Giáo trình Luật kinh tế - Ngành/nghề: Kế toán doanh nghiệp
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI I
GIÁO TRÌNH
MÔN HỌC: LUẬT KINH TẾ
NGÀNH/NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG NGHỀ
(Ban hành theo quyết định số: QĐ/ ngày …….tháng…….năm
của Tổng cục trưởng Tổng cụ dạy nghề)
Hải Phòng, năm 2018
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
2
LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình Pháp luật kinh tế được biên soạn với nội dung tập trung vào
những quy định cơ bản, hiện hành của pháp luật Việt Nam điều chỉnh các quan hệ
pháp luật phát sinh trong hoạt động quản lý Nhà nước về kinh tế, đặc biệt là hoạt
động kinh doanh, thương mại, đồng thời cũng chú trọng đề cập các quy định của
pháp luật cũng như những vấn đề thực tiễn điển hình nhằm tăng cường kỹ năng áp
dụng pháp luật kinh tế đối với cán bộ quản lý kinh tế và cán bộ quản trị trong các
tổ chức kinh tế.
Giáo trình Pháp luật kinh tế là một học phần cơ sở ngành quan trọng trong
chương trình đào tạo cho sinh viên ngành kinh tế. Các nội dung về chủ thể, vai trò
luật kinh tế; địa vị pháp lý của các loại hình doanh nghiệp như công ty tư nhân,
Doanh nghiệp Nhà nước, CTCP, công ty TNHH...; quy chế pháp lý cho các nhà
đầu tư, về ký kết hợp đồng kinh doanh thương mại; cơ chế giải quyết tranh chấp
trong kinh doanh thương mại và pháp luật về phá sản doanh nghiệp đều được đề
cập trong giáo trình Pháp luật kinh tế. Đồng thời, cập nhật những thông tư, nghị
định về luật kinh tế phù hợp với thực tế của hoạt động của các doanh nghiệp tại
Việt Nam.
Giáo trình Luật kinh tế bao gồm các nội dung chính sau:
Chương 1: Lý luận chung về luật kinh tế
Chương 2: Địa vị pháp lý của các loại hình doanh nghiệp
Chương 3: Quy chế pháp lý dành cho các nhà đầu tư được điều chỉnh bởi
Luật Đầu tư
Chương 4: Chế độ pháp lý về ký kết hợp đồng trong kinh doanh thương mại
được điều chỉnh bởi Luật Thương mại
Chương 5: Cơ chế giải quyết các tranh chấp trong kinh doanh thương mại
Chương 6: Pháp luật về phá sản doanh nghiệp
Giáo trình Pháp luật kinh tế được sử dụng làm tài liệu học tập chính cho
sinh viên khối ngành kinh tế, đặc biệt là cho sinh viên ngành Kế toán tại trường
Cao đẳng Hàng Hải.
Tác giả khi vọng cuốn sách sẽ trở thành tài liệu học tập, nghiên cứu hiệu
quả bởi sự cô đọng kiến thức cơ bản và hệ thống câu hỏi, bài tập có tính ứng dụng
trong thực tiễn.
