Tóm tắt Luận án Nghiên cứu xác định dư lượng hoá chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối phổ

BGIÁO DC VÀ ĐÀO TO  
BY TẾ  
TRƯỜNG ĐẠI HC DƯỢC HÀ NI  
Trn Cao Sơn  
NGHIÊN CU XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG HOÁ CHT  
BO VTHC VT TRONG DƯỢC LIU VÀ SN  
PHM TDƯỢC LIU BNG SC KÝ KHI PHỔ  
CHUYÊN NGÀNH: KIM NGHIM THUC VÀ ĐỘC CHT  
MÃ S: 62 72 04 10  
TÓM TT LUN ÁN TIN SĨ DƯỢC HC  
HÀ NI, NĂM 2015  
Công trình được hoàn thành ti :  
Trường Đại hc Dược Hà Ni  
Vin Kim nghim an toàn vsinh thc phm Quc gia  
Người hướng dn khoa hc  
PGS. TS. Thái nguyn Hùng Thu  
TS. Lê ThHng Ho  
Phn bin 1 : ………………………………….......…..  
Phn bin 2 : …………………………….......………..  
Phn bin 3 : …………………………….......………..  
Lun án sẽ được bo vtrước Hi đồng chm lun án  
cp Trường tchc ti Trường Đại hc Dược Hà Ni.  
Vào hi  
giờ  
ngày  
tháng  
năm  
Có thtìm hiu lun án ti:  
Thư vin Quc gia VN  
Thư vin trường ĐH Dược HN  
A. GII THIU LUN ÁN  
1. Tính cp thiết ca lun án  
Hóa cht bo vthc vt (HCBVTV) đóng vai trò quan trng để phòng trcác loi dch  
bnh cho các sn phm nông nghip nói chung và dược liu nói riêng. Khi được sdng,  
HCBVTV có thtn li trong sn phm. Nếu lm dng hoc sdng không đúng cách các  
loi HCBVTV làm cho tn dư HCBVTV trong sn phm tăng cao, gây ra các tác dng không  
mong mun cho người sdng. Vic xác định mc tn dư HCBVTV trong dược liu và các  
sn phm tdược liu có ý nghĩa quan trng để sàng lc, loi bcác sn phm không đáp ng  
được san toàn cho người sdng.  
Hin nay, có hàng nghìn HCBVTV đang được sdng. Các phương pháp phân tích do đó  
hướng đến xác định đồng thi nhiu HCBVTV cùng lúc. Các phương pháp này được gi là  
phân tích đa dư lượng. Các phương pháp xác định HCBVTV trong dược liu được quy định  
theo các dược đin hin nay chxác định được tng nhóm HCBVTV cth, và chưa có các  
phương pháp để xác định các nhóm HCBVTV mi hin nay.  
Phương pháp chiết QuEChERS (viết tt ca Quick, Easy, Cheap, Efficient, Rugged, Safe)  
phi hp vi kthut sc ký khí và sc ký lng khi phlà mt phương pháp đa dư lượng đã  
được nhiu nước chp nhn làm phương pháp chun để áp dng phân tích HCBVTV trong  
rau qu. Nhm nghiên cu xác định dư lượng HCBVTV trên dược liu và các sn phm dược  
liu Vit Nam, lun án “Nghiên cu xác định dư lượng hóa cht bo vthc vt trong mt  
sdược liu và sn phm tdược liu bng sc ký khi phđã được thc hin.  
2. Mc tiêu ca lun án  
1.Xác định các HCBVTV thường được dùng ti mt svùng trng dược liu phía Bc;  
2.Xây dng và thm định mt phương pháp phân tích đa dư lượng HCBVTV trong dược  
liu và mt ssn phm tdược liu;  
3.Sơ bộ đánh giá dư lượng HCBVTV trong mt sdược liu và sn phm tdược liu.  
