Bài thuyết trình Đặc điểm dịch tễ lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến viêm phổi nặng nhiễm Adenovirus tại Khoa điều trị tích cực Bệnh viện nhi Trung ương - Nguyễn Thị Mai Thùy
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ
MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN VIÊM PHỔI NẶNG
NHIỄM ADENOVIRUS TẠI KHOA ĐIỀU TRỊ TÍCH CỰC
BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG
Học viên : Nguyễn Thị Mai Thùy
Hướng dẫn khoa học: TS. Tạ Anh Tuấn
1
NỘI DUNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
HANOI MEDICAL UNIVERSITY
Đặt vấn đề
Tổng quan
Đối tượng & phương pháp NC
Kết quả và bàn luận
Kết luận
2
ĐẶT VẤN ĐỀ
• Adenovirus (ADV) là một trong những tá c nhâ n chí nh gâ y bệnh hô
hấp cấp tí nh ở trẻ em
• ADV nhẹ thường gâ y viêm long đường hô hấp, nặng gâ y nhiễm
trùng hô hấp dưới (viêm tiểu PQ, viêm phổi)
• ADV gâ y viêm phổi chủ yếu là týp 3 và 7, chiếm tỷ lệ 10% viêm phổi
cấp ở trẻ nhỏ.
• ADV gâ y cá c mức độ viêm phổi khá c nhau
• Viêm phổi do ADV vẫn chưa có thuốc điều trị, khó phâ n biệt với tá c
nhâ n khá c
• Viêm phổi do ADV có tỷ lệ tử vong cao 12,5%.
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mô tả đặc điểm dịch tễ lâ m sàng, cận lâ m
sàng của viêm phổi nặng có nhiễm Adenovirus
tại khoa Điều trị tí ch cực, Bệnh viện Nhi Trung
ương.
2. Nhận xé t kết quả điều trị và một số yếu tố
liên quan tới viêm phổi nặng có nhiễm
Adenovirus.
4
TỔNG QUAN
ĐẶC ĐỂM CỦA ADENOVIRUS
• Có hơn 100 týp: 47 týp gâ y bệnh ở
người và 60 týp gâ y bệnh ở động vật
• ADV là virus có lõ i là ADN, ĐK 80 -
100 nm, vỏ capsid có 252 capxome.
• Cấu trúc hì nh khối đa diện với cá c
mặt là hì nh tam giá c đều, khô ng có vỏ
ngoài
• Vỏ capsid có cá c thành phần: hexon,
penton và fiber
5
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VIÊM PHỔI DO ADENOVIRUS
➢ Triệu chứng đường hô hấp:
• Thời kỳ nung bệnh 6-8 ngày: sốt cao đột ngột 390C, viêm long
đường hô hấp trên, viêm kết mạc, tiêu chảy
• Giai đoạn toàn phát: sốt cao kéo dài hơn so với VP do ng/nhân
khác, giống VK nhưng kém đáp ứng kháng sinh
+Suy hô hấp trội hơn biểu hiện nhiễm trùng
+ Nghe phổi ral rít, ral ngáy (tắc nghẽn đường thở)
• Bệnh nặng, dai dẳng, số ngày nằm viện kéo dài (28,6ng)
➢ Tr/c ngoài hô hấp: Viêm màng não, viêm gan, viêm cơ tim,
giảm BC hạt, đông máu nội mạc lan tỏa
6
BIẾN CHỨNG VÀ YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA VIÊM PHỔI
DO ADENOVIRUS
➢ Biến chứng: giãn PQ, xơ hóa phổi mãn, viêm phổi kẽ
➢ Yếu tố nguy cơ biến chứng viêm phổi kẽ (1)
• Nằm hồi sức kéo dài
• Thở oxy, thở máy kéo dài
• Tăng CO2 trong má u
➢ Yếu tố nguy cơ tử vong (2)
• Đồng nhiễm hoặc bội nhiễm VK, VR
• Tình trạng sốc, rối loạn đông máu, thở máy, suy dinh dưỡng, TBS, dị
dạng đường thở, thiếu máu dinh dưỡng, viêm phổi tái diễn
(1) Castro (2006- Hoa Kỳ); Murtargh (2009- Argentina)
(2) Đào Minh Tuấn (2016); DU Fang (2013- Trung Quốc)
7
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
• Bệnh nhâ n được chẩn đoán viêm phổi nặng
và rất nặng theo định nghĩa của WHO.
• Xé t nghiệm PCR Adenovirus (+) trong dịch
Tiêu chẩn
lựa chọn
đường hô hấp (DTH, dịch NKQ, dịch rửa PQ..)
• Bệnh nhâ n viêm phổi nặng và rất nặng mà có
xé t nghiệm ADV (-)
• Bệnh nhâ n khô ng mắc viêm phổi có ADV (+)
Tiêu chuẩn
loại trừ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
➢ Thiết kế nghiên cứu
NC mô tả hồi cứu và mô tả tiến cứu có so sá nh đối chiếu.