Trong quá trình biên soạn, tác giả đã cập nhật những kiến thức mới theo
quy định của pháp luật. Song do giáo trình được biên soạn trong điều kiện chính
3
sách và cơ chế tài chính của đất nước đang trong quá trình đổi mới, nhiều quy
định về luật kinh tế đang được hoàn thiện và nghiên cứu nên giáo trình không
tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của
các đồng nghiệp và những người quan tâm để giáo trình được hoàn thiện hơn
trong lần xuất bản sau.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng, ngày 20 tháng 9 năm 2017
Tham gia biên soạn
Chủ biên: Trần Thu Thủy
4
MỤC LỤC
1. Khái niệm chung về luật kinh tế .................................................................. …...15
1.1. Khái niệm Pháp luật kinh tế..................................................................... …...15
1.2. Khái niệm Luật kinh tế .............................................................................. …...15
2.1. Đối tượng điều chỉnh của luật kinh tế....................................................... …...16
2.1.1. Nhóm quan hệ quản lý kinh tế....................................................................... 16
kinh doanh với nhau................................................................................................ 16
2.2. Phương pháp điều chỉnh của Luật kinh tế ................................................ …...17
2.2.1. Phương pháp mệnh lệnh (có nhiều sách gọi là phương pháp quyền uy)......20
2.2.2. Phương pháp thỏa thuận (hay phương pháp bình đẳng)..............................21
3. Chủ thể của Luật Kinh tế ............................................................................. …...18
3.1. Đối với tổ chức.......................................................................................... …...18
3.2. Đối với cá nhân......................................................................................... …...19
5. Câu hỏi ôn tập ............................................................................................. …..20
........................................................................................................................ ……22
1. Quy chế pháp lý chung về doanh nghiệp........................................................25
1.1. Thủ tục thành lập doanh nghiệp....................................................................25
1.1.1. Điều kiện để thành lập doanh nghiệp............................................................25
1.1.2. Thủ tục thành lập doanh nghiệp.................................................................... 23
1.2. Giải thể doanh nghiệp............................................................................... …...24
1.2.1. Khái niệm giải thể doanh nghiệp .................................................................. 24
Doanh nghiệp 2014)................................................................................................ 24
5
2014)........................................................................................................................ 25
1.2.4. Thủ tục giải thể.............................................................................................. 25
1.3. Các biện pháp tổ chức lại doanh nghiệp .................................................. …...25
Doanh nghiệp 2014)................................................................................................ 28
1.3.7. Chuyển đổi CTCP thành Công ty TNHH hai thành viên trở lên (điều 198
Luật
Doanh
nghiệp
2014).................................................................................................28
2014)........................................................................................................................ 29
1.4. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp....................................................... …...29
2.1. Các loại hình công ty trên thế giới..................................................................34
2.1.1. Công ty đối nhân ...........................................................................................34
2.1.2. Công ty đối vốn .............................................................................................35
2.2. Công ty TNHH........................................................................................... …...32
2.2.1. Công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên..................................................... 32
2.2.2. Công ty TNHH 1 thành viên.......................................................................... 34
2.3. Doanh nghiệp Nhà nước ........................................................................... …...35
2014)........................................................................................................................ 35
2.3.2. Đặc điểm của doanh nghiệp Nhà nước......................................................... 35
6
2.3.3. Cơ cấu tổ chức quản lý ................................................................................. 35
2.4. Công ty cổ phần (CTCP)........................................................................... …...36
2.4.1. Khái niệm CTCP ........................................................................................... 36
2.4.2. Đặc điểm CTCP ............................................................................................ 36
2.4.3. Cơ cấu tổ chức của CTCP............................................................................. 37
2.5. Công ty hợp danh (CTHD)........................................................................ …...39
2.5.1. Khái niệm CTHD........................................................................................... 39
2.5.2. Đặc điểm pháp lý của CTHD........................................................................43
2.6. Doanh nghiệp tư nhân............................................................................... …...40
2.6.1. Khái niệm doanh nghiệp tư nhân.................................................................. 40
2.6.2. Đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân ............................................................ 40
