Giáo trình mô đun Kế toán doanh nghiệp 3 - Nghề: Kế toán doanh nghiệp

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BÌNH  
GIÁO TRÌNH  
ĐUN: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 3  
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG  
Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-TCGNB ngày…….tháng….năm 2017  
của Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình  
Ninh Bình, năm 2017  
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN  
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được  
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham  
khảo.  
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh  
doanh thiếu lành mạnh sẽ bnghiêm cấm.  
2
Lêi nãi ®Çu  
Hệ thống kế toán Việt Nam không ngừng được hoàn thiện và phát triển  
phù hợp với nền kinh tế thị trường và xu hướng mở cửa, hội nhập kinh tế khu  
vực cũng như toàn cầu. Kế toán tài chính là bộ phận quan trọng trong hệ thống  
kế toán đó, cũng không ngừng được hoàn thiện cho phù hợp với Luật kế toán,  
chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán và các thông lệ kế toán quốc quốc tế nhằm  
được thông tin kế toán chất lượng cao nhất cung cấp cho các quan chức năng  
và nhà quản lý.  
Với nhận thức đó, cuốn giáo trình “Kế toán doanh nghiệp 3” nhằm đáp  
ứng kịp thời chuyển biến của nền kinh tế những thay đổi của hệ thống kế toán  
Việt Nam. Trong quá trình nghiên cứu, biên soạn sửa chữa hoàn thiện giáo  
trình này, tập thể tác giả đã cập nhật những quy định pháp lý mới nhất về kế  
toán kiểm toán và chọn lọc những nội dung khoa học phù hợp cả về thực tiễn và  
luận để hoàn thành cuốn giáo trình với chất lượng khoa học cao nhất.  
Nhằm đáp ứng yêu cầu chuẩn hoá về nội dung, chương trình đào tạo sinh  
viên có trình độ cao đẳng trong giai đoạn hiện nay, tập thể giáo viên Khoa Kinh  
tế – Du lịch, trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình biên soạn giáo trình “Kế toán  
doanh nghiệp 3” và đã được hội đồng thẩm định của Trường cao đẳng Cơ giới  
Ninh Bình xét duyệt. Giáo trình kế toán doanh nghiệp 3 gồm 3 bài:  
Bài 1: Kế toán thành phẩm, bán hàng và xác định kết qukinh doanh  
Bài 2: Kế toán nợ phải trả nguồn vốn chủ sở hữu  
Bài 3: Báo cáo tài chính trong doanh nghiệp  
Trong quá trình biên soạn, nhóm tác giả đã thể hiện nội dung giáo trình  
đảm bảo tính khoa học và tính thực tiễn phù hợp với nhận thức của trình độ đào  
tạo cao đẳng kế toán. Tuy nhiên trong quá trình biên soạn giáo trình không tránh  
khỏi những thiếu sót. Nhóm biên soạn rất mong nhận được những đóng góp ý  
kiến đóng góp chân thành của bạn đọc.  
Nhóm biên soạn  
Đỗ Quang Khải  
Nguyễn Thị Nhung  
Cao Thị Kim Cúc  
3
 
MC LC  
4
5
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN  
Tên mô đun: Kế toán doanh nghiệp 3  
số đun: 26  
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của đun:  
- Vị trí: Mô đun kế toán doanh nghiệp 3 được bố trí giảng dạy sau mô đun  
kế toán doanh nghiệp 1,2.  
- Tính chất: đun kế toán doanh nghiệp 3 là mô đun chuyên môn nghề.  
- Ý nghĩa và vai trò của đun: Môn học Kế toán doanh nghiệp 3 nhằm  
trang bị cho người học những kiến thức về kế toán thành phẩm, bán hàng, xác  
định kết qukinh doanh, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu và báo cáo tài chính.  
