Giáo trình mô đun Kế toán doanh nghiệp 3 - Nghề: Kế toán doanh nghiệp
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BÌNH
GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 3
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-TCGNB ngày…….tháng….năm 2017
của Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình
Ninh Bình, năm 2017
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
2
Lêi nãi ®Çu
Hệ thống kế toán Việt Nam không ngừng được hoàn thiện và phát triển
phù hợp với nền kinh tế thị trường và xu hướng mở cửa, hội nhập kinh tế khu
vực cũng như toàn cầu. Kế toán tài chính là bộ phận quan trọng trong hệ thống
kế toán đó, nó cũng không ngừng được hoàn thiện cho phù hợp với Luật kế toán,
chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán và các thông lệ kế toán quốc quốc tế nhằm
được thông tin kế toán chất lượng cao nhất cung cấp cho các cơ quan chức năng
và nhà quản lý.
Với nhận thức đó, cuốn giáo trình “Kế toán doanh nghiệp 3” nhằm đáp
ứng kịp thời chuyển biến của nền kinh tế và những thay đổi của hệ thống kế toán
Việt Nam. Trong quá trình nghiên cứu, biên soạn và sửa chữa hoàn thiện giáo
trình này, tập thể tác giả đã cập nhật những quy định pháp lý mới nhất về kế
toán kiểm toán và chọn lọc những nội dung khoa học phù hợp cả về thực tiễn và
lý luận để hoàn thành cuốn giáo trình với chất lượng khoa học cao nhất.
Nhằm đáp ứng yêu cầu chuẩn hoá về nội dung, chương trình đào tạo sinh
viên có trình độ cao đẳng trong giai đoạn hiện nay, tập thể giáo viên Khoa Kinh
tế – Du lịch, trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình biên soạn giáo trình “Kế toán
doanh nghiệp 3” và đã được hội đồng thẩm định của Trường cao đẳng Cơ giới
Ninh Bình xét duyệt. Giáo trình kế toán doanh nghiệp 3 gồm 3 bài:
Bài 1: Kế toán thành phẩm, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Bài 2: Kế toán nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu
Bài 3: Báo cáo tài chính trong doanh nghiệp
Trong quá trình biên soạn, nhóm tác giả đã thể hiện nội dung giáo trình
đảm bảo tính khoa học và tính thực tiễn phù hợp với nhận thức của trình độ đào
tạo cao đẳng kế toán. Tuy nhiên trong quá trình biên soạn giáo trình không tránh
khỏi những thiếu sót. Nhóm biên soạn rất mong nhận được những đóng góp ý
kiến đóng góp chân thành của bạn đọc.
Nhóm biên soạn
Đỗ Quang Khải
Nguyễn Thị Nhung
Cao Thị Kim Cúc
3
MỤC LỤC
Lêi nãi ®Çu .....................................................................................................................................3
KẾT QUẢ KINH DOANH.......................................................................................................7
1. Kế toán thành phẩm ................................................................................................................7
11. Khái niệm..............................................................................................................................7
1.2. Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm ......................................................................................7
1.3. Nguyên tắc ..........................................................................................................................8
1.4. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản ........................................................................8
1.5. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu.......................................................9
2. Kế toán bán hàng ..................................................................................................................13
2.1. Các khái niệm chung và nhiệm vụ kế toán bán hàng ........................................................13
2.1.1 Các khái niệm chung........................................................................................................13
2.1.2 Nhiệm vụ kế toán bán hàng .............................................................................................14
2.1.3 Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán...........................................................14
2.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu .............................................................................................15
2.3 Xác định doanh thu trong một số trường hợp .....................................................................15
2.4 Tài khoản sử dụng...............................................................................................................18
2.5 Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu......................................................20
3. Kế toán giá vốn hàng bán......................................................................................................26
3.1 Nội dung phản ánh ..............................................................................................................26
3.2 Tài khoản sử dụng...............................................................................................................27
3.3 Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu......................................................28
4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ..................................................30
4.1 Kế toán chi phí bán hàng.....................................................................................................30
4.2 Kế toán chí quản lý doanh nghiệp.......................................................................................35
5. Kế toán hoạt động tài chính ..................................................................................................41
5.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ...............................................................................41
5.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính ....................................................................................46
6. Kế toán hoạt động khác.........................................................................................................53
6.1 Kế toán thu nhập khác.........................................................................................................53
6.2 Kế toán chi phí khác............................................................................................................60
7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.........................................................................62
7.1 Nguyên tắc kế toán..............................................................................................................62
7.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản......................................................................63
7.3 Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu.....................................................66
8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh....................................................................................69
8.1 Nguyên tắc kế toán..............................................................................................................69
8.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản.......................................................................69