2.7. Hợp tác xã ................................................................................................. …...40
2.7.1. Khái niệm HTX.............................................................................................. 40
2.7.2. Đặc điểm hợp tác xã...................................................................................... 41
2.7.4. Thủ tục thành lập hợp tác xã......................................................................... 41
2.7.5. Cơ cấu tổ chức của hợp tác xã...................................................................... 43
2.8.1.Doanh nghiệp liên doanh :............................................................................. 44
3. Bài tập........................................................................................................... …...45
3.1. Bài tập có lời giải...................................................................................... …...45
3.2. Bài tập ôn tập............................................................................................ …...47
4. Câu hỏi ôn tập .............................................................................................. …...51
DOANH THƯƠNG MẠI............................................................................... ……56
1.1. Khái niệm hợp đồng thương mại............................................................... .…..57
1.2. Đặc điểm hợp đồng thương mại................................................................ .…..57
7
2. Các nguyên tắc ký kết hợp đồng.................................................................. .…..58
2.2. Nguyên tắc bình đẳng đôi bên cùng có lợi................................................ .......58
3. Các hình thức ký kết hợp đồng .................................................................... …...59
3.1. Ký kết bằng phương pháp trực tiếp........................................................... …...59
3.2. Ký kết bằng phương pháp gián tiếp .......................................................... …...59
4. Hợp đồng kinh tế vô hiệu..................................................................................62
4.1. Khái niệm Hợp đồng kinh tế vô hiệu..............................................................63
4.2. Các loại hợp đồng kinh tế vô hiệu ............................................................ …...60
4.2.1. Hợp đồng kinh tế vô hiệu toàn bộ................................................................. 60
4.2.2. Hợp đồng kinh tế vô hiệu từng phần............................................................. 61
5. Chế tài trong thương mại.............................................................................. …...62
5.1. Buộc thực hiện đúng hợp đồng ................................................................. …...62
5.2. Phạt vi phạm.............................................................................................. …...63
5.3. Buộc bồi thường thiệt hại.......................................................................... …...63
5.5. Đình chỉ thực hiện hợp đồng..................................................................... …...64
5.6. Hủy bỏ hợp đồng....................................................................................... …...64
6. Các trường hợp miễn trách nhiệm................................................................ …...66
7. Bài tập.................................................................................................................69
7.1. Bài tập có lời giải.............................................................................................69
7.2. Bài tập ôn tập............................................................................................ …...74
8. Câu hỏi ôn tập .............................................................................................. …...75
1.2. Doanh nghiệp bị phá sản .......................................................................... ......78
2. Thủ tục giải quyết phá sản DN..................................................................... ......78
2.1. Nộp đơn và thụ lý hồ sơ............................................................................. ......78
2.1.1. Nộp đơn ......................................................................................................... 78
2.1.2. Thụ lý hồ sơ................................................................................................... 79
2.3. Hội nghị chủ nợ......................................................................................... .......82
2.3.2. Quyền tham gia Hội nghị chủ nợ .................................................................. 82
2.3.3. Nội dung và trình tự Hội nghị chủ nợ........................................................... 82
2.4. Quyết định thanh lý tài sản phá sản.......................................................... .......83
2.5.1. Tài sản phá sản ............................................................................................ 84
2.5.2. Trình tự phân chia tài sản bị phá sản............................................................87
2.6. Quyết định tuyên bố phá sản doanh nghiệp.............................................. .......85
3. Bài tập.................................................................................................................89
3.1. Bài tập có lời giải.............................................................................................89
3.2. Bài tập ôn tập............................................................................................ .......87
4. Câu hỏi ôn tập .............................................................................................. .......89
DOANH THƯƠNG MẠI............................................................................... ........92
1. Các khái niệm cơ bản........................................................................................95
1.1. Tranh chấp kinh doanh thương mại..............................................................95
1.2. Giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại ......................................... .......93
2. Phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh...................................96
2.1. Thương lượng..................................................................................................96
2.2. Hòa giải..................................................................................................... .......93
2.3.1. Khái niệm Trọng tài thương mại...................................................................96
2.3.2. Đặc điểm của Trọng tài thương mại .........................................................94
9
thương mại............................................................................................................... 95
2.3.4. Phân loại Trọng tài thương mại.................................................................... 95
2.4.1. Khái niệm Tòa án.......................................................................................... 96
3.1. Hệ thống tòa án ở Việt Nam...................................................................... .......97
3.1.1. Tòa án nhân dân tối cao................................................................................ 97
3.1.4. Tòa án quân sự quân khu và tương đương ................................................... 99
3.1.5. Tòa án quân sự khu vực ................................................................................ 99
dân.................................................................................................................... .....99
3.2.1. Thẩm quyền theo vụ việc............................................................................... 99
3.2.2. Thẩm quyền xét xử theo các cấp Toà án..................................................... 100
3.2.3. Thẩm quyền xét xử theo lãnh thổ. ............................................................... 100
4.2. Thẩm quyền của Trọng tài thương mại..................................................... .....103
4.3.1. Thoả thuận Trọng tài. ................................................................................. 104
4.3.2. Nộp đơn kiện. .............................................................................................. 104
4.3.3. Thành lập Hội đồng Trọng tài. ................................................................... 104
4.3.4. Phiên họp giải quyết tranh chấp................................................................. 104
10
4.3.6. Thi hành quyết định Trọng tài..................................................................... 105
5. Bài tập........................................................................................................... .....105
5.1. Bài tập có lời giải...................................................................................... .....105
5.2. Bài tập ôn tập............................................................................................ .....106
6. Câu hỏi ôn tập .............................................................................................. .....107
11
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu,
Giải thích
thuật ngữ
BCC
Business Cooperation Contract - hợp đồng hợp tác kinh doanh
Bảo hiểm xã hội
BHXH
CTCP
Công ty cổ phần
CTHD
Công ty hợp danh
CPƯĐ
Cổ phiếu ưu đãi
CPƯĐCT
CPƯĐBQ
CPƯĐHL
CPPT
Cổ phiếu ưu đãi cổ tức
Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết
Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại
Cổ phiếu phổ thông
DNNN
DNTN
Doanh nghiệp Nhà nước
Doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp
DN
ĐHĐCĐ
GCNĐKKD
HTX
Đại hội đồng cổ đông
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Hợp tác xã
HĐKT
Hợp đồng kinh tế
HĐKDTM
HĐTV
Hợp đồng kinh doanh thương mại
Hội đồng thành viên
Public Private Partner - hợp đồng đầu tư theo hình thức đối tác
công tư
PPP
SXKD
TNHH
Sản xuất kinh doanh
Trách nhiệm hữu hạn
12
TNDN
TS
Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản
TAND
UBND
XHCN
Tòa án nhân dân
Ủy ban nhân dân
Xã hội chủ nghĩa
13
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC LUẬT KINH TẾ
Tên môn học: LUẬT KINH TẾ
Mã số môn học: MH 07
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học:
- Vị trí: Môn học được bố trí giảng dạy sau khi học các môn chung và trước
khi học các môn cơ sở của nghề.
- Tính chất: Luật kinh tế là môn học nghiên cứu những kiến thức cơ bản về
hành vi kinh doanh của các chủ thể kinh doanh trong nền kinh tế, là cơ sở để học
các môn chuyên môn của nghề.
- Ý nghĩa và vai trò của môn học: Là môn khoa học cơ sở trong nội dung
chương trình đào tạo của nghề kế toán doanh nghiệp.
Mục tiêu của môn học:
- Về kiến thức:
+ Trình bày được những nội dung cơ bản của pháp luật kinh tế như hành vi
kinh doanh, phương thức thực hiện hành vi kinh doanh;
+ Phát hiện các tranh chấp kinh tế phát sinh trong hoạt động kinh doanh;
+ Vận dụng các chế tài với hành vi vi phạm pháp luật kinh tế và vi phạm
hợp đồng kinh tế.
- Về kỹ năng:
+ Viết được hợp đồng kinh tế đúng quy định pháp luật;
+ Phân biệt được các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân;
+ Thực hiện được trình tự, thủ tục để giải quyết phá sản doanh nghiệp;
+ Giải quyết các tranh chấp kinh tế phát sinh trong hoạt động kinh doanh.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Tuân thủ pháp luật kinh tế trong thực hiện hành vi kinh doanh;
+ Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên trong quan hệ kinh tế;
+ Có thái độ nghiêm túc trong học tập, xác định đúng đắn động cơ và mục
đích học tập.
14
CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ LUẬT KINH TẾ
Mã chương: MH.6340302.07.01
Giới thiệu:
Hệ thống pháp luật được chia thành các ngành luật. Ngành Luật Kinh tế là
một trong các ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Đây là một ngành
luật quan trọng điều chỉnh các mối quan hệ kinh tế liên quan đến tài sản.
Trước tiên cần phân biệt Luật Kinh tế với Pháp luật Kinh tế.
Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm Luật Kinh tế, lịch sử hình thành và phát triển
của Luật Kinh tế;
- Phân tích được các phương pháp điều chỉnh của Luật Kinh tế;
- Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của Luật kinh tế đối với hoạt
động kinh doanh của xã hội.
