Bài thuyết trình Đánh giá thang điểm suy dinh dưỡng trẻ em Yorkhill (PYMS) ở trẻ viêm phổi nhập viện - Nguyễn Thị Nguyên Hoa
HỘI NGHỊ KHOA HỌC NHI KHOA NĂM 2020
ĐÁNH GIÁ THANG ĐIỂM SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM YORKHILL (PYMS)
Ở TRẺ VIÊM PHỔI NHẬP VIỆN
BS Nguyễn Thị Nguyên Hoa
Bệnh viện Nhi Đồng 1
1
Bệnh viện Nhi Đồng 1
341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM
(028) 39271119
nhidong.org.vn
NỘI DUNG
Đặt vấn đề
1
5
2
Mục tiêu nghiên cứu
Phương phá p nghiên cứu
Kết quả & bàn luận
3
4
Kết luận & kiến nghị
2
Bệnh viện Nhi Đồng 1
341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM
(028) 39271119
nhidong.org.vn
NỘI DUNG
1
5
Đặt vấn đề
2 Mục tiêu nghiên cứu
3
Phương phá p nghiên cứu
Kết quả & bàn luận
4
Kết luận & kiến nghị
3
Bệnh viện Nhi Đồng 1
341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM
(028) 39271119
nhidong.org.vn
ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm phổi là nguyên nhâ n tử vong hàng đầu ở trẻ <5 tuổi
• 1,2 triệu trẻ tử vong, 156 triệu trẻ viêm phổi
• 20 triệu ca nặng nhập viện mỗi năm.
• > 95% ca viêm phổi mới xảy ra ở cá c nước đang phá t triển
SDD làm tăng tỉ lệ, mức độ nặng của cá c đợt viêm phổi
SDD nặng làm tăng tỷ lệ tử vong do viêm phổi gấp 15 lần
<1/6 trẻ SDD cấp nặng được điều trị.
4
Bệnh viện Nhi Đồng 1
341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM
(028) 39271119
nhidong.org.vn
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đánh giá DD bằng nhâ n trắc:
• Thường sử dụng như là một tiêu chuẩn duy nhất
• Nhược điểm: khô ng phá t hiện trẻ nguy cơ SDD, khô ng
tiếp cận toàn diện
7 cô ng cụ sàng lọc DD: chưa đồng thuận cô ng cụ tốt nhất
• PYMS (Paediatric Yorkhill Malnutrition Score) được xem
có giá trị thực hành tốt nhất, đáng tin cậy.
→Tì m cô ng cụ giúp đánh giá DD toàn diện hơn + Δ sớm
SDD dùng cho bn nội trú
5
Bệnh viện Nhi Đồng 1
341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM
(028) 39271119
nhidong.org.vn
NỘI DUNG
1
5
Đặt vấn đề
2
Mục tiêu nghiên cứu
Phương phá p nghiên cứu
Kết quả & bàn luận
3
4
Kết luận & kiến nghị
6
Bệnh viện Nhi Đồng 1
341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM
(028) 39271119
nhidong.org.vn
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
❑ Mục tiêu tổng quá t
Đánh giá tì nh trạng dinh dưỡng trẻ viêm phổi nhập viện bằng
phương phá p nhâ n trắc và PYMS tại BV Nhi Đồng 1.
❑ Mục tiêu cụ thể
• Xá c định tỉ lệ trẻ viêm phổi nhập viện bị SDD bằng phương
phá p nhâ n trắc.
• Xá c định tỉ lệ trẻ viêm phổi nhập viện có nguy cơ SDD
bằng phương phá p PYMS.
• Xá c định mối tương đồng giữa PYMS và chỉ số nhâ n trắc.
7
Bệnh viện Nhi Đồng 1
341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM
(028) 39271119
nhidong.org.vn
NỘI DUNG
1
5
Đặt vấn đề
2
Mục tiêu nghiên cứu
Phương phá p nghiên cứu
Kết quả & bàn luận
3
4
Kết luận & kiến nghị
8
Bệnh viện Nhi Đồng 1
341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM
(028) 39271119
nhidong.org.vn
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu loạt ca 247 trẻ viêm phổi 2-60 thá ng nhập viện
Nhi Đồng 1 từ 9/2018- 3/2019.
