Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở tài nguyên môi trường tỉnh Bình Dương

HOÀN THIN T CHC CÔNG TÁC K TOÁN TI  
CÁC ĐƠN V S NGHIP THUC S TÀI NGUYÊN  
MÔI TRƯỜNG TNH BÌNH DƯƠNG  
Hunh Th Thanh Trúc, Nguyn Th Ngân,  
Trn Phương Anh, Nguyn Đình Thiên, Dương Th Trà My  
Khoa Tài chính  Thương mi, Trường Đại hc Công ngh TP. H Chí Minh  
GVHD: PGS.TS. Tr n Văn Tùng  
TÓM TT  
Đơn v s nghip công lp là t chc do  quan có thm quyn ca Nhà nước, t chc chính tr, t  
chc chính tr - xã hi thành lp theo quy định ca pháp lut, có  cách pháp nhân, cung cp dch  
v công, phc v qun lý Nhà nước. Hin nay, nhm đổi mi toàn din các đơn v s nghip; đẩy  
mnh vic giao quyn t ch, t chu trách nhim v thc hin nhim v, t chc b máy, nhân s  
và tài chính thì đòi hi các đơn v s nghip ti tnh Bình Dương phi nâng cao cht lượng hot  
động; đảm bo hoàn thành tt nhim v được giao. Mc dù vic t chc công tác kế toán ngày  
càng được chú trng nhưng bên cnh đó vn còn nhng hn chế nht định. Ni dung chính ca đề  
tài là kho sát, phân tích và đánh giá thc trng t chc công tác kế toán ti các đơn v s nghip  
thuc S Tài nguyên môi trưng tnh Bình Dương, t đó đề xut mt s gii pháp để hoàn thin t  
chc công tác kế toán ti các đơn v s nghip như hoàn thin công tác chng t kế toán, hoàn  
thin công tác t chc h thng tài khon kế toán, hoàn thin công tác t chc h thng s kế toán,  
hoàn thin công tác t chc Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán, hoàn thin công tác t chc b  
máy kế toán, hoàn thin công tác t chc kim tra kế toán.  
T khóa: Đơn v s nghip công lp, S Tài nguyên và Môi trường, t chc công tác kế toán.  
1 ĐẶT VN ĐỀ  
S Tài nguyên và Môi trường (viết tt S TNMT) là  quan chuyên môn thuc  y ban nhân dân tnh  
thc hin chc năng tham mưu, giúp  y ban nhân dân tnh qun lý Nhà nước v tài nguyên và môi  
trường gm: đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sn, địa cht; môi trưng; khí tượng thy  
văn; biến đổi khí hu; đo đạc và bn đồ; qun lý và t chc thc hin các dch v công v các lĩnh  
vc thuc phm vi chc năng ca S. Thc hin đổi mi và nâng cao hot động, S đã  cu t  
chc b máy bao gm các phòng chuyên môn và các đơn v s nghip thuc S (gm: Văn phòng  
Đăng đất đai; Trung tâm Phát trin qu đất; Trung tâm Quan trc  K thut Tài nguyên và Môi  
trường; Trung tâm Công ngh thông tin  Lưu tr tài nguyên và môi trường; Qu bo v Môi trưng)  
để phù hp vi chc năng nhim v tăng cường công tác qun lý chuyên môn nói chung và  
trong vic hoàn thin t chc công tác kế toán nói riêng.Đ các đơn v s nghip phát trin, đòi hi  
công tác kế toán ti các đơn v s nghip thc hin mt cách nghiêm túc, cht ch đảm bo s  
dng kinh phí Nhà nước tiết kim, qun lý hiu qu tình hình s dng kinh phí và ngun thu,…  
1257  
Vic cung cp thông tin cho yêu cu qun lý ti các đơn v hin nay còn yếu, các quyết định còn  
mang tính kinh nghim và ít da vào  s khoa hc, nguyên nhân là do chc năng thông tin và  
kim tra ca t chc kế toán chưa phát huy mt cách tt nht. Ngoài ra, vic cung cp thông tin cho  
yêu cu qun lý ti các đơn v còn mt s hn chế như chưa đánh giá được kh năng khai thác  
ngun thu cũng như hiu qu s dng các ngun kinh phí; vic b trí đội ngũ kế toán đáp ng v  
trình độ, năng lc, phm cht đạo đức. Vic đánh giá thc trng, nghiên cu đề xut các gii pháp  
để hoàn thin t chc công tác kế toán ti các đơn v s nghip thuc S TNMT tnh Bình Dương là  
mt vn đề thc tế, cp bách và mang tính lâu dài. Nhn thc được vn đề này, tác gi chn đề tài  
“Hoàn thin t chc công tác kế toán ti các đơn v s nghip thuc S Tài nguyên và Môi trường  
tnh Bình Dương” làm đề tài nghiên cu nhm hoàn thin công tác t chc b máy kế toán, hoàn  
thin công tác t chc kim tra kế toán.  