Mục tiêu của đun  
- Về kiến thức:  
+ Trình bày được tài khoản phương pháp kế toán bán hàng và xác định  
kết quả, kế toán nguồn vốn chủ sở hữu, phương pháp lập báo cáo tài chính;  
+ Trình bày được chứng từ, sổ kế toán chi tiết, tổng hợp liên quan tới kế  
toán bán hàng và xác định kết quả, kế toán nguồn vốn chủ sở hữu, phương pháp  
lập báo cáo tài chính;  
- Vknăng:  
+ Làm bài tập ứng dụng liên quan đến các phần hành kế toán bán hàng và  
xác định kết quả, kế toán nguồn vốn chủ sở hữu, phương pháp lập báo cáo tài  
chính;  
+ Lập được chứng t, kiểm tra, phân loại, xchứng từ kế toán;  
+ Sử dụng được chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán chi tiết tổng hợp  
theo các hình thức kế toán;  
+ Lập được báo cáo tài chính trong doanh nghiệp;  
+ Kim tra được công tác kế toán tài chính trong doanh nghip theo tng phn  
hành.  
- Vnăng lc tchvà trách nhim: Trung thực, cẩn thận, tuân thủ các chế độ kế  
toán tài chính do Nhà nước ban hành.  
Nội dung của đun:  
6
BÀI 1  
KẾ TOÁN THÀNH PHẨM – BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH  
KẾT QUẢ KINH DOANH  
Mã bài: KT3.01  
Giới thiệu:  
Trang bị cho người học những kiến thức về kế toán thành phẩm, bán hàng  
và xác định kết quả kinh doanh: Các nghiệp vụ, chứng từ, sổ kế toán chi tiết và  
sổ kế toán tổng hợp liên quan đến thành phẩm, bán hàng và xác định kết quả  
kinh doanh  
Mục tiêu:  
+ Trình bày được tài khoản phương pháp kế toán bán hàng và xác định  
kết quả;  
+ Trình bày được chứng từ, sổ kế toán chi tiết, tổng hợp liên quan tới kế  
toán bán hàng và xác định kết quả;  
+ Lập được chứng t, kiểm tra, phân loại, xchứng từ kế toán;  
+ Làm bài tập ứng dụng liên quan đến các phần hành kế toán bán hàng và  
xác định kết quả;  
+ Trung thực, cẩn thận, tuân thủ các chế độ kế toán tài chính do Nhà nước  
ban hành.  
Nội dung chính:  
1. Kế toán thành phẩm  
1.1. Khái niệm  
Thành phm là nhng sn phm đó kết thúc giai đon chế biến cui  
cùng ca quy trình công nghsn xut được kim tra nghim thu đáp ứng  
mi tiêu chun kthut quy định được nhp kho thành phm hoc giao trực  
tiếp cho khách hàng.  
Phân bit thành phm và na thành phm:  
Ging nhau: thành phm và na thành phm đều phi qua quá trình sn  
xut chế biến sn phm.  
Khác nhau: thành phm đó hoàn thành tt cả các công đon sn  
xut, được kim nghim đủ tiêu chun kthut.  
Nửa thành phm chhoàn thành mt hoc mt số cụng đon sn xut .  
1.2. Nhim vca kế toán thành phm  
- Phản ánh chính xác, kịp thời đầy đủ số lượng, chất lượng, giá cả, tình  
7
           
hình nhập xuất, tồn kho thành phẩm và hàng hóa.  
- Tính đúng giá thành phẩm xuất bán theo các phương pháp phù hợp.  
- Tổ chc ghi chép, phn ánh đầy đủ, chính xác kp thi tình hình nhp,  
xut, tn kho thành phm  
- Hướng dn, kim tra các bphn có liên quan thực hin chế độ ghi  
chép ban đầu vnhp, xut, tồn kho thành phm, kp thi đưa ra các bin  
pháp xử lý thành phm tha thiếu, kém phm cht.  
1.3. Nguyên tc  
Theo nguyên tắc giá gốc thì thành phẩm được đánh giá theo giá thành  
sản xuất thực tế, tùy theo sự vận động của thành phẩm mà ta đánh giá cho phù  
hợp.  
