Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn công ty dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

NGHIÊN CU CÁC NHÂN T NH HƯỞNG ĐẾN  
CÁC NHÂN T NH HƯỞNG ĐẾN VIC LA CHN  
CÔNG TY DCH V K TOÁN CA CÁC DOANH NGHIP  
NH VÀ VA TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM  
Nguyn Lý Thùy Trang, Phm Kh Vy, Lê V Khan,  
Lê Thin Quát, Nguyn Minh Thế  
Khoa Tài chính – Thương mi, Trường Đại hc Công nghệ TP. Hồ Chí Minh  
GVHD: PGS.TS. Tr n Văn Tùng  
TÓM TT  
Mc đích ca nghiên cu này là xác định mc độ ảnh hưởng ca các nhân tố đến vic la chn  
công ty dch vkế toán ca các doanh nghip nhvà va (DNNVV) trên địa bàn TP.HCM, từ đó đề  
xut nhng hàm ý qun trgiúp các doanh nghip có đủ cơ sở để la chn công ty dch vkế toán  
phù hp. Phương pháp nghiên cu định tính kết hp vi phương pháp ngiên cu định lượng vi mô  
hình nhân tkhám phá (EFA) được tác gisdng để thc hin đề tài này. Kết qunghiên cu đã  
xác định có 7 nhân ttác động đến vn đề nghiên cu, bao gm: Hình nh nhà cung cp; Khả  
năng đáp ứng; Sgii thiu; Li ích cm nhn; Đội ngũ nhân viên; Giá phí và trình độ chuyên môn.  
T khóa: Các nhân tố ảnh hưởng, dch vkế toán, DNNVV.  
1 ĐẶT VN ĐỀ  
Kế toán trong kinh tế thị trường, không chlà công cqun lý kinh tế - tài chính, cung cp thông tin  
hu ích, tin cy, phc vcác quyết định kinh tế - tài chính, mà còn trthành mt ngành, mt lĩnh  
vc dch vhtrqun lý kinh doanh quan trng, được tha nhn là mt dch vkhông ththiếu  
ca nn kinh tế m. Cũng vì thế mà vai trò ca kế toán trong mt đơn v, tchc là vô cùng quan  
trng. Trên nn tng Vit Nam là nước đang phát trin, số lượng doanh nghip va và nh(DNVVN)  
chiếm đa snên thường không có điều kin tt để shu riêng mt “bộ máy” kế toán chuyên  
nghip, được đào to bài bn. Lý do rng để có thduy trì được mt đội ngũ kế toán, các doanh  
nghip phi đầu khá nhiu chi phí ttin lương, thưởng, bo him, chế độ, chi phí đào to và  
mt scác chi phí phát sinh khác, chưa kể đến nhng khu hao vtài sn, điện nước, thuê mt  
bằng… Doanh nghip có càng nhiu nhân viên thì chi phí trên vai DN đó càng ln. Vì thế, vic thuê  
dch vkế toán tcác công ty kinh doanh dch vkế toán sgiúp tiết kim được chi phí đồng thi  
vn đảm bo được tính chuyên nghip cũng như hiu qucông vic. Nhu cu thuê dch vkế toán  
tăng cao kéo theo sxut hin ca ngày càng nhiu các đơn v, công ty cung cp dch vkế toán.  
Hin nay, dch vkế toán đang được phát trin mnh mti Vit Nam trong đó địa bàn TP.HCM  
bi đó là nhng nhu cu hoàn toàn bình thường đối vi các doanh nghip, đặc bit ti TP.HCM số  
lượng DNVVN chiếm đa s. Trong tương lai, thói quen hay xu hướng sdng các dch vscòn  
đậm nét hơn na. Tuy nhiên, mt trái ca nó đó là làm cho các doanh nghip trnên khó khăn hơn  
1164  
để la chn, nếu chn phi nhng công ty cung cp dch vkế toán thiếu uy tín, chuyên nghip có  
thể rơi vào tình trng tin mt tt mang, gây thit hi cho DN. Vi mong mun lĩnh vc dch vụ ở  
nước ta nói chung và dch vkế toán nói riêng phát trin lành mnh và mnh mtrong thi gian  
ti, cùng vi nhng lý do đã trình bày trên nhóm đã chn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến vic  
la chn công ty dch vkế toán ca các doanh nghip va và nhtrên địa bàn TP.HCM”.  
2  S LÝ THUYT  
Theo Điều 3 lut Kế toán 2015 do Quc Hi ban hành ngày 20 tháng 11 năm 2015 vgii thích từ  
ngthì “Kế toán là vic thu thp, xlý, kim tra, phân tích và cung cp thông tin kinh tế, tài chính  
dưới hình thc giá tr, hin vt và thi gian lao động”.  