2  S LÝ THUYT V T CHC CÔNG TÁC K TOÁN TRONG ĐƠN V HÀNH  
CHÍNH S NGHIP  
Theo Nathan Carroll và Justin C. Lord (2016), t chc công tác kế toán là t chc thu nhn, h thng  
hoá và cung cp toàn b thông tin v tình hình s dng tài sn, kinh phí ca đơn v nhm phc v  
công tác qun lý tài chính và công tác nghip v  đơn v đó.  
Vic t chc công tác kế toán khoa hc s có tác dng tích cc như: (1) T chc công tác kế toán  
khoa hc s cung cp thông tin đầy đủ, kp thi, chính xác cho hot động qun lý nói chung.  
Nhng nghĩa v v tài chính không th được đảm bo mt cách đầy đủ nếu thiếu thông tin và giám  
sát thông tin; (2) T chc công tác kế toán khoa hc s to dng được b máy kế toán gn nh mà  
hiu qu, bi l nếu phi đối mt vi mt khi lượng công vic không nh và mt h thng nguyên  
tc phi tuân th mà t chc mt b máy kế toán cng knh, làm vic kém hiu qu s ny sinh  
các vn đề như công vic không trôi chy, thiếu tính đồng b; thi gian hch toán và thanh quyết  
toán chm so vi quy định do phi qua nhiu b phn trung gian; (3) T chc công tác kế toán  
khoa hc s  s quan trng để qun lý tài chính hiu qu. T chc công tác kế toán khoa hc  
không nhng tiết kim được thi gian, nhân lc mà còn góp phn không nh vào vic qun lý và s  
dng kinh phí có hiu qu. Theo Thông  107/2017/TT  BTC ca B Tài Chính thì ni dung t chc  
công tác kế toán trong mt đơn v hành chính s nghip bao gm:  
Th nht, công tác lp và chp hành d toán thu, chi:  
Lp d toán đối vi đơn v s nghip công t bo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; đơn v s  
nghip công t bo đảm chi thường xuyên. Lp d toán đối vi đơn v s nghip công t bo  
đảm mt phn chi thưng xuyên (do giá, phí dch v s nghip công chưa kết cu đủ chi phí,  
được Nhà nước đặt hàng, giao nhim v cung cp dch v s nghip công theo giá, phí chưa tính  
đủ chi phí) thì căn c tình hình thc hin năm hin hành, nhim v ca năm kế hoch, đơn v lp  
kế hoch v s lượng, khi lượng dch v s nghip công và d toán thu, chi báo cáo  quan  
qun lý cp trên theo quy định. Lp d toán thu, chi phí theo pháp lut v phí, l phí, các nhim  
v không thường xuyên theo quy định ca Lut Ngân sách Nhà nước. Căn c vào d toán thu, chi  
do đơn v s nghip công xây dng,  quan qun lý cp trên có trách nhim xem xét, tng hp  
1258  
d toán thu, chi ca đơn v gi  quan tài chính và  quan có liên quan theo quy định ca Lut  
Ngân sách Nhà nước.  
Vic phân b và giao d toán ca  quan qun lý cp trên cho đơn v s nghip công cũng như  
đơn v này chp hành d toán thu, chi được thc hin theo quy định ca Lut Ngân sách Nhà nước.  
Th hai, công tác kế toán theo quá trình x lý thông tin bao gm: Vn dng h thng chng t kế  
toán; vn dng h thng tài khon kế toán; vn dng h thng s kế toán và vn dng h thng  
báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán.  
