Giáo trình Kế toán tài chính 1 - Ngành: Tài chính doanh nghiệp
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
GIÁO TRÌNH
MÔN HỌC: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1
NGÀNH: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
THÔNG TIN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
Họ tên: Chung Ngọc Quế Chi
Học vị: Thạc sĩ
Đơn vị: Khoa Kế toán tài chính
Email:cnquechi@hotec.edu.vn
TRƢỞNG KHOA
TỔ TRƢỞNG
BỘ MÔN
CHỦ NHIỆM
ĐỀ TÀI
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 20……
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình Kế toán tài chính 1 đƣợc biên soạn nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới nội
dung, chƣơng trình giảng dạy và mục tiêu đào tạo của Trƣờng Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật
Thành phố Hồ Chí Minh.
Giáo trình gồm 4 chƣơng bao gồm những kiến thức cơ bản và cập nhật về kế toán
trong điều kiện áp dụng Luật kế toán Việt Nam và thông tƣ 200 /2014/TT-BTC Thông tƣ ―
Hƣớng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp ― ngày 22/12/2014 do Bộ tài chính ban hành.
Chƣơng 1: Kế toán vốn bằng tiền
Chƣơng 2: Kế toán hàng tồn kho
Chƣơng 3: Kế toán tài sản cố định
Chƣơng 4: Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo tiền lƣơng
Giáo trình đã đƣợc hội đồng khoa học của trƣờng Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Thành
phố Hồ Chí Minh đánh giá và cho phép lƣu hành nội bộ để làm tài liệu phục vụ công tác
giảng dạy và học tập ở trƣờng, đồng thời cũng là tài liệu tham khảo thiết thực cho giảng viên ,
sinh viên - học sinh.
Trong quá trình nghiên cứu, biên soạn, tác giả đã có nhiều cố gắng để giáo trình đảm
bảo đƣợc tính khoa học, hiện đại và gắn liền với thực tiễn Việt Nam.
Tuy nhiên giáo trình chắc chắn khó tránh khỏi những thiếu sót về nội dung và hình
thức. Nhà trƣờng và tác giả mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của giảng viên và sinh
viên trong quá trình sử dụng để xây dựng ngày một hoàn thiện hơn.
CHỦ BIÊN
CHUNG NGỌC QUẾ CHI
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
4
LỜI GIỚI THIỆU.............................................................................................................. 4
................................................................................................................5
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC............................................................................................ 8
1.1.1 Khái niệm về vốn bằng tiền.....................................................................................9
1.1.2. Vai trò và đặc điểm của vốn bằng tiền ...................................................................9
1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền .....................................................................11
1.2 KẾ TOÁN TIỀN MẶT.................................................................................................12
1.2.1. Những vấn đề chung về kế toán tiền mặt .............................................................12
1.2.2. Chứng từ sử dụng .................................................................................................14
1.2.3 Tài khoản sử dụng: ...............................................................................................14
1.3 KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG ........................................................................24
1.3.1 Những vấn đề chung về kế toán tiền gửi ngân hàng .............................................24
1.3.2 Chứng từ sử dụng ..................................................................................................25
1.3.3 Tài khoản sử dụng .................................................................................................25
1.4 KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN ............................................................................33
1.4.1 Những vấn đề chung về kế toán tiền đang chuyển................................................33
1.4.2. Chứng từ sử dụng .................................................................................................34
1.4.3 Tài khoản sử dụng .................................................................................................34
1.5 BÀI TẬP CHƢƠNG 1 ................................................................................................37
2.1.1. Khái niệm về hàng tồn kho...................................................................................45
2.1.2. Vai trò và đặc điểm của hàng tồn kho..................................................................46
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
5
2.1.3. Tính giá hàng tồn kho...........................................................................................47
2.1.4. Nhiệm vụ của kế toán hàng tồn kho.....................................................................56
2.2 KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU ...................................................................57
2.2.1 Những vấn đề chung về kế toán Nguyên liệu, vật liệu.........................................57
2.2.2 Chứng từ sử dụng ..................................................................................................61
2.2.3 Tài khoản kế toán .................................................................................................61
2.3 KẾ TOÁN CÔNG CỤ DỤNG CỤ..............................................................................70
2.3.1. Những vấn đề chung về kế toán công cụ dụng cụ................................................70
2.3.2. Chứng từ sử dụng .................................................................................................72
