Giáo trình Nguyên lý kế toán (Phần 1) - Vũ Quang Kết

NGUYÊN LÝ KTOÁN  
Biên son: THS. VŨ QUANG KT  
LI NÓI ĐẦU  
Hot động tchc và qun lý ca các doanh nghip trong nn kinh tế quc dân luôn cn  
nhng thông tin vcác hot động kinh tế, tài chính mt các đầy đủ, kp thi, chính xác và có hệ  
thng. Nhng thông tin này chcó thđược thông qua hch toán kế toán.  
Vi mc đích cung cp nhng kiến thc cơ bn mt cách toàn din, có hthng và hin  
đại vnguyên lý kế toán , Trung tâm đào ti Bưu chính Vin thông I, Hc vin Công nghBưu  
chính Vin thông đã tchc biên son sách hướng dn hc tp môn “Nguyên lý kế toán” nhm  
đáp ng yêu cu hc tp, nghiên cu ca sinh viên, đặc bit là sinh viên hệ đào to txa, chuyên  
ngành Qun trKinh doanh, Hc vin Công NghBưu chính Vin thông.  
Ni dung cun sách được bcc gm 7 chương do Th.S. Vũ Quang Kết làm chbiên.  
Mi chương được kết cu thành 4 phn : phn mc tiêu nhm gii thiu khái quát nhng kiến mà  
sinh viên cn nm bt cthca tng chương; phn ni dung được biên son theo trình t, kết  
cu, ni dung ca môn hc mt cách chi tiết, cth, vi nhng ví dminh hothc tế dhiu;  
phn tóm tt ni dung nhm nêu bt nhng khái nim cơ bn, nhng ni dung ct yếu ca  
chương; phn câu hi và bài tp ôn tp có đáp án kèm theo giúp sinh viên luyn tp nhm cng cố  
kiến thc đã hc.  
Cun được biên son trên cơ stham kho các giáo trình, tài liu phong phú ca các trường  
đại hc trong và ngoài nước đồng thi cp nht chế độ kế toán, các chun mc kế toán do BTài  
chính mi ban hành.  
Qua 7 chương ca cun sách, bn đọc có thnm bt mt cách toàn din các vn đề ca  
nguyên lý kế toán. Tuy nhiên, do tài liu được biên son ln đầu nên không tránh khi thiếu sót.  
Chúng tôi rt mong nhn được nhiu ý kiến đóng góp ca bn đọc, sinh viên và các ging viên.  
Xin chân thành cm ơn!  
Biên son  
THS. VŨ QUANG KT  
Chương I: Bn cht và đối tượng hch toán kế toán  
CHƯƠNG I  
BN CHT VÀ ĐỐI TƯỢNG CA HCH TOÁN KTOÁN  
MC TIÊU  
Sau khi nghiên cu chương này, sinh viên cn nm được nhng vn đề cơ bn sau:  
1. Hiu được các loi hch toán và khái nim vhch toán kế toán. Nhim vvà vai trò ca hch  
toán kế toán trong doanh nghip.  
2. Yêu cu ca kế toán khi xlý các thông tin thu thp được tnghip vphát sinh như thế nào?  
3. Biết cách phân loi tài sn và ngun vn, hiu được skhác bit gia tài sn và ngun vn.  
4. Hiu được các nguyên tc kế toán chung được tha nhn và vn dng các nguyên tc này vào  
thc tin nghip vkế toán sau này.  
5. Biết các phương pháp kế toán và stác động ca các phương pháp này như thế nào để trình bày  
mt báo cáo tài chính trung thc.  
NI DUNG  
1.1 BN CHT CA HCH TOÁN KTOÁN  
1..1.1. Lch sphát sinh, phát trin ca hch toán kế toán  
Sn xut ra ca ci vt cht là cơ stn ti và phát trin ca xã hi loài người. Chính vì  
vy, ngay tthi cxưa người ta đã thy scn thiết mun duy trì và phát trin đời sng ca  
mình. và xã hi phi tiến hành sn xut nhng vt dùng, thc ăn, đồ mc, nhà như thế nào;  
mun sn xut phi hao phí bao nhiêu sc lao động và phi có nhng tư liu sn xut gì, trong  
thi gian bao lâu; kết qusn xut sphân phi như thế nào v.v… Tt cnhng điu liên quan  
đến sn xut mà con người quan tâm đã đặt ra nhu cu tt yếu thc hin chc năng qun lý sn  
xut.  
Như vy scn thiết phi giám đốc và qun lý quá trình hot động kinh tế không phi chỉ  
là nhu cu mi được phát sinh gn đây, mà thc ra đã phát sinh rt sm trong lch snhân loi và  
tn ti trong các hình thái kinh tế xã hi khác nhau. Xã hi loài người càng phát trin, thì mc độ  
quan tâm ca con người đến hot động sn xut càng tăng, nghĩa là càng cn thiết phi tăng cường  
qun lý sn xut. Vvn đề này, Các Mác đã viết “ Trong tt ccác hình thái xã hi, người ta đều  
phi quan tâm đến thi gian cn dùng để sn xut ra tư liu tiêu dùng, nhưng mc độ quan tâm có  
khác nhau tutheo trình độ ca nn văn minh”.  
Để qun lý được các hot động kinh tế cn có sliu, để được các sliu phc vcho  
hot động qun lý, giám sát đòi hi phi thc hin vic quan sát, đo lường, tính toán và ghi chép  
các hot động đó.  
Quan sát các quá trình và hin tượng kinh tế là giai đon đầu tiên ca vic phn ánh và  
giám đốc quá trình tái sn xut xã hi. Đo lường mi hao phí trong sn xut và kết quca sn  
1
Chương I: Bn cht và đối tượng hch toán kế toán  
xut là biu hin nhng đối tượng đó bng các đơn vị đo lường thích hp (thước đo lao động,  
thước đo bng tin).  
Tính toán là quá trình sdng các phép tính, các phương pháp tng hp phân tích để xác  
định các chtiêu cn thiết, thông qua đó để biết được tiến độ thc hin các mc tiêu, dán và hiu  
quca hot động kinh tế.  
Ghi chép là quá trình thu thp, xlý và ghi li tình hình, kết quca các hot động kinh tế  
trong tng thi k, tng địa đim phát sinh theo mt trt tnht định. Qua ghi chép có ththc  
hin được vic phn ánh và kim tra toàn din, có hthng các hot động sn xut xã hi.  
Vic quan sát, đo lường, tính toán và ghi chép kinh tế nói trên, nhm thc hin chc năng  
phn ánh và giám sát các hot động kinh tế gi là hch toán. Vì vy hch toán là nhu cu khách  
quan ca xã hi và là công cquan trng phc vcho qun lý kinh tế. Hch toán ra đời cùng vi  
quá trình kinh tế vi tư cách là do yêu cu ca sn xut đòi hi phi có skim tra giám sát về  
lượng nhng hao phí và kết qumà quá trình sn xut to ra.  
Như vy, hch toán là mt hthng điu tra quan sát, tính toán, đo lường và ghi chép các  
quá trình kinh tế, nhm qun lý các quá trình đó ngày mt cht chhơn.  
Vi cách khái quát trên chúng ta có ththy hch toán là mt nhu cu khách quan ca bn  
thân quá trình sn xut cũng như ca xã hi, nhu cu đó được tn ti trong tt ccác hình thái xã  
hi khác nhau và ngày càng tăng, tutheo sphát trin ca xã hi. Tuy nhiên, trong các hình thái  
xã hi khác nhau, đối tượng và ni dung ca hch toán cũng khác nhau, vì mi chế độ xã hi có  
mt phương thc sn xut riêng. Phương thc sn xut thay đổi, làm cho toàn bcơ cu kinh tế xã  
hi và chính trthay đổi. Và như vy, mc đích, phương pháp quan sát, đo lường và ghi chép cũng  
thay đổi cùng vi sthay đổi ca phương thc sn xut. Đồng thi cùng vi sphát trin ca sn  
xut xã hi, hch toán cũng không ngng được phát trin và hoàn thin vphương pháp cũng như  
hình thc tchc. Điu này có thddàng nhn thc được thông qua vic nghiên cu quá trình  
ny sinh và phát trin ca hch toán kế toán.  
Các nghiên cu vcác nn văn minh csơ ca các dân tc như Ai Cp, ThNhĩ K, n  
Độ, Hy Lp và La Mã… đã chng tlch sca hch toán có tthi thượng c. Trong thi kỳ  
nguyên thu, sn xut chưa phát trin, nhu cu và khnăng thu nhn thông tin chưa nhiu, hch  
toán được tiến hành bng các phương thc hết sc đơn gin: đánh du lên thân cây, buc nút trên  
các dây thng… để ghi nhcác thông tin cn thiết. Cũng do sn xut còn lc hu nên giai đon  
này chưa có ca ci dư tha, chưa hình thành các giai cp khác nhau. Vì vy, trong thi knày  
hch toán được sdng phc vli ích ca toàn xã hi.  
Khi xã hi chuyn sang chế độ nô lthì ý nghĩa nhim vca hch toán cũng thay đổi.  
