Vận dụng một số kỹ thuật dạy học tích cực trong việc giảng dạy các học phần kế toán cho sinh viên khối kinh tế tại trường Đại học Kinh tế Nghệ An

VẬN DỤNG MỘT SỐ KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC TRONG VIỆC  
GIẢNG DẠY CÁC HỌC PHẦN KẾ TOÁN CHO SINH VIÊN KHỐI KINH TẾ  
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGHỆ AN.  
Htên: ThS. Trn Thị Hương Trà  
Đơn vị công tác: Bmôn Kế toán, Khoa kế toán phân tích  
Tóm tt: Trong xu thế hi nhp, thời đại công nghip 4.0 thì môi trường kinh tế thay đổi liên  
tục đã đặt ra yêu cu vchất lượng đội ngũ nhân lực ngày càng cao, chính vì thế nó skéo  
theo sự thay đổi về tư duy đào tạo, chất lượng đào tạo gn vi thc tế ca sinh viên ngành  
kinh tế nói riêng và ca các ngành hc khác nói chung. Việc thay đổi về tư duy đào tạo chính  
là đổi mới phương pháp dạy hc tích cc là điều rt cn thiết không chỉ Trường Đại học kinh  
tế Nghệ An mà tất cả các trường cao đẳng và đại học hiện nay. Trong mỗi phương pháp dạy  
hc tích cực để hiu quthì cn phi biết vn dng các kthut dy hc sao cho phù hp và  
linh hot trong tng môn học, và đối tượng người hc. Bài viết này trao đổi mt sý kiến cá  
nhân vvic Vận dụng các kỹ thuật dạy học tích cực trong việc giảng dạy các học phần Kế  
toán đối với sinh viên khối kinh tế tại Trường Đại học Kinh tế Nghệ An”, giúp sinh viên có  
thnm kiến thc và vn dng kiến thc mt cách linh hot và sáng to dựa vào năng lc ca  
bn thân.  
LỜI MỞ ĐẦU  
Trong thời đại thông tin, khối lượng tri thc mà con người phi tiếp nhn là rt  
lớn. Do đó nhà trường không thcung cấp cho người hc mt khối lượng tri thức đủ  
để hsdng trong sut cuc sống và lao động. Vì vậy, nhà trường chcó thtrao cho  
hcách thc truy nhp thế gii tri thc vô tận đó. Có nghĩa là việc ging dy không  
chỉ đơn thuần là cung cp tri thc mà phi dy ckhả năng khám phá và nghiên cứu để  
phc vvic hc tp liên tc suốt đời. Trong xu thế đổi mới phương pháp dạy hc tích  
cc hiện nay, đặc bit là vic áp dụng đào tạo tín chthì vic vn dng mt số phương  
pháp dy hc tích cc nhằm phát huy năng lực của người học là điều rt cn thiết. Tuy  
nhiên, để vn dụng các phương pháp dạy hc tích cực đó thì cần phải đưa ra các kỹ  
thut dy hc cthvà vn dng phù hp vi tng môn hc và từng đối tượng người  
hc mt cách linh hot. Khoa Kế toán - Phân tích – Trường Đại hc Kinh tế NghAn  
đảm nhn ging dy các hc phn kế toán như Kế toán tài chính; kế toán thuế; kế toán  
qun tr; kế toán công,…Vậy làm thế nào để các ging viên trong khoa cũng như tổ bộ  
18  
môn kế toán ging dy tốt và đem lại kiến thc lý thuyết và thc tế cho sinh viên mt  
cách hiu qunht? Bài viết này trao đổi mt sý kiến cá nhân vvic áp dng mt  
skthut dy hc tích cc như sơ đồ KWL; kthut tia chp; kthuật “3 lần 3”; kỹ  
thuật đóng vai trong ging dy các hc phn kế toán, giúp sinh viên có thnm kiến  
thc và vn dng kiến thc mt cách linh hot và sáng to dựa vào năng lực ca bn  
thân.  