2.3.3. Tài khoản kế toán .................................................................................................72
2.4. KẾ TOÁN HÀNG HÓA .............................................................................................79
2.4.1. Những vấn đề chung về kế toán hàng hóa............................................................79
2.4.2. Chứng từ sử dụng .................................................................................................81
2.4.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................................81
2.5 BÀI TẬP CHƢƠNG 2 ................................................................................................93
3.1 TỔNG QUAN VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH....................................................................104
3.1.1. Khái niệm và tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định..............................................104
3.1.2. Vai trò và đặc điểm của TSCĐ...........................................................................106
3.1.3. Phân loại tài sản cố định.....................................................................................106
3.1.4. Xác định nguyên giá của TSCĐ .........................................................................110
3.1.5 Nhiệm vụ kế toán TSCĐ ....................................................................................112
3.2.2 Chứng từ kế toán ................................................................................................118
3.2.3 Tài khoản kế toán ................................................................................................119
3.3.1. Những vấn đề chung về kế toán khấu hao TSCĐ ..............................................132
3.3.2 Phƣơng pháp tính khấu hao tài sản cố định.........................................................133
3.3.3 Chứng từ kế toán ................................................................................................137
3.3.4. Tài khoản kế toán ..............................................................................................138
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
6
3.4.2. Chứng từ sử dụng ...............................................................................................141
3.4.3. Tài khoản sử dụng ..............................................................................................141
3.5 BÀI TẬP CHƢƠNG 3 ..............................................................................................149
.................................................................................................. 157
4.1.1. Khái niệm tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng .........................................157
4.1.3. Phân loại lao động ..............................................................................................162
4.1.4. Các hình thức tiền lƣơng ....................................................................................163
4.2. KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG ........................................................................................170
4.2.1. Những vấn đề chung về kế toán tiền lƣơng........................................................170
4.2.2. Chứng từ sử dụng ...............................................................................................173
4.2.3. Tài khoản sử dụng ..............................................................................................176
4.3.2 Chứng từ hạch toán.............................................................................................181
4.3.3 Tài khoản sử dụng ...............................................................................................181
4.3.4 Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu................................................183
4.4 BÀI TẬP CHƢƠNG 4 ...............................................................................................184
DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................................ 197
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
7
GIÁO TRÌNH MÔN HỌ
Tên môn học: Kế toán tài chính 1
Mã môn học: MH3104319
Vị trí, tính chất của môn học:
- Vị trí: Môn Kế toán tài chính 1 là một môn học cơ sở trong chƣơng trình đào tạo
ngành tài chính doanh nghiệp, đƣợc học sau các môn nguyên lý kế toán và tài chính tiền tệ là
cơ sở để học kế toán tài chính 2.
- Tính chất: Kế toán tài chính 1 là môn bắt buộc. Môn học này có vai trò tích cực
trong việc quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế theo từng phần hành kế
toán cụ thể tại doanh nghiệp.
Mục tiêu môn học:
- Về kiến thức:
+ Trình bày đƣợc các khái niệm, vai trò, đặc điểm, nhiệm vụ của kế toán vốn bằng
tiền, kế toán hàng tồn kho, kế toán tài sản cố định, kế toán tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng.
+ Trình bày đƣợc chứng từ, tài khoản sử dụng của kế toán vốn bằng tiền, kế toán
hàng tồn kho, kế toán tài sản cố định, kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.
- Về kỹ năng:
+ Vận dụng tính giá đƣợc các đối tƣợng kế toán liên quan đến vốn bằng tiền, hàng
tồn kho, tài sản cố định, tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.
+ Vận dụng đƣợc phƣơng pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu về tiền mặt,
tiền mặt tiền gửi; tiền đang chuyển; nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa, tài
sản cố định, tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Sinh viên tiếp nhận và nghiên cứu đầy đủ nội dung bài giảng, rèn luyện kỹ năng
trình bày tóm tắt nội dung chính từng chƣơng.
+ Sinh viên rèn luyện tƣ duy Logic hình thành phƣơng pháp học chủ động, nghiêm
túc, ghi nhớ về phƣơng pháp, cách giải các bài tập.