Hch toán trước hết được sdng trong các trang tri để theo dõi kết qusdng nô lvà chiếm  
dng lao động ca nô l, để vơ vét được nhiu sn phm thng dư. Ngoài ra hch toán còn được  
sdng trong các phòng đổi tin, các nhà thvà trong lĩnh vc tài chính nhà nước…. để theo dõi  
các nghip vvgiao dch, thanh toán và buôn bán. Skế toán đã xut hin thay cho cách ghi và  
đánh du ca thi nguyên thu.  
Đến thi kphong kiến, sphát trin mnh mca nông nghip vi quy mô ln gn lin  
vi sra đời ca địa chvà nông dân, vi sra đời ca địa tô phong kiến, vi chế độ cho vay  
nng lãi ca địa chvi nông dân…Nhng quan hkinh tế mi này đã ny sinh và tác động đến  
sphát trin tiếp theo ca hch toán kế toán vi hthng ssách phong phú và chi tiết hơn.  
Đáng chú ý là thi ktư bn chnghĩa vi sphát trin nhanh chóng ca thương nghip  
và sau đó cnông nghip. Lúc này các quan htrao đổi, buôn bán được mrng đặt ra nhu cu  
2
Chương I: Bn cht và đối tượng hch toán kế toán  
phi hch toán các mi quan hny sinh trong quá trình vn động ca các tư bn cá bit. Sxut  
hin ca các đối tượng mi này ca kế toán li là ngun gc cho sra đời ca phương pháp đối  
ng tài khon trong kế toán. Cũng từ đó, phương pháp hch toán kế toán đã được hình thành và  
ng dng rng rãi gm mt hthng hoàn chnh: chng t, đối ng tài khon, tính giá, tng hp –  
cân đối kế toán. Tuy nhiên, chế độ tư hu vtư liu sn xut cùng vi các quy lut kinh tế tương  
ng li hn chế sphát trin và tính khoa hc ca hch toán kế toán. Trong điu kin ca chủ  
nghĩa xã hi, vi sxut hin ca chế độ công hu vtư liu sn xut và vi trình độ xã hi hoá  
cao ca nn sn xut, hch toán kế toán mi trthành môn khoa hc chân chính và phát huy đầy  
đủ vtrí ca mình. Vvtrí ca hch toán dưới chnghĩa xã hi V.I.Lênin đã khng định: “Chủ  
nghĩa xã hi trước hết là hch toán”.  
Tht vy, mt nn sn xut vi quy mô ngày càng ln, vi trình độ xã hi hoá và sc phát  
trin sn xut ngày càng cao, vi yêu cu quy lut kinh tế mi phát sinh… không thkhông tăng  
cường hch toán kế toán vmi mt. Đồng thi chế độ xã hi chnghĩa cũng to ra nhng tin đề  
cho sphát trin nhanh chóng và toàn din ca hch toán kế toán. Chế độ công hu tư liu sn  
xut vi động lc tcon người và mc tiêu vì con người sto điu kin phát trin và ng dng  
tiến bkhoa hc kthut trong mi lĩnh vc trong đó có hch toán kế toán. Và như vy chdưới  
chế độ xã hi chnghĩa hch toán mi trthành mt công cụ để lãnh đạo nn kinh tế và phc vụ  
cho mi nhu cu ca các thành viên trong xã hi.  
1.1.2. Các loi hch toán kế toán  
a. Các thước đo sdng trong hch toán  
Ni dung chyếu ca hch toán là quan sát, đo lường, ghi chép để kim tra và qun lý các  
quá trình kinh tế. Vì vy hch toán phi sdng mt sthước đo nht định biu hin slượng và  
cht lượng các loi tài sn, các nghip vkinh tế.  
Trong hch toán đã áp dng 3 loi thước đo: hin vt, lao động, giá tr.  
* Thước đo hin vt  
Thước đo hin vt dùng để xác định tài liu vtình hình tài sn hin có hoc đã tiêu hao,  
mà phương thc sdng là cân, đong, đo, đếm … Đơn vị đo hin vt tuthuc vào tính tnhiên  
ca đối tượng được tính toán. Ví d: trng lượng (kg, t, tn), thtích (m3), din tích(ha), độ  
dài(mét) là nhng đơn vị đo lường hin vt v.v. Sdng thước đo hin vt để hch toán vt tư tài  
sn và trong vic giám sát tình hình thc hin các chtiêu dkiến vmt slượng, như slượng  
vt dtr, slượng vt liu tiêu hao cho mt đơn vsn phm, slượng sn phm sn xut ra  
v.v... Đồng thi thông qua chtiêu slượng cũng phn ánh vmt cht lượng mt mc độ nht  
định. Tuy nhiên thước đo hin vt cũng có mt hn chế, nó chỉ được sdng để xác định slượng  
các vt phm có cùng cht lượng, nên nó không thcung cp được chtiêu tng hp vmt số  
lượng đối vi các loi vt tư tài sn có cht lượng khác nhau.  
* Thước đo lao động  
Thước đo lao động được sdng để xác định slượng thi gian lao động hao phí trong  
mt quá trình kinh doanh, mt công tác nào đó. Đơn vdùng để thhin là ngày công, gicông…  
Dùng thước đo lao động để hch toán giúp ta xác định được năng sut lao động ca công nhân, có  
căn cứ để tính lương cho công nhân hoc phân phi thu nhp cho xã viên.  
Thường thước đo lao động được sdng cùng vi thước đo hin vt. Ví d: khi xác định  
và giám đốc tình hình định mc sn lượng, cn phi sdng đồng thi đơn vị đo lường hin vt  
đơn vị đo lường lao động.  
3
Chương I: Bn cht và đối tượng hch toán kế toán  
Thước đo lao động không thdùng để tng hp toàn bthi gian công tác hao phí ca  
toàn thcông nhân viên chc, do tính cht công tác ca mi người khác nhau, do vy trong nhiu  
trường hp chưa tính được chtiêu tng hp bng thước đo lao động.  
* Thước đo tin tệ  
Thước đo tin tlà sdng tin làm đơn vtính thng nht để phn ánh các chtiêu kinh  
tế, các loi vt tư, tài sn: trong điu kin còn tn ti nn sn xut hàng hoá thì mi loi vt tư, tài  
sn, mi hao phí vt cht và kết qutrong sn xut đều có thdùng để biu hin. Thước đo tin tệ  
cho phép tính được các chtiêu tng hp vcác loi vt tư, tài sn khác nhau: như chtiêu tng số  
vn kinh doanh… Tng hp các loi chi phí khác nhau trong mt quá trình sn xut: như chtiêu  
tng schi phí sn xut, tng giá thành sn phm… Có thso sánh các chtiêu kinh tế tương ng  
để xác định hiu qukinh doanh và hiu qukinh doanh và hiu qusdng vn. Qua đó có thể  
thc hin giám đốc bng đồng tin đối vi tt cmi loi hot động kinh tế.  
Cba loi thước đo đều cn thiết trong hch toán và có tác dng bsung cho nhau để  
phn ánh và giám đốc toàn din các chtiêu slượng và cht lượng trong hot động kinh doanh.  
Vì vy trong hch toán, thước đo tin tệ được sdng kết hp vi thước đo hin vt và thước đo  
lao động.  
b. Các loi hch toán  
Để quan sát phn ánh và giám đốc các quá trình sn xut kinh doanh và sdng vn mt  
cách đầy đủ kp thi chính xác phc vnhy bén vic chỉ đạo và qun lý kinh tế đòi hi phi sử  
dng các loi hch toán khác nhau. Mi loi hch toán có đặc đim và nhim vriêng.  
*. Hch toán nghip vụ  
Hch toán nghip v(còn gi là hch toán nghip vkthut) là squan sát, phn ánh và  
giám đốc trc tiếp tng nghip vkinh tế kthut cth, để chỉ đạo thường xuyên và kp thi các  
nghip vụ đó. Đối tượng ca hch toán nghip vlà các nghip vkinh tế hoc kthut sn xut  
như tiến độ thc hin các hot động cung cp, sn xut, tiêu th, tình hình biến động và sdng  
các yếu tca quá trình tái sn xut, các nghip vcthvkết qusn xut kinh doanh v.v..  
Đặc đim ca hch toán nghip vlà không chuyên dùng mt loi thước đo nào, mà căn cvào  
tính cht ca tng nghip vvà yêu cu qun lý mà sdng mt trong ba loi thước đo thích hp.  
Hch toán nghip vthường sdng các phương tin thu nhp, truyn tin đơn gin như chng từ  
ban đầu, đin thoi, đin báo hoc truyn ming. Vi đối tượng rt chung và phương pháp rt đơn  
gin nên hch toán nghip vchưa trthành môn khoa hc độc lp.  