Th ba, công tác kim tra kế toán và công khai tài chính:  
Trong mi đơn v hành chính s nghip, th trưởng và kế toán trưởng đơn v chu trách nhim t  
chc vic kim tra công vic kế toán trong đơn v mình theo đúng qui định ca chế độ kim tra kế  
toán. Công khai tài chính  các đơn v s nghip công lp thc hin theo quy định ti thông  s  
61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 06 năm 2017 hướng dn v công khai ngân sách đối vơi đơn v d  
toán ngân sách, t chc được ngân sách Nhà nước h tr. Các ni dung công khai tài chính bao  
gm: (1) Công khai kinh phí ngân sách Nhà nước h tr; (2) Công khai s liu và thuyết minh tình  
hình thc hin d toán ngân sách Nhà nước h tr (quý, 6 tháng, năm); (3) Công khai quyết toán  
ngân sách Nhà nước h tr.  
3 PHM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU  
Phm vi nghiên cu: Bao gm 5 đơn v s nghip thuc S Tài Nguyên và Môi trường tnh Bình  
Dương: Văn phòng Đăng đất đai; Trung tâm Phát trin qu đất; Trung tâm Quan trc  K thut  
Tài nguyên và Môi trường; Trung tâm Công ngh thông tin  Lưu tr tài nguyên và môi trường; Qu  
bo v Môi trường.  
Phương pháp nghiên cu: Trong quá trình nghiên cu, tác gi đã tiến hành thu thp thông tin  
cp thông qua bng hi được thiết kế sn cho các đối tượng kho sát là toàn b các cán b nhân  
viên và lãnh đạo qun lý trc tiếp b phn kế toán - tài chính ti các đơn v, sau đó s dng các  
phương pháp, thu thp thông tin, tng hp, phân tích, so sánh đối chiếu, kho sát thc tế… Các  
d liu trên được phân tích tng hp để đưa ra các nhn định, đánh giá thc trng và đề xut  
các gii pháp hoàn thin t chc công tác kế toán  các đơn v s nghip thuc S Tài nguyên và  
Môi trường.  
4 KT QU NGHIÊN CU  
Các bng hi được gi trc tiếp đến các lãnh đạo qun lý trc tiếp và nhân viên ti b phn kế toán  
- tài chính ca 05 đơn v s nghip thuc S TNMT tnh Bình Dương, thông qua đó, các đối tượng  
được hi s tr li trc tiếp trên bng hi được in sẵn.Đ tiến hành phân tích kết qu kho sát, tác  
gi s dng phn mm Microsoft Excel để tính toán các t l đưa ra nhn xét tương ng, đồng  
thi kết qu kho sát ni bt lên nhng vn đề chính như sau:  
Th nht v t  chc chng t: Kết qu thng kê cho thy tt c 05 đơn v s nghip thuc S  
TNMT tnh Bình Dương đều áp dng hình thc s kế toán: Chng t ghi s. Công tác t chc chng  
1259  
t kế toán ti các đơn v trong S Tài nguyên và Môi trường tnh đã được đánh giá tương đối tt, vi  
hu hết các ch tiêu đều được đánh giá t mc t trung bình đến rt tt chiếm t trng ln, trên 50%  
 tt c các ch tiêu. Tuy nhiên, các ch tiêu b đánh giá là rt không tt chiếm t l là 20%, t l  
không tt chiếm t l cao nht là 36% vi ch tiêu “Đơn vị sử dụng đúng mẫu chứng từ hướng  
dẫn. Theo đó, b phn kế toán ca các đơn v s nghip thuc S cn kim tra, thm định chng  
t phi cht ch, chú ý chng t gc thanh toán phi có đầy đủ ch ký ca các bên liên quan. Vic  
kim tra chng t cn thc hin thường xuyên hơn tránh trường hp dn vào cui quý/cui năm.  
Th hai v t  chc h thng tài khon kế toán: Kết qu kho sát cho thy t l đánh giá  
mc không tt là tương đối ln  các câu hi, đều trên 20%. Đặc bit là s lượng và kết cu tài  
khon như hin ti có đảm bo cho công vic ca anh/ch chiếm đến 36%. Vì vy, cn m thêm tài  
khon chi tiết cp 3 cho tài khon 1121 “Tền gi Ngân hàng cho khon tin gi ti Kho bc Nhà  
nước Bình Dương và khon tin gi ti Ngân hàng TMCP Đầu  và Phát trin Vit Nam (BIDV).  