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
8
Kế toán tài chính 1
Chƣơng 1: Kế toán vốn bằng tiền
Giới thiệu:
Chƣơng 1 giới thiệu các khái niệm, nguyên tắc, thủ tục chứng từ, tài khoản kế
toán,phƣơng pháp kế toán chủ yếu vốn bằng tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển
Mục tiêu:
Trình bày đƣợc các khái niệm, vai trò, đặc điểm, nhiệm vụ, kế toán vốn bằng tiền.
Trình bày đƣợc chứng từ, tài khoản sử dụng của kế toán vốn bằng tiền
Vận dụng tính giá đƣợc các đối tƣợng kế toán liên quan đến kế toán Vốn bằng tiền
Vận dụng đƣợc phƣơng pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu về Vốn bằng tiền
1.1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
1.1.1 Khái niệm về vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thuộc
tài sản lƣu động đƣợc hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và trong các quan hệ
thanh toán. Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm: Tiền mặt tồn quỹ, Tiền gửi ngân
hàng và Tiền đang chuyển (kể cả ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý).
1.1.2. Vai trò và đặc điểm của vốn bằng tiền
1.1.2.1 Vai trò của vốn bằng tiền
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền là tài sản linh hoạt nhất, sự luân
chuyển của nó có liên quan đến hầu hết các giai đoạn sản xuất kinh doanh chủ yếu của
doanh nghiệp nhƣ thanh toán tiền mua hàng cho ngƣời bán hoặc trả các khoản nợ phải
trả… và là kết quả của quá trình bán hàng hay thu hồi các khoản nợ phải thu.
Nhƣ vậy qua sự luân chuyển của vốn bằng tiền ngƣời ta có thể kiểm tra, đánh giá chất
lƣợng của hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Mặt khác số hiện có của vốn
bằng tiền còn phản ánh khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp.
Vai trò của việc quản lý tốt vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán đó là góp phần phát
triển và lƣu thông hệ thống tiền tệ trong doanh nghiệp. Bởi vậy, kế toán về vốn bằng tiền
là một bộ phận rất quan trọng trong bộ máy kế toán tại doanh nghiệp.
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
9
Kế toán tài chính 1
Chƣơng 1: Kế toán vốn bằng tiền
Quản lý tốt vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán trong doanh nghiệp sẽ đảm bảo tốt
các mối quan hệ tác động qua lại giao dịch giữa các thành phần kinh tế. Nó cũng góp
phần kích thích nền kinh tế phát triển nhanh hơn. Góp phần giúp doanh nghiệp kinh
doanh hiệu quả, có sức cạnh tranh và đứng vững trên thị trƣờng.
Vốn bằng tiền là cơ sở để đánh giá thực lực tài chính của công ty trong quá trình sản xuất
và kinh doanh. Từ đó nhằm tạo niềm tin của các đối tác có quan hệ đối với doanh nghiệp
Là cơ sở đánh giá kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Điều này sẽ thể hiện thông qua
vòng lƣu chuyển tiền tệ có nhanh chóng hiệu quả hay không.
Để có thể quản lý tốt hệ thống tiền tệ của mình, doanh nghiệp phải cần đến kế toán về vốn
bằng tiền. Kế toán về vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán có vai trò đặc biệt quan
trọng trong công tác kế toán tại doanh nghiệp. Kế toán về vốn bằng tiền giúp xử lý các
phát sinh liên quan đến vốn bằng tiền, bao gồm:
Tính toán số liệu
Xem xét chứng từ đủ điều kiện, đúng hay sai
Thực hành định khoản và hạch toán thủ công hoặc trên phần mềm kế toán.
1.1.2.2 Đặc điểm của vốn bằng tiền:
Sử dụng để đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ phát sinh của doanh nghiệp trong
quá trình sản xuất kinh doanh nhu cầu thanh toán các khoản nợ nguyên vật liệu nhà cung
cấp, chi phí trả lƣơng công nhân viên,....
Việc sử dụng vốn bằng tiền phải tuân thủ các quy định nguyên tắc trong pháp luật của
Nhà nƣớc Việt Nam; cần đƣợc rõ ràng minh bạch.
1.1.3. Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ
Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ theo các nguyên tắc, chế độ quản lý tiền tệ của Nhà
nƣớc sau đây:
- Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam
- Các loại ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt nam theo tỷ giá mua do Ngân hàng Nhà
nƣớc công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế toán và đƣợc theo dõi chi tiết
riêng từng nguyên tệ.
