Giáo trình mô đun Kế toán doanh nghiệp III - Nghề: Kế toán doanh nghiệp

CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI I  
GIÁO TRÌNH  
ĐUN:KẾ TOÁN DOANH  
NGHIỆP III  
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG  
(Ban hành kèm theo Quyết định số.....QĐ/ ngày......tháng........năm....của ...........)  
Hải Phòng, năm 2018  
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN  
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được  
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.  
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh  
thiếu lành mạnh sẽ bnghiêm cấm.  
2
LỜI GIỚI THIỆU  
Hệ thống kế toán Việt Nam không ngừng được hoàn thiện và phát triển phù  
hợp với nền kinh tế thị trường và xu hướng mở cửa, hội nhập nền kinh tế khu vực  
cũng như toàn cầu. Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014  
của Bộ Tài Chính ban hành nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán cho phù hợp với  
Luật kế toán, chuẩn mực kế toán, các thông lệ kế toán quốc tế nhằm có thông tin  
kế toán chất lượng cao nhất cung cấp cho các quan chức năng và nhà quản lý.  
Giáo trình “ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP III” được biên soạn để cập nhật  
những quy định pháp lý mới nhất theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC và chọn lọc  
những nội dung khoa học phù hợp với chương trình đào tạo hCao đẳng  
Trong quá trình biên soạn, tác giả đã nhiều cố gắng để đảm bảo được  
tính khoa học, hiện đại, giúp người đọc dễ dàng nắm được phương pháp kế toán  
các quá trình kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp. Nhưng do thời gian biên soạn  
hạn hẹp nên không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được  
những ý kiến đóng góp của các thày giáo, cô giáo và sinh viên trong quá trình sử  
dụng để giáo trình được sửa chữa, bổ sung hoàn thiện hơn trong lần xuất bản sau.  
Xin chân thành cám ơn!  
Hải Phòng, ngày  
Chủ biên  
ThS. Nguyễn Thị Thu Hà  
tháng  
năm 201  
3
MỤC LỤC  
Lời giới thiệu...............................................................................................................3  
Mục lục........................................................................................................................4  
Danh mục các chữ viết tắt..........................................................................................5  
Danh mục các biểu đồ đồ th.................................................................................6  
BÀI I: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ NGUỒN VỐN  
CHỦ SỞ HỮU............................................................................................................8  
1. Kế toán nợ phải trả ..................................................................................................8  
1.1. Kế toán phải trả cho người bán.............................................................................9  
1.2. Kế toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước ....................................................11  
1.3. Kế toán phải trả người lao động ...........................................................................15  
1.4. Kế toán phải trả, phải nộp khác ............................................................................17  
1.5. Kế toán vay và nợ thuê tài chính ..........................................................................22  
1.6. Kế toán nhận quỹ, cược..............................................................................24  
1.7. Kế toán quỹ khen thưởng, phúc lợi ......................................................................26  
2. Kế toán vốn chủ sở hữu...........................................................................................28  
2.1. Nguyên tắc kế toán vốn chủ sở hữu......................................................................28  
2.2. Kế toán vốn đầu tư của chủ sở hữu ......................................................................28  
2.3. Kế toán quỹ đầu tư phát triển ...............................................................................32  
2.4. Kế toán cổ phiếu qu............................................................................................33  
2.5. Kế toán lợi nhuận sau thuế chưa phân phối..........................................................35  
3. Bài thực hành ứng dụng...........................................................................................38  
BÀI II: BÁO CÁO TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIP..............................42  
1. Mục đích, yêu cầu của báo cáo tài chính.................................................................42  
2. Kỳ lập báo cáo tài chính ..........................................................................................43  
3. Đối tượng áp dụng, trách nhiệm lập chữ ký trên BCTC.....................................44  
4. Hệ thống BCTC.......................................................................................................45  
5. Thời hạn nộp BCTC ................................................................................................45  
6. Nơi nhận BCTC.......................................................................................................46  