8.3 Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu......................................................70
9. Kế toán lợi nhuận sau thuế chưa phân phối ..........................................................................71
9.1 Nguyên tắc kế toán..............................................................................................................71
9.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản.......................................................................73
9.3 Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu.....................................................74
10.1 Lập chứng từ kế toán.........................................................................................................76
10.2 Ghi sổ kế toán chi tiết .......................................................................................................92
10.3 Ghi sổ kế toán tổng hợp ..................................................................................................102
1.Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu.............................................................................................110
4
1.1.Khái niệm và nguồn hình thành vốn chủ sở hữu...............................................................110
1.2.Nguyên tắc hạch toán nguồn vốn chủ sở hữu. ..................................................................110
1.3.Kế toán nguồn vốn kinh doanh .........................................................................................111
1.4.Kế toán chênh lệch đánh giá lại tài sản.............................................................................121
1.5. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái...................................................................................123
1.6. Kế toán các quỹ doanh nghiệp. ........................................................................................133
1.7. Kế toán Cổ phiếu quỹ.......................................................................................................145
2. Kế toán các khoản nợ phải trả............................................................................................147
2.1. Nguyên tắc kế toán...........................................................................................................147
2.2. Kế toán phải trả cho người bán ........................................................................................148
2.3. Kế toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước................................................................155
2.4. Kế toán phải trả người lao động........................................................................................172
2.5. Kế toán chi phí phải trả....................................................................................................174
2.6. Kế toán phải trả nội bộ.....................................................................................................180
2.7. Kế toán phải trả, phải nộp khác........................................................................................184
2.8. Kế toán vay và nợ thuê tài chính......................................................................................197
2.9. Kế toán Trái phiếu phát hành...........................................................................................200
2.10. Kế toán nhận ký quỹ, ký cược........................................................................................212
2.11. Kế toán Thuế thu nhập hoãn lại phải trả ........................................................................214
2.12. Kế toán dự phòng phải trả..............................................................................................217
3. Thực hành kế toán nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu ...................................................223
3.1 Lập chứng từ kế toán.........................................................................................................223
3.2 Ghi sổ kế toán chi tiết .......................................................................................................229
3.3 Ghi sổ kế toán tổng hợp ....................................................................................................236
3 .....................................................................................................................................243
1. Quy định chung ...................................................................................................................243
1.1. Khái niệm .........................................................................................................................243
1.2. Mục đích của Báo cáo tài chính ........................................................................................243
1.3. Kỳ lập Báo cáo tài chính ..................................................................................................244
1.4. Đối tượng áp dụng, trách nhiệm lập và chữ ký trên Báo cáo tài chính............................244
1.5. Hệ thống Báo cáo tài chính của doanh nghiệp.................................................................246
1.6. Yêu cầu đối với thông tin trình bày trong Báo cáo tài chính ...........................................246
động liên tục............................................................................................................................247
quan chức năng quản lý Nhà nước tại Việt Nam ....................................................................248
1.9. Thời hạn nộp Báo cáo tài chính........................................................................................249
1.10. Nơi nhận Báo cáo tài chính ............................................................................................250
2. Nội dung và phương pháp lập Báo cáo tài chính ................................................................251
2.1. Những thông tin chung về doanh nghiệp.........................................................................251
2.2. Lập và trình bày Bảng cân đối kế toán năm.....................................................................252
2.4. Lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03 – DN)...................................283
2.5. Lập và trình bày Thuyết minh BCTC (Mẫu số B09 - DN)..............................................305
3. Thực hành lập báo cáo tài chính .........................................................................................317
3.1. Lập và trình bày Bảng cân đối kế toán............................................................................317
3.2. Lập và trình bày Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh.................................................321
3.3. Lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ....................................................................322
3.4. Lập và trình bày Thuyết minh báo cáo tài chính..............................................................326
5
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
Tên mô đun: Kế toán doanh nghiệp 3
Mã số mô đun: MĐ 26
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun:
- Vị trí: Mô đun kế toán doanh nghiệp 3 được bố trí giảng dạy sau mô đun
kế toán doanh nghiệp 1,2.
