Giáo trình Kế toán tài chính 1 - Ngành: Tài chính doanh nghiệp

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  
TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT  
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  
  
GIÁO TRÌNH  
MÔN HỌC: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1  
NGÀNH: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG  
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 20....  
 
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  
TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT  
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  
  
GIÁO TRÌNH  
MÔN HỌC: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1  
NGÀNH: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG  
THÔNG TIN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI  
Họ tên: Chung Ngọc Quế Chi  
Học vị: Thạc sĩ  
Đơn vị: Khoa Kế toán tài chính  
Email:cnquechi@hotec.edu.vn  
TRƢỞNG KHOA  
TỔ TRƢỞNG  
BỘ MÔN  
CHỦ NHIỆM  
ĐỀ TÀI  
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 20……  
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN  
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc phép  
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.  
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu  
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.  
LỜI GIỚI THIỆU  
Giáo trình Kế toán tài chính 1 đƣợc biên soạn nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới nội  
dung, chƣơng trình giảng dạy và mục tiêu đào tạo của Trƣờng Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật  
Thành phố Hồ Chí Minh.  
Giáo trình gồm 4 chƣơng bao gồm những kiến thức cơ bản và cập nhật về kế toán  
trong điều kiện áp dụng Luật kế toán Việt Nam và thông tƣ 200 /2014/TT-BTC Thông tƣ ―  
Hƣớng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp ― ngày 22/12/2014 do Bộ tài chính ban hành.  
Chƣơng 1: Kế toán vốn bằng tiền  
Chƣơng 2: Kế toán hàng tồn kho  
Chƣơng 3: Kế toán tài sản cố định  
Chƣơng 4: Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo tiền lƣơng  
Giáo trình đã đƣợc hội đồng khoa học của trƣờng Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Thành  
phố Hồ Chí Minh đánh giá và cho phép lƣu hành nội bộ để làm tài liệu phục vụ công tác  
giảng dạy và học tập ở trƣờng, đồng thời cũng là tài liệu tham khảo thiết thực cho giảng viên ,  
sinh viên - học sinh.  
Trong quá trình nghiên cứu, biên soạn, tác giả đã có nhiều cố gắng để giáo trình đảm  
bảo đƣợc tính khoa học, hiện đại và gắn liền với thực tiễn Việt Nam.  
Tuy nhiên giáo trình chắc chắn khó tránh khỏi những thiếu sót về nội dung và hình  
thức. Nhà trƣờng và tác giả mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của giảng viên và sinh  
viên trong quá trình sử dụng để xây dựng ngày một hoàn thiện hơn.  
CHỦ BIÊN  
CHUNG NGỌC QUẾ CHI  
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH  
4
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH  
5
 
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH  
6
DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................................ 197  
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH  
7
GIÁO TRÌNH MÔN H
Tên môn học: Kế toán tài chính 1  
Mã môn học: MH3104319  
Vị trí, tính chất của môn học:  
- Vị trí: Môn Kế toán tài chính 1 là một môn học cơ sở trong chƣơng trình đào tạo  
ngành tài chính doanh nghiệp, đƣợc học sau các môn nguyên lý kế toán và tài chính tiền tệ là  
cơ sở để học kế toán tài chính 2.  
- Tính chất: Kế toán tài chính 1 là môn bắt buộc. Môn học này có vai trò tích cực  
trong việc quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế theo từng phần hành kế  
toán cụ thể tại doanh nghiệp.  
Mục tiêu môn học:  
- Về kiến thức:  
+ Trình bày đƣợc các khái niệm, vai trò, đặc điểm, nhiệm vụ của kế toán vốn bằng  
tiền, kế toán hàng tồn kho, kế toán tài sản cố định, kế toán tiền lƣơng và các khoản trích  
theo lƣơng.  
+ Trình bày đƣợc chứng từ, tài khoản sử dụng của kế toán vốn bằng tiền, kế toán  
hàng tồn kho, kế toán tài sản cố định, kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.  
- Về kỹ năng:  
+ Vận dụng tính giá đƣợc các đối tƣợng kế toán liên quan đến vốn bằng tiền, hàng  
tồn kho, tài sản cố định, tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.  
+ Vận dụng đƣợc phƣơng pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu về tiền mặt,  
tiền mặt tiền gửi; tiền đang chuyển; nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa, tài  
sản cố định, tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.  