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
10
Kế toán tài chính 1
Chƣơng 1: Kế toán vốn bằng tiền
- Các loại vàng bạc, đá quý, kim khí quý phải đƣợc đánh giá bằng tiền tệ tại thời điểm
phát sinh theo giá thực tế (nhập, xuất) ngoài ra phải theo dõi chi tiết số lƣợng, trọng
lƣợng, quy cách và phẩm chất của từng loại
- Vào cuối mỗi kỳ, kế toán phải điều chỉnh lại các loại ngoại tệ theo tỷ giá thực tế
1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền, đầu tƣ ngắn hạn, các khoản phải thu và ứng trƣớc là một bộ phận vốn lƣu
động quan trọng của các doanh nghiệp. Nó vận động không ngừng, phức tạp và có tính
lƣu chuyển rất cao.
Quản lý chặt chẽ vốn bằng tiền, các khoản đầu tƣ, phải thu và ứng trƣớc là điều kiện tăng
hiệu quả sử dụng vốn lƣu động, bảo vệ chặt chẽ tài sản, năn ngừa các hiện tƣợng lãng phí,
tham ô tài sản của đơn vị
Để góp phần quản lý tốt tài sản của doanh nghiệp, kế toán vốn bằng tiền, đầu tƣ ngắn hạn,
các khoản phải thu và ứng trƣớc cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau đây:
1) Phản ánh chính xác, đầy đủ , kịp thời số hiện có và tình hình biến động của các loại
vốn bằng tiền, đầu tƣ ngắn hạn, các khoản phait thu và ứng trƣớc
2) Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành các chế độ, quy định, các thủ tục quản lý về
vốn bằng tiền, đầu tƣ ngắn hạn, các khoản phải thu và ứng trƣớc
Lưu ý khi làm kế toán trong lĩnh vực vốn bằng tiền
Để đảm bảo tính khách quan, không nên để kế toán về vốn bằng tiền kiệm nhiệm vị trí thủ
quỹ trong doanh nghiệp. Điều này sẽ làm giảm thiểu rủi ro thất thoát tài sản.
Công việc của kế toán về vốn bằng tiền là phải theo dõi tiền gửi tại các ngân hàng khác
nhau. Đối với từng ngân hàng, phải theo dõi riêng ngoại tệ và đồng Việt Nam.
Khi ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh bằng tiền có nguồn gốc ngoại tệ thì có thể có hoặc
không quy đổi ra đồng Việt Nam.
Khi lập báo cáo tài chính bắt buộc phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá bình quân
liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh và tại thời điểm hiện tại.
Khi hạch toán kế toán vốn bằng tiền, cần tôn trọng các vấn đề sau:
Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam.
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
11
Kế toán tài chính 1
Chƣơng 1: Kế toán vốn bằng tiền
Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào ngân hàng phải quy
đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái ngày giao dịch (Tỷ giá hối đoái giao
dịch thực tế, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do
Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh) để ghi sổ kế toán.
Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của
ngƣời nhận, ngƣời giao, ngƣời cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng
từ kế toán.
Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải
kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền
mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và
kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
1.2 KẾ TOÁN TIỀN MẶT
1.2.1. Những vấn đề chung về kế toán tiền mặt
1.2.1.1 Khái niệm
Tiền mặt là các khoản tiền đang có tại quỹ, có thể dùng thanh toán ngay; bao gồm: Tiền
Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý.
Kế toán tiền mặt là công việc theo dõi mọi hoạt động liên quan đến thu, chi tiền mặt tại
quỹ, theo dõi tồn quỹ hàng ngày từ đó để có hƣớng chuẩn bị dòng tiền cho việc hoạt động
sản xuất kinh doanh nội bộ.
1.2.1.2 Vai trò quan trọng của kế toán tiền mặt trong doanh nghiệp:
1. Cung cấp thông tin kế toán thông qua hệ thống kế toán
2. Giúp các doanh nghiệp biết rõ tình hình kinh doanh và lợi nhuận của doanh nghiệp
mình.
Các nghiệp vụ kế toán đƣợc thực hiện đầy đủ, kịp thời và chính xác cho phép chủ doanh
nghiệp theo dõi đƣợc các khoản nợ của mình với ngƣời khác và cho biết những khách
hàng nào đã nhận hàng hoá-dịch vụ mà chƣa thanh toán. Tất cả các thủ tục và báo cáo
dòng tiền giúp vẽ nên bức tranh toàn cảnh về kinh doanh và lợi nhuận của doanh nghiệp.