Th ba v t  chc h thng s  kế toán: Kết qu kho sát t 25 người được hi thì có đến 24%  
đánh giá H thng s kế toán cn được m đầy đủ theo hình thc kế toán mà đơn v áp dụng”   
mc rt không tt và không tt. Vi các tiêu chí khác trong nhóm, cũng được các đối tượng được hi  
đánh giá  mc rt không tt và không tt tương đối cao. Đặc bit ch tiêu “Việc lưu tr s kế toán có  
được tuân theo quy định chung”, đến 32%  mc dưới trung bình. Tuy nhiên, tt c 5 ch tiêu đều  
được đánh giá  mc trên trung bình, thp nht là ch tiêu “Hệ thng s kế toán chi tiết ca đơn v  
đã phù hp vi chế độ kế toán HCSN hin hành”. Hin ti các đơn v trong S đã s dng phn  
mm kế toán (MISA) để phc v cho công tác kế toán, vì vy Cn thường xuyên thc hin vic nâng  
cp phn mm để phn mm được hoàn thin hơn nhm tránh nhng sai sót trong quá trình lp  
s kế toán.  
Th  v t  chc báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách: Ch tiêu “Báo cáo  
được gi cho  quan cp trên có được tuân theo đúng quy định v thi gian đến 24% đánh giá  
 mc không tt, và 16%  mc rt không tt. Kết qu này cho thy, các đơn v trong s vn chưa  
thc hin tt chế độ báo cáo gi cho cp trên theo quy định. Tương t, vi ch tiêu “Báo cáo có phn  
ánh đầy đủ thông tin v tình hình tài sn ca đơn vị” cũng ch có 60% đánh giá  mc trung bình tr  
lên. Điều này cho thy, công tác t chc báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ca các đơn v trong  
s cn phi được ci thin để đáp ng yêu cu theo quy định.  
Thứ năm về t  chức bộ máy kế toán: Ch tiêu liên quan đến phân công nhim v ca các kế  
toán viên chưa rõ ràng ti các đơn v, vi mc đánh giá không tt và rt không tt ti 40%. Tuy  
nhiên, các ch tiêu khác được đánh giá  mc trung bình tr lên tương đối cao. Ch tiêu Nhân viên  
được tạo điều kiện để học tập và nâng cao trình độ được đánh giá  mức rất tốt đến 32%. Điều  
này cho thấy các đơn vị trong sở rất quan tâm đến việc nâng cao trình độ cho nhân viên kế toán.  
Hàng năm cn xây dng kế hoch bi dưỡng, đào to cán b phù hp vi công vic và hướng  
phát trin ca Ngành. Có chính sách động viên, khuyến khích cán b t hc tp để nâng cao trình  
độ v chuyên môn, ngoi ng, tin học…  
1260  
Th sáu v t  chc kim tra kế toán: Công tác kim tra kế toán ti các đơn v tương đối tt  
vi c 3 ch tiêu, đều được đánh giá  mc trên trung bình vi t l là trên 60%. Tuy nhiên, ch tiêu  
Công tác kiểm tra kế toán nội bộ được thực hiện một cách thường xuyên có hệ thống” vẫn   
mức không tốt rất không tốt chiếm tỷ lệ lớn, đến 32%. Điều đó cho thấy, công tác kiểm tra kế  
toán tại các đơn vị cần phải được hoàn thiên và thường xuyên hơn. Để tránh hin tượng các kế toán  
viên t ý sa s liu và thông tin kế toán thì các đơn v cn tiến hành phân quyn h thng phn  
mm kế toán, ch có máy ch mi được quyn đăng nhp, truy xut toàn b các phn hành kế  
toán trong phn mm. Bên cnh đó, các kế toán viên ch được phân quyn đăng nhp vào phn  
hành kế toán mà mình ph trách và khi cn sa s liu kế toán thì kế toán viên phi xin ý kiến ca  
ph trách kế toán, khi đó ph trách kế toán s xem xét và đưa ra cách gii quyết phù hp.  