1. Nhng vấn đề chung vvic áp dụng phương pháp và kỹ thut dy hc  
tích cc hin nay.  
Ngày nay, việc đổi mới phương pháp giảng dạy đang được xem là mt gii pháp  
quan trng nhm nâng cao chất lượng trong dy học. Phương pháp dạy hc tích cc là  
phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính chủ động, độc lp và sáng tạo, hướng  
ti vic hoạt động hóa, tích cc hóa hoạt động nhn thc của người học. Đặc trưng của  
các phương pháp dạy hc tích cc là:  
- Dy và hc thông qua tchc các hoạt động hc tp của người hc  
- Dy và hc chú trng rèn luyện phương pháp tự hc  
- Tăng cường hc tp cá th, phi hp vi hc tp hp tác  
- Kết hp sự đánh giá của thy vi sự đánh giá của trò  
Schuyn biến vhoạt động trong lp hc có ththhiện qua sơ đồ sau:  
Sơ đồ 1  
19  
Hoạt động của người dạy và người hc trong dy hc tích cực được thhin ở  
sơ đồ  
Người  
dy  
Người  
hc  
Sơ đồ 2  
Trong mi hoạt động, mỗi phương pháp dạy hc tích cựa đó thì người dy cn  
vn dng linh hot các kthut dy hc mt cách hiu qu. Để chỉ phương pháp giáo  
dc hoc dy học theo hướng phát huy tính tích cc sáng to của người hc, bao gm  
nhiều phương pháp, hình thức, kthut cthkhác nhau. Mt số phương pháp dạy  
hc tích cực trong các trường Đại hc hin nay là:  
a. Phương pháp vấn đáp (đàm thoại)  
b. Phương pháp đt và gii quyết vn đề  
c. Phương pháp hoạt động nhóm  
d. Phương pháp đóng vai  
2. Vn dng mt skthut dy hc tích cc trong các hc phn Kế toán  
cho sinh viên khi kinh tế tại Trường Đi hc kinh tế NghAn  
2.1. Tng quan vmôn hc  
Các hc phn kế toán được đào tạo bao gm Kế toán tài chính; kế toán thuế; kế  
toán công; kế toán qun tr; Thc hành kế toán tài chính,… là các học phn thuc khi  
kiến thc chuyên ngành vn dng hthống phương pháp khoa học ca kế toán để  
nghiên cu vni dung, nguyên tắc và phương pháp kế toán. Mc tiêu ca các hc  
phn là cung cấp cho người hc nhng kiến thức cơ bản mang tính lý lun vchế độ,  
20  
thông tư hạch toán kế toán, từ đó người hc có thvn dng mt cách thành tho vào  
công tác kế toán ti các doanh nghiệp sau khi ra trường. Thc hiện phương châm đổi  
mới phương pháp dạy học, đào tạo, đặc biệt đẩy mnh vic áp dng kthut dy hc  
tích cc trong ging dy, ging viên cần quan tâm đến vic phát huy tính cc ca sinh  
viên khi hc các hc phn này như: Xác định rõ mc tiêu hc tp ca các hc phn,  
ca từng chương, từng bài, hướng dn nm vng các kiến thức cơ bản, đặt và gii  
quyết các vấn đề chyếu trong bài học, hướng dẫn đọc tài liu, tra cu, chun blàm  
bài tp. Nhng công việc như vậy shtrcho sinh viên thọc dưới sự hướng dn  
ca giảng viên. Đổi mới phương pháp dạy hc phải được tiến hành đồng thi giữa đổi  
mới phương pháp dạy ca thầy cô và đổi mới phương pháp học của trò. Có nghĩa là  
phi có shp tác cht chgia ging viên và sinh viên. Trong bài viết này, tác gitp  
trung nghiên cu vic sdng các kthut dy hc tích cc ca ging viên gn lin  
với phương pháp học tp tích cc của sinh viên đối vi các hc phn Kế toán tài chính  
như sau:  
2.2. Kthuật sơ đồ KWL  
2.2.1. Mô tvkthut KWL  
- Kthut KWL do Donna Ogle gii thiệu năm 1986, xuất phát ban đầu vn là  
mt hình thc tchc dy hc hoạt động đọc - hiểu. Theo kĩ thuật này, người hc bt  
đầu bng vic công não tt cnhững gì các em đã biết vchủ đề bài đọc. Thông tin  
này sẽ được ghi nhn vào ct K ca biểu đồ. Sau đó, người hc nêu lên danh sách các  
câu hi vnhững điều các em mun biết thêm trong chủ đề này. Nhng câu hỏi đó sẽ  
được ghi nhn vào ct W ca biểu đồ. Trong quá trình đọc hoặc sau khi đọc xong, các  
em sttrli cho các câu hi ct W. Nhng thông tin này sẽ được ghi nhn vào  
ct L [2].  