- Tính chất: Mô đun kế toán doanh nghiệp 3 là mô đun chuyên môn nghề.
- Ý nghĩa và vai trò của mô đun: Môn học Kế toán doanh nghiệp 3 nhằm
trang bị cho người học những kiến thức về kế toán thành phẩm, bán hàng, xác
định kết quả kinh doanh, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu và báo cáo tài chính.
Mục tiêu của mô đun
- Về kiến thức:
+ Trình bày được tài khoản và phương pháp kế toán bán hàng và xác định
kết quả, kế toán nguồn vốn chủ sở hữu, phương pháp lập báo cáo tài chính;
+ Trình bày được chứng từ, sổ kế toán chi tiết, tổng hợp liên quan tới kế
toán bán hàng và xác định kết quả, kế toán nguồn vốn chủ sở hữu, phương pháp
lập báo cáo tài chính;
- Về kỹ năng:
+ Làm bài tập ứng dụng liên quan đến các phần hành kế toán bán hàng và
xác định kết quả, kế toán nguồn vốn chủ sở hữu, phương pháp lập báo cáo tài
chính;
+ Lập được chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý chứng từ kế toán;
+ Sử dụng được chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp
theo các hình thức kế toán;
+ Lập được báo cáo tài chính trong doanh nghiệp;
+ Kiểm tra được công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp theo từng phần
hành.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trung thực, cẩn thận, tuân thủ các chế độ kế
toán tài chính do Nhà nước ban hành.
Nội dung của mô đun:
6
BÀI 1
KẾ TOÁN THÀNH PHẨM – BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
Mã bài: KT3.01
Giới thiệu:
Trang bị cho người học những kiến thức về kế toán thành phẩm, bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh: Các nghiệp vụ, chứng từ, sổ kế toán chi tiết và
sổ kế toán tổng hợp liên quan đến thành phẩm, bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh
Mục tiêu:
+ Trình bày được tài khoản và phương pháp kế toán bán hàng và xác định
kết quả;
+ Trình bày được chứng từ, sổ kế toán chi tiết, tổng hợp liên quan tới kế
toán bán hàng và xác định kết quả;
+ Lập được chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý chứng từ kế toán;
+ Làm bài tập ứng dụng liên quan đến các phần hành kế toán bán hàng và
xác định kết quả;
+ Trung thực, cẩn thận, tuân thủ các chế độ kế toán tài chính do Nhà nước
ban hành.
Nội dung chính:
1. Kế toán thành phẩm
1.1. Khái niệm
Thành phẩm là những sản phẩm đó kết thúc giai đoạn chế biến cuối
cùng của quy trình công nghệ sản xuất được kiểm tra nghiệm thu đáp ứng
mọi tiêu chuẩn kỹ thuật quy định được nhập kho thành phẩm hoặc giao trực
tiếp cho khách hàng.
Phân biệt thành phẩm và nửa thành phẩm:
Giống nhau: thành phẩm và nửa thành phẩm đều phải qua quá trình sản
xuất chế biến sản phẩm.
Khác nhau: thành phẩm đó hoàn thành tất cả các công đoạn sản
xuất, được kiểm nghiệm đủ tiêu chuẩn kỹ thuật.
Nửa thành phẩm chỉ hoàn thành một hoặc một số cụng đoạn sản xuất .
1.2. Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm
- Phản ánh chính xác, kịp thời đầy đủ số lượng, chất lượng, giá cả, tình
7
hình nhập xuất, tồn kho thành phẩm và hàng hóa.
- Tính đúng giá thành phẩm xuất bán theo các phương pháp phù hợp.