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:  
+ Sinh viên tiếp nhận và nghiên cứu đầy đủ nội dung bài giảng, rèn luyện kỹ năng  
trình bày tóm tắt nội dung chính từng chƣơng.  
+ Sinh viên rèn luyện tƣ duy Logic hình thành phƣơng pháp học chủ động, nghiêm  
túc, ghi nhớ về phƣơng pháp, cách giải các bài tập.  
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH  
8
 
Kế toán tài chính 1  
Chƣơng 1: Kế toán vốn bng tin  
Gii thiu:  
Chƣơng 1 gii thiệu các khái niệm, nguyên tắc, thtc chng từ, tài khoản kế  
toán,phƣơng pháp kế toán chủ yếu vn bng tin mt, tin gi, tiền đang chuyn  
Mục tiêu:  
Trình bày đƣợc các khái niệm, vai trò, đặc điểm, nhim v, kế toán vốn bng tin.  
Trình bày đƣợc chng từ, tài khoản sdng ca kế toán vn bng tin  
Vn dụng tính giá đƣợc các đối tƣợng kế toán liên quan đến kế toán Vn bng tin  
Vn dụng đƣợc phƣơng pháp kế toán các nghiệp vkinh tế chyếu vVn bng tin  
1.1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN  
1.1.1 Khái niệm về vốn bằng tiền  
Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thuộc  
tài sản lƣu động đƣợc hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và trong các quan hệ  
thanh toán. Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm: Tiền mặt tồn quỹ, Tiền gửi ngân  
hàng và Tiền đang chuyển (kể cả ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý).  
1.1.2. Vai trò và đặc điểm của vốn bằng tiền  
1.1.2.1 Vai trò của vốn bằng tiền  
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền là tài sản linh hoạt nhất, sự luân  
chuyển của nó có liên quan đến hầu hết các giai đoạn sản xuất kinh doanh chủ yếu của  
doanh nghiệp nhƣ thanh toán tiền mua hàng cho ngƣời bán hoặc trả các khoản nợ phải  
trả… và là kết quả của quá trình bán hàng hay thu hồi các khoản nợ phải thu.  
Nhƣ vậy qua sự luân chuyển của vốn bằng tiền ngƣời ta có thể kiểm tra, đánh giá chất  
lƣợng của hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Mặt khác số hiện có của vốn  
bằng tiền còn phản ánh khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp.  
Vai trò của việc quản lý tốt vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán đó là góp phần phát  
triển và lƣu thông hệ thống tiền tệ trong doanh nghiệp. Bởi vậy, kế toán về vốn bằng tiền  
là một bộ phận rất quan trọng trong bộ máy kế toán tại doanh nghiệp.  
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH  
9
       
Kế toán tài chính 1  
Chƣơng 1: Kế toán vốn bng tin  
Quản lý tốt vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán trong doanh nghiệp sẽ đảm bảo tốt  
các mối quan hệ tác động qua lại giao dịch giữa các thành phần kinh tế. Nó cũng góp  
phần kích thích nền kinh tế phát triển nhanh hơn. Góp phần giúp doanh nghiệp kinh  
doanh hiệu quả, có sức cạnh tranh và đứng vững trên thị trƣờng.  
Vốn bằng tiền là cơ sở để đánh giá thực lực tài chính của công ty trong quá trình sản xuất  
và kinh doanh. Từ đó nhằm tạo niềm tin của các đối tác có quan hệ đối với doanh nghiệp  
Là cơ sở đánh giá kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Điều này sẽ thể hiện thông qua  
vòng lƣu chuyển tiền tệ có nhanh chóng hiệu quả hay không.  
Để có thể quản lý tốt hệ thống tiền tệ của mình, doanh nghiệp phải cần đến kế toán về vốn  
bằng tiền. Kế toán về vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán có vai trò đặc biệt quan  
trọng trong công tác kế toán tại doanh nghiệp. Kế toán về vốn bằng tiền giúp xử lý các  
phát sinh liên quan đến vốn bằng tiền, bao gồm:  
Tính toán số liệu  
Xem xét chứng từ đủ điều kiện, đúng hay sai  
Thực hành định khoản và hạch toán thủ công hoặc trên phần mềm kế toán.  
