Thực trạng và giả pháp nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực kế toán thuế tại các trường đại học hiện nay

TRƢỜNG ĐẠI HC KINH TNGHAN  
THC TRNG VÀ GIPHÁP NÂNG CAO  
CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGUN NHÂN LC KTOÁN THUẾ  
TẠI CÁC TRƢỜNG ĐI HC HIN NAY  
Nguyn Văn Nam  
Giám đốc điu hành Công ty kế toán Office360  
Tóm tt:  
Bài viết hướng đến các giải pháp đổi mi sáng to và vn dng kỹ năng giảng  
dy cn thiết nhm nâng cao kiến thc thc tin vkế toán và kiến thc vThuế trong  
hch toán kế toán. Từ đó nhằm nâng cao chất lượng sinh viên sau khi ra trường; Góp  
phn gii quyết công việc đầu ra cho sinh viên; Rút ngn khong cách vkiến thc ý  
thuyết trong đào tạo và ging dy vi thc tế din ra ti các doanh nghip; Thông qua  
đó nhằm nâng cao uy tín và chất lượng đào tạo của Khoa và Nhà trường; Đáp ứng  
ngun nhân lc có chất lượng phù hp vi nhu cu ca các Doanh nghip tại địa  
phương và các tỉnh thành trên cả nước.  
Tkhóa: Kế toán thc tế, tuân thPháp lut vThuế, Ging dy kế toán đổi mi sáng  
to, Thc hành ng dng kế toán  
1. Mở đầu  
Hin nay, hầu như kiến thức đào tạo tại các trường ttrung cp chuyên nghip  
đến bậc Đại học, trong đó có chuyên ngành Kế toán và Thuế mi chdng li kiến  
thc lý thuyết, chưa lồng ghép nhiều phương pháp giảng dạy cũng như kiến thc thc  
tin, hay kỹ năng xử lý tình hung thc tế vào chương trình đào tạo. Dn ti sinh viên  
sau khi ra trường còn bngỡ và mơ hồ vcông tác kế toán din ra ti doanh nghip.  
Thc tế lực lượng sinh viên theo hc ngành kế toán rt lớn, các trường Đại hc khi  
ngành kinh tế hay các trường Đại hc ngoài ngành đều có khoa kế toán hoc bmôn  
kế toán, nhưng tình trạng tht nghip và phi làm trái ngành nghrt nhiu. Trong khi  
đó, nhu cầu ca các Doanh nghip cho nhân skế toán ln, vì thc tế hầu như các  
doanh nghiệp đều không ththiếu bphn kế toán tdoanh nghip siêu nhỏ cho đến  
các doanh nghip ln. Mi doanh nghip ít nhất cũng phải có 2-3 người, có nhng  
doanh nghip, tập đoàn, tổng công ty lên đến hàng trăm người, đây là ngành học rt dễ  
xin vic làm nht hin nay. Nhu cu ca doanh nghip thì rt lớn, trong khi đó tuyển  
dng thì rất khó tìm được người phù hợp năng lực và đạt yêu cu. Nên mt nghch lý  
là: Nhân sxin vic/ tìm vic thì luôn rt nhiu mà nhu cu nhân svkế toán ca  
23  
Kyếu Hi tho khoa học năm 2020  
Doanh nghip thì luôn luôn thiếu. Nguyên nhân do đâu? Giải pháp ra sao? Đào tạo  
như thế nào? …. Là những câu hi hết sc thc tin, cần được gii quyết ngay trong  
khâu đào tạo của các trường. Đội ngũ giảng viên và lãnh đạo phòng khoa, Ban giám  
hiệu nhà trường cn nghiêm túc nhìn nhận, đánh giá và đề ra gii pháp phù hp nhm  
tối ưu hóa bài toán đầy tính thc tin này.  
2. Thc tế công tác qun lý Thuế và tính tuân thPháp lut vTi các doanh  
nghip  
2.1. Ti các doanh nghip ln, tập đoàn và tổng công ty, các doanh nghip FDI:  
Ti các doanh nghip ln, tập đoàn và tng công ty, các doanh nghip FDI:  
Thường có bmáy kế toán được tchức quy mô, đầy đủ và yêu cu vtính tuân thủ  
pháp lut rất cao trong đó có tính tuân thủ Pháp lut vThuế. Các doanh nghip này có  
số lượng nghip vkinh tế phát sinh rt ln, hot động đa lĩnh vực. Nên bmáy kế  
toán được tchc giao vic tng vtrí theo tng phn hành khác nhau. Tuy nhiên li  
đòi hỏi khả năng đáp ứng công vic ln. Phòng kế toán thuế ca hyêu cu phi có  
nghip vchuyên sâu, am hiu kiến thc vkế toán và Pháp lut thuế tinh thông. Vì  
quy mô doanh thu lớn, trong lúc đó doanh nghiêp luôn có xu hướng tối ưu hóa nghĩa  
vthuế, các ri ro vthuế không có (tc là luôn tìm cách np thuế ít đi hay nói cách  
khác là chi phí vthp nht có th). Mặc dù nghĩa vụ thuế thường nhỏ hơn rất nhiu so  
vi tltrên Doanh thu hoc % trên Li nhuận trước thuế mà Doanh nghip nhn  
được. Nhưng chúng ta biết 1% ca 1 tchcó 10 triệu, nhưng 1% của 1000 tlà 10 t.  