* Hch toán thng kê  
Hch toán thng kê (hay còn được gi là thng kê) là khoa hc nghiên cu mt lượng  
trong mi liên hmt thiết vi mt cht các hin tượng kinh tế xã hi sln trong điu kin thi  
gian và địa đim cthnhm rút ra bn cht và tính qui lut trong sphát trin ca các hin tượng  
đó. Như vy hch toán thng kê nghiên cu trong mi qua hhu cơ các hin tượng kinh tế xã hi  
sln sy ra trong không gian và thi gian cthnhư tình hình tăng năng sut lao động, giá trị  
tng sn lượng, thu nhp quc dân, tình hình giá c, tình hình phát trin dân s… Do vy, thông  
tin do hch toán thng kê thu nhn và cung cp không mang tính cht thường xuyên, liên tc mà  
chcó tính hthng. Hch toán thng kê đã xây dng mt hthng phương pháp khoa hc riêng  
như điu tra thng kê, phân tthng kê, stương đối, stuyt đối, sbình quân và chs. Vi đối  
tượng và phương pháp nêu trên, hch toán thng kê có thsdng tt ccác loi thước đo.  
* Hch toán kế toán  
4
Chương I: Bn cht và đối tượng hch toán kế toán  
Hch toán kế toán ( hay còn được gi là kế toán) là khoa hc thu nhn, xlý và cung cp  
thông tin vtài sn và svn động ca tài sn trong các đơn vnhm kim tra toàn btài sn và  
các hot động kinh tế tài chính ca đơn vị đó.  
Theo điu 4, Lut kế toán Vit Nam “Kế toán là vic thu thp, xlý, kim tra, phân tích  
và cung cp thông tin vkinh tế, tài chính dưới hình thc giá tr, hin vt và thi gian lao động”.  
So vi hch toán nghip vvà hch toán thng kê thì hch toán kế toán có nhng đặc  
đim sau:  
- Hch toán kế toán phn ánh và giám đốc mt cách liên tc, toàn din và có hthng về  
tình hình hin có và svn động ca tt ccác loi tài sn và ngun hình thành tài sn trong các  
tchc, các đơn v. Nhờ đó mà hch toán kế toán thc hin được sgiám đốc liên tc ctrước  
trong và sau quá trình sn xut kinh doanh và sdng vn.  
- Hch toán kế toán sdng cba loi thước đo nhưng thước đo tin tlà bt buc. Nghĩa  
là trong kế toán mi nghip vkinh tế đều được ghi chép theo giá trvà biu hin bng tin. Nhờ  
đó mà hch toán kế toán cung cp được các chtiêu tng hp phc vcho vic giám đốc thc hin  
kế hoch kinh tế tài chính  
- Hch toán kế toán sdng mt hthng các phương pháp nghiên cu khoa hc riêng  
như chng t, đối ng tài khon, tính giá, tng hp -cân đối. Trong đó phương pháp lp chng từ  
kế toán là thtc hch toán đầu tiên và bt buc phi có đối vi mi nghip vkinh tế phát sinh.  
Nhờ đó mà sliu do kế toán phn ánh bo đảm tính chính xác và có cơ spháp lý vng chc.  
Ba loi hch toán trên tuy có ni dung nhim vvà phương pháp riêng, nhưng có mi  
quan hmt thết vi nhau trong vic thc hin chc năng phn ánh và giám đốc quá trình tái sn  
xut xã hi. mi quan hnày thhin ch:  
- Cba loi hch toán đều nhm thu thp, ghi chép và truyn đạt nhng thông tin vkinh  
tế tài chính, là nhng khâu cơ bn trong hthng thông tin kinh tế thng nht. Mi thông tin kinh  
tế trong đơn vphi da trên cơ ssliu thng nht do ba loi hch toán cung cp.  
- Mi loi hch toán đều phát huy tác dng ca mình trong vic giám đốc tình hình thc  
hin các kế hoch kinh tế tài chính, nên cba đều là công cquan trng để qun lý kinh tế, phc  
vụ đắc lc cho vic qun lý, điu hành và chỉ đạo ca đơn vcũng như ca cp trên.  
- Gia ba loi hch toán còn có quan hcung cp sliu cho nhau và quan hthng nht  
vmt sliu trên cơ stchc công tác hch toán ban đầu.  
c. Phân loi hch toán kế toán  
- Căn cvào cách ghi chép , thu nhn thông tin, hch toán kế toán được chia thành kế  
toán đơn và kế toán kép  
+ Kế toán đơn là loi hch toán kế toán mà cách phân ghi chép, thu nhn thông tin vcác  
hot động kinh tế tài chính được tiến hành mt cách riêng bit, độc lp.  
+ Kế toán kép là loi hch toán kế toán mà cách ghi chép, thu nhn thông tin vcác hot  
động kinh tế tài chính được tiến hành trong mi quan hmt thiết vi nhau.  
- Căn cvào tính cht thông tin được xlý, hch toán kế toán được chia thành kế toán  
tng hp và kế toán chi tiết  
+ Kế toán tng hp là loi hch toán kế toán mà thông tin vcác hot động kinh tế tài  
chính được hch toán kế toán thu nhn, xdng tng quát và được biu hin dưới hình thái  
tin t.  
5
Chương I: Bn cht và đối tượng hch toán kế toán  
+ Kế toán chi tiết là loi hch toán kế toán mà thông tin vcác hot động kinh tế tài chính  
được hch toán kế toán thu nhn, xdng chi tiết cthđược biu hin không chdưới  
hình thái tin tmà còn được biu hin dưới hình thái hin vt và lao động  
- Căn cvào phm vi thông tin kế toán cung cp, hch toán kế toán được phân thành kế  
toán qun trvà kế toán tài chính.  
+ Kế toán qun trlà loi hch toán kế toán mà thông tin vcác hot động kinh tế tài  
chính được hch toán kế toán thu nhn và xlý vi mc đích chyếu cung cp thông tin cho các  
nhà qun trbên trong doanh nghip phc vcho nhu cu qun lý.  
+ Kế toán qun trlà loi hch toán kế toán mà thông tin vcác hot động kinh tế tài chính  
được hch toán kế toán thu nhn và xlý vi mc đích chyếu cung cp thông tin cho các đối  
tượng bên ngoài doanh nghip như các cơ quan qun lý nhà nước, các đơn v, các nhà tài trcó  
liên quan đến hot động ca đơn vvi nhng mc đích khác nhau.  
- Căn cvào đặc đim mc đích hot động ca đơn vtiến hành hch toán kế toán, hch  
toán kế toán được chia thành kế toán công và kế toán doanh nghip.  
+ Kế toán công: là loi kế toán được tiến hành các đơn vhot động không có tính cht  
kinh doanh, không ly li ích làm mc đích hot động.  
+ Kế toán doanh nghip: là loi kế toán được tiến hành các doanh nghip hot động vi  
mc đích chính là kinh doanh sinh li  
1.1.3. Bn cht ca hch toán kế toán  
Xut phát ttt cnhng điu đã nêu trên có thrút ra kết lun có liên quan đến bn cht  
ca hch toán kế toán như sau:  
- Thnht: Hch toán kế toán là mt loi hch toán, nghĩa là nó cũng thc hin chc năng  
phn ánh, quan sát, đo lường ghi chép và giám đốc các quá trinh kế, nhưng nó khác vi các loi  
hch toán toàn din liên tc và tng hp.  
- Thhai: Hch toán kế toán nghiên cu quá trình tái sn xut trên góc độ cthlà tài sn  
vi tính hai mt(giá trtài sn và ngun hình thành) và tính vn động (tun hoàn) trong các tổ  
chc, doanh nghip cth. Trong điu kin ca sn xut hàng hoá tài sn được biu hin dưới  
hình thái tin, vì vy trong hch toán kế toán thước đo tin tệ được sdng có tính bt buc.  
- Thba: Trên cơ sca phép bin chng vnhn thc hin thc khách quan và phù hp  
vi đối tượng độc lp ca mình hch toán kế toán xây dng hthng phương pháp khoa hc riêng  
gm các yếu t: Chng tkế toán, đối ng tài khon, tính giá, tng hp – cân đối kế toán.  
- Thtư: Vtrí, ni dung và phương pháp hch toán quyết định hai chc năng ca phân hệ  
hch toán kế toán trong hthng qun lý là thông tin và kim tra vtài sn trong các tchc, các  
doanh nghip.  
Vy hch toán kế toán là mt hthng thông tin và kim tra vtài sn trong các doanh  
nghip, các tchc bng hthng phương pháp khoa hc như chng t, tính giá, đối ng tài  
khon và tng hp – cân đối kế toán.  
1.1.4. Hch toán kế toán trong hthng qun lý  
Trong hot động sn xut kinh doanh, các doanh nghip đều tìm mi bin pháp để sn  
xut ra sn phm vi slượng nhiu nht, cht lượng cao nht, chi phí thp nht và lãi xut thu  
được nhiu nht. Để đạt được mc tiêu này bt kmt người qun lý kinh doanh nào cũng phi  
nhn thc được vai trò ca thông tin kế toán. Hthng các thông tin sdng để ra các quyết định  
qun lý được thu tnhiu ngun khác nhau, nhưng thông tin kế toán đóng vai trò hết sc quan  
6
Chương I: Bn cht và đối tượng hch toán kế toán  
trng và không ththiếu được. Bi vì nghiên cu bn cht ca hch toán kế toán ta thy chc  
năng chính ca hch toán kế toán là phn ánh và giám đốc các mt hot động kinh tế tài chính ở  
tt ccác doanh nghip, tchc, cơ quan snghip. Hơn thế na hch toán kế toán còn thc hin  
chc năng phn ánh và giám đốc mt cách liên tc, toàn din và có hthng tt ccác loi vt tư,  
tin vn, vmi hot động kinh tế. Nhng thông tin mà kế toán cung cp cho hot động qun lý là  
kết qusdng tng hp các phương pháp khoa hc ca mình. Chc năng ca kế toán trong hệ  
thng thông tin qun lý được thc hin qua sơ đố 1.1.  