3. Cân đối các khoản chi phí
Doanh nghiệp sẽ không biết đƣợc lợi nhuận là bao nhiêu nếu không theo dõi đƣợc thu
nhập và chi phí.
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
12
Kế toán tài chính 1
Chƣơng 1: Kế toán vốn bằng tiền
Ví dụ, nếu công ty phải trả tiền cho các thiết bị văn phòng có giá quá cao, công ty có thể
tiêu tốn rất nhiều tiền mà không bao giờ nhận ra sai lầm, trừ khi các chi phí này đƣợc
hạch toán vào hệ thống kế toán.
4. Cung cấp thông tin cho việc kêu gọi đầu tƣ
Khi doanh nghiệp cần kêu gọi vốn để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, kế toán
tiếp tục đóng vai trò vô cùng quan trọng.
Vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán là cơ sở để đánh giá thực lực của công ty trong
quá trình sản xuất và kinh doanh, khả năng tài chính khả năng thanh toán của doanh
nghiệp từ đó nhằm tạo niềm tin cho các đối tác có quan hệ trực tiếp hay gián tiếp đối
doanh nghiệp
Kế toán tiền mặt giúp xử lý các phát sinh liên quan đến tiền mặt bao gồm tính toán số
liệu, xem xét chứng từ đủ điều kiện, đúng hay sai. Sau khi tính toán và xem xét chứng từ
đã hợp lý thì kế toán thực hành định khoản và hạch toán trên phần mềm kế toán.
1.2.1.3 Nhiệm vụ kế toán tiền mặt
Lập các chứng từ thu, chi khi có phát sinh.
Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền mặt: sử dụng một đơn vị tiền tệ để
hạch toán là đồng Việt Nam
Nhận báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ gốc từ thủ quỹ hàng ngày.
Kiểm tra đối chiếu số liệu trên chứng từ với số liệu trên sổ quỹ.
Định khoản và ghi vào sổ kế toán tổng hợp.
Lƣu giữ chứng từ liên quan tiền mặt theo quy định và quy chế của Công ty.
1.2.1.4 Thủ tục
Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của
ngƣời nhận, ngƣời giao, ngƣời có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của
chế độ chứng từ kế toán. Một số trƣờng hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính
kèm.
Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng
ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ
và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
13
Kế toán tài chính 1
Chƣơng 1: Kế toán vốn bằng tiền
Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải
kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền
mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và
kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
1.2.2. Chứng từ sử dụng
Chứng từ ban đầu: Hóa đơn, Phiếu nhập – xuất kho , Giấy đề nghị tạm ứng ,
Bảng thanh toán lƣơng , Bảng thanh toán BHXH, BHYT, các chứng từ khác có liên
quan…
Các chứng từ sử dụng trong kế toán tiền mặt:
Bảng 2.1 Các chứng từ sử dụng trong kế toán tiền mặt:
(Phụ lục 3 ban hành kèm theo thông tƣ 200/TT-BTC/2014 ngày 22/12/2014)
TT
TÊN CHỨNG TỪ
SỐ HIỆU
TÍNH CHẤT
BB (*) HD (*)
x
1
Phiếu thu
Phiếu chi
01-TT
2
3
02-TT
05-TT
x
Giấy đề nghị thanh toán
x
4
5
6
Biên lai thu tiền
06-TT
07-TT
08a-TT
x
x
x
Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND)
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng
bạc, kim khí quý, đá quý)
7
8
08b-TT
09-TT
x
x
Bảng kê chi tiền
1.2.3 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 111:
Tiền mặt
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 111 - Tiền mặt (Cash on hand)
TK 111
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
14
Kế toán tài chính 1
Chƣơng 1: Kế toán vốn bằng tiền
Số dƣ đầu kỳ: Các khoản tiền mặt, ngoại - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền
tệ, vàng tiền tệ còn tồn quỹ tiền mặt. tệ xuất quỹ;
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền - Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thiếu
tệ nhập quỹ; hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê;
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thừa - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá
ở quỹ phát hiện khi kiểm kê;
lại số dƣ ngoại tệ báo cáo (trƣờng hợp tỷ
giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt
Nam);
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dƣ tại thời điểm báo cáo
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ
giảm tại thời điểm báo cáo
tăng tại thời điểm báo cáo.