Tuy nhiên cũng chính vì thế các doanh nghip tim ln ri ro vcông tác kế toán  
cũng như rủi ro vThuế. Do đó doanh nghiệp luôn tuyn dng và tìm kiếm kế toán có  
chất lượng cao, đỏi hi kht khe vtính chuyên nghip, các vòng phng vn luôn cht  
chnghiêm túc và bài bn và hsẵn sàng chi ngân sách lương tkhá đến cao cho nhân  
skế toán. Nhân skế toán khi được tuyn vào làm phân khúc doanh nghip này  
cũng được rèn luyn kỹ năng và được đào tạo nhiều hơn, tính ổn định vthu nhp và  
công việc lâu dài hơn, cơ hội thăng tiến và phát trin bản thân cũng nhiều hơn….. Vậy  
liệu nhà trường có tập trung hướng tới để để đào tạo và cung cp nhn lực đáp ứng tp  
doanh nghip này không? Nếu có thì cn gii pháp gì trong công tác ging dy? Khó  
khăn thách thc là gì?  
24  
TRƢỜNG ĐẠI HC KINH TNGHAN  
2.2. Ti các doanh nhvà va:  
Ti các doanh nghip nhvà vừa: Đây chủ yếu là các doanh nghip có quy mô  
doanh thu va phi, hoạt động kinh doanh đơn thuần, trình độ qun trị thường thp  
hoc mức độ trung bình,… Do đó số lượng nghip vkinh tế phát sinh ít hoc không  
ln. Nên yêu cu về trình độ nhân skế toán va phi, dtuyn dng, sinh viên dxin  
việc và có cơ hội việc làm cao hơn. Bộ máy kế toán thường được tchc tinh gn,  
nhân sự thường kiêm nhiệm, trong đó Kế toán trưởng hoc kế toán tng hợp là người  
được giao nhim vhch toán và kê khai thuế. Nhưng nói như thế không có nghĩa là  
phn ln sinh viên kế toán đều đáp ứng được công vic, hay doanh nghip dễ dãi hơn  
trong công tác tuyn dụng cũng như đòi hỏi thp về trình độ kiến thc nghip v.  
Thm chí kế toán phi làm mt lúc rt nhiu vic, mà thu nhp li chdng mc  
trung bình. Ngoài ra, do trình độ qun trca các doanh nghip nhvà va yếu nên  
Ông chủ thường ddãi, làm vic thiếu tính chuyên nghiệp cũng như trình độ tchc  
công vic. Dẫn đến nhân skế toán vào ra liên tc, công tác hch toán kế toán luôn sơ  
sài, mức độ tim n ri ro vthuế lớn… Và trong thực tế đã có nhiều doanh nghiệp đã  
phi trgiá cho nhng sai sót tcông tác kế toán và nghĩa vụ thuế.  
Tuy nhiên, nói như thế không có nghĩa tất cả đều như vậy. Cũng có rất nhiu  
doanh nghip tuy có quy mô nhvừa nhưng hoat động rt chuyên nghip, hcoi trng  
nhân skế toán, yêu cu kế toán chất lượng cao, luôn có ý thc tuân thtt Pháp lut  
vthuế. Có thể nói đây là thị trường lao động đầy tiềm năng cho nhân sự ngành kế  
toán.  
3. Thc trang công tác kế toán trong các doanh nghip hin nay:  
Có thnói trong mt doanh nghip thì bphn kế toán là bphn quan trng  
nht, ct yếu nht. Giúp doanh nghip vn hành hiu qu. Vì kế toán phn ánh tình  
hình tài chính ca doanh nghip. Kế toán tt, giúp doanh nghip có nhng báo cáo tài  
chính chân thc, các báo cáo vtài sn, ngun vn và kết quả kinh doanh cũng như  
dòng tin chính xác. Từ đó tham mưu và giúp doanh nghiệp đưa ra những kế hoch  
kinh doanh hiu quả. Ngược li bphn kế toán cũng có thể góp phn không nhcho  
vic phá sn doanh nghiệp hay đưa doanh nghiệp đi đến nhng rủi ro không đáng có.  