7. Bảng cân đối kế toán năm của doanh nghiệp đáp ứng hoạt động liên tục...............47  
8. Bài thực hành ứng dụng...........................................................................................64  
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................68  
PHỤ LỤC SỐ I: SƠ ĐỒ KTOÁN ........................................................................69  
PHỤ LỤC SỐ II: SỔ KẾ TOÁN..............................................................................86  
PHỤ LỤC SỐ III: BIỂU MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH ......................................97  
4
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT  
CHỮ VIẾT  
TẮT  
CHÚ THÍCH  
BHXH  
BHYT  
BHTN  
BVMT  
BCC  
Bảo hiểm hội  
Bảo hiểm y tế  
Bảo hiểm thất nghiệp  
Bảo vệ môi trường  
Business composed contract (Hợp đồng hợp tác kinh doanh)  
Báo cáo tài chính  
BCTC  
FDI  
Fund direct invest (Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài)  
Giá trị gia tăng  
GTGT  
KQ HĐSX  
KPCĐ  
NSNN  
QLDN  
SXKD  
TTĐB  
TNDN  
TGNH  
TSCĐ  
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh  
Kinh phí công đoàn  
Ngân sách Nhà nước  
Quản lý doanh nghiệp  
Sản xuất kinh doanh  
Tiêu thụ đặc biệt  
Thu nhập doanh nghiệp  
Tiền gửi ngân hàng  
Tài sản cố định  
XDCB  
Xây dựng cơ bản  
5
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ĐỒ THỊ  
TT  
1
Tên biểu đồ đồ thị  
Trang  
9
Sơ đồ 1.1: Quy trình kế toán phải trả người bán  
Sơ đồ 1.2: Quy trình kế toán thuế và các khoản phải nộp NN  
Sơ đồ 1.3: Quy trình kế toán tiền lương  
2
13  
16  
19  
23  
25  
26  
30  
33  
34  
36  
3
Sơ đồ 1.4: Quy trình kế toán phải trả, phải nộp khác  
Sơ đồ 1.5: Quy trình kế toán vay và nợ thuê tài chính  
Sơ đồ 1.6: Quy trình kế toán nhận quỹ, cược  
Sơ đồ 1.7: Quy trình kế toán quỹ khen thưởng, phúc lợi  
Sơ đồ 1.8: Quy trình kế toán vốn đầu tư của chủ sở hữu  
Sơ đồ 1.9: Quy trình kế toán quỹ đầu tư phát triển  
Sơ đồ 1.10: Quy trình kế toán cổ phiếu quỹ  
4
5
6
7
8
9
10  
11  
Sơ đồ 1.11: Quy trình KT lợi nhuận sau thuế chưa phân phối  
6
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN  
Tên mô đun: Kế toán doanh nghiệp III  
Mã mô đun: MĐ 6340302.29  
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của đun:  
- Vị trí:  
Môn kế toán doanh nghiệp 3 là một bộ phận của kế toán doanh nghiệp, cấu  
thành quan trọng của hệ thống quản lý kinh tế tài chính, là một đun chuyên  
ngành bắt buộc, được học sau các mô đun kế toán doanh nghiệp 1,2; là cơ sở để  
học đun kế toán quản trị thực tập tốt nghiệp  
- Tính chất:  
đun kế toán doanh nghiệp 3 cung cấp những kiến thức về nghiệp vụ kế  
toán nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, Báo cáo tài chính doanh nghiệp, một  
trong các mô đun chuyên ngành chính của nghề kế toán doanh nghiệp  
- Ý nghĩa và vai trò:  
Thông qua kiến thức chuyên môn về kế toán doanh nghiệp III, người học  
thực hiện được các nội dung về nghiệp vụ kế toán, kiểm tra giám sát các hoạt động  
kinh tế liên quan đến từng phần hành kế toán.  
Mục tiêu của đun:  
- Kiến thức:  
Trình bày được nội dung kế toán nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu và báo  
cáo tài chính  
- Kỹ năng:  
+ Lập được chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử chứng từ kế toán theo từng phân hệ  
kế toán;  
+ Sử dụng được chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán chi tiết tổng hợp;  
+ Ứng dụng được phần mềm kế toán liên quan đến từng phần hành kế toán  
+ Kiểm tra được công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp theo từng phần  
hành  
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:  
+ Tuân thủ các chế độ kế toán tài chính do Nhà nước ban hành  
Nội dung của môn học/mô đun:  
7
BÀI 1:  
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ  
NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU  
Mã bài: 6340302.29.01  
Giới thiệu:  
Nợ phải trả là các khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh  
mà DN phải trả cho các đơn vị, các tổ chức kinh tế, hội hoặc cá nhân  
Nguồn vốn chủ sở hữu nguồn hình thành nên các loại tài sản của DN do  
chủ doanh nghiệp, các nhà đầu tư góp vốn hoặc hình thành từ kết quả hoạt động  
sản xuất kinh doanh của DN  
Mục tiêu:  
- Trình bày được nội dung kế toán các khoản nợ phải trả nguồn vốn chủ sở hữu  
- Kế toán được các khoản nợ phải trả nguồn vốn chủ sở hữu  
- Sẵn sàng là một nhân viên kế toán nợ phải trnguồn vốn chủ sở hữu  
Nội dung chính:  
1. Kế toán các khoản nợ phải trả  
1.1. Kế toán phải trả cho người bán  
1.1.1. Nguyên tắc kế toán  
- Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả  
của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người  
bán TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đã kết.  
Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ  
phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ. Không phản ánh vào tài khoản  
này các nghiệp vụ mua trả tiền ngay.  
- Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp cần được  
hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải  
trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp,  
người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, khối  
lượng xây lắp hoàn thành bàn giao.  
- Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả cho người bán theo  
từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải trả bằng ngoại tệ thì thực hiện theo  
nguyên tắc:  
+ Khi phát sinh các khoản nợ phải trả cho người bán (bên có tài khoản 331) bằng  
ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại  
thời điểm phát sinh (là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi thường xuyên có  
giao dịch). Riêng trường hợp ứng trước cho nhà thầu hoặc người bán, khi đủ điều  
kiện ghi nhận tài sản hoặc chi phí thì bên Có tài khoản 331 áp dụng tỷ giá ghi sổ  
thực tế đích danh đối với số tiền đã ứng trước.  
+ Khi thanh toán nợ phải trả cho người bán (bên Nợ tài khoản 331) bằng ngoại tệ,  
kế toán phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho  
từng đối tượng chủ nợ (Trường hợp chủ nợ nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế  
đích danh được xác định trên cơ sở bình quân gia quyền di động các giao dịch của  
chủ nợ đó). Riêng trường hợp phát sinh giao dịch ứng trước tiền cho nhà thầu hoặc  
người bán thì bên Nợ tài khoản 331 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (là tỷ giá bán  
của ngân hàng nơi thường xuyên có giao dịch) tại thời điểm ứng trước;  
8
+ Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ  
tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Tỷ giá  
giao dịch thực tế khi đánh giá lại khoản phải trả cho người bán là tỷ giá bán ngoại  
tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại thời  
điểm lập Báo cáo tài chính. Các đơn vị trong tập đoàn được áp dụng chung một tỷ  
giá do Công ty mẹ quy định (phải đảm bảo sát với tỷ giá giao dịch thực tế) để đánh  
giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ phát sinh từ các giao dịch  
trong nội bộ tập đoàn.  
- Bên giao nhập khẩu ủy thác ghi nhận trên tài khoản này số tiền phải trả người bán  
về hàng nhập khẩu thông qua bên nhận nhập khẩu ủy thác như khoản phải trả  
người bán thông thường.  
- Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn  
chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ phải điều chỉnh về giá thực  
tế khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán.  
- Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành mạch  
các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của  
người bán, người cung cấp nếu chưa được phản ánh trong hóa đơn mua hàng.  
1.1.2. Quy trình kế toán phải trả cho người bán  
Nhân sự liên quan  
Kế toán công nợ  
Giám đốc  
/Kế toán trưởng  
1
2
- Chứng từ kế toán  
- Tài liệu liên quan  
Ghi sổ kế toán  
duyệt  
TK 331  
Sơ đồ 1.1: Quy trình kế toán phải trả cho người bán  
- (1): Căn cứ vào chứng từ kế toán và tài liệu liên quan, kế toán ghi sổ kế toán  
- (2): Giám đốc, kế toán trưởng duyệt  
1.1.3. Chứng từ kế toán  
- Hóa đơn GTGT  
- Phiếu chi  
- Giấy báo Nợ...  
1.1.4. Tài khoản sử dụng  
Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán  
Bên Nợ:  
- Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người  
nhận thầu xây lắp;  
- Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng  
chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn thành  
bàn giao;  
- Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo hợp  
đồng;  
9
- Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận cho  
doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán;  
- Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận trả lại người  
bán.  
- Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá  
ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).  
Bên Có:  
- Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ người  
nhận thầu xây lắp;  
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư,  
hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức;  
- Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá  
ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).  
Số dư bên Có: Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận  
thầu xây lắp.  
Tài khoản này có thể số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) phản ánh số  
tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho  
người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán,  
phải lấy số dư chi tiết của từng đối tượng phản ánh tài khoản này để ghi 2 chỉ  
tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”.  
1.1.5. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu  
1) Mua vật tư, hàng hóa chưa trả tiền người bán về nhập kho trong trường hợp  
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên hoặc khi mua  
TSCĐ:  
* Trường hợp mua trong nội địa, ghi:  
- Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:  
Nợ các TK 152, 153, 211, 213… (giá chưa thuế GTGT)  
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)  
Có TK 331 - Tổng giá thanh toán  
- Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì giá trị vật tư, hàng hóa,  
TSCĐ bao gồm cả thuế GTGT (tổng giá thanh toán).  
* Trường hợp nhập khẩu, ghi:  
- Phản ánh giá trị hàng nhập khẩu bao gồm cả thuế TTĐB, thuế XK, thuế BVMT  
(nếu có), ghi:  
Nợ các TK 152, 153, 156, 157, 211, 213  
Có TK 331 - Phải trả cho người bán  
Có TK 3332 - Thuế TTĐB (nếu có)  
Có TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu (nếu có)  
Có TK 33381 - Thuế bảo vmôi trường.  
- Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:  
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)  
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312).  
2) Khi ứng trước tiền hoặc thanh toán số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng  
hoá, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp, ghi:  
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán  
10  
Có các TK 111, 112, 341,...  
3) Các trường hợp kế toán khác tham khảo sơ đồ số 1,2  
1.1.6. Sổ kế toán  
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán)  
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) bằng ngoại tệ  
- Sổ Cái TK 331  
1.2. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước  
1.2.1. Nguyên tắc kế toán  
- Tài khoản này dùng để phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước về các  
khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân  
sách Nhà nước trong kỳ kế toán năm.  