Nội dung chính:
1. Khái niệm chung về luật kinh tế
1.1. Khái niệm Pháp luật kinh tế
Pháp luật kinh tế là một hỗn hợp các quy phạm pháp luật thuộc nhiều ngành
luật khác nhau liên quan đến toàn bộ đời sống kinh tế trong xã hội. Pháp luật kinh
tế bao gồm các quy phạm pháp luật của các ngành luật có đối tượng điều chỉnh là
các quan hệ kinh tế liên quan chặt chẽ với nhau trong quá trình tổ chức, quản lý
kinh tế và các hoạt động kinh doanh. Pháp luật kinh tế bao gồm các ngành luật sau:
Luật kinh tế, luật tài chính - ngân hàng, luật lao động, luật đất đai và môi trường.
1.2. Khái niệm Luật kinh tế
Theo khái niệm trên, Luật kinh tế chỉ là một bộ phận của pháp luật kinh tế.
Nó là một ngành luật độc lập. Luật kinh tế được hiểu một cách chung nhất thì nó là
tổng thể các quy phạm pháp luật mà với các quy phạm đó Nhà nước tác động vào
các tác nhân tham gia đời sống kinh tế và các quy phạm pháp luật liên quan đến
mối tương quan giữa sự tự do của từng cá nhân và sự điều chỉnh của Nhà nước.
Ngày nay nước ta đang xây dựng và phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước thì luật kinh tế được
hiểu theo một quan điểm cụ thể: Luật kinh tế là tổng hợp các quy phạm pháp luật
do Nhà nước ban hành để điều chỉnh các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình
tổ chức quản lý kinh tế của Nhà nước và trong quá trình sản xuất kinh doanh giữa
15
các chủ thể kinh doanh với nhau.
2. Đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh của luật kinh tế
Người ta phân biệt các ngành luật với nhau thì phải dựa vào đối tượng và
phương pháp điều chỉnh của chúng vì mỗi một ngành luật có đối tượng và phương
pháp điều chỉnh riêng.
2.1. Đối tượng điều chỉnh của luật kinh tế
Đối tượng điều chỉnh của luật kinh tế là những quan hệ kinh tế do luật kinh
tế tác động vào, bao gồm các nhóm quan hệ phát sinh trong quá trình quản lý kinh
tế và nhóm quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh giữa các doanh
nghiệp với nhau.
2.1.1. Nhóm quan hệ quản lý kinh tế
Đây là quan hệ phát sinh trong quá trình quản lý kinh tế giũa các cơ quan
quản lý nhà nuớc về kinh tế với các chủ thể kinh doanh (các cơ quan trong bộ máy
Nhà nước ít nhiều đều thực hiện chức năng quản lý kinh tế). Đặc điểm của mối
quan hệ này là quan hệ bất bình đẳng dựa trên nguyên tắc quyền uy phục tùng: chủ
thể quản lý hoạch định, quyết định có tính chất mệnh lệnh, chủ thể bị quản lý phải
phục tùng thực hiện theo ý chí của chủ thể quản lý. Hệ thống quan hệ quản lý kinh
tế gồm:
- Quan hệ quản lý theo chiều dọc: đó là các mối quan hệ giữa bộ chủ quản
với các doanh nghiệp trực thuộc, giữa các UBND cấp tỉnh/thành phố với các doanh
nghiệp trực thuộc UBND.
- Quan hệ quản lý giữa các cơ quan quản lý chức năng với các cơ quan quản
lý kinh tế có thẩm quyền riêng và cơ quan quản lý có thẩm quyền chung.
Ví dụ: quan hệ giữa cơ quan tài chính với các bộ kinh tế, bộ kế hoạch đầu tư
với các bộ kinh tế....
- Quan hệ quản lý giữa các cơ quan quân lý chức năng với các doanh nghiệp.
Ví dụ: quan hệ giữa các cơ quan tài chính với các doanh nghiệp về vấn đề
quản lý vốn tài sản của doanh nghiệp...
2.1.2. Nhóm quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh giữa các chủ thể
kinh doanh với nhau
Đây là những quan hệ thường phát sinh do thực hiện hoạt động sản xuất như
chế biến gia công, xây lắp sản phẩm hoặc thực hiện hoạt động tiêu thụ sản phẩm
hoặc thực hiện các hoạt động dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời.