Để đạt được mc tiêu đề ra, lun án được tiến hành vi các ni dung sau:  
Vkho sát tình hình sdng HCBVTV  
Kho sát thông qua phiếu hi, thc hin ti mt số địa phương có vùng trng dược liu ở  
min Bc:  
- Loi HCBVTV được kinh doanh phbiến  
- Loi HCBVTV được sdng phbiến trong trng dược liu  
Vxây dng và thm định phương pháp  
- Kho sát các điu kin xlý mu dược liu và sn phm tdược liu bng phương pháp  
QuEChERS  
- Kho sát các điu kin phân tích HCBVTV bng LC-MS/MS  
- Kho sát các điu kin phân tích HCBVTV bng GC-MS/MS  
- Thm định phương pháp vtính chn lc, gii hn phát hin, gii hn định lượng, độ lp  
li, độ thu hi  
Vxác định dư lượng HCBVTV trong mt sloi dược liu và sn phm  
-1-  
ng dng phương pháp để xác định HCBVTV trong các loi dược liu tươi, dược liu khô,  
các sn phm tdược liu gm thc phm chc năng (TPCN) dng viên, dng trà hay dng  
nước ép và chè xanh (khô).  
3. Nhng đóng góp mi ca lun án  
3.1. Vtình hình sdng HCBVTV trong trng cây thuc  
Lun án đã xác định được 75 loi HCBVTV vi 39 hot cht được tiêu thti các vùng  
trng dược liu các tnh phía Bc. Nhiu nht là nhóm lân hu cơ có 9 hot cht. Có 23 hot  
cht được sdng trong trng cây thuc. Mt số địa phương người dân còn sdng các  
HCBVTV không rõ ngun gc.  
3.2. Vphương pháp xác định dư lượng HCBVTV  
Vxlý mu phân tích:  
- Đã nghiên cu và đưa ra quy trình chiết QuEChERS đồng thi vi các HCBVTV nghiên  
cu đối vi các nn mu khác nhau bao gm dược liu tươi, dược liu khô, TPCN có thành  
phn tho dược và chè xanh (khô). Quy trình chiết theo QuEChERS có nhiu ưu đim hơn  
các quy trình truyn thng trước đây và các quy trình theo dược đin Vit Nam: đó là sdng  
lượng dung môi ít hơn nên gim các chi phí và gim nh hưởng đến môi trường và sc khoẻ  
kim nghim viên, quá trình chiết nhanh hơn mà vn đảm bo được độ chính xác theo yêu  
cu.  
- Kết qunghiên cu cho thy đối vi các nn mu dược liu khô, cn bsung thêm nước  
và thc hin xlý mu ngay trong khong 15 phút vì kéo dài thi gian này hàm lượng các  
HCBVTV có xu hướng gim trên các nn mu được nghiên cu.  
- Sdng cht hp phPSA và GCB trong xlý mu là cn thiết. GCB được thêm vào có  
vai trò loi các tp cht chlorophill vi lượng phù hp là 7,5 mg, nhiu hơn slàm gim độ  
thu hi ca mt sHCBVTV. Lượng PSA sdng phù hp là 40mg, không cn thiết phi  
dùng lượng ln hơn.  
- Vic chiết sdng các hdung môi không dùng đệm, có dùng đệm acetat và có dùng  
đệm citrat cho thy hdung môi dùng đệm acetat cho độ thu hi tt hơn đối vi nhiu  
HCBVTV. Đệm acetat cũng phù hp hơn vi thiết bLC-MS/MS.  
- Ln đầu tiên chì acetat được sdng trong quá trình chiết QuEChERS nhm loi tannin  
trong mu chè. Lượng mui chì acetat cho hiu qunht là 1,5g.  
- Sdng vic xây dng đường chun trên nn mu cũng như dùng ni chun đã giúp gim  
nh hưởng ca các nn mu dưới 20%.  
Điu kin phân tích:  
- Đã xác định được các điu kin để phân tích đồng thi 25 HCBVTV bng LC-MS/MS.  
Tng thi gian phân tích trên thiết blà 15 phút. Mi HCBVTV đã xác định được 1 ion phân  
tvà 2 ion sn phm đặc trưng nên phương pháp có tính đặc hiu cao đối vi mi HCBVTV.  
Trong s25 HCBVTV phân tích bng LC-MS/MS, có nhiu HCBVTV chưa tng được báo  
cáo trước đây ti Vit Nam.  