- Doanh nghiệp chủ động tính, xác định và kê khai số thuế, phí, lệ phí và các khoản  
phải nộp cho Nhà nước theo luật định; Kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế  
phải nộp, đã nộp, được khấu trừ, được hoàn...  
- Các khoản thuế gián thu như thuế GTGT (kể cả theo phương pháp khấu trừ hay  
phương pháp trực tiếp), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi  
trường và các loại thuế gián thu khác về bản chất khoản thu hộ bên thứ ba. Vì  
vậy các khoản thuế gián thu được loại trra khỏi số liệu về doanh thu gộp trên Báo  
cáo tài chính hoặc các báo cáo khác.  
- Doanh nghiệp thể lựa chọn việc ghi nhận doanh thu và số thuế gián thu phải  
nộp trên sổ kế toán bằng một trong 2 phương pháp:  
+ Tách và ghi nhận riêng số thuế gián thu phải nộp (kể cả thuế GTGT phải nộp  
theo phương pháp trực tiếp) ngay tại thời điểm ghi nhận doanh thu. Theo phương  
pháp này doanh thu ghi trên sổ kế toán không bao gồm số thuế gián thu phải nộp,  
phù hợp với số liệu về doanh thu gộp trên Báo cáo tài chính và phản ánh đúng bản  
chất giao dịch;  
+ Ghi nhận số thuế gián thu phải nộp bằng cách ghi giảm số doanh thu đã ghi chép  
trên sổ kế toán. Theo phương pháp này, định kỳ mới ghi giảm doanh thu đối với số  
thuế gián thu phải nộp, số liệu về doanh thu trên sổ kế toán có sự khác biệt so với  
doanh thu gộp trên Báo cáo tài chính.  
Trong mọi trường hợp, chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ” và  
chỉ tiêu “Các khoản giảm trừ doanh thu” của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh  
đều không bao gồm các khoản thuế gián thu phải nộp.  
- Đối với các khoản thuế được hoàn, được giảm, kế toán phải phân biệt số thuế  
được hoàn, được giảm thuế đã nộp ở khâu mua hay phải nộp khâu bán và thực  
hiện theo nguyên tắc:  
+ Đối với số thuế đã nộp ở khâu mua được hoàn lại (ví dụ trong giao dịch tạm  
nhập – tái xuất, các khoản thuế TTĐB, thuế NK, thuế BVMT đã nộp được hoàn lại  
khi tái xuất...), kế toán ghi giảm giá trị hàng mua hoặc giảm giá vốn hàng bán,  
giảm chi phí khác tùy theo từng trường hợp cụ thể. Riêng thuế GTGT đầu vào  
được hoàn ghi giảm số thuế GTGT được khấu trừ;  
+ Đối với số thuế đã nộp ở khâu nhập khẩu nhưng hàng nhập khẩu không thuộc  
quyền sở hữu của đơn vị, khi tái xuất được hoàn thì kế toán ghi giảm khoản phải  
thu khác (ví dụ thuế nhập khẩu đã nộp của hàng nhận gia công được hoàn lại khi  
tái xuất...);  
11  
+ Đối với số thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được  
giảm, được hoàn, kế toán ghi nhận vào thu nhập khác (ví dụ hoàn thuế xuất khẩu,  
giảm số thuế TTĐB, GTGT, BVMT phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ).  
- Nghĩa vụ đối với NSNN trong giao dịch ủy thác xuất - nhập khẩu:  
+ Trong giao dịch ủy thác xuất nhập khẩu (hoặc các giao dịch tương tự), nghĩa vụ  
đối với NSNN được xác định của bên giao ủy thác  
+ Bên nhận ủy thác được xác định là bên cung cấp dịch vụ cho bên giao ủy thác  
trong việc chuẩn bị hồ sơ, kê khai, thanh quyết toán với NSNN (người nộp thuế hộ  
cho bên giao ủy thác).  
+ TK 333 chỉ sử dụng tại bên giao ủy thác, không sử dụng tại bên nhận ủy thác.  
Bên nhận ủy thác với vai trò trung gian chỉ phản ánh số thuế phải nộp vào NSNN  
khoản chi hộ, trả hộ trên TK 3388 và phản ánh quyền được nhận lại số tiền đã  
chi hộ, trả hcho bên giao ủy thác trên TK 138. Căn cứ để phản ánh tình hình thực  
hiện nghĩa vụ với NSNN của bên giao ủy thác như sau:  
Khi nhận được thông báo về số thuế phải nộp, bên nhận ủy thác bàn giao lại cho  
bên giao ủy thác toàn bộ hồ sơ, tài liệu, thông báo của cơ quan có thẩm quyền về  
số thuế phải nộp làm căn cứ ghi nhận số thuế phải nộp trên TK 333.  
Căn cứ chứng từ nộp tiền vào NSNN của bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác phản  
ánh giảm số phải nộp NSNN.  
- Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản  
phải nộp, đã nộp và còn phải nộp.  