Trong hệ thống các quan hệ kinh tế thuộc đối tượng điều chỉnh của luật kinh
16
tế, nhóm quan hệ này là nhóm quan hệ chủ yếu, thường xuyên và phổ biến nhất.
Nhóm quan hệ này có đặc điểm:
- Phát sinh trực tiếp trong quá trình kinh doanh nhằm đáp ứng các nhu cầu
kinh doanh của các chủ thể kinh doanh.
- Phát sinh trên cơ sở thống nhất ý chí của các bên thông qua hình thức pháp
lý và hợp đồng kinh tế hoặc những thỏa thuận (ví dụ góp vốn thành lập công ty...).
- Chủ thể của nhóm quan hệ này là các chủ thể kinh doanh (cá nhân, tổ
chức) thuộc các thành phần kinh tế tham gia vào quan hệ kinh tế trên nguyên tắc tự
nguyện, bình đẳng, hai bên cùng có lợi.
- Quan hệ này là quan hệ tài sản / quan hệ hàng hóa - tiền tệ. Quan hệ tài sản
do luật kinh tế điều chỉnh phát sinh trực tiếp trong quá trình kinh doanh nhằm mục
đích kinh doanh mà chủ thể của chúng phải có chức năng kinh doanh (các doanh
nghiệp); trong khi đó chủ thể của quan hệ tài sản trong luật dân sự lại chủ yếu là cá
nhân và không có mục đích kinh doanh.
2.1.3. Nhóm quan hệ kinh tế phát sinh trong nội bộ một đơn vị kinh doanh
Quan hệ phát sinh trong nội bộ một đơn vị kinh doanh này có những đặc
điểm sau:
- Là quan hệ giữa một bên là pháp nhân và bên kia là một thành viên hoặc
giữa các thành viên với nhau khi tiến hành thực hiện kế hoạch của tổng công ty,
tập đoàn. Các thành viên là các doanh nghiệp hạch toán độc lập hoặc không nhưng
được pháp luật và tổng công ty hay tập đoàn đàm bảo quyền tự chủ kinh doanh
trong những lĩnh vực nhất định.
- Quan hệ giữa các thành viên của tổng công ty được thiết lập để thực hiện
kế hoạch chung của tổng công ty nhưng quan hệ đó vẫn là quan hệ hợp tác do vậy
phải được thể hiện dưới hình thức hợp đồng, chịu sự điều chỉnh của pháp luật hợp
đồng kinh tế.
2.2. Phương pháp điều chỉnh của Luật kinh tế
Do đối tượng điều chỉnh của luật kinh tế đa dạng nên luật kinh tế sử dụng và
phối hợp nhiều phương pháp tác động khác nhau. Trong các phương pháp đó luật
kinh tế sử dụng hai phương pháp cơ bản. Đó là phương pháp mệnh lệnh và phương
pháp thỏa thuận theo mức độ linh hoạt tùy theo từng quan hệ kinh tế cụ thể.
2.2.1. Phương pháp mệnh lệnh (có nhiều sách gọi là phương pháp quyền uy)
Đó là phương pháp được sử dụng chủ yếu để điều chỉnh nhóm quan hệ quản
lý kinh lế giữa những chủ thể bất bình đẳng với nhau. Luật kinh tế quy định cho
17
các cơ quan quản lý Nhà nước về kinh tế có quyền ra quyết định, chỉ thị bắt buộc
đối với các chủ thể kinh doanh - bị quản lý trong phạm vi chức năng của mình.
2.2.2. Phương pháp thỏa thuận (hay phương pháp bình đẳng)
Phương pháp này được sử dụng để điều chỉnh các quan hệ kinh tế phát sinh
trong quá trình kinh doanh giữa các chủ thể bình đẳng với nhau. Luật kinh tế quy
định cho các bên tham gia quan hệ kinh tế có quyền bình đẳng với nhau, cùng thỏa
thuận những vấn đề mà các bên quan tâm khi thiết lập hoặc chấm dứt quan hệ kinh
tế mà không phụ thuộc vào ý chí của bất kỳ một tổ chức hay cá nhân nào.