Số dƣ bên Nợ:
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ
còn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm báo
cáo
Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 111.1:
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Tài khoản 111.2:
Tài khoản 111.3:
Vàng tiền tệ
1.2.4 Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
1.2.4.1 Phương pháp kế toán tiền Việt Nam:
1) Kế toán ghi tăng tiền Việt Nam
Thu tiền khi bán hàng hóa, thành phẩm
Nợ TK 111.1
Có TK 511
Tiền Việt Nam
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Thuế GTGT phải nộp
Có TK 3331.1
Thu từ các hoạt động tài chính và các hoạt động khác
Nợ TK 111.1
Có TK 515, 711
Tiền Việt Nam
Doanh thu, thu nhập
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
15
Kế toán tài chính 1
Chƣơng 1: Kế toán vốn bằng tiền
Có TK 3331.1
Thuế GTGT đầu ra
Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt; vay ngân hàng bằng tiền mặt
Nợ TK 111
Có TK 112
Tiền mặt (1111, 1112)
Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122)
Vay và nợ thuê tài chính (3411).
Có TK 341
Thu hồi tạm ứng thừa
Nợ TK 111.1
Tiền Việt Nam
Tạm ứng
Có TK 141
Các khoản ghi tăng tiền mặt khác
Nợ TK 111.1
Tiền Việt Nam
Có TK 138.8
Phải thu khác
Có TK 244
Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
Nhận ký quỹ, ký cược
Các khoản thu hộ giữ hộ.
Tài sản thừa chờ giải quyết
Có TK 344
Có TK 338.8
Có TK 338.1
Khi nhận đƣợc tiền của Ngân sách Nhà nƣớc thanh toán về khoản trợ cấp,trợ giá
bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111
Có TK 3339
Tiền mặt
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc.
Khi bán các khoản đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn thu bằng tiền mặt
Nợ TK 111
Nợ TK 635
Có TK 121
Tiền mặt (1111, 1112)
Chi phí tài chính
Chứng khoán kinh doanh (giá vốn)
Có TK 221, 222, 228 (giá vốn)
Có TK 515
Doanh thu hoạt động tài chính.
Khi nhận đƣợc vốn góp của chủ sở hữu bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111
Tiền mặt
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
16
Kế toán tài chính 1
Có TK 411
Chƣơng 1: Kế toán vốn bằng tiền
Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu.
Khi nhận tiền của các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh không thành lập
pháp nhân để trang trải cho các hoạt động chung, ghi:
Nợ TK 111
Có TK 3388
Tiền mặt
Phải trả, phải nộp khác.
Các khoản thừa quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chƣa rõ nguyên nhân,ghi:
Nợ TK 111
Có TK 3381
2) Kế toán ghi giảm tiền Việt Nam
Tiền mặt
Tài sản thừa chờ giải quyết.
Khi mua vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ, Chi hoạt động đầu tƣ XDCB thanh toán bằng
tiền mặt, nếu thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, ghi.
Nợ TK 151, 152, 153
Nợ TK 156.1
Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
Hàng hoá
Nợ TK 211, 213, 241
Nợ TK 133.1, 133.2
Có TK 111.1
Nguyên giá
Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Tiền Việt Nam
Giảm do chi hoạt động sản xuất kinh doanh
Nợ TK 621, 627, 641, 64 Chi phí SXKD trong kỳ
Nợ TK 133.1
Có TK 111.1
Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Tiền Việt Nam
Giảm do tiền mặt gửi vào Ngân hàng
Nợ TK 112.1
Tiền gửi Ngân hàng
Tiền Việt Nam
Có TK 111.1
Giảm do các nguyên nhân khác
Nợ TK 331
Nợ TK 244
Thanh toán tiền cho ngƣời bán, ứng trƣớc tiền hàng
Xuất tiền để ký quỹ, ký cƣợc
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
17
Kế toán tài chính 1
Chƣơng 1: Kế toán vốn bằng tiền
Nợ TK 141
Nợ TK 341
Nợ TK 334
Nợ TK 338.2
Tạm ứng cho CNV
Vay và nợ thuê tài chính
Phải trả ngƣời lao động
Nộp tiền BHXH cấp trên, chi hoạt động Công đoàn
Tiền Việt Nam
Có TK 111.1
Xuất quỹ tiền mặt mua chứng khoán, cho vay hoặc đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ
vào công ty liên doanh, liên kết, đầu tƣ khác ghi:
Nợ TK 121, 128, 221, 222, 228
Có TK 111 - Tiền mặt.