- Tổ chức ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác kịp thời tình hình nhập,
xuất, tồn kho thành phẩm
- Hướng dẫn, kiểm tra các bộ phận có liên quan thực hiện chế độ ghi
chép ban đầu về nhập, xuất, tồn kho thành phẩm, kịp thời đưa ra các biện
pháp xử lý thành phẩm thừa thiếu, kém phẩm chất.
1.3. Nguyên tắc
Theo nguyên tắc giá gốc thì thành phẩm được đánh giá theo giá thành
sản xuất thực tế, tùy theo sự vận động của thành phẩm mà ta đánh giá cho phù
hợp.
* Đối với thành phẩm nhập kho:
- Thành phẩm do DNSX hoàn thành nhập kho được phản ánh theo giá
thành sản xuất thực tế (Zsxtt) của thành phẩm hoàn thành trong kì, bao gồm chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất
chung.
Zthực tế = CP NVLTT + CP NCTT + CP SXC
- Thành phẩm do thuê ngoài gia công chế biến hoàn thành nhập kho:
Được tính theo giá thực tế gia công, bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
chi phí thuê gia công và chi phí liên quan trực tiếp khác (chi phí vận chuyển, bốc
dỡ, hao hụt trong gia công...).
Zthực tế thuê gia công = CP NVLTT + CPthuê gia công+ CPliên quan đến quá trình gia công
* Đối với thành phẩm xuất kho:
Đối với giá thành thực tế của thành phẩm xuất kho có thể sử dụng một
trong các phương pháp sau: Phương pháp giá thực tế đích danh; Phương pháp
bình quân gia quyền; Phương pháp Nhập trước - Xuất trước.
1.4. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản
Tài khoản sử dụng: TK 155 "Thành phẩm"
Nội dung: Phản ánh giá trị thành phẩm hiện Có và tình hình tăng, giảm
của các loại thành phẩm trong kỳ theo giá thành sản xuất thực tế.
Bên Nợ:
- Trị giá của thành phẩm nhập kho;
- Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê;
- Kết chuyển giá trị của thành phẩm tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh
nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
8
Bên Có:
- Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho;
- Trị giá của thành phẩm thiếu hụt khi kiểm kê;
- Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ (trường hợp
doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ.
Tài khoản 155 - Thành phẩm, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1551 - Thành phẩm nhập kho: Phản ánh trị giá hiện có và tình
hình biến động của các loại thành phẩm đã nhập kho (ngoại trừ thành phẩm là
bất động sản);
- Tài khoản 1557 - Thành phẩm bất động sản: Phản ánh giá trị hiện có và
tình hình biến động của thành phẩm bất động sản của doanh nghiệp. Thành
phẩm bất động sản gồm: Quyền sử dụng đất; nhà; hoặc nhà và quyền sử dụng
đất; cơ sở hạ tầng do doanh nghiệp đầu tư xây dựng để bán trong kỳ hoạt động
kinh doanh bình thường.
1.5. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
1.5.1. Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
1.5.1.1. Nhập kho thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc thuê ngoài gia
công, ghi:
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
1.5.1.2. Xuất kho thành phẩm để bán cho khách hàng, kế toán phản ánh giá vốn
của thành phẩm xuất bán, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 155 - Thành phẩm.
1.5.1.3. Xuất kho thành phẩm gửi đi bán, xuất kho cho các cơ sở nhận bán hàng
đại lý, ký gửi, ghi:
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán (gửi bán đại lý)
Có TK 155 - Thành phẩm.
1.5.1.4. Khi người mua trả lại số thành phẩm đã bán: Trường hợp thành phẩm đã
bán bị trả lại thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế
toán phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại theo giá bán chưa có thuế GTGT,
ghi:
Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu (5213)
9
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có các TK 111, 112, 131,... (tổng giá trị của hàng bán bị trả lại).
Đồng thời phản ánh giá vốn của thành phẩm đã bán nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
1.5.1.5. Kế toán sản phẩm tiêu dùng nội bộ:
Nợ các TK 641, 642, 241, 211
Có TK 155 - Thành phẩm.