* Đối với thành phẩm nhập kho:  
- Thành phẩm do DNSX hoàn thành nhập kho được phản ánh theo giá  
thành sản xuất thực tế (Zsxtt) của thành phẩm hoàn thành trong kì, bao gồm chi  
phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất  
chung.  
Zthc tế = CP NVLTT + CP NCTT + CP SXC  
- Thành phẩm do thuê ngoài gia công chế biến hoàn thành nhập kho:  
Được tính theo giá thực tế gia công, bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,  
chi phí thuê gia công và chi phí liên quan trực tiếp khác (chi phí vận chuyển, bốc  
dỡ, hao hụt trong gia công...).  
Zthc tế thuê gia công = CP NVLTT + CPthuê gia công+ CPliên quan đến quá trình gia công  
* Đối với thành phẩm xuất kho:  
Đối với giá thành thực tế ca thành phm xut kho có thể sử dng mt  
trong các phương pháp sau: Phương pháp giá thực tế đích danh; Phương pháp  
bình quân gia quyền; Phương pháp Nhập trước - Xuất trước.  
1.4. Kết cu và ni dung phn ánh ca tài khon  
Tài khon sử dng: TK 155 "Thành phm"  
Ni dung: Phn ánh giá trthành phm hin Có và tình hình tăng, gim  
ca các loi thành phm trong ktheo giá thành sn xut thc tế.  
Bên Nợ:  
- Trị giá của thành phẩm nhập kho;  
- Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê;  
- Kết chuyển giá trị của thành phẩm tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh  
nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm định kỳ).  
8
   
Bên Có:  
- Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho;  
- Trị giá của thành phẩm thiếu hụt khi kiểm kê;  
- Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ (trường hợp  
doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm định kỳ).  
Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ.  
Tài khoản 155 - Thành phẩm, có 2 tài khoản cấp 2:  
- Tài khoản 1551 - Thành phẩm nhập kho: Phản ánh trị giá hiện có và tình  
hình biến động của các loại thành phẩm đã nhập kho (ngoại trừ thành phẩm là  
bất động sản);  
- Tài khoản 1557 - Thành phẩm bất động sản: Phản ánh giá trị hiện có và  
tình hình biến động của thành phẩm bất động sản của doanh nghiệp. Thành  
phẩm bất động sản gồm: Quyền sử dụng đất; nhà; hoặc nhà và quyền sử dụng  
đất; cơ sở hạ tầng do doanh nghiệp đầu tư xây dựng để bán trong kỳ hoạt động  
kinh doanh bình thường.  
1.5. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu  
1.5.1. Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai  
thường xuyên.  
1.5.1.1. Nhập kho thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc thuê ngoài gia  
công, ghi:  
Nợ TK 155 - Thành phẩm  
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.  
1.5.1.2. Xuất kho thành phẩm để bán cho khách hàng, kế toán phản ánh giá vốn  
của thành phẩm xuất bán, ghi:  
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán  
Có TK 155 - Thành phẩm.  
1.5.1.3. Xuất kho thành phẩm gửi đi bán, xuất kho cho các cơ sở nhận bán hàng  
đại lý, ký gửi, ghi:  
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán (gửi bán đại lý)  
Có TK 155 - Thành phẩm.  
1.5.1.4. Khi người mua trả lại số thành phẩm đã bán: Trường hợp thành phẩm đã  
bán bị trả lại thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế  
toán phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại theo giá bán chưa thuế GTGT,  
ghi:  
Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu (5213)  
9
 
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)  
Có các TK 111, 112, 131,... (tổng giá trị của hàng bán bị trả lại).  
Đồng thời phản ánh giá vốn của thành phẩm đã bán nhập lại kho, ghi:  
Nợ TK 155 - Thành phẩm  
Có TK 632 - Gvốn hàng bán.  
1.5.1.5. Kế toán sản phẩm tiêu dùng nội bộ:  
Nợ các TK 641, 642, 241, 211  
Có TK 155 - Thành phẩm.  