Xut phát từ kĩ thuật KWL, Ogle tiếp tc bsung thêm ct H sau cùng, vi  
ni dung khuyến khích người học suy nghĩ, vận dng vào quá trình hc tp, vn dng  
tiếp theo. Sau khi đã hoàn tất ni dung ct L, các em có thmun tìm hiu thêm về  
mt sthông tin có liên quan. Các em snêu biện pháp để tìm thông tin mrng.  
Giảng viên cũng yêu cầu người hc vn dng vào thc tin, gii quyết các dng bài tp  
như thế nào. Tt cnhững ý tưng, yêu cu này sẽ được ghi nhn ct H.  
21  
- Mục đích sử dng biểu đồ KWL: Kĩ thuật“KWL” phục vcho các mục đích  
sau:  
• Tìm hiểu kiến thc có sn của người học trước khi hc bài mi/chủ đề mi  
• Đặt ra các mc tiêu cho hot động hc tp  
• Giúp người hc tgiám sát, tri nghim quá trình nghiên cu ca mình  
• Cho phép ngưi học đánh giá quá trình nghiên cứu ca mình.  
• Tạo cơ hội cho người học trình bày ý tưởng, tư duy của mình vượt ra ngoài  
khuôn khbài mi/chủ đề mới, đưc liên hvn dng vào thc tin  
• Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích hp tiếp cn vni dung, hình  
thc tchức, phương pháp dạy học,…  
Tất cả những mục đích trên đều hướng tới phát triển các năng lực của  
người học.  
- Các bướcthc hiện kĩ thuật KWLH như thế nào?  
Bước 1: Chn bài hc/chủ đề. Phương pháp này đặc bit có hiu quvi các bài  
học mang ý nghĩa gi m, tìm hiu, gii thích, thời lượng phân bt2 tiết trlên.  
Bước 2: To bng KWLH. Ging viên vmt bng lên bng (hoc trình chiếu  
trên Slide), đồng thi yêu cu mi nhóm (mt lp hc tùy vào số lượng để chia thành  
3-4 nhóm) cũng kẻ mt bng theo mu ca giảng viên (hình dưới).  
Nhóm:  
K
W
L
H
Bước 3: Đề nghị người học công não nhanh và đưa ra những ni dung liên quan  
đến bài hc/chủ đề và ghi nhn hoạt động này vào ct K.  
Bước 4: Ging viên hãy hi tiếp người hc xem các em mun biết/tìm hiu  
thêm nhng gì vbài hc/chủ đề này và sghi nhn câu hi vào ct W.  
Lưu ý: Sau khi người học đã điền đầy đủ các thông tin vào ct K và ct W,  
ging viên hãy thu phiếu lại để nghiên cu nhng thông tin của các nhóm đã viết ct  
K và W. Chúng ta cũng có thể tchức trao đổi ngay ti lp.  
Bước 5: Sau khi đã dạy xong bài hc/chủ đề mi, ging viên phát trli cho các  
nhóm phiếu KWLH đã viết trước đó, yêu cầu các nhóm đọc li và tự điền câu trli  
mà các em tìm được (trong quá trình hc tp) vào ct L.  