Xuất quỹ tiền mặt sử dụng cho hoạt động tài chính, hoạt động khác, ghi:
Nợ TK 635, 811,…
Nợ TK 133
Chi phí tài chính,Chi phí khác...
Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Tiền mặt.
Có TK 111
Thiếu quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chƣa xác định rỏ nguyên nhân
Nợ TK 1381
Tài sản thiếu chờ xử lý
Tiền mặt.
Có TK 111
Ví dụ: Tình hình tiền mặt tại quỹ tại một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thương mại
Hông Kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Thu tiền bán sản phẩm thuộc đối tường chịu thuế GTGT phương pháp khấu trừ. Theo
hóa đơn GTGT, ghi: Gía bán chưa có thuế 100.000.000 đồng, thuế GTGT 10.000.000
đồng. Giá vốn bán hàng là 80.000.000 đồng. Người mua thanh toán bằng tiền mặt.
2. Thu về thuê TSCD hoạt động, theo hóa đơn GTGT ghi: Giá cho thuê chưa có thuế:
12.000.000 đồng, thuế GTGT đầu ra 10%, bên thuê đã thanh toán toàn bộ cho doanh
nghiệp bằng tiền mặt.
3. Công ty cung cấp dịch vụ vận tải, tổng giá thanh toán ghi trên vé vận tải có thuế
GTGT là 315.000.000 đồng. Dịch vụ vận tải chịu thuế GTGT là 5%. Công ty đã thu tiền
bán vé 315.000.000 đồng tiền mặt nhập quỹ.
4. Vay ngắn hạn ngân hàng bằng tiền mặt về nhập quỹ, số tiền 14.000.000 đồng.
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
18
Kế toán tài chính 1
Chƣơng 1: Kế toán vốn bằng tiền
5. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt là 50.000.000 đồng.
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài giải:
1a. Thu tiền bán hàng bằng tiền mặt:
Nợ TK 111:
Có TK 3331:
Có TK 511:
1b. Giá vốn bán hàng:
Nợ TK 632: 80.000.000
Có TK 155: 80.000.000
2. Thu tiền cho thuê TSCD bằng tiền mặt:
Nợ TK 111: 13.200.000
Có TK 3331:
Có TK 515:
110.000.000
10.000.000
100.000.000
1.200.000
12.000.000
3. Thu tiền bán vé vận tải:
Nợ TK 111: 315.000.000
Có TK 3331:
Có TK 511:
15.000.000
300.000.000
4. Vay ngắn hạn ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt:
Nợ TK 111:
Có TK 341:
140.000.000
140.000.000
5. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt
Nợ TK 111:
Có TK 112:
50.000.000
50.000.000
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
19
Kế toán tài chính 1
Chƣơng 1: Kế toán vốn bằng tiền
1.2.4.2 Phương pháp kế toán tiền ngoại tệ
Một số lưu ý về kế toán ngoại tệ
Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt
Nam theo nguyên tắc:
- Bên Nợ TK 111.2 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế.
Riêng trƣờng hợp rút ngoại tệ từ ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt thì áp dụng tỷ giá ghi sổ
kế toán của TK 112.2
- Bên Có TK 111.2 áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.
- Việc xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế đƣợc thực hiện theo quy định tại phần
hƣớng dẫn tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái và các tài khoản có liên quan.
Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp
phải đánh giá lại số dƣ ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc:
- Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dƣ tiền mặt bằng ngoại tệ là tỷ giá
mua ngoại tệ của ngân hàng thƣơng mại nơi doanh nghiệp thƣờng xuyên có giao dịch (do
doanh nghiệp tự lựa chọn) tại thời điểm lập Báo cáo tài chính.
Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu:
Khi mua hàng hóa, dịch vụ thanh toán bằng tiền mặt là ngoại tệ.
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 151,152,153,156,157,211,213,241, 623, 627, 641,642,133,…
(theo tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 111 (1112) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán).
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 151, 152, 153,156,157,211,213,241,623, 627, 641, 642,133,…
(theo tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)
Có TK 111 (1112) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Kế toán tài chính 1 - Ngành: Tài chính doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_ke_toan_tai_chinh_1_nganh_tai_chinh_doanh_nghiep.pdf