- Đã xác định được các điu kin để phân tích đồng thi 7 HCBVTV bng GC-MS/MS.  
Phương pháp sdng chế độ MS/MS nên rt đặc hiu đối vi các HCBVTV nghiên cu.  
Vkết quthm định phương pháp:  
-2-  
- Phương pháp đã được thm định trên các nn mu dược liu tươi, dược liu khô, TPCN  
có thành phn tho dược và chè vcác tiêu chí độ đặc hiu, gii hn phát hin, gii hn định  
lượng, độ lp li và độ thu hi. Phương pháp có độ nhy tt vi gii hn định lượng ca tt cả  
các HCBVTV nghiên cu trên các nn mu nghiên cu đều thp hơn mc tn dư ti đa  
(MRL=0,01 mg/kg).  
3.3. Vdư lượng HCBVTV trong dược liu và sn phm dược liu  
- Đã xác định dư lượng ca 32 HCBVTV trên nhiu loi dược liu và sn phm tdược  
liu khác nhau. Trong đó, đây là ln đầu tiên dư lượng các nhóm HCBVTV neonicotinoid và  
macrocyclic lacton được trin khai xác định Vit Nam.  
- Các nn mu chè xanh (khô) và chè túi lc (tho dược) có tlnhim HCBVTV rt cao;  
ln lượt chiếm 50% và 40% slượng mu phân tích.  
4. Ý nghĩa ca lun án  
- Phương pháp xác định đa dư lượng HCBVTV trong dược liu và sn phm dược liu  
được áp dng nhm góp phn giám sát, kim tra mc độ tn dư các HCBVTV trong các sn  
phm này. Các kết qukim nghim này sgóp phn quan trng để loi bnhng sn phm  
không đảm bo an toàn cho sc khe người sdng.  
- Phương pháp đã được xây dng và thm định cht chtrong điu kin trang thiết bVit  
Nam có thsdng là tài liu tham kho quan trng ca các PTN trong nước và quc tế.  
Phương pháp có thể đưc áp dng ti các phòng thí nghim được trang bhthng sc ký khí  
khi phhoc sc ký lng khi ph. Năm 2012, phương pháp đã được đào to chuyn giao  
cho 20 hc viên tcác trung tâm kim nghim an toàn thc phm nhm kim nghim dư  
lượng HCBVTV trong các sn phm nông nghip và các sn phm thc phm chc năng.  
- Dư lượng HCBVTV trong mt số đối tượng dược liu và sn phm tdược liu đã được  
xác định. Các kết qucho thy vn còn tlln dược liu và sn phm dược liu có cha dư  
lượng HCBVTV. Đây là cơ sở để tăng cường qun lý sát sao hơn na, tăng cường các bin  
pháp giám sát, hu kim để nâng cao cht lượng các sn phm. Vic tn ti hàm lượng khá  
ln các HCBVTV trong các sn phm cho thy cn có nhiu hơn na các quy định vgii  
hn tn dư ti đa ca HCBVTV trong dược liu và sn phm tdược liu.  
5. Bcc ca lun án  
Lun án gm 4 chương, 43 bng, 40 hình, 140 tài liu tham kho vi 27 tài liu tiếng Vit  
và 113 tài liu tiếng Anh, 7 phlc. Lun án có 142 trang gm các phn chính: Đặt vn đề (2  
trang); Chương 1: Tng quan (46 trang); Chương 2: Đối tượng, phương tin và phương pháp  
nghiên cu (14 trang); Chương 3: Kết qunghiên cu (58 trang); Chương 4: Bàn lun (22  
trang); Kết lun và kiến ngh(2 trang).  
-3-  
B. NI DUNG CA LUN ÁN  
CHƯƠNG 1. TNG QUAN  
Đã tp hp và trình bày có hthng các kết qunghiên cu ttrước đến nay Vit Nam  
và trên thế gii vxác định đa dư lượng HCBVTV trong dược liu và sn phm tdược liu,  
trong đó đi sâu gii thiu vphương pháp chiết QuEChERS và các kthut sc ký lng khi  
phhai ln và sc ký khí khi phhai ln.  