1.1.2.2 Đặc điểm của vốn bằng tiền:  
Sử dụng để đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ phát sinh của doanh nghiệp trong  
quá trình sản xuất kinh doanh nhu cầu thanh toán các khoản nợ nguyên vật liệu nhà cung  
cấp, chi phí trả lƣơng công nhân viên,....  
Việc sử dụng vốn bằng tiền phải tuân thủ các quy định nguyên tắc trong pháp luật của  
Nhà nƣớc Việt Nam; cần đƣợc rõ ràng minh bạch.  
1.1.3. Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ  
Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ theo các nguyên tắc, chế độ quản lý tiền tệ của Nhà  
nƣớc sau đây:  
- Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam  
- Các loại ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt nam theo tỷ giá mua do Ngân hàng Nhà  
nƣớc công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế toán và đƣợc theo dõi chi tiết  
riêng từng nguyên tệ.  
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH  
10  
 
Kế toán tài chính 1  
Chƣơng 1: Kế toán vốn bng tin  
- Các loại vàng bạc, đá quý, kim khí quý phải đƣợc đánh giá bằng tiền tệ tại thời điểm  
phát sinh theo giá thực tế (nhập, xuất) ngoài ra phải theo dõi chi tiết số lƣợng, trọng  
lƣợng, quy cách và phẩm chất của từng loại  
- Vào cuối mỗi kỳ, kế toán phải điều chỉnh lại các loại ngoại tệ theo tỷ giá thực tế  
1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền  
Vốn bằng tiền, đầu tƣ ngắn hạn, các khoản phải thu và ứng trƣớc là một bộ phận vốn lƣu  
động quan trọng của các doanh nghiệp. Nó vận động không ngừng, phức tạp và có tính  
lƣu chuyển rất cao.  
Quản lý chặt chẽ vốn bằng tiền, các khoản đầu tƣ, phải thu và ứng trƣớc là điều kiện tăng  
hiệu quả sử dụng vốn lƣu động, bảo vệ chặt chẽ tài sản, năn ngừa các hiện tƣợng lãng phí,  
tham ô tài sản của đơn vị  
Để góp phần quản lý tốt tài sản của doanh nghiệp, kế toán vốn bằng tiền, đầu tƣ ngắn hạn,  
các khoản phải thu và ứng trƣớc cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau đây:  
1) Phản ánh chính xác, đầy đủ , kịp thời số hiện có và tình hình biến động của các loại  
vốn bằng tiền, đầu tƣ ngắn hạn, các khoản phait thu và ứng trƣớc  
2) Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành các chế độ, quy định, các thủ tục quản lý về  
vốn bằng tiền, đầu tƣ ngắn hạn, các khoản phải thu và ứng trƣớc  
Lưu ý khi làm kế toán trong lĩnh vực vốn bằng tiền  
Để đảm bảo tính khách quan, không nên để kế toán về vốn bằng tiền kiệm nhiệm vị trí thủ  
quỹ trong doanh nghiệp. Điều này sẽ làm giảm thiểu rủi ro thất thoát tài sản.  
Công việc của kế toán về vốn bằng tiền là phải theo dõi tiền gửi tại các ngân hàng khác  
nhau. Đối với từng ngân hàng, phải theo dõi riêng ngoại tệ và đồng Việt Nam.  
Khi ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh bằng tiền có nguồn gốc ngoại tệ thì có thể có hoặc  
không quy đổi ra đồng Việt Nam.  
Khi lập báo cáo tài chính bắt buộc phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá bình quân  
liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh và tại thời điểm hiện tại.  
Khi hạch toán kế toán vốn bằng tiền, cần tôn trọng các vấn đề sau:  
Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam.  
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH  
11  
 
Kế toán tài chính 1  
Chƣơng 1: Kế toán vốn bng tin  
Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào ngân hàng phải quy  
đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái ngày giao dịch (Tỷ giá hối đoái giao  
dịch thực tế, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do  
Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh) để ghi sổ kế toán.  
Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của  
ngƣời nhận, ngƣời giao, ngƣời cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng  
từ kế toán.  
Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải  
kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền  
mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và  
kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.  
1.2 KẾ TOÁN TIỀN MT  
1.2.1. Nhng vấn đề chung vkế toán tiền mt  
1.2.1.1 Khái niệm  
Tin mặt là các khoản tiền đang có tại quỹ, có thể dùng thanh toán ngay; bao gồm: Tin  
Vit Nam, ngoi tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý.  