1.5.1.6. Xuất kho thành phẩm chuyển cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong
nội bộ doanh nghiệp:
- Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp ghi nhận doanh thu, giá
vốn, kế toán ghi nhận giá vốn thành phẩm xuất bán, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 155 - Thành phẩm.
- Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc không được phân cấp ghi nhận doanh
thu, giá vốn, kế toán ghi nhận giá trị sản phẩm luân chuyển giữa các khâu trong
nội bộ doanh nghiệp là khoản phải thu nội bộ, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ
Có TK 155 - Thành phẩm
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (chi tiết từng loại
thuế).
1.5.1.7 Xuất kho thành phẩm đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên
doanh, liên kết, ghi:
Nợ các TK 221, 222 (theo giá đánh giá lại)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá
trị ghi sổ của thành phẩm)
Có TK 155 - Thành phẩm
Có TK 711 - Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn
hơn giá trị ghi sổ của thành phẩm).
1.5.1.8 Khi xuất kho thành phẩm dùng để mua lại phần vốn góp tại công ty con,
công ty liên doanh, liên kết, ghi:
- Ghi nhận doanh thu bán thành phẩm và khoản đầu tư vào công ty con, công ty
liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ các TK 221, 222 (theo giá trị hợp lý)
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
10
Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
- Ghi nhận giá vốn thành phẩm dùng để mua lại phần vốn góp tại công ty con,
công ty liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 155- Thành phẩm.
1.5.1.9. Mọi trường hợp phát hiện thừa, thiếu thành phẩm khi kiểm kê đều phải
lập biên bản và truy tìm nguyên nhân xác định người phạm lỗi. Căn cứ vào biên
bản kiểm kê và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi sổ kế toán:
- Nếu thừa, thiếu thành phẩm do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ kế toán phải tiến
hành ghi bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán;
- Trường hợp chưa xác định được nguyên nhân thừa, thiếu phải chờ xử lý:
+ Nếu thừa, ghi:
Nợ TK 155 - Thành phẩm (theo giá trị hợp lý)
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381).
Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.
Có các tài khoản liên quan.
+ Nếu thiếu, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý)
Có TK 155 - Thành phẩm.
- Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, kế toán ghi:
Nợ các TK 111, 112,.... (nếu cá nhân phạm lỗi bồi thường bằng tiền)
Nợ TK 334 Phải trả người lao động (trừ vào lương của cá nhân phạm lỗi)
Nợ TK 138 Phải thu khác (1388) (phải thu bồi thường của người phạm
lỗi)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (phần giá trị hao hụt, mất mát còn lại sau
khi trừ số thu bồi thường)
Có TK 138 - Phải thu khác (1381).
1.5.1.10. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng sản phẩm sản xuất ra để biếu tặng,
khuyến mại, quảng cáo (theo pháp luật về thương mại), khi xuất sản phẩm cho
mục đích khuyến mại, quảng cáo:
a) Trường hợp xuất sản phẩm để biếu tặng, khuyến mại, quảng cáo không
thu tiền, không kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng
hóa...., kế toán ghi nhận giá trị sản phẩm vào chi phí bán hàng (chi tiết hàng
khuyến mại, quảng cáo), ghi:
11
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có TK 155 - Thành phẩm (chi phí sản xuất sản phẩm).
b) Trường hợp xuất sản phẩm để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách
hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác
như phải mua sản phẩm (ví dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm....) thì
kế toán phải phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho cả hàng khuyến
mại, giá trị hàng khuyến mại được tính vào giá vốn hàng bán (trường hợp này
bản chất giao dịch là giảm giá hàng bán).
- Khi xuất hàng khuyến mại, kế toán ghi nhận giá trị hàng khuyến mại vào
giá vốn hàng bán, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá thành sản xuất)
Có TK 155 - Thành phẩm.
- Ghi nhận doanh thu của hàng khuyến mại trên cơ sở phân bổ số tiền thu
được cho cả sản phẩm được bán và sản phẩm khuyến mại, quảng cáo, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131…
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
c) Nếu biếu tặng cho cán bộ công nhân viên được trang trải bằng quỹ
khen thưởng, phúc lợi, kế toán phải ghi nhận doanh thu, giá vốn như giao dịch
bán hàng thông thường, ghi:
- Ghi nhận giá vốn hàng bán đối với giá trị sản phẩm dùng để biếu, tặng
công nhân viên và người lao động:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 155 - Thành phẩm.