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG TIN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU  
2.1. Đối tượng nghiên cu  
Đối tượng nghiên cu gm 32 HCBVTV thuc các nhóm khác nhau.  
Đối tượng phân tích là các dược liu và sn phm dược liu sau:  
-
-
-
-
Dược liu tươi: mã đề (Plantago major) và bcông anh Vit Nam (Pterocypsela indica)  
được sdng để xây dng và thm định phương pháp. ng dng phương pháp để phân  
tích HCBTVTV trên 22 dược liu tươi.  
Dược liu khô: dây thìa canh (Gymnema sylvestre) và lá giang (Aganonerion  
polymorphum) được sdng để xây dng và thm định phương pháp. ng dng  
phương pháp để phân tích HCBVTV trên 30 dược liu khô.  
TPCN có thành phn tho dược: Mu trà túi lc (trà mướp đắng) được sdng để kho  
sát và xây dng phương pháp. Áp dng phương pháp trên 140 mu bao gm 3 nhóm  
mu: dng viên, dng trà và dng nước ép.  
Chè xanh (khô): Mu chè xanh khô (Camellia sinensis) được sdng để kho sát và  
xây dng phương pháp. Áp dng để phân tích trên 20 mu chè.  
2.2. Phương tin nghiên cu  
2.2.1. Hóa cht, thuc th, cht chun  
- Hóa cht thuc th: Các hoá cht sdng trong nghiên cu thuc loi tinh khiết phân  
tích, bao gm methanol, acetonitril, acid acetic, magnesi sulfat, natri acetat, PSA, GCB.  
- Cht chun 32 HCBVTV ca Sigma-aldrich hoc ca Dr. Erhenstorsfer có độ tinh khiết  
trên 95%.  
- Cht chun ni TPP (triphenyl phosphat).  
2.2.2. Thiết b, dng cụ  
Các thiết b, máy phân tích ti Vin Kim nghim an toàn vsinh thc phm Quc gia  
được hiu chun theo qui định ca ISO/IEC 17025 gm: Hthng sc ký lng khi phhai  
ln (LC-MS/MS) ca ABSciex, hthng sc ký khí khi phhai ln (GC-MS/MS) ca  
Agilent, cân phân tích XT22A (độ chính xác 0,1 mg) ca Precisa, máy ly tâm Z383K ca  
Hermle và các trang thiết b, dng ckhác ca phòng thí nghim.  
2.3. Phương pháp nghiên cu  
2.3.1. Phương pháp kho sát thc địa và ly mu  
Thc hin kho sát các HCBVTV đang được sdng phbiến, nhm xác định đối tượng  
nghiên cu cha nhiu nguy cơ nhim HCBVTV nht.  
-4-  
- Công c: phiếu hi thiết kế sn gm có phiếu kho sát cơ scung ng HCBVTV và phiếu  
kho sát vic sdng HCBVTV trong trng cây thuc, chè  
- Địa phương thc hin kho sát: Các địa phương được kho sát bao gm: Hà Ni, Hưng  
Yên, Nam Định, Thái Nguyên, Phú Th, Hà Giang.  
- Vic kho sát kết hp vi ly mu ti các địa phương.  
2.3.2. Phương pháp xlý mu  
- Chun bmu sơ b: Toàn bmu được xay nh(đối vi mu rn), lc trn đều (đối vi  
mu lng).  
- Xlý mu: Sdng phương pháp QuEChERS da trên vic chiết HCBVTV bng  
acetonitril đã được n định pH bng đệm acetat và tách khi nước có trong mu bng phân bố  
lng lng nhmui magnesi sulfat (MgSO4). Dch chiết được làm sch bng chiết phân tán  
pha rn (d-SPE) để loi các acid hu cơ, nước còn dư và các thành phn khác nhcht hp  
phPSA, GCB và MgSO4. Dch chiết được tách bng sc ký và phân tích bng kthut khi  
phhai ln.  
2.3.3. Phương pháp phân tích bng sc ký khi phổ  
2.3.3.1. LC-MS/MS  
- Sdng sc ký lng pha đảo vi ct sc ký XBridge BEH C18 (100 mm x 4,6 mm; 2,5  
µm) ca Waters, nhit độ ct: 30oC. Pha động gm hai kênh A (acid acetic 0,1% trong nước)  
và B (methanol) vi chế độ gradient, tc độ dòng: 0,7 mL/phút. Thtích tiêm mu: 10 µL.  