Trẻ được phâ n loại SDD
• SDD thể nhẹ câ n (CN/T<-2SD)
• SDD mạn (CC/T<-2SD)
• SDD cấp (CN/CC<-2SD)
(chuẩn tăng trưởng trẻ em của WHO 2007)
9
Bệnh viện Nhi Đồng 1
341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM
(028) 39271119
nhidong.org.vn
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
❑ Trẻ được đánh giá nguy cơ SDD bằng Thang điểm SDD trẻ em
Yorkhill (the Paediatric Yorkhill Malnutrition Score - PYMS)
• 4 yếu tố: BMI, sụt câ n, lượng ăn vào và nguy cơ bị SDD do bệnh
• Mỗi yếu tố từ 0-2 điểm, tổng điểm cao nhất 7
• Chia thành 3 nguy cơ: thấp (0 điểm), trung bì nh (1 điểm) và cao
(≥2 điểm).
❑ Hệ số Kappa và hệ số tương quan r được sử dụng để xá c định
mức độ đồng thuận và tương quan giữa 2 phương phá p.
10
Bệnh viện Nhi Đồng 1
341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM
(028) 39271119
nhidong.org.vn
NỘI DUNG
1
Đặt vấn đề
2 Mục tiêu nghiên cứu
3
Phương phá p nghiên cứu
Kết quả & bàn luận
4
5
Kết luận & kiến nghị
11
Bệnh viện Nhi Đồng 1
341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM
(028) 39271119
nhidong.org.vn
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
Bảng 1. Đặc điểm dịch tễ, LS, tiền căn liên quan DD của bn nghiên cứu
2-24 thá ng 69,6%
n (%)
NC Jain S, 2015, Hoa Kỳ
• Tuổi trung vị 2T
Giới tí nh
Nam
131 (53)
Tuổi
• Tỉ lệ CAP nhập viện cao nhất trẻ
<2T (62,2/10.000)
2-<12 thá ng
12-24 thá ng
25-60 thá ng
Thời gian nằm viện
< 7 ngày
91 (36,8)
81 (32,8)
75 (30,4)
→ Gá nh nặng CAP nhập viện <2T
191 (78)
24 (9,7)
Bệnh nền
Có
12
Bệnh viện Nhi Đồng 1
341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM
(028) 39271119
nhidong.org.vn
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
Bảng 1. Đặc điểm dịch tễ, LS, tiền căn liên quan DD của bn nghiên cứu
• Sinh non là yếu tố thuận lợi đối với SDD,
n (%)
giảm khả năng miễn dịch của cơ thể, dễ
mắc cá c bệnh nhiễm trùng như tiêu chảy và
viêm phổi
Sinh non
Có
31 (12,5)
• Ramezani M, 2015, NC tổng quan 719 NC
CN lúc sinh
< 2.500 g
2.500-4.000 g
≥ 4.000 g
liên quan
26 (10,5)
• 19% trẻ sinh cá c nước đang phá t triển
214 (86,6)
có CNLS thấp.
7. (2,8)
• Có mối LQ giữa CNLS và tử vong nhũ
nhi do VP
13
Bệnh viện Nhi Đồng 1
341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM
(028) 39271119
nhidong.org.vn
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
Bảng 2. Tì nh trạng dinh dưỡng trẻ viêm phổi nhập viện theo nhâ n trắc
CN/T (n=247)
SDD nhẹ câ n
Nặng
n (%)
CN/CC
SDD cấp
Nặng
n (%)
36 (14,6)
12 (4,9)
24 (9,7)
205 (83)
6 (2,4)
45 (18,2)
16 (6,5)
29 (11,7)
195 (79)
7 (2,8)
TB
TB
Bì nh thường
Nặng câ n
CC/T
Bì nh thường
Dư câ n/bé o phì
BMI
SDD mạn
Nặng
11 (4,4)
5 (2)
SDD cấp
Nặng
52 (21,1)
16 (6,5)
TB
6 (2,4)
TB
36 (14,6)
173 (70)
Bì nh thường
236 (95,6)
Bì nh thường
Nguy cơ DC/DC/BP 22 (8,9)
14
Bệnh viện Nhi Đồng 1
341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM
(028) 39271119
nhidong.org.vn
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
Bảng 3. Trẻ viêm phổi nhập viện nguy cơ SDD theo PYMS
Nguy cơ SDD
Nguy cơ SDD thấp
Nguy cơ SDD
Trung bì nh
n (%)
29 (11,7)
218 (88,2)
46 (18,6)
172 (69,6)
Cao
15
Bệnh viện Nhi Đồng 1
341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM
(028) 39271119
nhidong.org.vn
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
NC Beser OF, 2017, Thổ Nhĩ Kỳ, 1.513 bn nội
trú tại 37 BV
• 11,2% trẻ SDD theo CN/CC
• 40,2 % nguy cơ cao, 19,4% nguy cơ trung bì nh
19,4% theo PYMS.