1.5.1.6. Xuất kho thành phẩm chuyển cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong  
nội bộ doanh nghiệp:  
- Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp ghi nhận doanh thu, giá  
vốn, kế toán ghi nhận giá vốn thành phẩm xuất bán, ghi:  
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán  
Có TK 155 - Thành phẩm.  
- Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc không được phân cấp ghi nhận doanh  
thu, giá vốn, kế toán ghi nhận giá trị sản phẩm luân chuyển giữa các khâu trong  
nội bộ doanh nghiệp khoản phải thu nội bộ, ghi:  
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ  
Có TK 155 - Thành phẩm  
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (chi tiết từng loại  
thuế).  
1.5.1.7 Xuất kho thành phẩm đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên  
doanh, liên kết, ghi:  
Nợ các TK 221, 222 (theo giá đánh giá lại)  
Nợ TK 811 - Chi phí khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá  
trị ghi sổ của thành phẩm)  
Có TK 155 - Thành phẩm  
Có TK 711 - Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn  
hơn giá trị ghi sổ của thành phẩm).  
1.5.1.8 Khi xuất kho thành phẩm dùng để mua lại phần vốn góp tại công ty con,  
công ty liên doanh, liên kết, ghi:  
- Ghi nhận doanh thu bán thành phẩm khoản đầu tư vào công ty con, công ty  
liên doanh, liên kết, ghi:  
Nợ các TK 221, 222 (theo giá trị hợp lý)  
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  
10  
Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp.  
- Ghi nhận giá vốn thành phẩm dùng để mua lại phần vốn góp tại công ty con,  
công ty liên doanh, liên kết, ghi:  
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán  
Có TK 155- Thành phẩm.  
1.5.1.9. Mọi trường hợp phát hiện thừa, thiếu thành phẩm khi kiểm đều phải  
lập biên bản và truy tìm nguyên nhân xác định người phạm lỗi. Căn cứ vào biên  
bản kiểm kê và quyết định xử của cấp thẩm quyền để ghi sổ kế toán:  
- Nếu thừa, thiếu thành phẩm do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ kế toán phải tiến  
hành ghi bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán;  
- Trường hợp chưa xác định được nguyên nhân thừa, thiếu phải chờ xử lý:  
+ Nếu thừa, ghi:  
Nợ TK 155 - Thành phẩm (theo giá trị hợp lý)  
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381).  
Khi có quyết định xử của cấp thẩm quyền, ghi:  
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.  
Có các tài khoản liên quan.  
+ Nếu thiếu, ghi:  
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý)  
Có TK 155 - Thành phẩm.  
- Khi có quyết định xử của cấp thẩm quyền, kế toán ghi:  
Nợ các TK 111, 112,.... (nếu cá nhân phạm lỗi bồi thường bằng tiền)  
Nợ TK 334 Phải trả người lao động (trừ vào lương của cá nhân phạm lỗi)  
Nợ TK 138 Phải thu khác (1388) (phải thu bồi thường của người phạm  
lỗi)  
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (phần giá trị hao hụt, mất mát còn lại sau  
khi trừ số thu bồi thường)  
Có TK 138 - Phải thu khác (1381).  
1.5.1.10. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng sản phẩm sản xuất ra để biếu tặng,  
khuyến mại, quảng cáo (theo pháp luật về thương mại), khi xuất sản phẩm cho  
mục đích khuyến mại, quảng cáo:  
a) Trường hợp xuất sản phẩm để biếu tặng, khuyến mại, quảng cáo không  
thu tiền, không kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng  
hóa...., kế toán ghi nhận giá trị sản phẩm vào chi phí bán hàng (chi tiết hàng  
khuyến mại, quảng cáo), ghi:  
11  
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng  
Có TK 155 - Thành phẩm (chi phí sản xuất sản phẩm).  
b) Trường hợp xuất sản phẩm để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách  
hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác  
như phải mua sản phẩm (ví dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm....) thì  
kế toán phải phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho cả hàng khuyến  
mại, giá trị hàng khuyến mại được tính vào giá vốn hàng bán (trường hợp này  
bản chất giao dịch giảm giá hàng bán).  