Các hot động  
Người ra  
kinh doanh  
quyết định  
Hthng kế toán  
Xlý  
Phn ánh  
Thông tin  
Ghi chép  
dliu  
Phân loi  
sp xếp  
Báo cáo  
truyn tin  
Sơ đồ 1.1: Hch toán kế toán trong hthng thông tin qun lý  
Như vy kế toán là mt phương thc đo lường và thông tin nhm đáp ng yêu cu thông  
tin vkinh tế ca toàn xã hi. Các yêu cu thông tin kinh tế ít hoc nhiu, thô sơ hay phc tp đều  
có chung mt thuc tính là đòi hi các thông tin biu hin bng tin vtình hình và sbiến động  
ca tài sn và tình hình sdng các tài sn này. Từ đó thông tin hch toán kế toán có nhng đặc  
đim sau:  
- Thông tin hch toán kế toán là nhng thông tin động vtun hoàn ca nhng tài sn.  
Trong doanh nghip, toàn bbc tranh vhot động sn xut kinh doanh tkhâu đầu tiên là cung  
cp vt tư cho sn xut, qua khâu sn xut đến khâu cui cùng là tiêu thụ đều được phn ánh tht  
đầy đủ và sinh động qua thông tin kế toán.  
- Mi thông tin thu được là kết quca quá trình có tính hai mt: thông tin và kim tra. Vì  
vy khi nói đến hch toán kế toán cũng như thông tin thu được tphân hnày đều không thtách  
ri hai đặc trưng cơ bn nht là thông tin và kim tra.  
Bn cht ca thông tin kế toán là như vy và bng cách thông tin đặc bit ca mình kế  
toán phc vcho các nhu cu khác nhau ca xã hi.  
+ Trước hết, kế toán phc vcho các nhà qun lý kinh tế. Bi vì căn cvào thông tin kế  
toán các nhà qun lý định ra các kế hoch, dán và kim tra vic thc hin các kế hoch, giám  
đốc squyết định nên sn xut mt hàng nào, vi nguyên liu gì và mua từ đâu, nên đầu tư mi  
hay duy trì thiết bcũ, nên mua bên ngoài hay tsn xut, nên tiếp tc hot động hay chuyn  
hướng hot động vào nhng lĩnh vc mi.  
+ Nhcó thông tin kế toán người ta có thxác định được hiu quca mt thi kkinh  
doanh và tình hình tài chính ca doanh nghip, do đó các nhà đầu tư mi có được các quyết định  
nên đầu thay không và cũng biết được doanh nghip đã sdng svn đầu tư đó như thế nào.  
7
Chương I: Bn cht và đối tượng hch toán kế toán  
+ Kế toán cũng giúp cho Nhà nước trong vic hoch định chính sách, son tho lut l;  
qua kim tra tng hp các sliu kế toán, Nhà nước nm được tình hình chi phí, li nhun ca các  
đơn vtừ đó đề ra được các chính sách về đầu tư thích hp.  
Hot đng kinh doanh  
Hot đng kế toán  
Nhà  
qun lý  
Người có li  
ích trc tiếp  
Người có li ích  
gián tiếp  
- Chdoanh nghip  
- Hi đng qun trị  
- Ban giám đc  
Cơ  
Cơ quan Cơ quan  
- Nhà đầu tư  
- Chnợ  
quan chc năng thng kê  
Thuế  
Sơ đồ 1.2: Đối tượng sdng thông tin kế toán  
1.1.5. Yêu cu ca thông tin kế toán và nhim vca công tác kế toán  
Là phân hthông tin trong hthng qun lý, hch toán kế toán thu thp và cung cp thông  
tin vtài chính, vkết qukinh doanh làm cơ scho vic ra nhng quyết định qun lý. Để có  
được nhng quyết định chính xác, thông tin kế toán cn đáp ng đầy đủ các yêu cu cơ bn là:  
chính xác, kp thi, toàn din và khách quan. Chính các phương pháp ca hch toán kế toán to ra  
khnăng thc hin các yêu cu nói trên.  
Trong hthng qun lý này, hch toán kế toán có chc năng thông tin và kim tra vtài  
sn các đơn vhch toán. Vi chc năng và đối tượng đó, có thxác định được nhng nhim vụ  
cơ bn ca hch toán kế toán như sau:  
1 – Cung cp đầy đủ, kp thi và chính xác các tài liu vtình hình cung ng, dtr, sử  
dng tài sn tng loi ( tài sn cố định, tài sn lưu động…), trong quan hvi ngun hình thành  
tng loi tài sn đó, góp phn bo vtài sn và sdng hp lý tài sn ca đơn vhch toán, khai  
thác khnăng tim tàng ca tài sn.  
2 – Giám sát tình hình kinh doanh ca các doanh nghip, công ty … tình hình sdng  
ngun kinh phí ca các đơn vsnghip, góp phn nâng cao hiu qukinh doanh, hiu qungun  
vn cp phát…Trên cơ sthc hin lut pháp và các chế độ thlhin hành.  
3 – Theo dõi tình hình huy động và sdng các ngun tài sn do liên kết kinh tế, giám sát  
tình hình thc hin các hp đồng kinh tế, các nghĩa vvi Nhà nước, vi cp trên, vi các đơn vị  
bn.  
Như vy nhim vcơ bn ca hch toán kế toán là cung cp thông tin vkinh tế tài chính  
cho nhng người ra quyết định. Để thc hin tt nhim vvà chc năng ca mình kế toán phi  
làm tt các công vic sau đây:  
- Ghi nhn, lượng hoá và phn ánh các nghip vkinh tế phát sinh trong mt tchc, đơn  
vkinh tế.  
8
Chương I: Bn cht và đối tượng hch toán kế toán  
- Phân loi, hthng hoá và tp hp các nghip vkinh tế phát sinh.  
- Tng hp và tính toán các chtiêu thông tin theo yêu cu qun lý trong và ngoài doanh  
nghip.  
- Cung cp các sliu để làm quyết định qun lý.  
Qua các công vic cơ bn trên, ta thy rng kế toán là mt khoa hc, mt kthut ghi nhn, phân  
loi tng hp và cung cp sliu vhot động kinh doanh, tình hình tài chính ca mt đơn vkinh  
tế, giúp cho các nhà qun trị đưa ra nhng quyết định thích hp.  
1.2 CÁC NGUYÊN TC KTOÁN CHUNG ĐƯỢC THA NHN  
Như ta đã nêu các phn trước chúng ta nhn thy rng công tác kế toán có vai trò quan  
trng quyết định sthành công hay tht bi ca các doanh nghip. Nhng nhà đầu tư, nhng nhà  
qun lý, nhà kinh tế,, chngân hàng và nhng người qun lý Nhà nước đều da vào các báo cáo  
tài chính và các báo cáo kế toán khác ( thông tin kế toán) để đề ra các quyết định định hướng hot  
động kinh doanh cũng như nn kinh tế. Vì vy, điu có tm quan trng sng còn là các thông tin  
đưa ra trong các báo cáo kế toán tài chính phi có độ tin cy cao và rõ ràng.  
Báo cáo tài chính được các doanh nghip lp và trình bày cho nhng người ngoài doanh  
nghip sdng. Mc dù các báo cáo tài chính này mt snước có thging nhau, song chúng  
vn khác nhau vì nhiu nguyên nhân như các hoàn cnh kinh tế, xã hi và pháp lut, mi nước  
khác nhau có các yêu cu khác nhau ca người sdng các báo cáo tài chính khi lp ra các chun  
mc ca quc gia. Nhng hoàn cnh khác nhau này dn ti vic sdng các khái nim ca yếu tố  
trong báo cáo tài chính thường rt đa dng như là tài sn có, công n, vn cphn, thu nhp, chi  
phí…Điu đó cũng dn đến vic sdng các tiêu chun khác nhau để hch toán các mc trong  
báo cáo tài chính và các cơ skhác nhau để đánh giá. Để đạt được tính nht quán trong các  
nguyên tc kế toán đang được các tchc kinh doanh và nhiu tchc khác trên thế gii áp dng  
để lp báo cáo tài chính, năm 1973 mt uban xây dng các chun mc kế toán quc tế (IASC)  
đã được thành lp. Thành viên ca uban này là tt ccác tchc kế toán chuyên nghip nhiu  
nước khác nhau tham gia. Uban chun mc quc tế (IASC) có smnh thu hp nhng skhác  
bit này bng cách thng nht các quy định, các thtc và chun mc kế toán có liên quan đến  
vic lp và trình bày các báo cáo tài chính, nhm mc đích cung cp được các thông tin hu ích  
hơn phc vcho vic ra quyết định kinh tế đáp ng được các yêu cu cn thiết cho hu hết  
người sdng. Bi vì hu hết nhng người sdng báo cáo tài chính là nhng người có chc  
năng ra các quyết định.  