1.2.2. Quy trình kế toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước  
- (1a), (1b): Căn cứ vào hóa đơn GTGT, chứng từ kế toán đầu ra, kế toán lập Bảng  
kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra và ghi sổ kế toán  
- (2): Giám đốc, kế toán trưởng duyệt  
- (3): Căn cứ vào Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra, kế toán lập  
Tờ khai thuế GTGT  
Nhân sự liên quan  
Kế toán viên  
Giám đốc  
/Kế toán trưởng  
1a  
2
Hóa đơn  
GTGT;  
Chứng từ kế  
toán đầu ra  
Bảng kê hóa đơn,  
chứng từ hàng hóa  
dịch vụ bán ra  
duyệt  
3
Tờ khai thuế  
1b  
GTGT  
Ghi sổ kế toán  
TK 333  
Sơ đồ 1.2: Quy trình kế toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước  
1.2.3. Chứng từ kế toán  
- Hóa đơn GTGT  
- Chứng từ kế toán đầu ra liên quan  
1.2.4. Tài khoản sử dụng  
Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước  
Bên Nợ:  
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ;  
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà nước;  
- Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp;  
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá.  
Bên Có:  
- Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp;  
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.  
Số dư bên Có: Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào Ngân sách  
Nhà nước.  
Trong trường hợp biệt, TK 333 có thể số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ  
(nếu có) của TK 333 phản ánh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các  
khoản phải nộp cho Nhà nước, hoặc thể phản ánh số thuế đã nộp được xét  
miễn, giảm hoặc cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu.  
Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, có 9 tài khoản cấp 2:  
- Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra,  
số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, số  
thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Tài khoản 3331 có 2  
tài khoản cấp 3:  
+ Tài khoản 33311 - Thuế giá trị gia tăng đầu ra: Dùng để phản ánh số thuế GTGT  
đầu ra, số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại,  
bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của sản phẩm, hàng  
hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.  
13  
+ Tài khoản 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Dùng để phản ánh số thuế  
GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà  
nước.  
- Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt: Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải  
nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước  
- Tài khoản 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu: Phản ánh số thuế xuất khẩu, thuế nhập  
khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.  
- Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp: Phản ánh số thuế thu nhập doanh  
nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.  
- Tài khoản 3335 - Thuế thu nhập cá nhân: Phản ánh số thuế thu nhập cá nhân phải  
nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.  
- Tài khoản 3336 - Thuế tài nguyên: Phản ánh số thuế tài nguyên phải nộp, đã nộp  
và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.  
- Tài khoản 3337 - Thuế nhà đất, tiền thuê đất: Phản ánh số thuế nhà đất, tiền thuê  
đất phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.  
- Tài khoản 3338- Thuế bảo vmôi trường và các loại thuế khác: Phản ánh số phải  
nộp, đã nộp và còn phải nộp về thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác, như:  
Thuế môn bài, thuế nộp thay cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động  
kinh doanh tại Việt Nam...  
+ TK 33381: Thuế bảo vệ môi trường: Phản ánh số thuế bảo vệ môi trường phải  
nộp, đã nộp và còn phải nộp;  
+ TK 33382: Các loại thuế khác: Phản ánh số phải nộp, đã nộp, còn phải nộp các  
loại thuế khác. Doanh nghiệp được chủ động mở các TK cấp 4 chi tiết cho từng  
loại thuế phù hợp với yêu cầu quản lý.  
- Tài khoản 3339 - Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác: Phản ánh số phải nộp,  
đã nộp và còn phải nộp về các khoản phí, lệ phí, các khoản phải nộp khác cho Nhà  
nước ngoài các khoản đã ghi vào các tài khoản từ 3331 đến 3338. Tài khoản này  
còn phản ánh các khoản Nhà nước trợ cấp cho doanh nghiệp (nếu có) như các  
khoản trợ cấp, trợ giá.  
1.2.5. Phương pháp kế toán  
1. Thuế GTGT phải nộp (3331)  
a) Kế toán thuế GTGT đầu ra phải nộp theo phương pháp khấu trừ:  
Khi xuất hóa đơn GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế  
GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu, thu nhập theo  
giá bán chưa thuế GTGT, thuế GTGT phải nộp được tách riêng tại thời điểm  
xuất hóa đơn, ghi:  
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)  
Có các TK 511, 515, 711 (giá chưa thuế GTGT)  
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).  
b) Kế toán thuế GTGT đầu ra phải nộp theo phương pháp trực tiếp. Kế toán được  
lựa chọn một trong 2 phương pháp ghi sổ sau:  
- Phương pháp 1: Tách riêng ngay số thuế GTGT phải nộp khi xuất hóa đơn, thực  
hiện như điểm a nêu trên;  
14  
- Phương pháp 2: Ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế GTGT phải nộp theo  
phương pháp trực tiếp, định kỳ khi xác định số thuế GTGT phải nộp kế toán ghi  
giảm doanh thu, thu nhập tương ứng:  
Nợ các TK 511, 515, 711  
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).  
c) Khi nộp thuế GTGT vào Ngân sách Nhà nước, ghi:  
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp  
Có các TK 111, 112.  
2. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ  
- Định kỳ, kế toán tính, xác định số thuế GTGT được khấu trừ với số thuế GTGT  
đầu ra phải nộp trong kỳ, ghi:  
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)  
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.  
- Trường hợp tại thời điểm giao dịch phát sinh chưa xác định được thuế GTGT đầu  
vào của hàng hóa, dịch vụ được khấu trừ hay không, kế toán ghi nhận toàn bộ  
số thuế GTGT đầu vào trên TK 133. Định kỳ, khi xác định số thuế GTGT không  
được khấu trừ với thuế GTGT đầu ra, kế toán phản ánh vào chi phí có liên quan,  
ghi:  
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ của  
hàng tồn kho đã bán)  
Nợ các TK 641, 642 (thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ của các khoản chi  
phí bán hàng, chi phí QLDN)  
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.  
3. Các trường hợp kế toán khác tham khảo sơ đồ số 3,4,5,6,7  
1.2.6. Sổ kế toán  
- Sổ theo dõi thuế GTGT  
- Sổ chi tiết TK 333  
- Sổ Cái TK 333  
1.3. Kế toán phải trả người lao động  
1.3.1. Nguyên tắc kế toán  
Phải trả người lao động phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán  
các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công,  
tiền thưởng, bảo hiểm hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của  
người lao động.  
1.3.2. Quy trình kế toán  
- (1): Căn cứ vào khối lượng công việc và các chứng từ liên quan mà người lao  
động cung cấp (Bảng chấm công; Bảng chấm công làm thêm giờ; Hợp đồng  
khoán…) phòng hành chính-nhân sự lập bảng lương và các chứng từ khác (Bảng  
thanh toán tiền làm thêm giờ; bảng thanh toán tiền thuê ngoài…)  
- (2): Kế toán nhận các chứng từ của phòng hành chính-nhân sự, kiểm tra và ký  
tên. Đồng thời lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH để phục vụ cho việc tính giá  
thành sản phẩm  
- (3): Giám đốc, kế toán trưởng duyệt các chứng từ tiền lương  
- (4): Kế toán ghi sổ kế toán TK 334; TK 338 và lưu các chứng từ kế toán liên  
quan  
15  
- (5): Kế toán tiến hành phát lương cho người lao động  
Người lao động  
Phòng  
hành chính-  
nhân sự  
Kế toán viên  
Giám đốc  
/KT trưởng  
Thực hiện  
công việc,  
cung cấp các  
chứng từ liên  
quan  
1
- Nhận chứng  
từ, kiểm tra,  
ký tên  
2
- Bảng lương  
- Chứng từ  
khác  
3
duyệt  
- Lập bảng  
phân bổ tiền  
lương bảo  
hiểm hội  
5
Nhận lương  
4
- Ghi sổ kế toán  
TK 334; TK 338  
- Lưu các chứng từ  
kế toán liên quan  
Sơ đồ 1.3: Quy trình kế toán tiền lương  
1.3.3. Chứng từ kế toán  
- Bảng chấm công  
- Bảng chấm công làm thêm giờ  
- Bảng thanh toán tiền lương  
- Bảng thanh toán tiền thưởng  
- Giấy đi đường  
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành  
- Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ  
- Bảng thanh toán tiền thuê ngoài  
- Hợp đồng giao khoán  
- Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán  
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương  
- Bảng phân bổ tiền lương bảo hiểm hội  
1.3.4.TK sử dụng  
`
Tài khoản 334 – Phải trả người lao động  
Bên Nợ:  
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm hội  
và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động;  
16  
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động.  
Bên Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm  
hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho người lao động;  
Số dư bên Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và  
các khoản khác còn phải trả cho người lao động.  
Tài khoản 334 có thể số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ tài khoản 334 rất cá  
biệt - nếu phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền lương, tiền công,  
tiền thưởng và các khoản khác cho người lao động.  
Tài khoản 334 phải hạch toán chi tiết theo 2 nội dung: Thanh toán lương và  
thanh toán các khoản khác.  
Tài khoản 334 - Phải trả người lao động, có 2 tài khoản cấp 2:  
- Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả và tình  
hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền  
lương, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm hội và các khoản phải trả khác  
thuộc về thu nhập của công nhân viên.  
- Tài khoản 3348 - Phải trả người lao động khác: Phản ánh các khoản phải trả và  
tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động khác ngoài công nhân  
viên của doanh nghiệp về tiền công, tiền thưởng (nếu có) có tính chất về tiền công  
và các khoản khác thuộc về thu nhập của người lao động.  
1.3.5. Phương pháp kế toán  
1) Tính tiền lương, các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho người lao động,  
ghi:  
Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang  
Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642  
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348).  
2) Tiền thưởng trả cho công nhân viên:  
- Khi xác định số tiền thưởng trả công nhân viên từ quỹ khen thưởng, ghi:  
Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531)  
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341).  
- Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng, ghi:  
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341)  
Có các TK 111, 112,...  
3) Các trường hợp kế toán khác tham khảo sơ đồ số 8  
1.3.6. Sổ kế toán  
- Sổ kế toán chi tiết TK 334  
- Sổ Cái TK 334  
1.4. Kế toán phải trả, phải nộp khác  
1.4.1. Nguyên tắc kế toán  
- Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải trả, phải  
nộp ngoài nội dung đã phản ánh các tài khoản khác thuộc nhóm TK 33 (từ TK  
331 đến TK 337). Tài khoản này cũng được dùng để hạch toán doanh thu nhận  
trước về các dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và các khoản chênh lệch giá phát  
sinh trong giao dịch bán thuê lại tài sản là thuê tài chính hoặc thuê hoạt động.  
- Nội dung và phạm vi phản ánh của tài khoản này gồm các nghiệp vụ chủ yếu sau:  
17  
+ Giá trị tài sản thừa chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử của  
cấp thẩm quyền; Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể (trong và ngoài  
đơn vị) theo quyết định của cấp thẩm quyền ghi trong biên bản xử lý, nếu đã  
xác định được nguyên nhân;  
+ Số tiền trích và thanh toán bảo hiểm hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp  
và kinh phí công đoàn;  
+ Các khoản khấu trừ vào tiền lương của công nhân viên theo quyết định của toà  
án;  
+ Các khoản lợi nhuận, cổ tức, phải trả cho các chủ sở hữu;  
+ Vật tư, hàng hóa vay, mượn có tính chất tạm thời, các khoản nhận vốn góp hợp  
đồng hợp tác kinh doanh (BCC) không hình thành pháp nhân mới.  
+ Các khoản thu hộ bên thứ ba phải trả lại, các khoản tiền bên nhận ủy thác nhận  
từ bên giao uỷ thác để nộp các loại thuế xuất, nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập  
khẩu để thanh toán hộ cho bên giao ủy thác;  
+ Số tiền thu trước của khách hàng trong nhiều kỳ kế toán về cho thuê tài sản, cơ  
sở hạ tầng, khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ (gọi là  
doanh thu nhận trước); Các khoản doanh thu, thu nhập chưa thực hiện.  
+ Khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả  
ngay.  
+ Số phải trả về tiền thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước, khi cổ phần hoá doanh  
nghiệp có 100% vốn nhà nước.  
+ Khoản chênh lệch giá bán cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại là  
thuê tài chính; Khoản chênh lệch giá bán cao hơn giá trị hợp của TSCĐ bán và  
thuê lại là thuê hoạt động.  
+ Các khoản phải trả, phải nộp khác, như phải trả để mua bảo hiểm hưu trí tự  
nguyện, bảo hiểm nhân thọ và các khoản hỗ trợ khác (ngoài lương) cho người lao  
động...  
- Các khoản phải trả, phải nộp khác bằng ngoại tệ hoặc việc thanh toán các khoản  
phải trả, phải nộp khác đó phải theo dõi chi tiết gốc ngoại tệ riêng và quy đổi ngoại  
tệ ra đơn vị tiền tệ kế toán theo nguyên tắc:  
+ Khi phát sinh các khoản phải trả, phải nộp khác bằng ngoại tệ, kế toán phải quy  
đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh: (là tỷ giá bán của ngân  
hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch);  
+ Khi thanh toán các khoản phải trả, phải nộp khác bằng ngoại tệ, kế toán phải quy  
đổi theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh;  
+ Cuối kỳ, kế toán phải đánh giá lại số dư các khoản phải trả, phải nộp khác bằng  
ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập báo cáo (là tỷ giá bán của  
ngân hàng thương mại nơi thường xuyên có giao dịch) được ghi nhận ngay vào  
chi phí tài chính, hoặc doanh thu hoạt động tài chính. Riêng khoản doanh thu nhận  
trước bằng ngoại tệ, nếu không có bằng chứng chắc chắn cho thấy doanh nghiệp sẽ  
phải trả lại khoản tiền nhận trước của khách hàng bằng ngoại tệ thì không được  
đánh giá lại.  