- Khi xuất hàng khuyến mại, kế toán ghi nhận giá trị hàng khuyến mại vào  
giá vốn hàng bán, ghi:  
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá thành sản xuất)  
Có TK 155 - Thành phẩm.  
- Ghi nhận doanh thu của hàng khuyến mại trên cơ sở phân bổ số tiền thu  
được cho cả sản phẩm được bán và sản phẩm khuyến mại, quảng cáo, ghi:  
Nợ các TK 111, 112, 131…  
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).  
c) Nếu biếu tặng cho cán bộ công nhân viên được trang trải bằng quỹ  
khen thưởng, phúc lợi, kế toán phải ghi nhận doanh thu, giá vốn như giao dịch  
bán hàng thông thường, ghi:  
- Ghi nhận giá vốn hàng bán đối với giá trị sản phẩm dùng để biếu, tặng  
công nhân viên và người lao động:  
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán  
Có TK 155 - Thành phẩm.  
- Ghi nhận doanh thu của sản phẩm được trang trải bằng quỹ khen  
thưởng, phúc lợi, ghi:  
Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng giá thanh toán)  
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).  
1.5.1.11. Kế toán trả lương cho người lao động bằng sản phẩm  
- Doanh thu của sản phẩm dùng để trả lương cho người lao động, ghi:  
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (tổng giá thanh toán)  
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)  
Có TK 3335 - Thuế thu nhập cá nhân (nếu có).  
12  
- Ghi nhận giá vốn hàng bán đối với giá trị sản phẩm dùng để trả lương  
cho công nhân viên và người lao động:  
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán  
Có TK 155 - Thành phẩm.  
1.5.1.12. Phản ánh giá vốn thành phẩm ứ đọng, không cần dùng khi thanh lý,  
nhượng bán, ghi:  
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán  
Có TK 155 - Thành phẩm.  
1.5.2. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp  
kiểm định kỳ.  
a) Đầu kỳ, kế toán căn cứ kết quả kiểm kê thành phẩm đã kết chuyển cuối  
kỳ trước để kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ vào tài khoản 632  
“Giá vốn hàng bán”, ghi:  
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán  
Có TK 155 - Thành phẩm.  
b) Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào kết quả kiểm kê thành phẩm tồn kho, kết  
chuyển giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ, ghi:  
Nợ TK 155 - Thành phẩm  
Có TK 632 - Gvốn hàng bán.  
2. Kế toán bán hàng  
2.1. Các khái nim chung và nhim vụ kế toán bán hàng  
2.1.1 Các khái nim chung  
* Tiêu thsn phm là quá trình doanh nghip bán sn phm, hàng  
hoá, lao v, dch vcho người mua (khách hàng) và thu được tin v. Nhcó  
tiêu thsn phm mà doanh nghip có tin để đắp chi phí sn xut kinh  
doanh đã bra và Có lãi để tiếp tc quá trình tái sn xut tiếp theo.  
* Doanh thu bán hàng là stin bán hàng thu được trong kdo vic  
bán sn phm, hàng hoá, lao v, dch vcho khách hàng.  
+ Đối vi sn phm, hàng hóa, dch vthuc đối tượng chu thuế  
GTGT theo phương pháp khu trừ giá bán đơn vlà giá bán chưa Có thuế  
GTGT  
+ Đối vi sn phm, hàng hóa, dch vthuc đối tượng chu thuế  
GTGT theo phương pháp trc tiếp là giá bán đơn vlà giá bán bao gm cthuế  
GTGT  
+ Đối vi sn phm, hàng hóa, dch vthuc đối tượng chu thuế tiêu thụ  
13  
     
đặc bit, hoc thuế xut khu thì giá bán đơn vbao gm cthuế tiêu thụ đặc  
bit, hoc thuế xut khu  
* Doanh thu thun vbán hàng và cung cp dch vlà schênh lch  
gia doanh thu vi các khon gim trừ doanh thu  
* Các khon gim trừ doanh thu bao gm:  
- Chiết khu thương mi: Là số tin thưởng cho khách hàng theo một tỷ  
lệ nào đó tính trên giá bán đã thothun và được ghi trên các hp đồng vmua  
bán và phi được thhin rõ trên chứng tbán hàng khi khách hàng mua một số  
lượng hàng lớn.  