➢ Phương phá p chọn mẫu
Chọn mẫu theo phương phá p thuận tiện, lấy tất cả cá c
BN đủ tiêu chuẩn tham gia NC, nhập khoa ĐTTC- BV
Nhi TW từ 11/2016 - 6/2018.
9
SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU
Bệnh nhâ n VPN và rất nặng
được chuyển vào khoa ĐTTC
Khá m lâ m sàng
Làm xé t nghiệm:
- Xq phổi
- XN huyết học
- XN PCR Adenovirus (+)
Nhóm tử vong
Nhóm ra viện
Nhóm bệnh nhân bị biến
chứng viêm phổi kẽ
Nhóm bệnh nhân khỏi
So sánh, kiểm định các yếu tố lâm sàng,
CLS giữa hai nhóm bệnh nhân sống và
bệnh nhân tử vong
So sánh, kiểm định các yếu tố lâm
sàng, CLS giữa hai nhóm có và không
có biến chứng viêm phổi kẽ
Xác định yếu tố nguy cơ biến chứng
viêm phổi kẽ ở bệnh nhân viêm phổi
nặng nhiễm Adenovirus
Xác định các yếu tố nguy cơ gây tử vong
ở bệnh nhân viêm phổi nặng nhiễm
Adenovirus
-Tuổi
-Giới
-Nguồn lây
-Tiền sử bệnh tật
-Mức độ viêm phổi
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
-Lâ m sàng: đặc điểm sốt, triệu
chứng cơ năng và thực thể, đặc
điểm toàn thân nặng, PRISM,
PELOD
• Đặc điểm chung của đối tượng
1
-Cận lâm sàng: CTM, ĐM,
SHM, P/F, MD, Xquang, đồng
• Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sànnhiễm VSV
2
3
4
- Biện pháp điều trị: thở oxy,
thở máy, HFO, LMLT, ECMO
-Sử dụng kháng sinh
- Kết quả điều trị: tỷ lệ sống,
• Nhận xét kết quả điều trị
• Một số yếu tố liên quan
tử vong, biến chứng, thời gian thở
oxy, thở máy, điều trị
- Liên quan giữa một số yếu tố
lâm sàng, CLS đến nguy cơ biến
chứng viêm phổi kẽ
- Liên quan sữa một số yếu tố với
nguy cơ tử vong
BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU
Đặc điểm dịch tễ
Lâ m sàng
Cận lâm sàng
• CTM: Hb <100g/l, TC <
100G/l, BC (tăng giảm theo
tuổi)
• Nhó m tuổi: 0-6, 6-
• Mức độ viêm
12, >12th
phổi: VPN và rất
nặng
• Giới: nam, nữ
• Nguồn lâ y: tại cơ
sở y tế, ngoài cơ sở
y tế
• ĐM: PT< 70%, Fib≤ 1 g/l
hoặc > 4g/l ; APTT > 37s
• Mức độ SHH: Độ
I, II, III
• SHM: Ure ≥ 7,5mmol/l,
Creatinin (tăng theo tuổi),
Albumin ≤ 35g/l, Protein ≤
55g/l, LDH> 450U/l, CRP >
10mg/l, Procalcitonin >
0,05ng/ml, Lactat > 2,5.
• XQ phổi: lan tỏa, đám
tập trung, ứ khí, TDMP
• Chỉ số tiêu thụ
• Tiền sử bệnh
oxy (P/F): Nhẹ,
vừa, nặng
tật: đang điều trị VP
trước
đó, BPM,
• Mức độ sốt: nhẹ,
TBS, SDD, bệnh TK.
vừa, cao
• Suy chức năng
cá c cơ quan:
• MD tế bào, MDDT
• Vi sinh
HH,TH, TK...