22  
Bước 6: Sau khi ngưi học đã hoàn tất ni dung cột L, người hc có thmun  
tìm hiu thêm các thông tin có liên quan, ging viên hãy yêu cu các nhóm nêu bin  
pháp để tìm kiếm mrng. Ging viên hãy khuyến khích người hc nghiên cu thêm  
vnhng câu hỏi mà các em đã nêu ở cột W nhưng chưa tìm được câu trli tbài  
đọc, yêu cu các nhóm vn dng vào thc tin, gii quyết các dng bài tập như thế  
nào. Tt cnhững ý tưởng, yêu cu này sẽ được ghi nhn ct H.  
Bước 7: Tchc cho các nhóm tho lun nhng thông tin các em ghi nhn ở  
ct L  
2.2.2. Vn dụng kĩ thuật KWLH đối vi hc phn Kế toán tài chính 1  
Đối vi hc phn Kế toán tài chính 1 có stín chlà 4, gm 36,5 tiết lý thuyết,  
23,5 tiết là bài tp, tho lun; gồm 4 chương chia thành 15 nội dung, mi bui lên lp  
là 4 tiết nên rt dáp dng kthut dy hc KWLH này. Cth: Vi ni dung 1 là  
Chương 1: Những vấn đề chung vtchc công tác kế toán trong doanh nghip, gm :  
-
-
-
-
-
Vai trò, nhim vca kế toán doanh nghip  
Ni dung tchc công tác kế toán trong doanh nghip  
Tchc bmáy kế toán và người làm kế toán  
Hoạt động nghnghip kế toán  
Khen thưởng và xlý vi phm.  
Bui hc 4 tiết này thì ging viên có thvn dụng sơ đồ KWLH này như sau:  
Chia lp hc thành 3 4 nhóm (mỗi nhóm 10 người), ging viên kẻ sơ đồ này lên  
bng hoc trình chiếu trên Slide và có thchun bmu giy A0 cho các nhóm, Tiết  
1;2 Cho các nhóm tnghiên cu bài học; đọc tài liệu và điền các thông tin vào sơ đồ.  
Tiết 3; 4 tiến hành tho lun và ging viên ging giải cho người hc những điều người  
hc mun biết, và có thtrình bày thêm nhng kiến thc sâu, rng và liên hthc tế  
cho người hc. Ngoài ra thì trong quá trình tho lun ging viên có thvn dng thêm  
các kthut dy hc tích cực khác như kỹ thut tia chp hay kthuật 321 để bài hc  
thêm thú vị, sinh động và dhiểu. Sơ đồ KWLH ca ni dung 1 – Chương 1: Nhng  
vấn đề chung vtchc công tác kế toán trong doanh nghip như sau:  
23  
K
W
L
H
(What we Know)  
(What we  
(What we  
Learned)  
(How can we  
learn more)  
Want to learn)  
- Kế toán cung cp thông tin kinh tế tài -  
Các  
đối - Kế toán là - Nghiên cu  
chính của đơn vị kế toán cho các đối tượng sdng công cqun - Tham quan  
tượng sdng thông tin thông tin là ai lý kinh tế rt thc tế các  
- Kim tra, giám sát tình hình tài chính và ti sao li hiu qucho DN.  
cũng như tình hình hoạt động sn xut cn biết các các nhà qun - Tham kho  
kinh doanh ca doanh nghip; kim tra thông tin vkế trDN.  
vic chp hành các chính sách, chế độ vtoán tài chính - Nm rõ Internet  
qun lý kinh tế tài chính. Tài liu, sliu ca DN? nhim vca  
kế toán là cơ sở để xem xét, xlý vi - Thông tin kế toán để  
phm pháp lut. được kế toán vn dng vào  
- Có 4 nhim vca kế toán (Điều 5, cung cp thông thc tế cho  
lut kế toán Vit Nam) qua BCTC, vy tng phn  
tài liu trên  
- Hthng chng tvà ssách kế toán cách lp báo hành kế toán.  
là thuc loại hướng dn tùy vào mi DN cáo tài chính - Vn dng  
trên cơ sở hướng dn ca BTC.  