Kế toán tiền mặt là công việc theo dõi mọi hoạt động liên quan đến thu, chi tiền mặt tại  
quỹ, theo dõi tồn quỹ hàng ngày từ đó để có hƣớng chuẩn bị dòng tiền cho việc hoạt động  
sản xuất kinh doanh nội bộ.  
1.2.1.2 Vai trò quan trọng ca kế toán tiền mt trong doanh nghip:  
1. Cung cấp thông tin kế toán thông qua hệ thng kế toán  
2. Giúp các doanh nghiệp biết rõ tình hình kinh doanh và lợi nhun ca doanh nghip  
mình.  
Các nghiệp vkế toán đƣợc thc hiện đầy đủ, kp thời và chính xác cho phép chủ doanh  
nghiệp theo dõi đƣợc các khoản ncủa mình với ngƣời khác và cho biết những khách  
hàng nào đã nhận hàng hoá-dch vụ mà chƣa thanh toán. Tất cả các thủ tục và báo cáo  
dòng tiền giúp vẽ nên bức tranh toàn cảnh về kinh doanh và li nhun ca doanh nghip.  
3. Cân đối các khoản chi phí  
Doanh nghip sẽ không biết đƣợc li nhuận là bao nhiêu nếu không theo dõi đƣợc thu  
nhập và chi phí.  
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH  
12  
   
Kế toán tài chính 1  
Chƣơng 1: Kế toán vốn bng tin  
Ví dụ, nếu công ty phải trtiền cho các thiết bị văn phòng có giá quá cao, công ty có thể  
tiêu tốn rt nhiu tiền mà không bao giờ nhn ra sai lm, trừ khi các chi phí này đƣợc  
hạch toán vào hệ thng kế toán.  
4. Cung cấp thông tin cho việc kêu gọi đầu tƣ  
Khi doanh nghip cần kêu gọi vốn để mrng hoạt động sn xut kinh doanh, kế toán  
tiếp tục đóng vai trò vô cùng quan trọng.  
Vn bng tiền và các nghiệp vụ thanh toán là cơ sở để đánh giá thực lc của công ty trong  
quá trình sản xuất và kinh doanh, khả năng tài chính khả năng thanh toán của doanh  
nghip từ đó nhằm to niềm tin cho các đối tác có quan hệ trc tiếp hay gián tiếp đối  
doanh nghip  
Kế toán tiền mặt giúp xử lý các phát sinh liên quan đến tin mt bao gồm tính toán số  
liệu, xem xét chứng từ đủ điều kiện, đúng hay sai. Sau khi tính toán và xem xét chứng từ  
đã hợp lý thì kế toán thực hành định khoản và hạch toán trên phần mm kế toán.  
1.2.1.3 Nhim vkế toán tiền mt  
Lp các chứng từ thu, chi khi có phát sinh.  
Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tin mt: sdng một đơn vị tin tệ để  
hạch toán là đồng Vit Nam  
Nhận báo cáo quỹ kèm theo các chứng tgc tthquỹ hàng ngày.  
Kiểm tra đối chiếu sliệu trên chứng tvi sliệu trên sổ qu.  
Định khoản và ghi vào sổ kế toán tng hp.  
Lƣu giữ chng từ liên quan tiền mặt theo quy định và quy chế của Công ty.  
1.2.1.4 Thtc  
Khi tiến hành nhập, xut qutin mt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của  
ngƣời nhận, ngƣời giao, ngƣời có thẩm quyền cho phép nhập, xut quỹ theo quy định ca  
chế độ chng tkế toán. Một số trƣờng hợp đặc bit phải có lệnh nhp qu, xut quỹ đính  
kèm.  
Kế toán quỹ tin mt phải có trách nhiệm mskế toán quỹ tin mặt, ghi chép hàng  
ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xut, nhp qutin mt, ngoi tệ  
và tính ra stn quti mi thời điểm.  
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH  
13  
Kế toán tài chính 1  
Chƣơng 1: Kế toán vốn bng tin  
Thquchịu trách nhiệm quản lý và nhập, xut qutin mặt. Hàng ngày thủ quphi  
kiểm kê số tn qutin mt thc tế, đối chiếu sliu squtin mặt và sổ kế toán tiền  
mt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quphi kim tra lại để xác định nguyên nhân và  
kiến nghbiện pháp xử lý chênh lệch.  
