Bài giảng Thực hành nuôi con bằng sữa mẹ - Bài: Nuôi con bằng sữa mẹ trong trường hợp mẹ có viêm gan siêu vi B. Nuôi con bằng sữa mẹ trong trường hợp mẹ có nhiễm HIV

Tín chSn Phkhoa 1  
Bài ging trc tuyến  
Bài Team-Based Learning 4-12: Thc hành nuôi con bng sa mẹ  
Nuôi con bng sa mtrong trường hp mcó viêm gan siêu vi B. Nuôi con bng sa mtrong trường hp mcó nhim HIV  
Bài Team-Based Learning 4-12: Thc hành nuôi con bng sa mẹ  
Nuôi con bng sa mtrong trường hp mcó viêm gan siêu vi B.  
Nuôi con bng sa mtrong trường hp mcó nhim HIV.  
Âu Nht Luân 1  
Mc tiêu bài ging  
Sau khi hc xong bài, sinh viên có khnăng:  
1. Phân tích được nguyên lý ca vic thc hành nuôi con bng sa mẹ ở người mcó virus viêm gan siêu vi B  
2. Phân tích được nguyên lý ca vic thc hành nuôi con bng sa mẹ ở người mcó nhim HIV  
NGUYÊN LÝ CA VIC THC HÀNH NUÔI CON BNG SA MẸ Ở NGƯỜI MCÓ NHIM HBV  
Nếu không can thip, thì vic nuôi con bng sa mẹ ở người nhim virus viêm gan B có liên quan đến nguy cơ lây truyn dc.  
Tm soát trong thai ktình trng nhim HBV được khuyến cáo thc hin cho mi thai ph. Người mcó virus HBV lưu hành trong  
máu có thlà người lành mang trùng hay người bnh viêm gan đang tiến trin. Vic phân định được thc hin nhkho sát HBsAg  
và HBeAg. Khi người mcó huyết thanh HBsAg (+), cn thc hin kho sát HbeAg. Nếu HBeAg cũng dương tính, kho sát HBV  
DNA sẽ được thc hin nhm xác định ti lượng virus máu (viral load) và quyết định điu trkháng virus da trên ti lượng này.  
Virus viêm gan B có thể được lây truyn dc tmsang con (Mother-To-Child Transmission - MTCT) trong thai k, trong chuyn  
d, và trong thi gian hu sn. Sơ sinh vi viêm gan B có nguy cơ cao sphát trin thành ung thư gan sau này. Vì vy, vn đề phòng  
tránh MTCT là mc tiêu quan trng ca qun lý viêm gan B trong thai k, trong chuyn dvà trong thi khu sn.  
Nếu áp dng đầy đủ các bin pháp phòng tránh cn thiết thì bà mvn có ththc hin được vic nuôi con bng sa m.  
Trong thi khu sn, cũng như nhiu loi virus khác, virus viêm gan B hin din trong sa m. Điu này gây ra mi quan ngi  
rng vic nuôi con bng sa msgây MTCT HBV. Tuy nhiên, vic nuôi con bng sa công thc có liên quan đến nhiu yếu tbt  
li cho tr. Quyết định la chn nuôi con bng sa công thc hay nuôi con bng sa mtuthuc vào cân bng gia li ích và nguy  
cơ, cũng như tính hiu quvà tính sn có ca các bin pháp phòng chng MTCT. Nếu như có thngăn cn được mt cách có hiu  
quMTCT, thì vn có ththc hin được nuôi con bng sa m, nhm tranh thtt cli ích ca nuôi con bng sa mmà không  
sbMTCT. Các bng chng y hc chng c(Evidence-Based Medicine - EBM) xác nhn rng nếu áp dng đủ các bin pháp dự  
phòng cn thiết thì mvn có ththc hin được nuôi con bng sa m, và trcũng hoàn toàn được bo vkhi MTCT qua sa m.  
Bin pháp phòng tránh MTCT gm kim soát ti lượng virus trong thai k, tiêm phòng sau sanh cho sơ sinh.  
Phòng tránh MTCT trong thai kỳ được thc hin bng điu trkháng virus khi ti lượng virus vượt quá mc cho phép (xem bài  
Team-Based Learning 4-2: Các vn đề thường gp trong 3 tháng đầu thai k: Thai kvi viêm gan siêu vi B). Kim soát ti lượng  
virus cho phép hn chế ti đa lây truyn dc trong thai k.  
Tuy nhiên, phn ln các MTCT HBV tmsang con xy ra sau sanh. Tuy nhiên cn nhrng MTCT sau sanh có ththc hin qua  
rt nhiu đường chkhông phi duy nht là qua đường sa m. Dù trđược nuôi bng sa mhay không thì vn phi thc hin  
hai bin pháp để bo vcho tr: (1) tiêm globulin sm trong nhng giờ đầu sau sanh và (2) tiêm vaccin dphòng viêm gan cho tr.  