- Hthng tài khon kế toán áp dng - Cách thc lp DN đúng chế  
theo thông tư 200/2014 – BTC chng tvà sổ độ kế toán,  
- Hình thc ghi skế toán có 4 hình kế toán như thế lut kế toán  
như thế nào?  
vào thc tế  
thc:  
nào?  
phù hp.  
+ Hình thc NKC  
- Ti sao DN  
chvn dng 1  
trong 4 hình  
thc ghi s?  
+ Hình thc NKCT  
+ Hình thc CTGS  
+ Hình thc kế toán trên máy vi tính  
- Căn cứ điều 50; 51; 52; 53;55; 56; 61  
ca Lut kế toán quy định vTiêu  
chun, quyn hn; chức năng; nhiệm v;  
phm chất,…của người làm kế toán.  
24  
Vi kthut dy học theo sơ đKWLH này ging viên có thvn dng cho các  
ni dung bài hc khác ca hc phn Kế toán tài chính 1; 2; 3. Tùy vào tng ni dung  
bài học và đối tượng người học để ging viên la chọn phương pháp và kỹ thut dy  
hc phù hp. Chng hạn như Trường Đại hc kinh tế NghAn hin nay áp dng đào  
to ging dy theo tín chbắt đầu tKhóa 2 – ĐH chính quy và có nhiều chuyên  
ngành như kế toán; kinh tế; qun trị kinh doanh,…có học các hc phn kế toán tài  
chính nên đối tượng người hc là các em sinh viên chuyên ngành kế toán snghiên  
cu sâu hơn và vận dng thc tế nhiều hơn khác với các em không chuyên ngành kế  
toán dẫn đến vic ging viên phi thiết kế bài hc và áp dng kthut dy học cũng  
nên phong phú và linh hoạt hơn.  
2.3. Kthut tia chp  
2.3.1. Mô tkthut tia chp  
Gii thiu:  
Kthut tia chp là mt kthuật huy động stham gia của các thành viên đối vi  
mt câu hỏi nào đó, hoặc nhm thu thông tin phn hi nhm ci thin tình trng giao  
tiếp và không khí hc tp trong lp hc, thông qua vic các thành viên lần lượt nêu  
ngn gn và nhanh chóng (như chớp!) ý kiến ca mình vcâu hi hoc tình trng vn  
đề.[1]  
Dng c: Giấy bút cho thư ký của nhóm.  
Thc hin:  
Ging viên chia nhóm, giao chủ đề cho nhóm, quy định thi gian phát biu  
ca tng thành viên (Ví dmi thành viên có 30 giây để nói).  
Lần lượt từng người nói suy nghĩ của mình, tuân thủ đúng quy định vthi  
gian, chỉ được nói ngn gn 1 - 2 câu.  
Bắt đầu tho lun khi tt cả thành viên đã trình bày xong ý kiến.  
Lưu ý: Suy nghĩ thật nhanh và đưa ra ý kiến ngn gn.  
Ưu điểm: - Có tháp dng bt cthời điểm nào.  
- Hu ích khi sdụng để thu thp thông tin phn hi  
Hn chế: Các ý kiến thường ngn gọn, không đi sâu phân tích hoặc ví dminh  
ho.  
