  
mu TBBT vi các mu còn li vlc kéo  
đứt, độ kéo giãn. Mu có CMC và mu có  
pectin thì không có skhác biệt ý nghĩa về  
mt thng kê. Lực kéo đứt, ng sut ca  
3.3. Kho sát ảnh hưởng ca các  
cht ổn định đến màu sc ca sn phm  
st cà chua sy dng miếng  
Sự thay đổi màu sc sn phm trong  
thi gian bo quản dưới điều kin kích  
thích ca ánh sáng nhiệt đ40 1oC:  
Các mu sn phm có sdng các  
cht ổn định pectin (0,25%), CMC  
142  
VAN HIEN UNIVERSITY JOURNAL OF SCIENCE  
VOLUME 6 NUMBER 5  
(0,25%), xanthan gum (0,25%), TBBT  
(1%) được tiến hành kích thích ánh sáng  
nhiệt độ 40 1oC liên tc trong vòng  
14 ngày để xem xét khả năng giữ màu  
sn phm ca cht ổn định. Kết quả đo  
màu thhin sự thay đổi màu sc sn  
phm theo thời gian được biu din  
Hình 3.  
Ngày thứ  
Ngày thứ  
(a)  
(b)  
Ngày thứ  
Ngày thứ  
(c)  
(d)  
Hình 3. Màu sc ca sn phm qua các giá trL*, a*, b*, C* trong thi gian bo qun  
dưới điều kin kích thích ánh sáng trng nhiệt đ40 1oC  
(a) Độ sáng L*; (b) Màu đỏ a*; (c) Màu vàng b*; (d) Cường độ màu C*  
143  
TP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC VĂN HIẾN  
TP 6 S5  
Tkết quả đo màu các mẫu thhin  
qua biểu đồ, chúng tôi nhn thy mi cht  
to cu trúc có ảnh hưởng ti sự thay đổi  
màu sc ca sn phẩm. Qua đồ ththy rng  
độ sáng (L*), màu đỏ (a*), màu vàng (b*),  
cường độ màu (C*) ca sn phm gim dn  
qua thi gian kích thích (xem Hình 3). Có  
thể được gii thích là do ssuy thoái nhit  
ca carotenoids, phn ng Maillard, và quá  
trình oxy hóa ca acid ascorbic (Barreiro và  
cng s, 1997). Kết quả này cũng tương tự  
như kết qubo qun bt thịt đầu tôm sú  
ca Nguyễn Văn Mười và cng s(2014)  
khi bo qun tht thấy màu đỏ ca sn phm  
bmt dần. Trong đó, mu có pectin là cht  
có khả năng giữ màu ca sn phm tt nht  
hơn so với các cht to cu trúc còn li,  
mu có xanthan gum bbiến đổi nhanh nht  
trong quá trình bo qun. Kết quả này cũng  
tương tự như kết quca Gujral và cng sự  
(2007) khi bsung các cht ổn định vào st  
cà chua cho thy pectin cho màu sn phm  
tốt hơn.  
Kho sát ảnh hưởng ca các cht n  
định đến giá trcm quan ca sn phm  
st cà chua sy dng miếng  
Kết quả đánh giá cảm quan sn phm  
bằng phương pháp so hàng:  
Bảng 3. Kết quả đánh giá cảm quan bằng phương pháp so hàng thị hiếu sản phẩm thu  
được với các chất tạo cấu trúc khác nhau  
Cht to cu trúc  
Pectin  
0,25%  
CMC  
0,25%  
Xanthan gum  
0,25%  
TBBT 1%  
3,86b0,85  
-2,98c1,06  
-9,21d0,52  
8,84a0,00  
Sliu trong bng là giá trtrung bình SD ca nghim thc lp li 2 ln. Các sliu không  
cùng kí tthì khác biệt ý nghĩa ở độ tin cy 95%  
Kết quả đánh giá cảm quan và xlý  
thống kê điểm cm quan ca các mu vi  
cht ổn định khác nhau được ghi nhn ở  
bng 3. Qua đánh giá cảm quan các cm  
quan viên cho nhn xét cu trúc ca các  
mẫu có độ mm do va phi là mu có  
TBBT. Trong đó, mẫu có CMC là mu cu  
trúc cng nht, mu có xanthan gum và  
pectin có cấu trúc hơi dai. Về tng th, họ  
nhn thy mu bổ sung TBBT có độ mm,  
phù hp với tính năng sử dng ca sn  
phm nht. Kết quxlý thng kê cho  
thy: Có skhác biệt ý nghĩa về mt thng  
kê gia các mu vi mức ý nghĩa với độ  
tin cy 95%. Sn phm bsung TBBT  
được yêu thích nht vì có cu trúc mm,  
màu sắc đẹp. Tương tự như nghiên cứu ca  
Akhter và cng s(2006), nghiên cu về  
sn xut bánh tráng cà chua khi sdng  
tinh bột có độ mềm hơn so với các cht  
làm bn khác. Vì vy, TBBT (1%) là cht  
ổn định được la chn phù hp cho cht  
lượng sn phm tt nht. Theo Sikora và  
cng s(2007) cho rng tinh bt biến tính  
là chất làm đặc ổn định nht cho quá trình  
bo qun, còn theo Hoover và cng sự  
(2002) thì tinh bột được thêm vào st cà  
chua để đạt chất lượng tt cho sn phm  
cui cùng.  