1.2.2. Chứng từ sử dụng  
Chng từ ban đầu: Hóa đơn, Phiếu nhp xut kho , Giấy đề nghtm ng ,  
Bảng thanh toán lƣơng , Bảng thanh toán BHXH, BHYT, các chứng từ khác có liên  
quan…  
Các chứng tsdng trong kế toán tin mt:  
Bảng 2.1 Các chứng tsdng trong kế toán tin mt:  
(Phlục 3 ban hành kèm theo thông tƣ 200/TT-BTC/2014 ngày 22/12/2014)  
TT  
TÊN CHỨNG TỪ  
SỐ HIỆU  
TÍNH CHẤT  
BB (*) HD (*)  
x
1
Phiếu thu  
Phiếu chi  
01-TT  
2
3
02-TT  
05-TT  
x
Giấy đề nghị thanh toán  
x
4
5
6
Biên lai thu tiền  
06-TT  
07-TT  
08a-TT  
x
x
x
Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý  
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND)  
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng  
bạc, kim khí quý, đá quý)  
7
8
08b-TT  
09-TT  
x
x
Bảng kê chi tiền  
1.2.3 Tài khoản sử dụng:  
Tài khoản 111:  
Tin mt  
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khon 111 - Tin mt (Cash on hand)  
TK 111  
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH  
14  
   
Kế toán tài chính 1  
Chƣơng 1: Kế toán vốn bng tin  
Số dƣ đầu kỳ: Các khoản tin mt, ngoi - Các khoản tin mt, ngoi tệ, vàng tiền  
tệ, vàng tin tệ còn tn qutin mt. txut qu;  
- Các khoản tin mt, ngoi tệ, vàng tiền - Stin mt, ngoi tệ, vàng tiền tthiếu  
tnhp qu; ht quỹ phát hin khi kiểm kê;  
- Stin mt, ngoi tệ, vàng tiền ttha - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá  
quỹ phát hin khi kiểm kê;  
li số dƣ ngoại tệ báo cáo (trƣờng hp tỷ  
giá ngoại tgim so với Đồng Vit  
Nam);  
- Chênh lch tăng tỷ giá hối đoái do  
đánh giá lại số dƣ tại thời điểm báo cáo  
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ  
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ  
giảm tại thời điểm báo cáo  
tăng tại thời điểm báo cáo.  
Số dƣ bên Nợ:  
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ  
còn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm báo  
cáo  
Tài khoản 111 - Tin mặt, có 3 tài khoản cp 2:  
Tài khoản 111.1:  
Tin Vit Nam  
Ngoi tệ  
Tài khon 111.2:  
Tài khon 111.3:  
Vàng tiền tệ  
1.2.4 Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu  
1.2.4.1 Phương pháp kế toán tiền Việt Nam:  
1) Kế toán ghi tăng tiền Vit Nam  
Thu tiền khi bán hàng hóa, thành phẩm  
NTK 111.1  
Có TK 511  
Tin Vit Nam  
Doanh thu bán hàng và cung cấp dch vụ  
Thuế GTGT phi np  
Có TK 3331.1  
Thu từ các hoạt động tài chính và các hoạt động khác  
NTK 111.1  
Có TK 515, 711  
Tin Vit Nam  
Doanh thu, thu nhp  
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH  
15  
 
Kế toán tài chính 1  
Chƣơng 1: Kế toán vốn bng tin  
Có TK 3331.1  
Thuế GTGT đu ra  
Rút tiền gửi Ngân hàng về nhp qutin mặt; vay ngân hàng bằng tin mt  
NTK 111  
Có TK 112  
Tin mt (1111, 1112)  
Tin gửi Ngân hàng (1121, 1122)  
Vay và nợ thuê tài chính (3411).  
Có TK 341  
Thu hi tm ng tha  
NTK 111.1  
Tin Vit Nam  
Tm ng  
Có TK 141  
Các khoản ghi tăng tiền mặt khác  
NTK 111.1  
Tin Vit Nam  
Có TK 138.8  
Phải thu khác  
Có TK 244  
Cm c, thế chấp, ký quỹ, ký cược  
Nhận ký quỹ, ký cược  
Các khoản thu hgih.  