Cơ sdliu EBM cho thy, trong trường hp thc hin đầy đủ các bin pháp phòng tránh, không có skhác bit vMTCT gia  
nhóm có nuôi con bng sa mvà bng sa công thc, vi Odds ratio là 0.86 (95% CI, 0.51-1.45) (t8 RCTs, P=0.56; P=0.99).  
Cũng không có skhác bit vtltrcó HBsAg dương 6-12 tháng sau sanh gia 2 nhóm trbú sa công thc và nhóm trbú m,  
vi Odds ratio là 0.98 (95% CI, 0.69-1.40) (t8 RCTs, P=0.93; P=0.99).  
Không có bt cskin hay biến chng nào xy ra nhóm trẻ được nuôi con bng sa m.  
NGUYÊN LÝ CA VIC THC HÀNH NUÔI CON BNG SA MẸ Ở NGƯỜI MCÓ NHIM HIV  
Nếu không can thip thì sơ sinh tmnhim HIV scó nguy cơ cao bnhim HIV thông qua nuôi con bng sa m.  
Trên toàn thế gii, nguyên nhân chyếu gây nhim HIV trlà MTCT HIV tmsang con. MTCT HIV có thxy ra trong thai  
k, quanh chuyn d, hay qua nuôi con bng sa m.  
Rt nhiu nlc đã được thc hin để làm gim mt cách hiu quMTCT HIV.  
Trong thai k, phòng tránh MTCT được thc hin bng cách thc hin đa trliu vi các kháng retrovirus (Anti-RetroVirus - ARVs).  
Trong chuyn d, phòng tránh MTCT được thc hin bng cách msanh chủ động khi chưa có cơn co và khi các màng i chưa v.  
1 Ging viên, bmôn PhSn, Khoa Y, Đại hc Y Dược TP. HChí Minh. e-mail: aunhutluan@gmail.com  
© Bmôn PhSn, Khoa Y, Đại hc Y Dược TP. HChí Minh. Tác gigibn quyn  
Tín chSn Phkhoa 1  
Bài ging trc tuyến  
Bài Team-Based Learning 4-12: Thc hành nuôi con bng sa mẹ  
Nuôi con bng sa mtrong trường hp mcó viêm gan siêu vi B. Nuôi con bng sa mtrong trường hp mcó nhim HIV  
Tuy nhiên, nếu không thc hin các can thip cn thiết thì mt tlquan trng trsơ sinh sanh ra tngười mcó nhim HIV sbị  
nhim HIV thông qua nuôi con bng sa m.  
Nếu có đủ điu kin thc hin gii pháp thay thế sa m(AFASS), thì mnhim HIV không nên nuôi con bng sa m.  
nhng nơi có điu kin thc hin các gii pháp thay thế cho nuôi con bng sa mmt cách kinh tế (Affordable), khthi (Feasible),  
được chp nhn bi cng đồng (Acceptable), mt cách đầy đủ và thích hp (Sustainable), và an toàn (Safe) (AFASS), thì khuyến  
cáo rng các bà mvi HIV dương tính không nên thc hin nuôi con bng sa m, bt kti lượng virus và kết quả đếm CD4.  
Nếu không thloi trbú mmt cách AFASS, thì mnhim HIV phi cho trbú mhoàn toàn, tuyt đối và cho trARV.  
Tuy nhiên, trên mt phn ln các quc gia đang phát trin, vic khuyến cáo các bà mcó nhim HIV loi trhoàn toàn vic thc  
hin nuôi còn bng sa mthường không thoAFASS. Trong trường hp mkhông thloi trvic thc hin nuôi con bng sa  
mmt cách AFASS, thì bà ta sẽ được khuyên thc hin nuôi con bng sa mtuyt đối hoàn toàn, có nghĩa là trchnhn sa m,  
và hoàn toàn không có gì khác ngoài sa m, kcthc phm, nước hay các dch khác. Đồng thi vi vic thc hin nuôi con bng  
sa mhoàn toàn, phi tiến hành cung cp điu trARVs ccho mvà sơ sinh trong thi gian thc hin nuôi con bng sa m. Can  
thip ARVs cho mvà cho trcó thhn chế được khnăng xy ra MTCT cho trbú mhoàn toàn và tuyt đối.  
Chi tiết can thip ARVs cho mvà cho trẻ được trình bày trong phn sau.  
Cn phân bit 2 đối tượng thai phcó nhim HIV  
1. Nhóm thai phthnht là nhóm thai phcn ARVs điu trđồng thi dphòng MCTC.  
2. Nhóm thai phthnhì là nhóm thai phcn ARVs dphòng MCTC.  
Nhóm thai phthnht là nhóm thai phcn ARVs điu trđồng thi dphòng MCTC.  
Vì li ích ca bn thân thai ph, và để dphòng MTCT, điu trARVs được thc hin cho mi thai phcó HIV dương tính vi  
đếm CD4 350 tế bào/mm3 bt chp giai đon lâm sàng WHO; hoc giai đon lâm sàng WHO là 3 hay 4, bt chp kết quả đếm  
CD4. Mc độ khuyến cáo mnh. Mc độ chng ctrung bình.  