3. Chủ thể của Luật Kinh tế
Luật kinh tế có hệ thống chủ thể riêng bao gồm các tổ chức hay cá nhân có
đủ điều kiện để tham gia vào những quan hệ do luật kinh tế điều chỉnh.
Điều kiện để trở thành chủ thể luật kinh tế:
3.1. Đối với tổ chức
- Phải được thành lập một cách hợp pháp: Tức là nó phải được cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền ra quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc được
thừa nhận trên cơ sở tuân thủ các thủ tục do luật quy định, được tổ chức dưới
những hình thức nhất định với chức năng, nhiệm vụ và phạm vi hoạt động rõ ràng
theo các quy định của pháp luật (theo dấu hiệu này thì chủ thể luật kinh tế chính là
các cơ quan quản lý kinh tế, các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội).
- Phải có tài sản riêng: Tài sản là cơ sở vật chất không thể thiếu được để các
tổ chức thực hiện các quyền và nghĩa vụ tài sản đối với bên kia. Dấu hiệu này đặc
biệt quan trọng đối với các chủ thể kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp. Một
tổ chức được coi là có tài sản khi tổ chức đó có một khối lượng tài sản nhất định
phân biệt với tài sản của cơ quan cấp trên hay vài các tổ chức khác đồng thời phải
có quyền năng nhất định để chi phối khối lượng tài sản đó và phải tự chịu trách
nhiệm độc lập bằng chính tài sản đó (đó là quyền sở hữu, quyền quản lý tài sản).
- Phải có thẩm quyền kinh tế: Thẩm quyền kinh tế là tổng hợp các quyền và
nghĩa vụ về kinh tế được pháp luật ghi nhận hoặc công nhận. Mỗi một chủ thể luật
kinh tế có thẩm quyền kinh tế cụ thể ứng với chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt
động của nó. Thẩm quyền kinh tế chính là giới hạn pháp lý mà trong đó chủ thể
luật kinh tế được hành động, phải hành động hoặc không được phép hành động.
Như vậy thẩm quyền kinh tế trở thành cơ sở pháp lý để các chủ thể luật kinh tế
thực hiện các hành vi pháp lý nhằm tạo ra các quyền và nghĩa vụ cụ thể cho mình.
Thẩm quyền kinh tế một phần được quy định trong các văn bản pháp luật, một
phần do chính quyết định của bản thân chủ thể (Ví dụ: thông qua điều lệ, nghị
18
quyết hay kế hoạch...).
3.2. Đối với cá nhân
- Phải có năng lực hành vi dân sự: Có nghĩa là cá nhân đó phải có khả năng
nhận biết được hành vi của mình và tự chịu trách nhiệm về hành vi ấy. Theo luật
pháp của chúng ta thì người vừa đủ 18 tuổi trở lên và không mắc bệnh tâm thần
hoặc các bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ hành vi của mình.
- Có giấy phép kinh doanh: Người muốn kinh doanh phải có đơn xin phép
kinh doanh để được cấp giấy phép kinh doanh. Và chỉ sau khi được cấp giấy phép
người kinh doanh mới được phép kinh doanh. Khi thực hiện các hoạt động kinh
doanh, cá nhân sẽ tham gia vào các quan hệ do luật kinh tế điều chỉnh và họ trở
thành chủ thể luật kinh tế.
Với các điều kiện trên chủ thể luật kinh tế bao gồm:
- Các cơ quan quản lý kinh tế. Đây là những cơ quan Nhà nước trực tiếp
thực hiện chức năng quản lý kinh tế.
- Các đơn vị có chức năng sản xuất - kinh doanh, trong đó gồm các doanh
nghiệp thuộc các thành phần kinh tế và cả cá nhân được phép kinh doanh. Chủ thể
thường xuyên và chủ yếu nhất của luật kinh tế vẫn là các doanh nghiệp bởi vì trong
nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo cơ chế thị trường của nước ta, các
doanh nghiệp được thành lập với mục đích chủ yếu là tiến hành các hoạt động kinh
doanh.