Các nguyên tc kế toán là nhng tuyên bchung như là các chun mc và nhng sự  
hướng dn để phc vcho vic lp các báo cáo tài chính đạt được các mc tiêu: dhiu, dáng tin  
cy và dso sánh.  
Nhng nguyên tc làm “cơ s” cho báo cáo tài chính được gi là “Nhng nguyên tc kế  
toán được chp nhn”. Nhng nguyên tc kế toán còn da vào các tiêu chun, các githiết, các  
nguyên lý và khái nim. Nhng thut ngkhác nhau được sdng để mô tnhng nguyên tc kế  
toán cho thy rng các nhà kế toán đã có nhiu cgng để trình bày 1 cách đầy đủ bkhung ca  
lý thuyết kế toán. Tuy nhiên, chúng ta vn đang trong quá trình xây dng mt cơ quan nghiên  
cu đầy đủ vlý thuyết kế toán bi vì lý thuyết vkế toán liên tc thay đổi tutheo nhng thay  
đổi ca môi trường kinh doanh và nhu cu ca nhng người sdng các báo cáo tài chính.  
9
Chương I: Bn cht và đối tượng hch toán kế toán  
Nhng nguyên tc kế toán không phi bt ngun tcác định lut tnhiên ging như các  
bmôn khoa hc tnhiên. Nói đúng hơn, nhng nguyên tc kế toán được phát trin liên quan đến  
nhng mc tiêu quan trng nht ca vic báo cáo tài chính.  
Mun hiu hết các thông tin trên các báo cáo tài chính, cn có kiến thc vcác nguyên tc  
kế toán được tha nhn vì nhng nguyên tc này hướng dn vic thu thp và trình bày các sliu  
kế toán trên các văn bn đó. Các nguyên tc chung được tha nhn có thể được mô tnhư là các  
quy lut đã được tha nhn trong công tác kế toán, như là kim chnam cho vic định giá, ghi  
chép, báo cáo các hot động và các ni dung có tính cht tài chính ca mt doanh nghip. Các  
nguyên tc này do con người quy định ra và được rút ra tkinh nghim và suy nghĩ ca các thành  
viên ca nghip đoàn kế toán, các doanh nghip, các nhà kế toán, các chuyên viên kế toán các cơ  
quan Nhà nước và các nhà đầu tư.  
Do các nguyên tc kế toán tiến trin trong mt môi trường kinh doanh không ngng thay  
đổi cho nên không thcó mt danh mc đầy đủ nhng nguyên tc kế toán được chp nhn chung.  
Bây gichúng ta sxem xét ngn gn nhng nguyên tc chính đang chi phi các quá trình kế  
toán.  
1.2.1 . Nguyên tc thc thkinh doanh  
Nguyên tc thc thkinh doanh yêu cu bt kmt đơn vkinh tế nào tiến hành hot động  
kinh doanh cn phi ghi chép tng hp và báo cáo.  
Trên góc độ kế toán, mi doanh nghip được nhn thc và đối xnhư chúng là nhng tổ  
chc độc lp vi chshu và vi các doanh nghip khác. Quan nim này ca kế toán được gi  
là khái nim tchc kinh doanh. Các doanh nghip được nhìn nhn và đối xnhư nhng tchc  
độc lp vì mc đích ca kế toán là ghi chép quá trình kinh doanh và báo cáo định ktình trng tài  
chính và quá trình sinh li ca tng doanh nghip riêng bit này. Do vy các sliu ghi chép và  
báo cáo ca mt doanh nghip không được bao gm bt kquá trình kinh doanh hoc tài sn nào  
ca doanh nghip khác, hoc tài sn cá nhân và quá trình kinh doanh ca chshu doanh nghip  
đó vì nếu chúng bao gm mt yếu tnào, cũng slàm sai lch báo cáo vtình trng tài chính và  
quá trình sinh li ca doanh nghip.  
1.2.2. Nguyên tc hot động liên tc  
Nguyên tc này githiết doanh nghip hot động vô thi hn hoc ít nht skhông bgii  
thtrong tương lai gn, nên lp báo cáo tài chính kế toán phn ánh giá trtài sn theo gc, không  
phn ánh giá trthtrường. Là doanh nghip hot động liên tc nên tài sn sdng để hot động  
sn xut kinh doanh ca doanh nghip không được bán. Nên giá trthtrường ca chúng thc sự  
không thích hp và không cn thiết phi được phn ánh. Hơn na, không có vic mua bán xy ra  
thì giá trthtrường không thể được xác lp mt cách khách quan như yêu cu ca nguyên tc  
khách quan.  
Nguyên tc hot động liên tc được vn dng trong đa scác tình hung. Tuy nhiên mt  
doanh nghip đang chun bị để bán hoc ngng kinh doanh thì khái nim kinh doanh liên tc sẽ  
không được vn dng vào vic lp các văn bn báo cáo ca nó. Trong trường hp này các giá trị  
thtrường dkiến strnên có ích.  
1.2.3. Nguyên tc thước đo tin tệ  
Nguyên tc thước đo tin tđơn vthng nht trong vic tính toán và ghi chép các  
nghip vkinh tế tài chính phát sinh, kế toán chphn ánh nhng gì có thbiu hin bng tin.  
Như vy đơn vtin tệ được tha nhn như mt đơn vị đồng nht trong vic tính toán tt ccác  
10  
Chương I: Bn cht và đối tượng hch toán kế toán  
nghip vkế toán. Nguyên tc tin tcó nghĩa là tin được sdng như mt đơn vị đo lường cơ  
bn trong các báo cáo tài chính.  
Theo lun kế toán Vit nam, Đơn vtin tsdng trong kế toán Vit Nam đồng  
Vit Nam (ký hiu quc gia là “đ”, ký hiu quc tế là “VND”). Trong trường hp nghip vkinh  
tế, tài chính phát sinh là ngoi t, phi ghi theo nguyên tđồng Vit Nam theo tgiá hi đoái  
thc tế hoc quy đổi theo tgiá hi đoái do Ngân hàng Nhà nước Vit Nam công bti thi đim  
phát sinh, trtrường hp pháp lut có quy định khác; đối vi loi ngoi tkhông có tgiá hi  
đoái vi đồng Vit Nam thì phi quy đổi thông qua mt loi ngoi tcó tgiá hi đoái vi đồng  
Vit Nam.  
1.4.4. Nguyên tc kkế toán:  
Kkế toán là khong thi gian nht định mà trong đó các báo cáo tài chính được lp.  
Chúng ta tha nhn mt thi gian không xác định cho hu hết các thc thkinh doanh. Nhưng kế  
toán li phi đánh giá quá trình hot động và nhng thay đổi vtình hình kinh tế ca doanh  
nghip trong nhng thi ktương đối ngn. Nhng người sdng các báo cáo tài chính đòi hi  
phi có sự đánh giá thường kvtình hình hot động để đề ra các quyết định và chính tyêu cu  
này đã dn đến scn thiết phi phân chia hot động ca mt doanh nghip thành nhiu phân  
đon như thành tng năm, tng quý, tháng….  
Theo Lut kế toán Vit nam, kkế toán gm kkế toán năm, kkế toán quý, kkế toán  
tháng và được quy định như sau:  
- Kkế toán năm là mười hai tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng  
12 năm dương lch.  
- Kkế toán quý là ba tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng đầu quý đến hết ngày cui cùng  
ca tháng cui quý;  
- Kkế toán tháng là mt tháng, tính từ đầu ngày 01 đến hết ngày cui cùng ca tháng.  
1.2.5. Nguyên tc khách quan  
Tài liu do kế toán cung cp phi mang tính khách quan và có thkim tra được. Thut  
ngkhách quan được đề cp đến công cụ đo lường không thiên vvà công cụ đó là đối tượng để  
các nhà chuyên môn độc lp kim tra. Tính khách quan trong kế toán xut phát tyêu cu phi đạt  
được độ tin cy cao. Nhân viên kế toán mun tính toán ca mình đáng tin cy và đồng thi thích  
hp nht cho nhng người ra quyết định. Bi vy thông tin kế toán phi được căn ctrên dliu  
khách quan.  
1.2.6. Nguyên tc chi phí (giá phí)  
Đây là mt trong nhng nguyên tc căn bn ca kế toán. Theo nguyên tc  
này, vic tính toán tài sn công n, vn, doanh thu, chi phí phi da trên giá trthc tế mà không  
quan tâm đến giá thtrường.  
Trong vic vn dng nguyên tc chi phí, chi phí được đánh giá trên căn ctin mt hoc  
tương đương tin mt. Nếu vt đền bù cho 1 tài sn hoc dch vlà tin mt thì chi phí được đánh  
giá hoàn toàn theo stin mt chi ra để được tài sn hoc dch vụ đó. Nếu vt đền bù là loi gì  
khác vi tin mt thì chi phí được đánh giá theo giá trtin mt tương đương ca stin cho sn  
hoc giá trtin mt tương đương ca vt nhn được.  
1.2.7. Nguyên tc doanh thu thc hin  
Doanh thu là stin thu được và được ghi nhn khi quyn shu hàng hoá bán ra được  
chuyn giao và khi các dch vụ được thc hin chuyn giao.  