• Biến chứng VP
kẽ
XỬ LÝ SỐ LIỆU VÀ ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU
➢ Xử lý số liệu:
• Thu thập và xử lý số liệu theo phần mềm SPSS 16.0
➢ Đạo đức nghiên cứu:
• NC nhằm mục đích chẩn đoán, điều trị và tiên lượng gó p
phần cứu sống BN
• NC khô ng gâ y ra cá c nguy cơ cho đối tượng tham gia
NC và cộng đồng
• Có sự đồng ý của hội đồng bảo vệ đề cương và người
nhà của đối tượng NC
13
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
• Đặc điểm chung của đối tượng NC
• Đặc điểm lâm sàng, CLS
• Nhận xét kết quả điều trị
• Một số yếu tố liên quan
1
2
3
4
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỐI TƯỢNG
Nhó m tuổi
0 – 6 thá ng
Số bệnh nhâ n
Tỷ lệ (%)
41,1
37
39
14
90
6 – 12 thá ng
> 12 thá ng
43,3
15,6
Tổng
100
Tuổi trung bình (thá ng)
9,8 ± 8,5 thá ng
(Dao động từ 35 ngày – 60 thá ng)
Nam / Nữ (83,3% / 16,7%) = 5/1
Shih-Peng (2013, Đài Loan): 2,97 tuổi (25 ngày-14 tuổi)
Lê Thanh Hải (2014, ICU – Nhi TW): trung vị 8th (4 – 16 th)
Đào Minh Tuấn (2016, Nhi Trung ương): 9,89 ± 8,9 thá ng, < 12th: 76,8%
M Zampoli (2017, Nam Phi): TB 12 thá ng (6 – 24 th)
Chen-Yin Lai (2013 - Đài Loan): Nam/nữ = 1,65
Đào Minh Tuấn (2016 – Nhi TW): Nam/nữ = 1,33
TIỀN SỬ BỆNH TẬT VÀ NGUỒN LÂY
Đặc điểm nguồn lây
43.30%
56.70%
Ngoài cơ sở y tế
Tại cơ sở y tế
*Đang điều trị viêm phổi: BN đang điều trị VP sau đó có các triệu
chứng của đợt nhiễm khuẩn mới.**Bệnh thần kinh: Bại não, động kinh;
*** Bệnh phổi mạn: Viêm phổi kéo dài mạn tính, loạn sản phổi
M Zampoli (2017 - Nam Phi): Lây ở BV 28,1%
Lây ở cộng đồng 71,8%
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
Số bệnh nhâ n
Tỷ lệ
(%)
(N = 90)
Đặc điểm của dốt
Nhẹ (T0 < 380C)
2
2,2
Vừa (380C ≤ T0 < 390C)
Cao (T0 ≥ 390C)
Sốt < 7 ngày
37
51
36
41,1
56,7
30,0
Sốt ≥ 7 ngày
54
60,0
Thời gian sốt trung bì nh
(ngày dài nhất – ngắn nhất)
8,3 ± 4,4
(2 – 21 ngày)
Đặc điểm của sốt
Shih-Peng Cheng (2013 – Đài Loan): BN sốt 96%, TB 7 ngày
Chen-Yin Lai (2013 – Đài Loan): sốt ≥ 400C chiếm 50%, sốt trên 1 tuần 69%
Đào Minh Tuấn (2016 – Nhi TW): 98,2% BN sốt
M Zampoli (2017 – Nam Phi): sốt > 380C là 76,8%
TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
Triệu chứng cơ năng
Số bệnh nhâ n
Tỷ lệ
(N = 90)
(%)
Viêm long đường hô hấp trên
Triệu chứng tiêu hóa (ỉa chảy, nôn...)
Viêm kết mạc
74
36
15
8
82,2
40,0
16,7
8,9
Phá t ban trên da
Đào Minh Tuấn (2010 – Nhi TW): ho, khò khè (100%, 100%), RLTH 33%, tr/c da và mắt (6,25%, 2,08%)
Shih-Perng Cheng (2013 – Đài Loan): ho 99%, chảy nước mũi 82%, khó thở 42%, tr/c tiêu hóa 80%
M Zampoli (2017 – Nam Phi): sốt phát ban 2,4%; viêm kết mạc 16,5%, tiêu chảy 15%.
ĐẶC ĐIỂM TOÀN THÂN NẶNG
Dấu hiệu lâm sàng nặng
Số bệnh nhân
Tỷ lệ
(N = 90)
(%)
Suy hô hấp độ III
71
47
71
47
31
78,9
52,2
78,9
52,2
34,4
Gan to
SIRS
Sốc nhiễm khuẩn
Suy đa tạng (≥ 2 tạng suy)
ĐẶC ĐIỂM HUYẾT HỌC
Đặc điểm huyết học
Số bệnh nhâ n Tỷ lệ %
Tăng số lượng bạch cầu theo tuổi
29
32,2
Huyết sắc tố < 100g/l
65
72,2
Tiểu cầu < 100 G/l
6
6,7
Đông máu rối loạn
48/70
19/48
47/48
11/48
68,6
39,6
97,9
22,9
Prothrombin < 70%
Đặc điểm rối loạn
APTT ké o dài > 37s
đông máu
Fib > 4g/l hoặc ≤ 1g/l
Đào Minh Tuấn (2016-Nhi TW): tương tự
Shih- Perng Cheng (2013- Đài Loan): tương tự
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài thuyết trình Đặc điểm dịch tễ lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến viêm phổi nặng nhiễm Adenovirus tại Khoa điều trị tích cực Bệnh viện nhi Trung ương - Nguyễn Thị Mai Thùy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_thuyet_trinh_dac_diem_dich_te_lam_sang_can_lam_sang_va_m.pdf