Tài sn tha chgii quyết  
Có TK 344  
Có TK 338.8  
Có TK 338.1  
Khi nhận đƣợc tin của Ngân sách Nhà nƣớc thanh toán về khon trcp,trợ giá  
bng tin mt, ghi:  
NTK 111  
Có TK 3339  
Tin mt  
Thuế và các khoản phi nộp Nhà nƣớc.  
Khi bán các khoản đầu tƣ ngắn hạn, dài hn thu bng tin mt  
NTK 111  
NTK 635  
Có TK 121  
Tin mt (1111, 1112)  
Chi phí tài chính  
Chứng khoán kinh doanh (giá vốn)  
Có TK 221, 222, 228 (giá vốn)  
Có TK 515  
Doanh thu hoạt động tài chính.  
Khi nhận đƣợc vốn góp của chshu bng tin mt, ghi:  
NTK 111  
Tin mt  
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH  
16  
Kế toán tài chính 1  
Có TK 411  
Chƣơng 1: Kế toán vốn bng tin  
Vốn đầu tƣ của chshu.  
Khi nhn tin của các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh không thành lập  
pháp nhân để trang trải cho các hoạt động chung, ghi:  
NTK 111  
Có TK 3388  
Tin mt  
Phi tr, phi nộp khác.  
Các khoản tha qutin mặt phát hiện khi kim kê chƣa rõ nguyên nhân,ghi:  
NTK 111  
Có TK 3381  
2) Kế toán ghi giảm tin Vit Nam  
Tin mt  
Tài sản tha chgii quyết.  
Khi mua vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ, Chi hoạt động đầu tƣ XDCB thanh toán bằng  
tin mt, nếu thuế GTGT đầu vào đƣợc khu tr, ghi.  
NTK 151, 152, 153  
NTK 156.1  
Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên  
Hàng hoá  
NTK 211, 213, 241  
NTK 133.1, 133.2  
Có TK 111.1  
Nguyên giá  
Thuế GTGT đƣợc khu trừ  
Tin Vit Nam  
Gim do chi hoạt đng sn xut kinh doanh  
NTK 621, 627, 641, 64 Chi phí SXKD trong kỳ  
NTK 133.1  
Có TK 111.1  
Thuế GTGT đƣợc khu trừ  
Tin Vit Nam  
Gim do tin mt gửi vào Ngân hàng  
NTK 112.1  
Tin gửi Ngân hàng  
Tin Vit Nam  
Có TK 111.1  
Giảm do các nguyên nhân khác  
NTK 331  
NTK 244  
Thanh toán tiền cho ngƣời bán, ng trƣc tiền hàng  
Xut tiền để ký quỹ, ký cƣc  
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH  
17  
Kế toán tài chính 1  
Chƣơng 1: Kế toán vốn bng tin  
NTK 141  
NTK 341  
NTK 334  
NTK 338.2  
Tm ng cho CNV  
Vay và nthuê tài chính  
Phi trả ngƣời lao động  
Np tin BHXH cấp trên, chi hoạt động Công đoàn  
Tin Vit Nam  
Có TK 111.1  
Xut qutin mt mua chứng khoán, cho vay hoặc đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ  
vào công ty liên doanh, liên kết, đầu tƣ khác ghi:  
NTK 121, 128, 221, 222, 228  
Có TK 111 - Tin mt.  
Xut qutin mt sdng cho hoạt động tài chính, hoạt động khác, ghi:  
Nợ TK 635, 811,…  
NTK 133  
Chi phí tài chính,Chi phí khác...  
Thuế GTGT được khu tr(nếu có)  
Tin mt.  
Có TK 111  
Thiếu qutin mặt phát hin khi kiểm kê chƣa xác định rỏ nguyên nhân  
NTK 1381  
Tài sản thiếu chxử lý  
Tin mt.  
Có TK 111  
Ví dụ: Tình hình tiền mt ti quti mt doanh nghip sn xuất kinh doanh thương mại  
Hông Kỳ có các nghiệp vkinh tế phát sinh như sau:  
1. Thu tiền bán sản phm thuộc đối tường chu thuế GTGT phương pháp khấu tr. Theo  
hóa đơn GTGT, ghi: Gía bán chưa có thuế 100.000.000 đồng, thuế GTGT 10.000.000  
đồng. Giá vốn bán hàng là 80.000.000 đồng. Người mua thanh toán bằng tin mt.  