11  
Chương I: Bn cht và đối tượng hch toán kế toán  
Trong mt strường hp đặc bit như mua bán bt động sn, bán tài sn trtin dn(trgóp)  
hay mt strường hp đặc bit khác, doanh thu có thể được xác định theo các phương pháp khác  
nhau như:  
-
-
-
Theo stin thc thu.  
Theo phương thc trgóp  
Theo phn trăm hoàn thành.  
1.2.8. Nguyên tc phù hp  
Theo nguyên tc này, chi phí để xác định kết qukinh doanh trong klà tt ccác giá phí  
phi gánh chu trong vic to ra doanh thu, bt klà giá phí xut hin knào, nó phi phù hp  
vi kmà trong đó doanh thu được ghi nhn. Tc là chi phí trong kphi phù hp vi doanh thu  
trong k.  
Ví d: Công ty ABC hot động kinh doanh ô tô. Trong tháng 5 công ty đã mua 5 chiếc ô  
tô vi giá 600 triu đồng/ chiếc. Tng stin bra để mua là 3.000 triu đồng. Trong tháng công  
ty bán được 3 chiếc vi giá 800 triu đồng/ chiếc. Trong tháng 5 công ty ghi nhn 2.400 triu là  
doanh thu. Chi phí giá vn được ghi nhn trong tháng 5 là 600 triu đ x 3 = 1.800 triu đ chứ  
không phi là 3000 triu đồng.  
1.2.9. Nguyên tc nht quán  
Trong quá trình kế toán tt ccác khái nim, các nguyên tc, các chun mc và  
các tính toán phi được thc hin trên cơ snht quán tknày sang kkhác.  
Nguyên tc nht quán bao hàm ý nghĩa là mt phương pháp kế toán, mt khi đã được chp  
nhn, thì không nên thay đổi theo tng thi k. Điu này rt quan trng, vì nó giúp cho nhng  
người dùng báo cáo tài chính hiu được nhng sthay đổi vtình hình tài chính. Nguyên tc nht  
quán không có nghĩa là mt công ty không bao githay đổi phương pháp kế toán ca mình. Thc  
tế là công ty nên có sthay đổi nếu nhng phương pháp kế toán mi sto ra nhiu thông tin có  
ích hơn phương pháp hin đang sdng. Nhưng khi có mt sthay đổi đáng ktrong phương  
pháp kế toán thì cn phi công bố đầy đủ ảnh hưởng ca sthay đổi đó vgiá trtrong các báo  
cáo tài chính.  
1.2.10. Nguyên tc công khai  
Các đơn vkế toán phi công khai tt ccác tư liu và svic có liên quan đến tình hình  
tài chính và kết quhot động phi được thông báo cho nhng người sdng. Điu này có thghi  
đầy đủ trong các báo cáo tài chính hoc trong nhng giy báo kèm theo các báo cáo. Scông khai  
như vy slàm cho các báo cáo tài chính có ích hơn và gim bt các vn đề bhiu sai.  
1.2.11. Nguyên tc thn trng  
Nguyên tc này đảm bo hai yêu cu: Vic ghi tăng vn chshu chthc hin khi có  
chng cchc chn, và vic ghi gim vn chshu được ghi nhn ngay khi có chng ccó  
th(chưa chc chn).  
Nguyên tc thn trng theo qui định ca Chun mc s1- Chun mc chung (chun mc  
kế toán vit nam) như sau:  
- Phi lp các khon dphòng nhưng không lp quá ln;  
- Không đánh giá cao hơn giá trca các tài sn và các khon thu nhp;  
- Không đánh giá thp hơn giá trca các khon nphi trvà các khon chi phí;  
12  
Chương I: Bn cht và đối tượng hch toán kế toán  
- Doanh thu và thu nhp chỉ được ghi nhn khi có bng chng chc chn vkhnăng thu  
được li ích kinh tế, còn chi phí phi được ghi nhn khi có bng chng vkhnăng phát sinh chi  
phí.  
Như vt theo nguyên tc này, mt khon lãi chỉ được công nhn khi có bng chng chc  
chn. Ngược li, phi công nhn mt khon lngay khi có chng ccó th.  
1.2.12. Nguyên tc trng yếu (thc cht)  
Nguyên tc này chchú trng đến nhng vn đề mang tính trng yếu, quyết định bn cht  
và ni dung ca svt, không quan tâm ti các yếu tít tác dng trong báo cáo tài chính. Tóm li,  
chúng ta có thể đưa ra quy tc sau đây: Mt khon mc là quan trng nếu có lý do hp lý để biết  
rng nó sẽ ảnh hưởng đến quyết định ca nhng người sdng các báo cáo tài chính.  
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CA HCH TOÁN KTOÁN  
1.3.1. Đối tượng ca hch toán kế toán  
Đối tượng chung ca các môn khoa hc kinh tế là quá trình tái sn xut mrng, trong đó  
mi môn khoa hc nghiên cu trên mt góc độ riêng. Vì vy cn phi phân định rõ ranh gii về  
đối tượng nghiên cu ca hch toán kế toán như mt môn khoa hc độc lp vi các môn khoa hc  
kinh tế khác. Nghiên cu đối tượng ca kế toán là xác định nhng ni dung mà kế toán phi phn  
ánh và giám đốc.  
Khác vi các môn khoa hc kinh tế khác, hch toán kế toán nghiên cu quá trình sn xut  
thông qua shình thành và vn động ca vn trong mt đơn vcth, nhm qun lý và sdng  
có hiu quvn theo phm vi sdng nht định. Có thcthhoá đặc đim đối tượng hch toán  
kế toán qua my đim cthsau:  
Mt là, hch toán kế toán nghiên cu các yếu tca quá trình tái sn xut trên góc độ tài  
sn (tài sn cố định, tài sn lưu động). Ngun hình thành các tài sn này gi là ngun vn (ngun  
vn chshu, ngun vn vay - n). Các phn sau snghiên cu cthcác loi tài sn và ngun  
vn này.Ở đây cn nhn mnh rng vic nghiên cu tài sn trong mi quan hgia hai mt: Giá  
trtài sn và ngun hình thành tài sn là đặc trưng ni bt ca đối tượng hch toán kế toán.  
Hai là, hch toán kế toán không chnghiên cu trng thái tĩnh ca các tài sn mà còn  
nghiên cu trng thái động ca tài sn trong quá trình kinh doanh. Rõ ràng, vi tác động ca lao  
động, tư liu lao động cn được kết hp vi đối tượng lao động để thc hin các giai đon cthể  
ca quá trình sn xut ( T – H…SX…H’ – T’), lưu chuyn hàng hoá ( T-H-T’), hoc huy động  
vn để cho vay (T-T’) v.v.. Nghiên cu svn động liên tc ca tài sn trong quá trình kinh  
doanh ca các đơn vcthcũng là đặc trưng riêng ca hch toán kế toán.  
Ba là, trong quá trình kinh doanh ca các đơn v, ngoài các mi quan htrc tiếp liên quan  
đến tài sn ca đơn v, còn phát sinh cnhng mi quan hkinh tế - pháp lý ngoài vn ca đơn vị  
như: sdng tài sn cố định thuê ngoài, nhn vt liu gia công, thc hin các nghĩa vtrong hp  
đồng kinh tế, liên kết kinh tế v.v … Nhng mi quan hkinh tế - pháp lý này đang đặt ra nhu cu  
cp bách phi gii quyết trong hthông hch toán kế toán.  
Sau cùng, vic cthhoá đối tượng nghiên cu ca hch toán kế toán chcó thể đạt được  
khi xác định rõ cphm vi biu hin ca đối tượng này. Rõ ràng, khó có ththy được quá trình  
tái sn xut vi đầy đủ các giai đon ca nó trong phm vi toàn bnn kinh tế quc dân vi hàng  
lot nhng mi quan hqua li ca hàng lot các doanh nghip, tchc, cơ quan. Trong thc tế  
quá trình tái sn xut được thc hin trước hết và chyếu các đơn vcơ sca nn kinh tế: Các  
13  
Chương I: Bn cht và đối tượng hch toán kế toán  
doanh nghip, công ty, hp tác xã, htư nhân… Các đơn vkinh tế này là nhng tế bào ca nn  
kinh tế, là cơ thsng vn động không ngng. Đồng thi vi quá trình sn xut ra ca ci vt  
cht, trong cơ thsng này còn có cquá trình liên tc sn xut ra nhng thông tin vào và thông  
tin ra. Chính vì thế, mi đơn vkinh tế có thtví dnhư mt cơ thsng vi hthn kinh phát  
trin cao, tự điu khin ly mi hot động ca mình theo mt quỹ đạo chung và phù hp vi  
nhng quy lut chung. Trong cơ chế qun lý, các đơn vnày có tính độc lp(tương đối) vnghip  
vkinh doanh và vqun lý, tđắp chi phí và bo đảm kinh doanh có lãi…. Vì vy nghiên  
cu quá trình tái sn xut trong phm vi các đơn vkinh tế này có ý nghĩa rt ln vnhiu mt,  
đồng thi cho ra khnăng tng hp nhng thông tin cn thiết cho vic nghiên cu quá trình tái  
sn xut trên phm vi toàn bnn kinh tế.  