Điều này hoàn toàn phthuộc vào trình độ chuyên môn nghip vvà kỹ năng của  
người làm kế toán.  
25  
Kyếu Hi tho khoa học năm 2020  
Vy doanh nghip cn gì ở người làm kế toán? Doanh nghiệp trước hết cn  
người kế toán có kiến thc chc chn vnghip v, nhanh nhn trong công vic, kỹ  
năng giao tiếp và kỹ năng xử lý nghip vchc chn, chuyên sâu, hch toán và phn  
ánh đầy đủ, đúng đắc các nghip vkinh tế phát sinh, đưa ra những báo cáo kế toán  
đáng tin cậy. Ngoài ra cần có năng lực tham mưu và giải quyết bài toán tối ưu hóa chi  
phí, gia tăng li nhun cho công ty.  
Bên cạnh đó đối vi vic chp hành pháp lut vThuế, họ cũng yêu cầu người  
làm kế toán/ hoc phtrách kế toán thuế phi am hiu sâu rng về các quy định về  
Lut thuế, đặc bit phi luôn cp nht kp thời các văn bản, chế độ và quy định mới để  
áp dụng đúng đắn cho doanh nghip trong bi cảnh các quy định vThuế rt phc tp  
và thay đổi thường xuyên như hiện nay.  
Ngoài ra, vmt quản lý Nhà nước, hin ngay công tác thanh kim tra trong  
lĩnh vực chp hành chế độ Kế toán và Pháp lut thuế được thc hiện thường xuyên,  
liên tc và qun lý hết sc cht chẽ. Do đó vai trò của người làm kế toán và bphn kế  
toán là hết sc cn thiết và ti quan trọng đối vi doanh nghip.  
4. Đánh giá thực trng vdy và học đối vi hc phn Thuế và Kế toán thuế ti  
các trƣờng đi hc hin nay  
- Nng vlý thuyết;  
- Thiếu tính liên hthc tế;  
- Thời lượng tiết hc còn quá ít;  
- Thiếu kỹ năng xử lý tình hung và vn dng thc tế trong bài ging;  
- Không có kỹ năng mm;  
- Chưa có tính liên kết vi doanh nghiệp địa phương;  
- Chưa có công cụ ging dy hiu qu;  
- Ging viên có ít kinh nghim vthc tế;  
- Trình độ đầu vào thp;  
- Trình độ đầu ra không đáp ứng kp nhu cu ca nhà tuyn dng;  
5. Gii pháp nhm nâng cao cht lƣợng đào to kế toán thuế  
Thnht, xây dng và Gn tính hung thc tế vào bài ging/ Bài hc liên h;  
Thhai, ging viên dạy theo phương pháp hướng dẫn để hc sinh tgii quyết  
vấn đề;  
26  
TRƢỜNG ĐẠI HC KINH TNGHAN  
Thba, tchc các mô hình doanh nghip ảo trong nhà trường;  
Thtư, liên kết chuyên gia vThuế và Kế toán hiện đang công tác và làm việc  
tại các cơ quan chuyên môn và dch vchuyên ngành vào thnh ging;  
Thnăm, tchc mi các chuyên gia vtchc hi tho nói chuyn chia sẻ  
vi sinh viên;  
Thsáu, liên hvi các hip hi doanh nghiệp để liên kết thc tp/ thc tế ti  
chính các môi trường đó;  
Thby, liên kết đào tạo theo đơn đặt hàng ca doanh nghip;  
Thtám, kết ni tuyn dng;  
6. Kết lun  
Kế toán thuế nói riêng và kế toán nói chung là mt phn hết sc quan trng  
trong doanh nghip. Vic nâng cao cht lượng đào to ngun nhân lc vkế toán là  
mt vn đề cn được squan tâm sâu sc ca tt ccác cơ sở đào to.  
Bài viết ca tác giả đã đánh giá thc trng vcông tác kế toán nói chung và kế  
toán thuế nói riêng ti tt ccác doanh nghip, đánh giá thc trng công tác ging dy  
ti các cơ sở đào to vkế toán và kế toán thuế trong giai đon hin nay từ đó đưa ra  
mt sgii pháp nhm nâng cao cht lượng ngun nhân lc kế toán, đáp ứng nhu cu  
ca các doanh nghip và các đơn vsdng nhân skế toán.  
27  
pdf 5 trang yennguyen 19/04/2022 1860
Bạn đang xem tài liệu "Thực trạng và giả pháp nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực kế toán thuế tại các trường đại học hiện nay", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfthuc_trang_va_gia_phap_nang_cao_chat_luong_dao_tao_nguon_nha.pdf