2. Thu về thuê TSCD hoạt động, theo hóa đơn GTGT ghi: Giá cho thuê chưa có thuế:  
12.000.000 đồng, thuế GTGT đầu ra 10%, bên thuê đã thanh toán toàn bộ cho doanh  
nghip bng tin mt.  
3. Công ty cung cấp dch vvn ti, tổng giá thanh toán ghi trên vé vận tải có thuế  
GTGT là 315.000.000 đồng. Dch vvn ti chu thuế GTGT là 5%. Công ty đã thu tiền  
bán vé 315.000.000 đồng tin mt nhp qu.  
4. Vay ngn hạn ngân hàng bng tin mt vnhp qu, stiền 14.000.000 đồng.  
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH  
18  
Kế toán tài chính 1  
Chƣơng 1: Kế toán vốn bng tin  
5. Rút tiền gửi ngân hàng về nhp qutin mặt là 50.000.000 đồng.  
Yêu cầu : Đnh khoản các nghip vkinh tế phát sinh  
Bài giải:  
1a. Thu tiền bán hàng bằng tin mt:  
NTK 111:  
TK 3331:  
TK 511:  
1b. Giá vốn bán hàng:  
NTK 632: 80.000.000  
TK 155: 80.000.000  
2. Thu tiền cho thuê TSCD bằng tin mt:  
NTK 111: 13.200.000  
TK 3331:  
TK 515:  
110.000.000  
10.000.000  
100.000.000  
1.200.000  
12.000.000  
3. Thu tiền bán vé vn ti:  
NTK 111: 315.000.000  
TK 3331:  
TK 511:  
15.000.000  
300.000.000  
4. Vay ngn hạn ngân hàng vnhp qutin mt:  
NTK 111:  
TK 341:  
140.000.000  
140.000.000  
5. Rút TGNH về nhp qutin mt  
NTK 111:  
TK 112:  
50.000.000  
50.000.000  
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH  
19  
Kế toán tài chính 1  
Chƣơng 1: Kế toán vốn bng tin  
1.2.4.2 Phương pháp kế toán tiền ngoại tệ  
Mt số lưu ý về kế toán ngoại tệ  
Khi phát sinh các giao dịch bng ngoi t, kế toán phải quy đổi ngoi tệ ra Đồng Vit  
Nam theo nguyên tắc:  
- Bên Nợ TK 111.2 áp dụng tỷ giá giao dch thc tế.  
Riêng trƣờng hợp rút ngoại ttừ ngân hàng về nhp qutin mặt thì áp dụng tỷ giá ghi sổ  
kế toán ca TK 112.2  
- Bên Có TK 111.2 áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.  
- Việc xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thc tế đƣợc thc hiện theo quy định ti phn  
hƣớng dẫn tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái và các tài khoản có liên quan.  
Ti tt cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghip  
phải đánh giá li số dƣ ngoại tệ và vàng tin tệ theo nguyên tc:  
- Tỷ giá giao dịch thc tế áp dụng khi đánh giá lại số dƣ tiền mt bng ngoi tệ là tỷ giá  
mua ngoi tcủa ngân hàng thƣơng mại nơi doanh nghiệp thƣờng xuyên có giao dịch (do  
doanh nghip tla chn) ti thời điểm lập Báo cáo tài chính.  
Phương pháp kế toán một sgiao dch kinh tế chyếu:  
Khi mua hàng hóa, dịch vụ thanh toán bằng tin mặt là ngoi t.  
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:  
NTK 151,152,153,156,157,211,213,241, 623, 627, 641,642,133,…  
(theo tỷ giá hối đoái giao dch thc tế tại ngày giao dịch)  
NTK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)  
Có TK 111 (1112) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán).  
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:  
NTK 151, 152, 153,156,157,211,213,241,623, 627, 641, 642,133,…  
(theo tỷ giá hối đoái giao dịch thc tế tại ngày giao dịch)  
Có TK 111 (1112) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán)  
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 206 trang yennguyen 18/04/2022 1900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Kế toán tài chính 1 - Ngành: Tài chính doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_ke_toan_tai_chinh_1_nganh_tai_chinh_doanh_nghiep.pdf