Ngoài các đơn vkinh tế, các đơn vsnghip tuy không phi là nhng đơn vkinh doanh  
nhưng cũng tham gia vào tng khâu ca quá trình tái sn xut xã hi (trc tiếp hoc gián tiếp);  
cũng được giao mt svn nht định và cn sdng đúng mc đích có hiu qu. Vì vy các đơn  
vcơ quan này cũng thuc phm vi nghiên cu ca đối tượng hch toán kế toán.  
Để hiu rõ hơn đối tượng nghiên cu ca hch toán kế toán chúng ta cn đi sâu nghiên  
cu vn, trước hết trên hai mt biu hin ca nó là tài sn và ngun hình thành tài sn và sau na  
là quá trình tun hoàn ca vn. Để nghiên cu được toàn din mt biu hin này, trước hết sẽ  
nghiên cu vn trong các tchc sn xut vì các tchc này có kết cu vn và các giai đon  
vn động ca vn mt cách tương đối hoàn chnh. Trên cơ sở đó chúng ta có thddàng xem xét  
các mt biu nêu trên trong các đơn vkinh tế khác (Thương mi, tín dng) và các đơn vsự  
nghip.  
Vic phân loi tài sn và ngun vn được thhin khái quát qua bng 1.1:  
TÀI SN  
NGUN VN  
- Vay ngn hn  
- Tin và các khon tương  
đương tin.  
- Ndài hn đến hn tr.  
- Phi trngười bán  
- Khách hàng trtrước  
- Thuế phi np Nhà nước  
- Phi trcông nhân viên  
- Phi trni bộ  
- Đầu tư tài chính ngn hn  
- Các khon phi thu ngn hn  
- Hàng tn kho  
Tài sn  
Nphi  
trả  
ngn hn - Tài sn ngn hn khác  
- Chi phí phi tr.  
- Cay dài hn  
- Ndài hn  
- Trái phiếu phát hành  
- Vn góp  
- Tài sn cố định  
Tài sn  
dài hn  
- Đầy tư tài chính dài hn  
- Các khon phi thu dài hn  
- Bt động sn đầu tư  
Ngun  
vn chủ  
shu  
- Lãi chưa phân phi  
- Vn chshu khác  
- Tài sn dài hn khác  
Bng 1.1: Phân loi tài sn và ngun vn  
14  
Chương I: Bn cht và đối tượng hch toán kế toán  
a. Tài sn  
Để nghiên cu quá trình tái sn xut, hch toán kế toán tiến hành nghiên cu shình  
thành và vn động ca vn trong mt đơn vcth. Bi vì, bt kmt doanh nghip, mt tchc  
hay thm chí mt cá nhân nào mun tiến hành kinh doanh cũng đòi hi cn phi có mt lượng vn  
nht định. Lượng vn đó biu hin dưới dng vt cht hay phi vt cht và được đo bng tin gi là  
tài sn. Mt khác, vn ca doanh nghip li được hình thành (tài tr) tnhiu ngun khác nhau  
gi là ngun vn. Vì thế, để thun li cho công tác qun lý và hch toán, cn tiến hành phân loi  
vn ca doanh nghip theo hai hình thái biu hin là tài sn và ngun vn hình thành ca tài sn  
(ngun vn) cùng vi quá trình vn động ca vn trong kinh doanh.  
Tài sn là toàn btim lc kinh tế ca đơn v, biu thcho nhng li ích mà đơn vthu  
được trong tương lai hoc nhng li ích mà đơn vthu được trong tương lai hoc nhng tim năng  
phc vcho hot động kinh doanh ca đơn v. Nói cách khác, tài sn là tt cnhng thhu hình  
hoc vô hình gn vi li ích tương lai ca đơn vthomãn các điu kin:  
-
-
-
Thuc quyn shu hoc quyn kim soát lâu dài ca đơn v.  
Có giá trthc sự đối vi đơn vị  
Có giá phí xác định  
Có nhiu cách phân loi tài sn trong các doanh nghip, nhưng nếu xem xét vmt giá trvà  
tính cht luân chuyn ca tài sn, thì toàn btài sn ca các doanh nghip được chia làm hai loi:  
Tài sn lưu động và đầu tư ngn hn  
Tài sn lưu động và đầu tư ngn hn ca doanh nghip là nhng tài sn thuc quyn sở  
hu ca doanh nghip, có thi gian sdng, luân chuyn, thu hi trong mt năm hoc mt chu kỳ  
kinh doanh. Tài sn lưu động và đầu tư ngn hn ca doanh nghip bao gm vn bng tin; các  
khon đầu tư tài chính ngn hn; các khon phi thu; hàng tn kho và tài sn lưu động khác.  
Do tài sn lưu động được phân bổ ở nhiu khâu và nhiu lĩnh vc, đồng thi chúng li chu  
chuyn nhanh nên vic phân bvà sdng hp lý loi tài sn này có ý nghĩa to ln trong vic  
nâng cao hiu qusn xut kinh doanh. Do tài sn lưu động có nhiu loi vi tính cht, công  
dng, mc đích sdng khác nhau nên cn được phân loi tmhơn.  
Trước hết, xét theo lĩnh vc tham gia chu chuyn, tài sn lưu động được phân chia thành  
ba loi: Tài sn lưu động trong sn xut, tài sn lưu động trong lưu thông và tài sn lưu động tài  
chính.  
Tài sn lưu động trong sn xut li được phân bổ ở hai khâu dtrcho sn xut và trong  
sn xut.  
- Tài sn lưu động dtrcho sn xut bao gm các loi nguyên liu, vt liu, nhiên liu,  
công c, dng cđang dtrtrong kho chun bcho quá trình sn xut.  
- Tài sn lưu động trong quá trình sn xut là giá trcác loi tài sn còn đang nm trong  
quá trình sn xut, gm có na thành phm, sn phm ddang(được gi là chi phí sn xut dở  
dang).  
Tài sn lưu động trong lưu thông được phân thành tài sn dtrcho quá trình lưu thông,  
tài sn trong quá trình lưu thông.  
- Tài sn lưu động dtrcho quá trình lưu thông bao gm thành phm, hàng hoá dtrữ  
trong kho hay đang gi bán.  
15  
Chương I: Bn cht và đối tượng hch toán kế toán  
- Tài sn lưu động trong quá trình lưu thông bao gm vn bng tin, các khon phi thu ở  
người mua (bán) hàng, tin tm ng và các khon phi thu khác trong ni b, các cơ quan, cá  
nhân.  
Tài sn lưu động tham gia đầu tư tài chính ngn hn: Bao gm các loi tài sn đầu tư liên  
doanh ngn hn, đầu tư chng khoán ngn hn…  
Tiếp theo, tài sn lưu động và đầu tư ngn hn còn có thphân theo mc độ khnăng  
thanh toán. Theo cách phân loi này, người ta da vào khnăng huy động cho vic thanh toán để  
chia các loi tài sn lưu động và đầu tư ngn hn thành các loi sau:  
- Tin: Tin là tài sn ca đơn vtn ti trc tiếp dưới hình thái giá tr. Thuc vtin ca  
đơn vbao gm tin mt, tin gi Ngân hàng(hoc Kho bc), tin đang chuyn, kctin Vit  
nam, ngoi t, vàng bc đá quý, ngân phiếu thanh toán.  
- Các khon đầu tư ngn hn: Đầu tư tài chính ngn hn là nhng khon đầu tư vvn  
nhm mc đích kiếm li có thi hn thu hi trong vòng 1năm hay mt chu kkinh doanh. Thuc  
đầu tư tài chính ngn hn bao gm các khon đầu tư cphiếu, trái phiếu, đầu tư góp vn liên  
doanh, đầu tư cho vay ngn hn..  
- Các khon phi thu: Các khon phi thu là stài sn ca đơn vnhưng đang bcác tổ  
chc, tp thhay các cá nhân khác chiếm dng mà đơn vcó trách nhim phi thu hi. Thuc các  
khon phi thu ngn hn bao gm khon phi thu người mua, tin đặt cc trước cho người bán,  
khon np tha cho Ngân sách, các khon phi thu ni b…  
- Hàng tn kho: Hàng tn kho ca đơn vlà tài sn lưu động tn ti dưới hình thái vt cht  
có thcân, đong, đo, đếm được. Hàng tn kho có thdo đơn vtsn xut hay mua ngoài. Thuc  
vhàng tn kho ca đơn vbao gm vt liu, công c, hàng mua đang đi đường, thành phm,  
hàng hoá, sn phm ddang.  
- Tài sn lưu động khác: Tài sn lưu động khác là nhng tài sn lưu động còn li ngoài  
nhng thứ đã kể ở trên như các khon tm ng cho công nhân viên chc, các khon chi phí trả  
trước, các khon tin ký qu, ký cược ngn hn…  
Bên cnh đó, căn cvào mc đích sdng tài sn trong doanh nghip, tài sn lưu động  
còn có thphân loi thành tài sn lưu động trong kinh doanh (là tài sn được sdng vào mc  
đích kinh doanh) và tài sn lưu động ngoài kinh doanh (là tài sn dùng vào các mc đích khác  
ngoài kinh doanh).  