4. Kết lun và kiến nghị  
Sau khi tiến hành các thí nghim,  
nhn thy các cht ổn định như pectin  
144  
VAN HIEN UNIVERSITY JOURNAL OF SCIENCE  
VOLUME 6 NUMBER 5  
Doi.org/10.1016/S0268-005X (01)00120-5.  
Gujral, H. S. and Bar, S. S. (2003). Effect of  
Hydrocolloids on the Dedydration  
Kinetics, Color and texture of Mango  
Leather. International Journal of Food  
Properties, 6 (2), pp. 269-279.  
(0,25%); CMC (0,25%); xanthan gum  
(0,25%); TBBT (1%) có ảnh hưởng đến độ  
mm do, màu sc ca sn phm st cà  
chua sy dng miếng. Qua đánh giá cảm  
quan và đo cấu trúc các sn phm có bổ  
sung các cht ổn định, nhn thy sn phm  
dùng TBBT (1%) được ưa thích nhất và có  
cu trúc mm do phù hp nht vi yêu  
cu ca sn phm. Qua kho sát khả năng  
gimàu ca sn phm, nhn thy mi cht  
ổn định đều có ảnh hưởng ti sự thay đổi  
màu sc ca sn phm, các chsvmàu  
sắc có xu hướng gim, trong đó pectin là  
cht cho khả năng giữ màu tốt hơn so với  
cht ổn định khác. Vi kết qutrên thì la  
chn cht tinh bt biến tính vi tl1% là  
tt nht, phù hp nht cho quá trình chế  
biến st cà chua sy dng miếng và kết quả  
nghiên cứu này cũng là cơ sở để phát trin  
các nghiên cu vềứng dng chế biến sn  
phm st cà chua sy dng miếng và các  
sn phẩm tương tự.  
Doi.org/10.1081/JFP-120017846.  
Gunaratne, A., Hoorver, R. (2002). Effect of  
heat moisture treatment on the structure  
and physicochemical properties of tuber  
and root starches. Carbohydrate polymers,  
49, pp. 425-437.  
Doi.org/10.1016/S0144-8617 (01)00354-X.  
Kumar T., Chandra, S., Chauhan, N. and Sing,  
J. (2015). Effect of different hydrocolloids  
on the quality ofketchup during storage.  
South Asian Journal of Food Technology  
and Environment, 1 (2), pp. 152-159.  
(97)00035-6.  
Mamood, K., Kamilah, H., LeeShang, P.,  
Sulaiman, S., Afiffin, F. and Alias, A.  
(2007). Areview: Interaction of starch  
hydrocolloid blending and the recent food  
aplication. Food Bioscience, 19, pp. 110-  
120. Doi:  
Mudgil, D., Barak, S. and Khatkar, B. S.  
(2011). Effect of hydrocolloids on the  
quality charactertistics of tomato ketchup.  
Carpathian Journal of Food Science and  
Technology, 3 (1), pp. 39-43.  
Tài liu tham kho  
Akhter, A. (2005). Studies on the production  
and Shelflife of tomatoes leather using  
starch as an ingredient. Department of  
food technology and rural industries  
Bangladesh  
Agricultural  
university  
Mudgil, D., Barak, S. Khatkar, B. S. (2014).  
Guar gum: processing, properties and  
food applications A review. Journal of  
Food Sciene Technology, 51 (3), pp. 409-  
418, Doi: 10.1007/s13197-011-0522-x.  
Nguyn Văn Mười (2014). Xác định điều kin  
sy thích hp cho chế biến và bo qun  
bt thịt đầu tôm sú. Tp chí Khoa hc  
Trường Đại hc Cần Thơ, 1, tr. 22-30.  
Singh, S., Singh, A. K. and Rai, A. (2014).  
Effect of different thickeners on quality  
assurance and consumer preferences  
intomato ketchup. Indian Journal of  
Agricultural Sciences, 84 (8), pp. 1014-1017.  
Hà Duyên Tư (1996). Qun lý và kim tra cht  
lượng thc phẩm. Đại hc Bách khoa Hà Ni.  
mymensingh, p. 2202.  
Barreiro, J., Milano, M. and Sandoval, A. J.  
(1997). Kinetics of colour change of  
double concentrated tomato paste during  
thermal treatment. Journal of Food  
Engineering, 33 (3-4), pp. 359-371.  
Davies, J. N., Hobson, G. E. and McGlasson,  
W. B. (1981). The constituents of tomato  
fruit the influence of environment,  
nutrition and genotype. Critical Review in  
Food Science Nutrition, 15 (3), pp. 205-  
280. Doi: 10.1080/10408398109527317.  
Dickinson, E. (2003). Hydrocolloids at  
interfaces and the influence on the  
properties of dispersed systems. Food  
Hydrocolloids, 17 (1), pp. 25-39.  
145  
pdf 9 trang yennguyen 16/04/2022 2700
Bạn đang xem tài liệu "Khảo sát ảnh hưởng của các chất ổn định tới cấu trúc, màu sắc của sản phẩm sốt cà chua sấy dạng miếng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfkhao_sat_anh_huong_cua_cac_chat_on_dinh_toi_cau_truc_mau_sac.pdf