Vic bt đầu điu trARVs vi 3 ARVs phi được thc hin sm nht có thể được, bt chp tui thai. Vic điu trphi kéo dài  
trong sut thai k, chuyn dvà sau đó (xem thêm phn điu trARVs cho thai phtrong tài liu chuyên kho). Mc độ khuyến  
cáo mnh. Mc độ chng ctrung bình.  
Vì li ích ca bn thân trsơ sinh, các sơ sinh sinh ra tmcó nhim HIV cn nhn liu hàng ngày nevirapine (NVP), hay hai  
ln mi ngày zidovudin (AZT). Vic điu trdphòng này cn được thc hin sm nht có thể được sau sanh và kéo dài đến  
4-6 tun tui đời. Mc độ khuyến cáo mnh. Mc độ chng ctrung bình.  
Vì li ích ca bn thân trsơ sinh, các sơ sinh sinh ra tmcó nhim HIV và được nuôi bng sa công thc thoAFASS, cn  
nhn liu hàng ngày nevirapine (NVP), hay hai ln mi ngày zidovudin (AZT). Vic điu trdphòng này cn được thc hin  
sm nht có thể được sau sanh và kéo dài đến 4-6 tun tui đời. Mc độ khuyến cáo theo kinh nghim. Mc độ chng cthp.  
Nhóm thai phthnhì là nhóm thai phcn ARVs dphòng MTCT (CD4 > 350 và giai đon WHO không phi là 3 hay 4)  
Vi các thai phkhông cn ARVs điu tr, vì li ích ca bn thân thai ph, và để dphòng cho trcn mt dphòng hiu quả  
MCTC, cn thc hin điu trdphòng vi ARV. ARV dphòng cn được bt đầu sm, khong tun th14 tui thai, hay sm  
nht có thể được sau đó, kéo dài trong sut thai k, chuyn dvà sau sanh, nhm dphòng MTCT. Mc độ khuyến cáo mnh.  
Mc độ chng cyếu. Cthcó ththeo mt trong hai phương án tương đương nhau.  
Phương án A:  
Vi các thai phkhông cn ARVs điu tr, vì li ích ca bn thân thai ph, điu trdphòng cho mtheo phương án A gm (1)  
AZT hai ln mi ngày; (2) AZT phi hp vi NVP liu duy nht (sd-NVP) khi bt đầu có chuyn d; và (3) AZT hai ln mi  
ngày phi hp vi lamivudine (3TC) trong cuc sanh, kéo dài đến 7 ngày sau sanh.  
Vi trsơ sinh bú m, cn cho trNVP hàng ngày, ktkhi sanh cho đến mt tun sau khi dt hoàn toàn sa m. Trong trường  
hp ngưng bú msm, thì vic dphòng vi NVP phi được kéo dài đến ít nht 4-6 tun sau đó. Mc độ khuyến cáo mnh.  
Mc độ chng ctrung bình.  
Vi trsơ sinh không bú mvà thoAFASS, cn cho trNVP hàng ngày hay sd-NVP phi hp vi NVP hai ln mi ngày từ  
khi sanh cho đến khi trẻ được 4-6 tun tui. Mc độ khuyến cáo theo kinh nghim. Mc độ chng cyếu.  
Phương án B:  
Vi các thai phkhông cn ARVs điu tr, vì li ích ca bn thân thai ph, điu trdphòng cho mtheo phương án B gm 3  
ARVs phi hp mi ngày cho đến khi sanh (xem thêm tài liu chuyên kho), hoc, trong trường hp có cho bú m, thì kéo dài  
cho đến 1 tun sau khi dt hn bú m. Mc độ khuyến cáo mnh. Mc độ chng ctrung bình.  
Vi trsơ sinh bú m, cùng vi dphòng 3 ARVs m, cn cho trNVP hàng ngày, hay AZT hai ln mi ngày ktkhi sanh  
cho đến khi trẻ được 4-6 tun tui. Mc độ khuyến cáo mnh. Mc độ chng cyếu.  
Vi trsơ sinh không bú mvà thoAFASS, cùng vi dphòng 3 ARVs m, cn cho trNVP hàng ngày hay AZT hai ln mi  
ngày tkhi sanh cho đến khi trẻ được 4-6 tun tui. Mc độ khuyến cáo theo kinh nghim. Mc độ chng cyếu.  
© Bmôn PhSn, Khoa Y, Đại hc Y Dược TP. HChí Minh. Tác gigibn quyn  
pdf 2 trang yennguyen 14/04/2022 5660
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Thực hành nuôi con bằng sữa mẹ - Bài: Nuôi con bằng sữa mẹ trong trường hợp mẹ có viêm gan siêu vi B. Nuôi con bằng sữa mẹ trong trường hợp mẹ có nhiễm HIV", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thuc_hanh_nuoi_con_bang_sua_me_bai_nuoi_con_bang_s.pdf