- Ghi nhận doanh thu của sản phẩm được trang trải bằng quỹ khen
thưởng, phúc lợi, ghi:
Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
1.5.1.11. Kế toán trả lương cho người lao động bằng sản phẩm
- Doanh thu của sản phẩm dùng để trả lương cho người lao động, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 3335 - Thuế thu nhập cá nhân (nếu có).
12
- Ghi nhận giá vốn hàng bán đối với giá trị sản phẩm dùng để trả lương
cho công nhân viên và người lao động:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 155 - Thành phẩm.
1.5.1.12. Phản ánh giá vốn thành phẩm ứ đọng, không cần dùng khi thanh lý,
nhượng bán, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 155 - Thành phẩm.
1.5.2. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ.
a) Đầu kỳ, kế toán căn cứ kết quả kiểm kê thành phẩm đã kết chuyển cuối
kỳ trước để kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ vào tài khoản 632
“Giá vốn hàng bán”, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 155 - Thành phẩm.
b) Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào kết quả kiểm kê thành phẩm tồn kho, kết
chuyển giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ, ghi:
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
2. Kế toán bán hàng
2.1. Các khái niệm chung và nhiệm vụ kế toán bán hàng
2.1.1 Các khái niệm chung
* Tiêu thụ sản phẩm là quá trình doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng
hoá, lao vụ, dịch vụ cho người mua (khách hàng) và thu được tiền về. Nhờ có
tiêu thụ sản phẩm mà doanh nghiệp có tiền để bù đắp chi phí sản xuất kinh
doanh đã bỏ ra và Có lãi để tiếp tục quá trình tái sản xuất tiếp theo.
* Doanh thu bán hàng là số tiền bán hàng thu được trong kỳ do việc
bán sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ cho khách hàng.
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ giá bán đơn vị là giá bán chưa Có thuế
GTGT
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp là giá bán đơn vị là giá bán bao gồm cả thuế
GTGT
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ
13
đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì giá bán đơn vị bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc
biệt, hoặc thuế xuất khẩu
* Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch
giữa doanh thu với các khoản giảm trừ doanh thu
* Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
- Chiết khấu thương mại: Là số tiền thưởng cho khách hàng theo một tỷ
lệ nào đó tính trên giá bán đã thoả thuận và được ghi trên các hợp đồng về mua
bán và phải được thể hiện rõ trên chứng từ bán hàng khi khách hàng mua một số
lượng hàng lớn.
- Hàng bán bị trả lại: Là số hàng đã bán cho khách hàng nhưng bị khách
hàng trả lại do các nguyên nhân vi phạm hợp đồng đã ký như: hàng kém mất
phẩm chất, giao hàng không đúng thời gian, sai qui cách, không đúng chủng
loại ...
- Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng trên giá bán
đã thoả thuận do những nguyên nhân thuộc về người bán như hàng kém mất
phẩm chất, không đúng thời gian, sai qui cách, không đúng chủng loại so với
hợp đồng kinh tế đã ký kết.
2.1.2 Nhiệm vụ kế toán bán hàng
- Phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xuất bán thành phẩm, tính chính
xác các khoản giảm trừ doanh thu.
- Tính toán ghi chép phản ánh chính xác các khoản chi phí phát sinh
trong quá trình tiêu thụ sản phẩm.
- Xác định chính xác kết quả tiêu thụ sản phẩm
- Lập các báo cáo về tình hình tiêu thụ sản phẩm. Định kỳ phân tích
kết quả tiêu thụ sản phẩm.
2.1.3 Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán
+ Các phương thức bán hàng
✓ Bán hàng thu tiền ngay
✓ Bán chịu
✓ Bán hàng trả chậm, trả góp
✓ Bán hàng theo hình thức hàng đổi hàng
✓ Bán hàng đại lý, ký gửi
✓ Bán lẻ
+ Các phương thức thanh toán
✓ Thanh toán trực tiếp (bằng tiền mặt)
14
✓ Thanh toán qua ngân hàng (không dùng tiền mặt: séc, UNC, UNT...)