- Khi phba tcc vi ngun ESI(+). Mi HCBVTV la chn 1 ion phân t, bán phá và  
la chn 2 ion sn phm để định lượng và xác nhn.  
2.3.3.2. GC-MS/MS  
- Sdng ct sc ký DB5-MS (30 m x 0,25 mm; 0,25 μm) vi nhit độ bung bơm mu:  
250oC, chế độ tiêm mu không chia dòng. Khí mang heli, tc độ dòng 0,8 mL/phút. Chương  
trình nhit độ: 60oC (gitrong 2 phút), tăng 20oC /phút lên 180oC (0 phút), sau đó tăng 4oC  
/phút lên 260oC (gitrong 2 phút). Nhit độ bphn kết ni sc ký khí và khi ph: 280oC  
- Btiêm mu tự động CTC-Pal vi thtích tiêm mu 1 µL  
- Khi phba tcc vi ngun ion hoá: EI 70 eV, nhit độ ngun Ion: 230oC, ct dung  
môi 5 phút. Phân tích chế độ MRM vi 1 ion phân tvà 2 ion sn phm cho mi HCBVTV.  
2.3.4. Phương pháp thm định  
Thm định các thông scơ bn ca phương pháp bao gm  
2.3.4.1. Độ chn lc  
Đánh giá tính chn lc theo hai phương pháp:  
- Phân tích mu trng, mu chun và mu thêm chun. Mu trng không được cho tín hiu,  
trong khi mu thêm chun phi có tín hiu tương đồng vi mu chun.  
- Đánh giá đim xác nhn và tlion theo tiêu chun châu Âu EC 657/2002.  
2.3.4.2. Gii hn phát hin (LOD), gii hn định lượng (LOQ)  
LOD và LOQ được xác định da trên tltín hiu trên nhiu (S/N): Phân tích mu thêm  
chun nng độ thp còn có thxut hin tín hiu ca cht phân tích. Xác định tltín hiu  
chia cho nhiu (S/N = Signal to noise ratio) da vào phn mm ca thiết b.  
- LOD là nng độ mà ti đó tín hiu ln gp 3 ln nhiu (S/N = 3).  
-5-  
- LOQ là nng độ mà ti đó tín hiu ln gp 10 ln nhiu (S/N = 10).  
2.3.4.3. Khong tuyến tính và xây dng đường chun  
Để xác định khong tuyến tính, thc hin đo các dung dch chun có nng độ thay đổi và  
kho sát sphthuc ca tín hiu vào nng độ. Xác định sphthuc gia din tích pic thu  
được vào nng độ cho đến khi không còn tuyến tính.  
Xây dng đường chun trên nn mu thc, nhm mc đích loi trừ ảnh hưởng ca nn mu  
đến kết quphân tích.  
2.3.4.4. Độ lp li và độ thu hi  
Để xác định độ lp li và độ thu hi ca phương pháp phân tích, tiến hành thí nghim lp  
li trên nn mu trng thêm chun 3 mc nng độ khác nhau, mi nng độ thc hin 6 ln.  
Độ thu hi còn được xác định trên nn mu thc bng cách thêm chun trên nn mu đã  
được xác định là có HCBVTV và xác định độ thu hi.  
2.3.5. Phân tích mu thc  
Sdng đường chun trên nn mu thc vi các nn mu phù hp vi đối tượng cn phân  
tích để tính kết qu.  
2.3.6. Xlý kết quả  
Các kết qutích phân din tích và định lượng được xlý theo phn mm ca thiết bphân  
tích: Phn mm Analyst ca thiết bLC-MS/MS và phn mm Mass Hunter ca thiết bGC-  
MS/MS. Các sliu được xlý bng phn mm Microsolf Excel.  