Cũng theo Điều 3 lut Kế toán 2015 do Quc Hi ban hành ngày 20 tháng 11 năm 2015 vgii thích  
tngthì “Kinh doanh dch vkế toán là vic cung cp dch vlàm kế toán, làm kế toán trưng, lp  
báo cáo tài chính, vn kế toán và các công vic khác thuc ni dung công tác kế toán theo quy  
định ca Lut này cho các tchc, cá nhân có nhu cầu”.  
Kế toán không chlà công cqun lý kinh tế - tài chính thun túy, mà đã trthành mt lĩnh vc dch  
v, mt nghnghip được tha nhn trong nn kinh tế thị trường, mca. Trưc yêu cu ca nn  
kinh tế chuyn đổi và trong tiến trình tham gia hi nhp kinh tế quc tế, hot động kế toán, kim  
toán Vit Nam được phát trin cùng vi vic tiếp tc to lp, hoàn chnh khuôn khpháp lý, tăng  
cường hot động các tchc nghnghip. Mt mt, tiếp tc phát trin vsố lượng, quy mô các tổ  
chc dch v, phát trin loi hình dch vvà phm vi cung cp; đồng thi, phi tăng cường, thúc đẩy  
cht lượng dch vvà hiu quhot động, tăng cường qun lý nhm phát trin các hot động kế  
toán, kim toán đáp ứng yêu cu tăng trưởng và n định kinh tế. Mt khác, phi đồng thi chú  
trng phát trin các hot động dch vkế toán theo yêu cu ca nn kinh tế, theo xu hướng phát  
trin ca các nước trong khu vc và quc tế, to dng và mrng giao lưu nghnghip. Sphát  
trin cvsố lượng, cht lượng, nâng cao năng lc nghnghip stng bước khng định vtrí  
hot động nghnghip kế toán, kim toán Vit Nam trong khu vc và quc tế; thông qua hot  
động ca các tchc nghnghip kế toán (Hip hi Kế toán và Kim toán Vit Nam), tchc vn  
nghnghip.  
Trên thc tế, dch vkế toán đang cht cha tim năng phát trin mnh m, nn kinh tế Vit Nam  
đang trong quá trình chuyn đổi mnh m, hi nhp sâu, rng vi nn kinh tế thế gii. Hin nay xét  
trên mt bng chung, Vit Nam có nhiu ssn xut, kinh doanh có quy mô va và nh, các  
công ty skhông cn thiết phi tuyn dng nhân viên kế toán hoc kế toán trưng. Thuê dch vkế  
toán, thuê kế toán trưởng slà gii pháp ti ưu trong vic tiết kim chi phí và đảm bo tính chuyên  
nghip trong hot động kế toán, tài chính. Vi ttrng doanh nghip va và nhỏ đang chiếm ti  
97% trong tng số cơ ssn xut kinh doanh trên cả nước và chiếm ti 96% doanh nghip đăng ký  
hot động theo lut Doanh nghip đủ thy tim năng phát trin to ln ca dch vkế toán trong  
tương lai gn.  
1165  
Hot động dch vkế toán đi vào nnếp góp phn đảm bo an ninh kinh tế thúc đẩy nn kinh tế  
thị trường Nhà nước đã và stiếp tc ban hành nhng văn bn quy phm quy định vvic hành  
nghề đăng ký hành nghvà qun lý hành nghkế toán.  
3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU  
Để phc vnghiên cu, tác gitiến hành thu thp gm cdliu thcp để tìm hiu thc trng về  
vic vn dng kế toán qun trchi phí ca các đơn vvà dliu cp nhm xây dng mô hình  
nghiên cu và kim định mô hình.  
Dliu thcp được thu thp thông qua phương pháp sưu tm tài liu, phương pháp tho lun  
nhóm gm các chuyên gia an hiu vdch vkế toán trong doanh nghip và đại din lãnh đạo ca  
các DNNVV trên địa bàn TP.HCM. Dliu cp được thu thp tbng câu hi kho sát thông qua  
phng vn trc tiếp và sdng phn mm Google Documents để đại din lãnh đạo các đơn vtrả  
li các câu hi. Ni dung các câu hi là các biến quan sát đo lường các biến trong mô hình nghiên  
cu và sdng thang đo 5 Likert cho toàn bbng hi: 1 Hoàn toàn đồng ý, 2 Không đồng ý, 3  
Bình thường, 4 – Đồng ý, 5 Hoàn toàn đồng ý. Đối tượng kho sát là cán bcông nhân viên  
đang là giám đốc, phó giám đốc, trưởng, phó và đại din nhân viên thuc bphn kế toán ca các  
đơn v.  