✓ Thanh toán đổi hàng (bằng hàng hóa, vật tư)
✓ Thanh toán bù trừ (bù trừ công nợ)
2.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu
a) Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn
các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định
người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện
cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó
không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá
(trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để
lấy hàng hóa, dịch vụ khác);
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
b) Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời
thỏa mãn các điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định
người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể,
doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không
còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp;
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp
dịch vụ đó;
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo;
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
2.3 Xác định doanh thu trong một số trường hợp
2.3.1 Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ không bao gồm các khoản
thuế gián thu phải nộp, như thuế GTGT (kể cả trường hợp nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp), thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường.
Trường hợp không tách ngay được số thuế gián thu phải nộp tại thời điểm
ghi nhận doanh thu, kế toán được ghi nhận doanh thu bao gồm cả số thuế phải
15
nộp và định kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. Khi
lập báo cáo kết quả kinh doanh, chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch
vụ” và chỉ tiêu “Các khoản giảm trừ doanh thu” đều không bao gồm số thuế gián
thu phải nộp trong kỳ do về bản chất các khoản thuế gián thu không được coi là
một bộ phận của doanh thu.
2.3.2. Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hoá đơn bán hàng và đã
thu tiền bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng,
thì trị giá số hàng này không được coi là đã bán trong kỳ và không được ghi vào
tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” mà chỉ hạch toán vào
bên Có tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách
hàng. Khi thực giao hàng cho người mua sẽ hạch toán vào tài khoản 511“Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” về trị giá hàng đã giao, đã thu trước tiền bán
hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu.
2.3.3. Trường hợp xuất hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách
hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác
như phải mua sản phẩm, hàng hóa (ví dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản
phẩm....) thì kế toán phải phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho cả hàng
khuyến mại, giá trị hàng khuyến mại được tính vào giá vốn hàng bán (trường
hợp này bản chất giao dịch là giảm giá hàng bán).
2.3.4. Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá
giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. Trường hợp có nhận
tiền ứng trước của khách hàng bằng ngoại tệ thì doanh thu tương ứng với số tiền
ứng trước được quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại
thời điểm nhận ứng trước.
2.3.5. Doanh thu bán bất động sản của doanh nghiệp là chủ đầu tư phải
thực hiện theo nguyên tắc:
a) Đối với các công trình, hạng mục công trình mà doanh nghiệp là chủ
đầu tư (kể cả các công trình, hạng mục công trình doanh nghiệp vừa là chủ đầu
tư, vừa tự thi công), doanh nghiệp không được ghi nhận doanh thu bán bất động
sản theo Chuẩn mực kế toán Hợp đồng xây dựng và không được ghi nhận doanh
thu đối với số tiền thu trước của khách hàng theo tiến độ. Việc ghi nhận doanh
thu bán bất động sản phải đảm bảo thoả mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
16
- Bất động sản đã hoàn thành toàn bộ và bàn giao cho người mua, doanh
nghiệp đã chuyển giao rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu bất động sản
cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý bất động sản như người
sở hữu bất động sản hoặc quyền kiểm soát bất động sản;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán bất động sản;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán bất động sản.
b) Đối với các công trình, hạng mục công trình mà doanh nghiệp là chủ
đầu tư (kể cả các công trình, hạng mục công trình doanh nghiệp vừa là chủ đầu
tư, vừa tự thi công), trường hợp khách hàng có quyền hoàn thiện nội thất của bất
động sản và doanh nghiệp thực hiện việc hoàn thiện nội thất của bất động sản
theo đúng thiết kế, mẫu mã, yêu cầu của khách hàng thì doanh nghiệp được ghi
nhận doanh thu khi hoàn thành, bàn giao phần xây thô cho khách hàng. Trường
hợp này, doanh nghiệp phải có hợp đồng hoàn thiện nội thất bất động sản riêng
với khách hàng, trong đó quy định rõ yêu cầu của khách hàng về thiết kế, kỹ
thuật, mẫu mã, hình thức hoàn thiện nội thất bất động sản và biên bản bàn giao
phần xây thô cho khách hàng.