→ CN/CC+ PYMS/STRONGkids: khô ng Δ quá
mức nguy cơ SDD
Chourdakis M, 2016, 2.567 bn 1th-18t, 14 BV,
12 nước châ u  u
• 25% nguy cơ cao SDD theo PYMS
• Trong số bn nguy cơ cao theo PYMS có 22%
có BMI <-2SD, 8% có CC/T<-2SD
→ Khô ng dùng PYMS+ cô ng cụ khá c: quá nhiều
trẻ được Δ có nguy cơ SDD+quá tải cho NVYT
16
Bệnh viện Nhi Đồng 1
341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM
(028) 39271119
nhidong.org.vn
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
Bảng 4. Mối tương đồng giữa PYMS và nhâ n trắc
PYMS
Hệ số
Kappa
p
Chỉ số nhâ n
Nguy cơ SDD
Tổng
trắc
Cao
TB
Thấp
n=172
n=46
n=29
CN/T
SDD nhẹ câ n
nặng
SDD nhẹ câ n
TB
Khô ng SDD
12
0
0
0
12
k = 0,06
24
0
24
p<0,001
136
46
29
0
211
CC/T
SDD mạn
nặng
SDD mạn TB
5
0
5
k= 0,02
p=0,03
6
0
0
6
Bì nh thường
161
46
29
236
17
Bệnh viện Nhi Đồng 1
341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM
(028) 39271119
nhidong.org.vn
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
Bảng 4. Mối tương đồng giữa PYMS và nhâ n trắc
PYMS
Hệ số
Chỉ số nhâ n
Nguy cơ SDD
Cao TB Thấp
n=172 n=46 n=29
Tổng Kappa
trắc
P<0,001
CN/CC
SDD cấp nặng 16
SDD cấp TB 29
0
0
0
0
16
29
k=0,08
k=0,09
Khô ng SDD cấp 127 46 29
202
BMI
SDD cấp nặng 16
0
0
0
0
16
36
195
SDD cấp TB
36
Không SDD cấp 120 46 29
18
Bệnh viện Nhi Đồng 1
341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM
(028) 39271119
nhidong.org.vn
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
• PYMS tương đồng ké m với chỉ số nhâ n trắc có thể là do với mức
cắt từ 2 điểm trở lên được đánh giá là nguy cơ SDD cao nên tỉ lệ
sàng lọc SDD nguy cơ cao theo PYMS thường cao vì đa số trẻ trẻ
nhập viện đều giảm ăn, sụt câ n và có nguy cơ SDD do bệnh
• Tỉ lệ có nguy cơ cao SDD theo PYMS trong nghiên cứu chúng tô i
là 69,6%, trong đó tỉ lệ sụt câ n là 69,2%; giảm ăn 50,2%; nguy cơ
SDD do bệnh 47,4%.
• NC Milani SA, Iran, 2016, trẻ 0-12 thá ng, ngưỡng cắt từ 3 trở đi đối
với nguy cơ SDD cao thì nguy cơ cao SDD giảm từ 59,4% xuống
42,8%
19
Bệnh viện Nhi Đồng 1
341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM
(028) 39271119
nhidong.org.vn
NỘI DUNG
1
5
Đặt vấn đề
Mục tiêu nghiên cứu
Phương phá p nghiên cứu
Kết quả & bàn luận
2
3
4
Kết luận & kiến nghị
20
Bệnh viện Nhi Đồng 1
341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM
(028) 39271119
nhidong.org.vn
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài thuyết trình Đánh giá thang điểm suy dinh dưỡng trẻ em Yorkhill (PYMS) ở trẻ viêm phổi nhập viện - Nguyễn Thị Nguyên Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_thuyet_trinh_danh_gia_thang_diem_suy_dinh_duong_tre_em_y.pdf