2.3.2. Vn dng kthut tia chớp đi vi hc phn kế toán tài chính 2  
25  
Vi ni dng 1 tun 1 của chương 5 - Kế toán lao động tiền lương và các khoản trích  
theo lương thì ở tiết học 2 là “Các hình thức trả lương, quỹ tiền lương và các khoản  
trích theo lương” gồm các ni dung:  
-
-
-
-
Các hình thc thc trả lương  
Qutiền lương  
Các khon trích theo lương  
BHXH phi trả cho người lao động  
ng vi bn ni dung trên ging viên chia lp hc thành 4 nhóm, mi nhóm 10  
– 15 người, giao cho mi nhóm nghiên cu mt ni dung. Ví dnhóm 1 thì nghiên  
cu nội dung 1 là “Các hình thức trả lương” sẽ trli nhanh các câu hỏi như sau: Có  
my hình thc trả lương? Đó là những hình thức gì? Đối vi hình thc trả lương theo  
thời gian được xác định như thế nào (Theo tháng; ngày, giờ); Căn cứ vào đâu để biết  
được? Mức lương tối thiu vùng hin nay là bao nhiêu? Nhng DN nào áp dng mc  
lương cơ sở, DN nào áp dng mức lương tối thiu vùng? Ngày công làm vic theo chế  
độ không quá bao nhiêu ngày?...  
Tương tự như vậy các ni dung còn li sgiao cho nhóm 2; 3; 4 và cũng sẽ  
nghiên cu và trli nhanh chóng các câu hỏi được đặt ra trong tng ni dung ca  
nhóm. Mi thành viên trong nhóm strli không quá 30s.  
Các nhóm khác và ging viên cùng ghi li các ý kiến ca mi nhóm, sau khi  
hoàn tt các ý kiến thì Ging viên cùng các thành viên mi nhóm bắt đầu tho lun.  
Không riêng gì các học phần kế toán tài chính mà tất cả các học phần đào tạo  
đều có thể vận dụng kỹ thuật này trong từng nội dung bài học tại bất kỳ thời điểm lên  
lớp và áp dụng cho nhiều đối tượng người học.  
2.4. Kthuật “3 lần 3”  
2.4.1. Mô tkthut 3 ln 3  
Gii thiu:  
Sau khi hoàn tt ni dung cn triển khai cho người học, người dy có thtiến  
hành thu thp thông tin phn hi thông qua kthut 3 ln 3. [1]  
Dng c: Giấy bút cho người tham gia.  
Thc hin:  
Đề nghị người hc cho biết ý kiến phn hi theo quy tc:  
26  
3 điều tốt (đạt được, thc hiện được) sau bài hc.  
3 điều chưa tốt (đạt được, thc hiện được) sau bài hc.  
3 ý kiến góp ý.  
Lưu ý:  
Mỗi người thoàn thành phiếu phn hi ca mình, không tham khảo người  
khác. Phiếu phn hồi không được yêu cu thông tin cá nhân của người hc (Họ  
tên,…)  
Ưu đim: Giúp người hc nhìn lại đầy đủ nội dung đã học, có khả  
năng nhận xét, đánh giá.  
Hn chế:  
Có thcó nhng ý kiến khác ngoài 3 nội dung nêu trên, nhưng người hc không  
trình bày được.  
Người học có xu hướng “làm cho xong” sau một thi gian dài tp trung hc tp,  
do đó kết quphn hi skhông có chất lượng cao.  
2.4.2. Vn dng kthuật “3 lần 3” đối vi hc phn kế toán tài chính 3  
Hc phn kế toán tài chính 3 có stín chlà 4, thời lượng tiết ging là 60, bao  
gm 15 ni dung ging dạy theo đề cương tín chỉ. Đây là học phần tương đối khó và có  
mt sni dung bài học thường hay ra đề thi kết thúc hc phần như kế toán mua bán  
hàng hóa trong nước; kế toán xut nhp khẩu hàng hóa,…Chính vì thế mà ging viên  
nên xem xét nhng ni dung bài hc khó, chủ đạo thì nên sdng kthuật “3 lần 3” để  
đánh giá được ni dung bài học hôm đó sinh viên nêu được 3 điều đạt được; 3 điều chưa  
đạt được; 3 ý kiến đóng góp của mi sinh viên. Kthut này ging viên phi yêu cu  
các em ly giy bút ra ghi và không cần điền htên trên phiếu sau khi giảng viên đã  
truyn thkiến thc ca bui học. Sau đó thu lại và ging viên tng hp các ý kiến ca  
các em để từ đó sẽ điều chnh, hoàn thiện và đưa ra các phương pháp, kỹ thut dy hc  
tốt hơn, đáp ứng được các yêu cu và ý kiến đóng góp của người hc từ đó giúp người  
học cũng hứng thú và say mê hc tập hơn, thu nhận kiến thc và vn dng tốt hơn để  
gii quyết các bài tp và tình hung thc tế hiu qu.  