1.4.2. Quy trình kế toán  
Nhân sự liên quan  
Kế toán  
Giám đốc  
18  
/Kế toán trưởng  
duyệt  
1
2
- Chứng từ kế toán  
- Tài liệu liên quan  
Ghi sổ kế toán  
TK 338  
Sơ đồ 1.4: Quy trình kế toán phải trả, phải nộp khác  
- (1): Căn cứ vào chứng từ kế toán và tài liệu liên quan, kế toán ghi sổ kế toán  
- (2): Giám đốc, kế toán trưởng duyệt  
1.4.3. Chứng từ sử dụng  
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương  
- Bảng phân bổ tiền lương bảo hiểm hội  
- Biên bản kiểm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá  
- Biên bản kiểm TSCĐ  
- Hóa đơn GTGT…  
1.4.4. TK sử dụng  
Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác  
Bên Nợ:  
- Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản liên quan theo quyết định ghi  
trong biên bản xử lý;  
- Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị;  
- Số BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã nộp cho quan quản quỹ bảo hiểm xã  
hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn;  
- Doanh thu chưa thực hiện tính cho từng kỳ kế toán; trả lại tiền nhận trước cho  
khách hàng khi không tiếp tục thực hiện việc cho thuê tài sản;  
- Số phân bổ khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với giá  
bán trả tiền ngay (lãi trả chậm) vào chi phí tài chính;  
- Kết chuyển chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại là  
thuê tài chính ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh;  
- Kết chuyển chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị hợp của TSCĐ bán và thuê lại là  
thuê hoạt động ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh;  
- Nộp vào Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp số tiền thu từ cổ phần hoá doanh  
nghiệp 100% vốn Nhà nước;  
- Kết chuyển chi phí cổ phần hoá trừ (-) vào số tiền Nhà nước thu được từ cổ phần  
hoá công ty Nnước;  
- Các khoản đã trđã nộp khác.  
Bên Có:  
- Giá trị tài sản thừa chờ xử (chưa xác định rõ nguyên nhân); Giá trị tài sản thừa  
phải trả cho cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn vị) theo quyết định ghi trong biên  
bản xử lý do xác định ngay được nguyên nhân;  
- Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc khấu  
trừ vào lương của công nhân viên;  
- Các khoản thanh toán với công nhân viên về tiền nhà, điện, nước ở tập thể;  
- Kinh phí công đoàn vượt chi được cấp bù;  
19  
- Số BHXH đã chi trả công nhân viên khi được cơ quan BHXH thanh toán;  
- Doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong kỳ;  
- Số chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả ngay;  
- Số chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại của  
giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê tài chính;  
- Số chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị hợp của TSCĐ bán và thuê lại của  
giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê hoạt động;  
- Phản ánh tổng số tiền thu từ bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước; Khoản chênh lệch  
giữa giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại thời điểm doanh nghiệp 100% vốn Nhà  
nước chuyển thành công ty cổ phần lớn hơn giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại  
thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp;  
- Vật tư, hàng hóa vay, mượn tạm thời, các khoản nhận vốn góp hợp đồng hợp tác  
kinh doanh không thành lập pháp nhân;  
- Các khoản thu hộ đơn vkhác phải trả lại;  
- Các khoản phải trả khác.  
Số dư bên Có:  
- BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã trích chưa nộp cho quan quản hoặc kinh  
phí công đoàn được để lại cho đơn vị chưa chi hết;  
- Giá trị tài sản phát hiện thừa còn chờ giải quyết;  
- Doanh thu chưa thực hiện ở thời điểm cuối kỳ kế toán;  
- Số chênh lệch giá bán cao hơn giá trị hợp hoặc giá trị còn lại của TSbán và  
thuê lại chưa kết chuyển;  
- Phản ánh số tiền thu về bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước hoặc khoản chênh lệch  
giữa giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại thời điểm doanh nghiệp 100% vốn Nhà  
nước chuyển thành công ty cổ phần lớn hơn giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại  
thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp còn phải trả đến cuối kỳ kế toán;  
- Các khoản còn phải trả, còn phải nộp khác.  
Tài khoản này có thể số dư bên Nợ: Số dư bên Nợ phản ánh số đã trả, đã  
nộp nhiều hơn số phải trả, phải nộp hoặc số bảo hiểm hội đã chi trả công nhân  
viên chưa được thanh toán và kinh phí công đoàn vượt chi chưa được cấp bù.  
Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác, có 8 tài khoản cấp 2:  
- Tài khoản 3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết: Phản ánh giá trị tài sản thừa chưa  
xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử của cấp thẩm quyền. Trường  
hợp giá trị tài sản thừa đã xác định đ¬ược nguyên nhân và có biên bản xử lý thì  
được ghi ngay vào các tài khoản liên quan, không hạch toán qua tài khoản 338  
(3381).  
- Tài khoản 3382 - Kinh phí công đoàn: Phản ánh tình hình trích và thanh toán  
kinh phí công đoàn ở đơn vị.  
- Tài khoản 3383 - Bảo hiểm hội: Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo  
hiểm hội ở đơn vị.  
- Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế: Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo hiểm  
y tế ở đơn vị.  
- Tài khoản 3385 - Phải trả về cổ phần hoá: Phản ánh số phải trả về tiền thu bán cổ  
phần thuộc vốn Nhà nước, Khoản chênh lệch giữa giá trị thực tế phần vốn Nhà  
nước tại thời điểm doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước chuyển thành công ty cổ  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
doc 68 trang yennguyen 26/03/2022 10060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Kế toán doanh nghiệp III - Nghề: Kế toán doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docgiao_trinh_mo_dun_ke_toan_doanh_nghiep_iii_nghe_ke_toan_doan.doc
  • docxPHỤ LỤC KẾ TOÁN III.docx