c) Đối với bất động sản phân lô bán nền, nếu đã chuyển giao nền đất cho
khách hàng (không phụ thuộc đã làm xong thủ tục pháp lý về giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hay chưa) và hợp đồng không hủy ngang, chủ đầu tư được
ghi nhận doanh thu đối với nền đất đã bán khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện
sau:
- Đã chuyển giao rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sử dụng đất cho
người mua;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán nền đất;
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc chắc chắn sẽ thu được lợi ích kinh tế từ
giao dịch bán nền đất.
2.3.6. Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán
đúng giá hưởng hoa hồng, doanh thu là phần hoa hồng bán hàng mà doanh
nghiệp được hưởng.
2.3.7. Đối với hoạt động dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu, doanh thu là phí
ủy thác đơn vị được hưởng.
17
2.3.8. Đối với đơn vị nhận gia công vật tư, hàng hoá, doanh thu là số tiền
gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hoá nhận gia
công.
2.3.9. Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp, doanh
thu được xác định theo giá bán trả tiền ngay;
2.4 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 "Doanh thu bán hàng"
- Nội dung: TK 511 Phản ánh tổng doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ của doanh.
- Kết cấu :
Bên Nợ:
- Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh
doanh".
Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 6 tài khoản
cấp 2:
- Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá: Tài khoản này dùng để phản
ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hoá được xác định là đã
bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho
các ngành kinh doanh hàng hoá, vật tư, lương thực,...
- Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm: Tài khoản này dùng để
phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm,
bán thành phẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh
nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: Công
nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp,...
- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để
phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành,
đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán.
Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: Giao thông
18
vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ thuật, dịch vụ
kế toán, kiểm toán,...
- Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Tài khoản này dùng để phản
ánh các khoản doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực
hiện các nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ theo yêu cầu của
Nhà nước.
- Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Tài khoản
này dùng để phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán,
thanh lý bất động sản đầu tư.
- Tài khoản 5118 - Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh các
khoản doanh thu ngoài doanh thu bán hàng hoá, doanh thu bán thành phẩm,
doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu được trợ cấp trợ giá và doanh thu kinh
doanh bất động sản như: Doanh thu bán vật liệu, phế liệu, nhượng bán công cụ,
dụng cụ và các khoản doanh thu khác.
* Tài khoản 521 Các khoản giảm trừ doanh thu
- Nội dung: phản ánh chiết khấu thương mại chấp nhận cho khách hàng
trên giá bán đã thoả thuận về lượng hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ.
- Kết cấu :
Bên Nợ:
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng;
- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng;
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính
trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán
Bên Có: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản
ánh khoản chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với
khối lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng
hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ
- Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.
19
- Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh
khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung
cấp kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm
hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ
2.5 Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
2.5.1. Doanh thu của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm)
đã được xác định là đã bán trong kỳ kế toán:
a) Đối với sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường, kế toán phản ánh doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế, các khoản thuế gián thu
phải nộp (chi tiết từng loại thuế) được tách riêng ngay khi ghi nhận doanh thu
(kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp), ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,... (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có
thuế)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
b) Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán
ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa
vụ thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
2.5.2. Đối với giao dịch hàng đổi hàng không tương tự:
Khi xuất sản phẩm đổi lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ không tương tự, kế
toán phản ánh doanh thu bán hàng để đổi lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ khác theo
giá trị hợp lý tài sản nhận về sau khi điều chỉnh các khoản tiền thu thêm hoặc trả
thêm. Trường hợp không xác định được giá trị hợp lý tài sản nhận về thì doanh
thu xác định theo giá trị hợp lý của tài sản mang đi trao đổi sau khi điều chỉnh
các khoản tiền thu thêm hoặc trả thêm
- Khi ghi nhận doanh thu, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Đồng thời ghi nhận giá vốn hàng mang đi trao đổi, ghi:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có các TK 155
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Kế toán doanh nghiệp 3 - Nghề: Kế toán doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_ke_toan_doanh_nghiep_3_nghe_ke_toan_doanh.doc