Các loi tài sn ngoài kinh doanh có đặc đim chung là không tham gia vào các quá trình  
kinh doanh ca đơn v. Do vy vnguyên tc, các khon chi phí thuc loi này không thuc chi  
phí cho kinh doanh và không tính vào giá thành.  
Tài sn cố định và đầu tư dài hn.  
Tài sn cố định và đầu tư dài hn ca doanh nghip là nhng tài sn có giá trln và thi  
gian luân chuyn dài (thường là trên mt năm hay mt chu kkinh doanh). Căn cvào hình thái  
biu hin, toàn btài sn cố định và đầu tư dài hn ca doanh nghip được chia thành hai loi: Tài  
sn cố định hu hình, tài sn cố định vô hình.  
- Tài sn cố định hu hình là các loi tài sn có hình thái vt cht, có đủ tiêu chun ca tài  
sn cố định vgiá trvà thi gian sdng theo quy định trong chế độ qun lý tài chính hin hành  
như nhà ca, máy móc thiết b, phương tin vn ti, phương tin chuyn dn… Tài sn cố định  
hu hình có thdo doanh nghip tmua sm, xây dng hoc đi thuê dài hn.  
16  
Chương I: Bn cht và đối tượng hch toán kế toán  
- Tài sn cố định vô hình là nhng tài sn cố định không có hình thái vt cht, thhin  
mt lượng giá trị đã được đầu tư, chi tr, nhm có được các li ích hoc các ngun có tính cht  
kinh tế, mà giá trca chúng xut phát tcác đặc quyn hoc quyn ca doanh nghip như quyn  
sdng đất, chi phí thành lp doanh nghip, chi phí chun bsn xut, giá trbng phát minh sáng  
chế, chi phí nghiên cu, phát trin, chi phí li thế thương mi…  
Tài sn cố định vô hình cũng có thể được hình thành do doanh nghip tự đầu tư hoc thuê  
dài hn.  
Mt khác, theo hình thái biu hin kết hp vi tính cht đầu tư, toàn btài sn cố định và  
đầu tư dài hn được chia ra các loi sau:  
- Tài sn cố định hu hình tđã và đang đầu tư: Là nhng tài sn cố định hu hình  
thuc quyn shu ca đơn vđơn vị đã và đang đầu tư (kcxây dng cơ bn ddang).  
- Tài sn cố định vô hình tđã và đang đầu tư: là nhng tài sn cố định vô hình thuc  
quyn shu ca đơn vđơn vị đã và đang trong quá trình đầu tư.  
- Tài sn cố định thuê tài chính: Là nhng tài sn cố định mà đơn vị đi thuê dài hn nhm  
mc đích phc vcho hot động ca đơn v.  
- Tài sn cố định tài chính là giá trcác khon đầu tư tài chính dài hn vi mc đích kiếm  
li như đầu tư góp vn liên doanh dài hn, chng khoán dài hn, cho thuê tài sn cố định dài hn,  
đầu tư kinh doanh bt động sn.. Đây là khon đầu tư có thi gian thu hi vn dài (trên mt năm  
hay mt chu kkinh doanh).  
Ngoài các loi trên, thuc vtài sn cố định và đầu tư dài hn còn bao gm cgiá trtài  
sn và tin mà đơn vdùng để thế chp, ký qu, ký cược dài hn.  
b. Ngun hình thành tài sn (ngun vn)  
Xét theo ngun hình thành, toàn btài sn ca doanh nghip được hình thành tngun  
vn chshu và ngun nphi tr.  
* Ngun vn chshu: Là svn ca các chshu, các nhà đầu tư đóng góp mà  
doanh nghip không phi cam kết thanh toán. Ngun vn chshu do chdoanh nghip và các  
nhà đầu tư góp vn hoc hình thành tkết qukinh doanh, do đó ngun vn chshu không  
phi là mt khon n.  
* Tuloi hình doanh nghip mà mt doanh nghip có thcó mt hoc nhiu chshu  
vn.  
- Đối vi doanh nghip nhà nước, ngun vn hot động do Nhà nước cp hoc đầu tư nên  
Nhà nước là chshu vn.  
- Đối vi doanh nghip liên doanh thì chshu vn là các thành viên tham gia góp vn  
hoc các tchc, cá nhân tham gia hùn vn.  
- Đối vi công ty cphn thì chshu vn là các cổ đông.  
- Đối vi các doanh nghip tư nhân, chshu vn là cá nhân hoc mt hgia đình.  
Ngun vn chshu bao gm:  
- Vn góp do các chshu, các nhà đầu tư đóng để thành lp hoc mrng kinh doanh  
được sdng vào mc đích kinh doanh. Svn này có thể được bsung, tăng thêm hoc rút  
bt trong quá trình kinh doanh.  
17  
Chương I: Bn cht và đối tượng hch toán kế toán  
- Li nhun chưa phân phi (lãi lưu gi): Đây là kết quca toàn bhot động kinh  
doanh. Sli nhun này trong khi chưa phân phi được sdng cho kinh doanh và coi như mt  
ngun vn chshu.  
- Ngun vn chshu khác: Là svn chshu có ngun gc tli nhun để li ( các  
quĩ doanh nghip, các khon dtrtheo điu l..) hoc các loi vn khác (xây dng cơ bn, chênh  
lch đánh giá li tài sn, chênh lch tgiá….).  
*. Nphi tr: Là stin mà các doanh nghip đi vay, đi chiếm dng ca các đơn v, tổ  
chc, cá nhân, và do vy doanh nghip có trách nhim phi tr; bao gm các khon ntin vay,  
các khon nphi trcho người bán, cho Nhà nước, cho nhân viên và cách khon phi trkhác.  
Nphi trca doanh nghip được chia ra nngn hn và ndài hn.  
- Nngn hn: là khon tin mà doanh nghip có trách nhim trtrong vòng mt chu kỳ  
hot động kinh doanh bình thường hoc trong vòng mt năm. Các khon nnày được trang tri  
bng tài sn lưu động hoc bng các khon nngn hn phát sinh. Nngn hn bao gm: vay  
ngn hn, phi trcho người bán, người nhn thu, thuế và các khon phi np ngân sách, tin  
lương, phcp phi trcho công nhân viên, các khon nhn ký quĩ ký cược ngn hn và các  
khon phi trngn hn khác.  
- Ndài hn: là các khon nmà thi gian trntrên mt năm, bao gm: vay dài hn cho  
đầu tư phát trin, nthế chp phi tr, thương phiếu dài hn, trái phiếu phi tr, thương phiếu phi  
tr, các khon nhn ký cược ký quĩ dài hn, các khon phi trdài hn khác.  
c. Tun hoàn ca vn kinh doanh.  
Trong quá trình tái sn xut, vn ca các tchc sn xut – kinh doanh vn động không  
ngng qua các giai đon khác nhau. Qua mi giai đon vn động, vn thay đổi cvhình thái vt  
cht và giá tr.  
Nghiên cu svn động ca sn xut tư bn, C. Mác đã nêu công thc chung vtun  
hoàn ca tư bn sn xut qua ba giai đon: Cung cp(Mua hàng), sn xut và tiêu th(bán hàng).  
T - H…SX… H’ – T’  
Trong giai đon cung cp, các đơn vkinh tế phi mua sm nhng tư liu sn xut cn  
thiết để thc hin kế hoch sn xut. Đó là quá trình chun bsn xut theo phương án sn xut đã  
được la chn và khnăng thc tế ca thtrường. Vi mc đích đó, các đơn vphi sdng vn  
bng tin (tin mt, tin gi v.v…).  
Kết qulà vn dưới hình thái tin tệ được chuyn thành vn dtrcho sn xut.  
Giai đon sn xut là giai đon kết hp gia lao động, tư liu lao động và đối tượng lao  
động để to ra sn phm. Như vy, trong quá trình này luôn luôn tn ti hai mt đối lp: Chi phí  
chi ra và kết quthu được. Chi phí chi ra bao gm chi phí vlao động sng(V), chi phí khu hao  
tài sn cố định(C1) và chi phí vvt liu, dng cnh(C2). Kết quthu được có thbiu hin  
dưới dng thành phm, na thành phm, khi lượng công vic hoàn thành. Yêu cu cơ bn ca  
chế độ hch toán kinh doanh là mi đơn vphi tđắp chi phí bng kết qukinh doanh ca  
mình và đảm bo có lãi. Trên cơ stìm bin pháp tăng ngun thu và gim chi phí, các doanh  
nghip mi có khon thu nhp dôi ra này. Như vy giai đon này, vn ca doanh nghip không  
chbiến hoá vhình thái mà còn thay đổi vlượng giá tr, to ra lượng giá trmi ca sn phm  
hàng hoá.  
Giai đon cui cùng là giai đon tiêu th. Ở đây, vn ca doanh nghip được chuyn hoá  
thình thái hàng hoá(thành phm) sang hình thái tin tvi stin ln hơn svn ng ra ban  
18  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 104 trang yennguyen 18/04/2022 2920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Nguyên lý kế toán (Phần 1) - Vũ Quang Kết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_nguyen_ly_ke_toan_phan_1_vu_quang_ket.pdf