5 KT LUN VÀ KIN NGH  
Nhìn chung, qua nghiên cu thc tế, đã đem li cho tác gi nhn thc sâu sc hơn, hiu sâu hơn  
v kế toán hot động thu chi ti các đơn v s nghip nói chung và các đơn v s nghip thuc S  
Tài nguyên và Môi trường tnh Bình Dương nói riêng. Dù  bt c đơn v nào đi chăng na thì b  
phn kế toán đóng mt vai trò vô cùng quan trng, nht là kế toán hot động thu chi giúp cho  
quan, đơn v thc hin đúng theo quy định ca pháp lut, thc hin tt các chế độ, chính sách để  
ci thin đời sng cho người lao động, t đó giúp các đơn v hoàn thành tt nhim v được giao. Đề  
tài th hin các ni dung như sau:  
Hoàn thin t  chc chng t kế toán: Theo đó, b phn kế toán ca các đơn v s nghip  
thuc S cn kim tra, thm định chng t phi cht ch, chú ý chng t gc thanh toán phi có  
đầy đủ ch ký ca các bên liên quan. Vic kim tra chng t cn thc hin thưng xuyên hơn tránh  
trường hp dn vào cui quý/cui năm. Vic nâng cao công tác kim tra chng t cn tp trung  
vào các ni dung kim tra như: Kim tra các thông tin ghi trên chng t, kim tra tính trung thc,  
đầy đủ các ni dung và chính xác ca s liu; kim tra tính hp pháp và đối chiếu vi các tài liu  
khác có liên quan.  
V vic luân chuyn chng t, các đơn v s nghip thuc S cn xây dng cho đơn v mình mt quy  
trình luân chuyn chng t khoa hc và phù hp vi đặc điểm quy mô hot động ca tng đơn v,  
đơn gin hóa th tc thanh toán và gim thiu bt các giy t hành chính không quan trng nhm  
để rút ngn thi gian luân chuyn chng t qua các khâu. Cn xác định thi hn và quy trình luân  
chuyn c th ca mi loi chng t qua mi đối tượng thanh toán hoc b phn kế toán.  
V vic lưu tr chng t, các đơn v s nghip thuc S cn tiến hành lưu tr bo qun, sp xếp  
chng t theo thi gian và trình t để thun tin cho vic kim tra. Căn c vào thi gian lưu tr  
chng t kế toán đã được quy định c th là ti thiu 10 năm đối vi chng t s dng trc tiếp để  
ghi s kế toán và ti thiu 5 năm đối vi chng t kế toán dùng cho điều hành qun lý không s  
dng trc tiếp để ghi s kế toán, các đơn v cn phi tiến hành x lý tiêu hy các chng t kế toán  
đã hết thi gian lưu tr để giúp gim thiu lượng chng t, to điều kin không gian để lưu tr các  
chng t mi tt hơn.  
1261  
Hoàn thin t  chc tài khon kế toán: Vic hch toán đưa vào các tài khon phi đúng theo  
Thông  107/ 2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 ca B Tài chính v vic hướng dn chế độ kế toán cho  
các đơn v hành chính s nghip. Ngoài ra, đối vi tng đơn v c th cn thiết kế tài khon chi tiết  
phù hp cho vic ghi chép, theo dõi tng đối tượng kế toán ca đơn v.  
Hoàn thin t  chc h thng s  kế toán: Trong h thng s kế toán ca các đơn v, khi đã m  
tài khon cp 2,3 chi tiết cho các ni dung nghip v ti đơn v, vic lp các s chi tiết cho các tài  
khon thun li rt nhiu. Các đơn v s nghip cn m b sung h thng s kế toán để d theo  
dõi hot động ngun kinh phí ti các đơn v như: S chi tiết nguyên vt liu, công c, dng c; S  
kho (Hoc th kho); S theo dõi TSCĐ và công c, dng c.  
Hoàn thin công tác báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách: Các báo cáo liên  
quan đến công tác tài chính, quyết toán thu chi ca các đơn v trong S là rt nhiu và cung cp  
thông tin v nhiu đối tượng và phc v cho nhiu mc đích s dng khác nhau. Mi báo cáo li  
chia ra k báo cáo (tháng, năm) thường rt dài có khi đến hàng trăm trang. Các báo cáo này li  
có mt s không đúng theo quy định trong chế độ kế toán. Vì vy, cn phi điều chnh li mt s  
báo cáo và xác định loi báo cáo. Ngoài ra cn chú trng hơn v mt cht lượng ca các báo cáo  
và thi gian np theo đúng quy định.  