Theo Tabachnick & Fidell (1991) để phân tích hi quy đạt kết qutt nht thì kích cmu phi tha  
mãn công thc: n >= 8k + 50 = 8 * 7 + 50 = 106, trong đó: n là kích cmu; k sbiến độc lp ca  
mô hình. Vì vy, kích thước mu là 202 đối tượng được kho sát là phù hp.  
4 KT QU NGHIÊN CU VÀ THO LUN  
Trong các nhân tố ảnh hưởng đến vic chn công ty dch vkế toán ca các DNNVV trên địa bàn  
TP.HCM thì mc độ ảnh hưởng ca các nhân tố đến vic la chn các công ty dch vkế toán ca  
các DNNVV trên địa bàn TP.HCM theo thttcao đến thp là: Hình nh nhà cung cp; Khả năng  
đáp ứng; Sgii thiu; Li ích cm nhn; Đội ngũ nhân viên; Giá phí; và cui cùng là nhân ttrình  
độ chuyên môn. Cthmc độ tác động ca các nhân tố được thhin theo bng dưới đây:  
Bng 1: Mc độ tác động ca các nhân tố đến biến phthuc  
Stt  
1
Nhân t  
Hình nh nhà cung cp  
Mức độ tác động  
= 0.542  
= 0.206  
= 0.157  
2
Khả năng đáp ứng  
Sgii thiu  
3
4
Li ích cm nhn  
Đội ngũ nhân viên  
Giá phí  
= 0.143  
5
= 0.140  
6
= 0.102  
7
Trình đchuyên môn  
= 0.096  
(Ngun: Tác gitng hp)  
1166  
Kết qunghiên cu cho thy hình nh nhà cung cp có nh hưởng nht đến la chn công ty dch  
vkế toán ca các DNNVV trên địa bàn TP.HCM (= 0.542), do đó các đối tượng cung cp dch vụ  
kế toán nên chú ý đến vic xây dng thương hiu, tăng ngân sách và đầu công sc vào vic to  
dng hình nh thương hiu to ra skhác bit và li thế cnh tranh, to lòng tin vi các doanh  
nghip cung cp dch vkế toán khác. Mt khác vi sphát trin không ngng ca internet, các  
trang mng xã hi,... Các công ty cung cp dch vkế toán có thể đầu tư hơn vào các phương tin  
qung cáo cho công ty mình như xây dng trang web công ty chuyên nghip, đăng tin qung cáo  
trên các tên min phbiến, qua Facebook,... để các doanh nghip va và nhtrên địa biết vcông  
ty, và có thddàng tìm kiếm, tham kho thông tin vcác dch vkế toán mà công ty cung cp.  
Vnhân tkhả năng đáp ứng có tác động mnh th2 (= 0.542). Thc tế thì nếu các nhà cung  
cp dch vcó khả năng tư vn đa dng, linh hot, đáp ứng các nhu cu ca các doanh nghip nói  
chung mà đặc bit là các DNNVV TP.HCM nói riêng thì các doanh nghip này sn sàng la chn  
cũng như sdng dch vkế toán ca nhà cung cp đó.  
Vnhân tsgii thiu có tác động mnh th3 (= 0.157). Sự ảnh hưởng ca các đối tượng liên  
quan như bn bè, gia đình, đồng nghip,... cũng ảnh hưởng đến quyết định la chn công ty dch  
vkế toán ca các công ty DVKT, cthhstham kho, đánh giá ý kiến ca các đối tượng liên  
quan này để quyết định có nên sdng DVKT ca công ty nào đó hay không.  
Vnhân tli ích cm nhn tác gicó tác động mnh th4 (= 0.143). Thc tế xét riêng vgóc  
độ kế toán thì vic thc hin đúng các quy định pháp lut vkế toán, thuế luôn là vn đề được  
các DNNVV TP.HCM quan tâm thc hin, do đó để đảm bo thc hin đúng, đủ các yêu cu ca  
quan thuế và các quan chc năng khác thì nhiu trường hp DNNVV TP.HCM sdng và  
la chn các công ty dch vkế toán đáng tin cy, bên cnh đó, san toàn thông tin và sliu kế  
toán luôn là tiêu chí để các doanh nghip đặt ra, xem xét khi quyết định la chn công ty dch vụ  
kế toán.  