Ngoài ra luật kinh tế còn có một loại chủ thể không thường xuyên, đó chính
là những cơ quan hành chính sự nghiệp như trường học, bệnh viện, viện nghiên
cứu và những tổ chức xã hội. Những tổ chức này không phải là cơ quan quản lý
kinh tế và cũng không có chức năng kinh doanh nhưng trong quá trình thực hiện
các nhiệm vụ của mình có thể phải tham gia vào một số quan hệ hợp đồng kinh tế
với một số các doanh nghiệp khác. Ví dụ: hợp đồng khám sức khỏe cho công nhân,
hợp đồng đào tạo cán bộ cho một nhà máy...
4. Vai trò của luật kinh tế trong nền kinh tế thị trường
Để có được những đặc điểm riêng biệt cho nền kinh tế Việt Nam với mục
đích phát huy những yếu tố tích cực của nền kinh tế thị trường và hạn chế những
tiêu cực của nó Nhà nước ta đã sử dụng Luật kinh tế với tư cách là công cụ, là
phương tiện quan trọng để quản lý nền kinh tế theo định hướng XHCN, bởi vì:
Thông qua Luật kinh tế, Nhà nước thể chế hóa đường lối chủ trương, chính
sách kinh tế của Đảng thành những quy định pháp lý có giá trị bắt buộc chung đối
với các chủ thể kinh doanh.
19
Luật kinh tế tạo ra hành lang pháp lý thuận lợi để khuyến khích tổ chức, cá
nhân công dân Việt Nam và tổ chức cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam
nhằm tăng nguồn vốn kinh doanh (luật công ty, Luật Doanh nghiệp tư nhân, Luật
Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam).
Thông qua Luật Kinh tế, Nhà nước qui định cơ quan tài phán trong kinh
doanh đó là các tòa án kinh tế hoặc Trọng tài thương mại.
Do tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh phức tạp có phát sinh tranh chấp
cần phải được giải quyết nhanh chóng đảm bảo thời cơ kinh doanh, đảm bảo
nguyên tắc pháp chế trong quản lý kinh doanh, đòi hỏi có cơ quan chuyên trách
giải quyết tranh chấp. Nhờ đó, Nhà nước đảm bảo được kỷ luật trật tự trong
SXKD, đảm bỏa quyền lợi hợp pháp cho các doanh nghiệp.
Luật kinh tế là cơ sở pháp lý xác định địa vị pháp lý cho các chủ thể kinh
doanh.
Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động rất phức tạp và được biểu hiện
dưới nhiều hình thức, qui mô khác nhau, tham gia vào quá trình đó bao gồm nhiều
tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế. Vì vậy, Nhà nước xác định
địa vị pháp lý nhằm tạo ra môi trường pháp lý cho các đơn vị hoạt động, qua đó
xác định vị trí, vai trò của họ trong nền kinh tế và sự thực hiện quản lý Nhà nước
đối với hoạt động đó.
Luật kinh tế điều chỉnh các hành vi kinh doanh của các chủ thể kinh doanh.
Những hành vi kinh doanh được biểu hiện bằng các hợp đồng và hợp đồng
có tính pháp lý được Nhà nước bảo hộ vì Nhà nước đã xác định điều kiện, nguyên
tắc thủ tục ký kết hợp đồng, quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm tài sản khi có hành vi
vi phạm. Trên cơ sở đó đảm bảo lợi ích của doanh nghiệp, lợi ích của Nhà nước.
Như vậy, Luật Kinh tế giữ vai trò là môi trường pháp lý để các nhà kinh
doanh tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh dưới sự thanh tra giám sát của
Nhà nước, góp phần làm tăng hiệu quả quản lý của Nhà nước đối với nền kinh tế
quốc dân.
5. Câu hỏi ôn tập
1. So sánh chủ thể thường xuyên và chủ thể không thường xuyên của Luật
Kinh tế? Cho ví dụ minh họa?
Gợi ý: Giống nhau (chủ thể Luật Kinh tế), khác nhau (khái niệm, mức độ
tham gia).
TLTK: Chương 1 Giáo trình Pháp luật Kinh tế - Tài liệu học tập.
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Luật kinh tế - Ngành/nghề: Kế toán doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_luat_kinh_te_nganhnghe_ke_toan_doanh_nghiep.pdf