- Hàng bán btrli: Là số hàng đã bán cho khách hàng nhưng bị khách  
hàng trả lại do các nguyên nhân vi phm hp đồng đã ký như: hàng kém mt  
phm cht, giao hàng không đúng thi gian, sai qui cách, không đúng chng  
loi ...  
- Gim giá hàng bán: Là stin gim trừ cho khách hàng trên giá bán  
đã thothun do nhng nguyên nhân thuc vngười bán như hàng kém mt  
phm cht, không đúng thi gian, sai qui cách, không đúng chng loi so vi  
hp đồng kinh tế đã ký kết.  
2.1.2 Nhim vkế toán bán hàng  
- Phn ánh kp thi, chính xác tình hình xut bán thành phm, tính chính  
xác các khon gim trừ doanh thu.  
- Tính toán ghi chép phn ánh chính xác các khon chi phí phát sinh  
trong quá trình tiêu thsn phm.  
- Xác định chính xác kết qutiêu thụ sn phm  
- Lp các báo cáo vtình hình tiêu thsn phm. Định kphân tích  
kết qutiêu thsn phm.  
2.1.3 Phương thc bán hàng và phương thc thanh toán  
+ Các phương thc bán hàng  
Bán hàng thu tin ngay  
Bán chu  
Bán hàng trchm, trgóp  
Bán hàng theo hình thc hàng đổi hàng  
Bán hàng đại lý, ký gi  
Bán lẻ  
+ Các phương thc thanh toán  
Thanh toán trực tiếp (bằng tiền mặt)  
14  
   
Thanh toán qua ngân hàng (không dùng tiền mặt: séc, UNC, UNT...)  
Thanh toán đổi hàng (bằng hàng hóa, vật tư)  
Thanh toán bù trừ (bù trừ công nợ)  
2.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu  
a) Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn  
các điều kiện sau:  
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với  
quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;  
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở  
hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;  
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định  
người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện  
cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó  
không còn tồn tại người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá  
(trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để  
lấy hàng hóa, dịch vụ khác);  
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;  
- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.  
b) Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời  
thỏa mãn các điều kiện sau:  
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định  
người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể,  
doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không  
còn tồn tại người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp;  
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp  
dịch vụ đó;  
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo;  
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành  
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.  
2.3 Xác định doanh thu trong một số trường hợp  
2.3.1 Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ không bao gồm các khoản  
thuế gián thu phải nộp, như thuế GTGT (kể cả trường hợp nộp thuế GTGT theo  
phương pháp trực tiếp), thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường.  
Trường hợp không tách ngay được số thuế gián thu phải nộp tại thời điểm  
ghi nhận doanh thu, kế toán được ghi nhận doanh thu bao gồm cả số thuế phải  
15  
   
nộp định kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. Khi  
lập báo cáo kết quả kinh doanh, chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch  
vụ” chỉ tiêu “Các khoản giảm trừ doanh thu” đều không bao gồm số thuế gián  
thu phải nộp trong kỳ do về bản chất các khoản thuế gián thu không được coi là  
một bộ phận của doanh thu.  
2.3.2. Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hoá đơn bán hàng và đã  
thu tiền bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng,  
thì trị giá số hàng này không được coi là đã bán trong kỳ và không được ghi vào  
tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” chỉ hạch toán vào  
bên Có tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách  
hàng. Khi thực giao hàng cho người mua sẽ hạch toán vào tài khoản 511“Doanh  
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” về trị giá hàng đã giao, đã thu trước tiền bán  
hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu.  