Hoàn thin t  chc b máy kế toán: T chc rà soát, đánh giá li b máy kế toán c v s  
lượng ln trình độ nghip v, phm cht đạo đức. Trên  s đó tiến hành sp xếp li b máy kế  
toán ca các đơn v s nghip thuc S theo hướng tinh, gn, nh. Phân công công vic mt cách  
hp lý, công bng gia các nhân viên kế toán. Thc hin hoán đổi công vic gia các kế toán viên,  
để mi kế toán đều có  hi tiếp cn toàn din các mãng công vic. B trí con người phù hp vi  
năng lc, trình độ, công vic đang đảm nhn nhm phát huy cao nht kh năng làm vic có th  
ca cán b. Hàng năm cn xây dng kế hoch bi dưỡng, đào to cán b phù hp vi công vic  
hướng phát trin ca ngành. Có chính sách động viên, khuyến khích cán b t hc tp để nâng  
cao trình độ v chuyên môn, ngoi ng, tin học…  
Hoàn thin t  chc kim tra kế toán: V phương din pháp lý nên c th hóa các quy định v  
kim tra kế toán trong phm vi S Tài nguyên và Môi trường theo lut kế toán, quy định rõ ràng ni  
dung cn kim tra, k kim tra và nên đưa vào quy chế làm vic ca các đơn v chc năng ca các  
b phn như thanh tra nhân dân. Nên đưa ni dung kim tra cp dưới là thường k ca b phn kế  
toán cp trên.  
Để tăng cường hơn na trong công tác t kim tra tài chính, kế toán ti các đơn v cn phi thc  
hin tt các ni dung sau: Xây dng quy định, nguyên tc, phương pháp t kim tra ti đơn v mình  
qun lý và h thng các đơn v trc thuc. Hàng năm xây dng kế hoch t kim tra, t chc vic t  
kim tra tài chính, kế toán trong đơn v. Thành lp t kim tra vi thành phn đủ năng lc, trình t và  
phm cht để thc hin công tác kim tra theo kế hoch hoc trong nhng trường hp đột xut ti  
các đơn v hoc nhng đơn v cp dưới, đồng thi ch đạo công tác t kim tra đối vi các đơn v  
cp dưới. X lý kết qu kim tra và công khai kết qu kim tra: căn c báo cáo kết qu, cn có  
quyết định khen thưởng hoc x lý sai phm và công khai kết qu t kim tra và kết qu x lý kết  
lun t kim tra.  
1262  
TÀI LIU THAM KHO  
[1]  
B Tài Chính (2016), “Nghị định 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 ca Chính ph quy định  
chế t ch ca đơn v s nghip công lp trong lĩnh vc s nghip kinh tế và s nghip khác”.  
[2]  
B Tài Chính (2006), “Quyết định s 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 ca B Tài chính quy  
định v vic ban hành Chế độ kế toán hành chính s nghiệp”.  
[3]  
[4]  
Quc hi (2015), “Luật Kế toán s 88/2015/QH13 và các văn bn hướng dn thc hiện”.  
Đề tài “Hoàn thin t chc kế toán trong các đơn v s nghip có thu ngành thông tin thương  
mại” ca tác gi Trn Th Qunh (2013).  
[5]  
[6]  
[7]  
Leslie G. Eldenburg (2017), "Management Accounting and Control in the Hospital Industry: A  
Review", Journal of Governmental & Nonprofit Accounting. 6(1).  
Nathan Carroll và Justin C. Lord (2016), "The Growing Importance of Cost Accounting for  
Hospitals.  
Salah A. Hammad, Ruzita Jusoh Elaine Yen Nee Oon (2010), "H thng kế toán qun lý bnh  
vin: khung nghiên cu", Qun lý công nghip & H thng d liu. 110(5), Pg 752 - 784.  
1263  
pdf 7 trang yennguyen 18/04/2022 1700
Bạn đang xem tài liệu "Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở tài nguyên môi trường tỉnh Bình Dương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfhoan_thien_to_chuc_cong_tac_ke_toan_tai_cac_don_vi_su_nghiep.pdf