2.5.Kthuật đóng vai  
2.5.1. Mô tkthuật đóng vai: Đóng vai là một kthut hc tp tích cc, trong  
đó người hc thc hin bài tập đóng vai theo đề bài mà ging viên giao cho.  
27  
2.5.2. Vn dng kthuật đóng vai đối vi hc phn kế toán thuế  
Đối vi hc phn kế toán thuế, người hc hãy mô phng mt bui làm vic gia  
kế toán và cán bthuế khi doanh nghip có cuc thanh tra và quyết toán thuế; hay mô  
phng mt cuc nói chuyn giữa giám đốc và kế toán doanh nghip vmt sai phm  
nghip vthuế mà kế toán mc phải. Người hc phải tìm tòi để xây dng kch bn, và  
khi nhập vai thì người hc phi din tình hung ny sinh trong cuc sng kinh doanh  
thc tế. Đóng vai sẽ mang li hng thú hc tập cho người học đồng thời cũng sẽ mang  
lại cơ hội tiếp thu kiến thc thc tế sinh động khi giảng viên và sinh viên cùng đánh giá,  
phân tích sự ứng xca tng nhân vt trong tình hung.  
KT LUN  
Mi hc phn, môn học đều có đặc trưng riêng, đòi hỏi ging viên cn nm  
vng lí lun chung vcác kthut dy hc tích cực để vn dng sáng to vào chuyên  
môn ca mình, từ đó giúp người hc có thnm kiến thc và vn dng kiến thc mt  
cách linh hot và sáng to dựa vào năng lực ca bn thân. Tuy nhiên, trong điều kin  
hiện nay, người học cũng chưa chịu khó học theo hướng nghiên cu, chyếu vn phụ  
thuc hoàn toàn vào ging viên, chưa thích ứng tư duy tìm tòi, sáng tạo, học còn đối  
phó, chưa biết liên hthc tế,…Chính vì vậy, ging viên cn phải đưa ra các phương  
pháp dy hc tích cc, có hiu quả đặc bit là vn dng các kthut dy hc trong  
tng bài hc ca tng hc phn không chcho khi kinh tế mà cho tt ccác ngành  
đào tạo. Trên đây tác giả đã trình bày các kỹ thut dy học như sơ đồ KWL; kthut  
tia chp; kthuật “3 lần 3”; kỹ thuật đóng vai vận dng trong ging dy các hc phn  
Kế toán nhm nâng cao hiu quả cũng như chất lượng ging dạy như hiện tại Trường  
đại hc Kinh tế NghAn.  
TÀI LIỆU THAM KHẢO  
1. PGS.TS Đặng Xuân Hi, Kthut dy học trong đào tạo theo hc chế tín ch, Nhà  
xut bn Bách Khoa - Hà ni (2011), 155 trang  
2. PGS.TS Vũ Hồng Tiến, Mt số phương pháp dạy hc tích cc  
3. Th.S Ngô ThKhánh Linh, Vn dng mt skthut dy hc vào ging dy hc  
phn kế toán thuế, Kyếu hi tho khoa học năm 2020- Trường ĐH Kinh tế NghAn  
28  
pdf 11 trang yennguyen 19/04/2022 2040
Bạn đang xem tài liệu "Vận dụng một số kỹ thuật dạy học tích cực trong việc giảng dạy các học phần kế toán cho sinh viên khối kinh tế tại trường Đại học Kinh tế Nghệ An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfvan_dung_mot_so_ky_thuat_day_hoc_tich_cuc_trong_viec_giang_d.pdf