2.3.3. Trường hợp xuất hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách  
hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác  
như phải mua sản phẩm, hàng hóa (ví dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản  
phẩm....) thì kế toán phải phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho cả hàng  
khuyến mại, giá trị hàng khuyến mại được tính vào giá vốn hàng bán (trường  
hợp này bản chất giao dịch giảm giá hàng bán).  
2.3.4. Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch  
vụ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá  
giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. Trường hp có nhn  
tin ng trước ca khách hàng bng ngoi tthì doanh thu tương ng vi stin  
ng trước được quy đổi ra đơn vtin tkế toán theo tgiá giao dch thc tế ti  
thi đim nhn ng trước.  
2.3.5. Doanh thu bán bất động sản của doanh nghiệp chủ đầu tư phải  
thực hiện theo nguyên tắc:  
a) Đối với các công trình, hạng mục công trình mà doanh nghiệp chủ  
đầu tư (kể cả các công trình, hạng mục công trình doanh nghiệp vừa chủ đầu  
tư, vừa tự thi công), doanh nghiệp không được ghi nhận doanh thu bán bất động  
sản theo Chuẩn mực kế toán Hợp đồng xây dựng và không được ghi nhận doanh  
thu đối với số tiền thu trước của khách hàng theo tiến độ. Việc ghi nhận doanh  
thu bán bất động sản phải đảm bảo thoả mãn đồng thời 5 điều kiện sau:  
16  
- Bất động sản đã hoàn thành toàn bộ và bàn giao cho người mua, doanh  
nghiệp đã chuyển giao rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu bất động sản  
cho người mua;  
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản bất động sản như người  
sở hữu bất động sản hoặc quyền kiểm soát bất động sản;  
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;  
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch  
bán bất động sản;  
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán bất động sản.  
b) Đối với các công trình, hạng mục công trình mà doanh nghiệp chủ  
đầu tư (kể cả các công trình, hạng mục công trình doanh nghiệp vừa chủ đầu  
tư, vừa tthi công), trường hợp khách hàng quyền hoàn thiện nội thất của bất  
động sản và doanh nghiệp thực hiện việc hoàn thiện nội thất của bất động sản  
theo đúng thiết kế, mẫu mã, yêu cầu của khách hàng thì doanh nghiệp được ghi  
nhận doanh thu khi hoàn thành, bàn giao phần xây thô cho khách hàng. Trường  
hợp này, doanh nghiệp phải hợp đồng hoàn thiện nội thất bất động sản riêng  
với khách hàng, trong đó quy định rõ yêu cầu của khách hàng về thiết kế, kỹ  
thuật, mẫu mã, hình thức hoàn thiện nội thất bất động sản và biên bản bàn giao  
phần xây thô cho khách hàng.  
c) Đối với bất động sản phân lô bán nền, nếu đã chuyển giao nền đất cho  
khách hàng (không phụ thuộc đã làm xong thủ tục pháp lý về giấy chứng nhận  
quyền sử dụng đất hay chưa) hợp đồng không hủy ngang, chủ đầu tư được  
ghi nhận doanh thu đối với nền đất đã bán khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện  
sau:  
- Đã chuyển giao rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sử dụng đất cho  
người mua;  
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;  
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán nền đất;  
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc chắc chắn sẽ thu được lợi ích kinh tế từ  
giao dịch bán nền đất.  
2.3.6. Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán  
đúng giá hưởng hoa hồng, doanh thu là phần hoa hồng bán hàng mà doanh  
nghiệp được hưởng.  
2.3.7. Đối với hoạt động dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu, doanh thu là phí  
ủy thác đơn vị được hưởng.  
17  
2.3.8. Đối với đơn vị nhận gia công vật tư, hàng hoá, doanh thu là số tiền  
gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hoá nhận gia  
công.  
2.3.9. Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp, doanh  
thu được xác định theo giá bán trả tiền ngay;  
2.4 Tài khoản sử dụng  
Tài khon 511 "Doanh thu bán hàng"  
- Ni dung: TK 511 Phn ánh tng doanh thu bán hàng và cung cp  
dch vụ thc tế phát sinh trong kỳ ca doanh.  