Nhân tố đội ngũ nhân viên có tác động mnh th5 (= 0.140) đội ngũ nhân viên ca các công ty  
cung cp dch vkế toán cho các DNNVV TP.HCM càng chuyên nghip, lch sthì khả năng công  
ty đó được la chn sdng dch vcàng cao.  
Qua kết qunghiên cu ta nhn thy các DNNVV TP.HCM có quan tâm đến giá phí khi la chn  
công ty dch vkế toán. Đây cũng là yếu ttác động th6 (= 0.140). Giá phí dch vgia các đối  
tượng cung cp dch vkế toán là rt cnh tranh và chênh lch nhau không nhiu. Thêm vào đó  
các DNNVV TP.HCM vi ngun tài chính, ngân sách dành cho vic thc hin công tác kế toán cũng  
còn nhiu hn chế, nên các DN này sphi cân nhc gia chi phí bra và li ích nhn được khi sử  
dng dch vkế toán, và do đó hsquyết định công ty dch vkế toán đáp ứng được các yêu cu  
ca hvi mc giá phí hp lý nht.  
Nhân tcui cùng tác động đến dch vkế toán ở địa bàn TP.HCM là trình độ chuyên môn (=  
0.096). Kết quthc tế thì khi dch vkế toán được cung cp tnhng nhân viên kế toán thuc  
công ty dch vkế toán được đào to, trình độ chuyên môn tt, hiu biết chuyên sâu thì khả năng  
cung cp được dch vkế toán vi cht lượng cũng cao hơn, từ đó các công ty dch vkế toán này  
1167  
cũng được khách hàng nói chung và các DNVVN ti TP.HCM nói riêng la chn sdng dch vkế  
toán cũng cao hơn.  
5 KT LUN VÀ HÀM Ý QUN TR  
Qua nghiên cu, kết qucho thy la chn công ty dch vkế toán ca các DNNVV trên địa bàn  
TP.HCM chu stác động ca các nhân tgm: Đội ngũ nhân viên; Sgii thiu; Trình độ chuyên  
môn; Khả năng đáp ứng; Giá phí; Li ích cm nhn; Hình nh nhà cung cp dch v. Từ kết quả  
nghiên cứu của đề tài đề xuất kiến nghị nhằm giúp nâng cao hiệu quả la chn công ty dch vụ  
kế toán ca các DNNVV trên địa bàn TP.HCM. Ta nên chú ý đến vic xây dng thương hiu, tăng  
ngân sách và đầu công sc vào vic to dng hình nh thương hiu to ra skhác bit và li  
thế cnh tranh, to lòng tin vi các doanh nghip cung cp dch vkế toán khác.Ngoài các yêu  
cu vchuyên môn nghip vca các ng viên, các công ty cung cp dch vkế toán cn chú  
trng vkỹ năng giao tiếp, kỹ năng tiếp cn sthay đổi trong môi trường làm vic, khả năng gii  
quyết tình hung.  
Đa dng các mc giá phí để phù hp vi tng loi hình khách hàng, tng nhu cu ca khách hàng,  
đặc bit là các DNNVV ti TP.HCM.  
Xây dng quy trình hthng qun lý cht lượng bao gm các ni dung: Quy trình tuyn dng nhân  
viên, quy trình đào to, quy trình cung cp dch v, quy trình kim soát cht lượng dch v.  
TÀI LIU THAM KHO  
[1]  
Lut Kế toán (2015).  
[2]  
Nguyn Đình Th(2011) “Phương pháp nghiên cu khoa hc trong kinh doanh”. Nhà xut  
bn Lao động-Xã hi, 593.  
[3]  
[4]  
[5]  
Trn Khánh Ly (2013) “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định la chn dch vkế toán ca  
các doanh nghip va và nhti Thành phHChí Minh”. Lun văn Thc kinh tế, Trường  
Đại hc Kinh tế TP. HChí Minh.  
Trn ThMLinh (2015), “Nghiên cu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định la chn dch vụ  
kế toán ca các doanh nghip va và nhti Thành phCn Thơ”. Lun văn Thc kinh tế,  
Trường Đại hc Tài chính Marketing.  
Hunt, R. E., McConnell, C. A., & Sasse, C. M. (1999). „Marketing of Accounting Services to  
Professionals vs. Small Buýtiness Owners: Selection and Retention Criteria of These Client  
Groups”. Small Buýtiness Institute Proceedings.  
1168  
pdf 5 trang yennguyen 19/04/2022 1120
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn công ty dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_cac_nhan_to_anh_huong_den_cac_nhan_to_anh_huong_d.pdf