- Kết cu :  
Bên Nợ:  
- Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT);  
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;  
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;  
- Khon chiết khu thương mi kết chuyn cui k;  
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh  
doanh".  
Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung  
cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.  
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.  
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 6 tài khoản  
cấp 2:  
- Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá: Tài khoản này dùng để phản  
ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hoá được xác định đã  
bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho  
các ngành kinh doanh hàng hoá, vật tư, lương thực,...  
- Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm: Tài khoản này dùng để  
phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm,  
bán thành phẩm) được xác định đã bán trong một kỳ kế toán của doanh  
nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: Công  
nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp,...  
- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để  
phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành,  
đã cung cấp cho khách hàng và được xác định đã bán trong một kỳ kế toán.  
Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: Giao thông  
18  
 
vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ thuật, dịch vụ  
kế toán, kiểm toán,...  
- Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Tài khoản này dùng để phản  
ánh các khoản doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực  
hiện các nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ theo yêu cầu của  
Nhà nước.  
- Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Tài khoản  
này dùng để phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán,  
thanh lý bất động sản đầu tư.  
- Tài khoản 5118 - Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh các  
khoản doanh thu ngoài doanh thu bán hàng hoá, doanh thu bán thành phẩm,  
doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu được trợ cấp trợ giá và doanh thu kinh  
doanh bất động sản như: Doanh thu bán vật liệu, phế liệu, nhượng bán công cụ,  
dụng cụ và các khoản doanh thu khác.  
* Tài khon 521 Các khon gim trdoanh thu  
- Ni dung: phn ánh chiết khu thương mi chp nhn cho khách hàng  
trên giá bán đã thothun vlượng hàng hoá, sn phm, dch vụ đã tiêu th.  
- Kết cu :  
Bên Nợ:  
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng;  
- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng;  
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính  
trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán  
Bên Có: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại,  
giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh  
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.  
Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu không có số dư cuối kỳ.  
Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2  
- Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản  
ánh khoản chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với  
khối lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng  
hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ  
- Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh  
doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.  
19  
- Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh  
khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung  
cấp kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm  
hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ  
2.5 Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu  
2.5.1. Doanh thu của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm)  
đã được xác định đã bán trong kỳ kế toán:  
a) Đối với sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc  
biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường, kế toán phản ánh doanh thu bán  
hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa thuế, các khoản thuế gián thu  
phải nộp (chi tiết từng loại thuế) được tách riêng ngay khi ghi nhận doanh thu  
(kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp), ghi:  
Nợ các TK 111, 112, 131,... (tổng giá thanh toán)  
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có  
thuế)  
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.  
b) Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán  
ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa  
vụ thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:  
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.  
2.5.2. Đối với giao dịch hàng đổi hàng không tương tự:  
Khi xuất sản phẩm đổi lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ không tương tự, kế  
toán phản ánh doanh thu bán hàng để đổi lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ khác theo  
giá trị hợp lý tài sản nhận về sau khi điều chỉnh các khoản tiền thu thêm hoặc trả  
thêm. Trường hợp không xác định được giá trị hợp lý tài sản nhận về thì doanh  
thu xác định theo giá trị hợp của tài sản mang đi trao đổi sau khi điều chỉnh  
các khoản tiền thu thêm hoặc trả thêm  
- Khi ghi nhận doanh thu, ghi:  
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)  
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch v(giá chưa thuế)  
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.  
Đồng thời ghi nhận giá vốn hàng mang đi trao đổi, ghi:  
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán  
Có các TK 155  
20  
 
Tải về để xem bản đầy đủ
doc 350 trang yennguyen 19/04/2022 1540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Kế toán doanh nghiệp 3 - Nghề: Kế toán doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docgiao_trinh_mo_dun_ke_toan_doanh_nghiep_3_nghe_ke_toan_doanh.doc