Chương 3. KT QUNGHIÊN CU  
3.1. Kho sát tình hình sdng hóa cht bo vthc vt trong trng cây thuc  
3.1.1. Ngun cung hóa cht bo vthc vt  
3.1.1.1. Kiến thc và thc hành kinh doanh HCBVTV  
Trong s19 cơ s, có 15 cơ scó giy đăng ký buôn bán thuc bo vthc vt. 4 cơ sở  
không có giy phép kinh doanh. 63% snhân viên kinh doanh ca cơ sbuôn bán HCBVTV  
đều không được đào to chuyên ngành vHCBVTV hay có chng chỉ đào to ngn hn về  
HCBVTV. Có khong 50% các cơ svà nhân viên kinh doanh chưa tiếp cn các danh mc  
HCBVTV được phép sdng, cm sdng và hn chế sdng do các danh mc này không  
sn có ti nơi bán.  
3.1.1.2. Các HCBVTV được buôn bán phbiến  
Hu hết các HCBVTV được bán ti các cơ sở đều nm trong danh mc cho phép sdng ở  
Vit Nam, chcó 2 HCBVTV nm trong danh mc HCBVTV hn chế sdng Vit Nam  
(hot cht là carbofuran và km phosphid). Trong s75 HCBVTV được kinh doanh, có 9  
HCBVTV gm hai thành phn và 2 HCBVTV gm 3 thành phn. Đa scác HCBVTV được  
sdng để trsâu hi, các HCBVTV khác được sdng để trcvà trnm. Ngoài ra, có  
mt sHCBVTV không rõ ngun gc vn được người dn sdng.  
Tng shot cht là 39 hot cht trong đó nhóm phosphor hu cơ là nhóm HCBVTV có  
nhiu hot cht và tên thương mi được sdng nht (9 hot cht chiếm 23% và 20 tên  
thương mi chiếm 51%). Nhóm pyrethroid tuy chcó 3 hot cht được sdng nhưng có  
thành phn cypermethrin được sdng rt phbiến (9 tên thương mi). Bên cnh đó, nhóm  
-6-  
neonicotinoid cũng là nhóm HCBVTV được kinh doanh rt phbiến vi 2 hot cht chính là  
imidacloprid và acetamiprid.  
3.1.2. Sdng hóa cht bo vthc vt trong trng cây thuc ti Hà Ni và mt svùng  
lân cn  
Ti thi đim kho sát, ti xã Tân Quang (Văn Lâm, Hưng Yên) có 17 loi cây thuc; trong  
khi ti xã Bình Minh (Khoái Châu, Hưng Yên) có 15 loi cây thuc được trng. Trong khi đó,  
ti các cơ sbán buôn bán ldược liu Ninh Hip và Lãn Ông (Hà Ni), hu như có thể  
mua được các loi dược liu khác nhau. Hi Hu (Nam Định) mt số địa phương áp dng  
mô hình GACP theo hp tác vi các công ty Dược để trng cây thuc như dây thìa canh, đinh  
lăng. Ngoài ra, vùng trng chè xanh Tân Cương (Thái Nguyên) cũng đã được kho sát. Qua  
kho sát các địa phương nói trên, đa scác loi cây thuc được trng thuc loi thân tho  
hoc dây leo, ging cây ngn ngày và bphn sdng là phn trên mt đất.  
Có nhiu loi HCBVTV đã được sdng trong trng cây thuc, tuthuc vào loi cây  
thuc và mc đích. Có 21/28 loi thuc (75%) các loi HCBVTV là thuc dùng để dit trừ  
sâu, trong đó mt shot cht thường được sdng là cypermethrin, chlorpyrifos, abamectin,  
emamectin, imidacloprid, acetamiprid…  
3.2. Xây dng phương pháp phân tích đồng thi hóa cht bo vthc vt trong dược  
liu  
3.2.1. Xây dng các điu kin sc ký khi phổ  
3.2.1.1. Điu kin sc ký lng khi phổ  
Trong nghiên cu này, ct pha đảo XBridge BEH C18 (100 mm x 4,6 mm; 2,5µm)  
(Waters, M) được sdng để tách các HCBVTV. Tin ct XBridge C18 (20mm x 3,9 mm;  
3,5 µm) (Waters, M) được sdng để bo vct. Kho sát và ti ưu chế độ gradient phù  
hp để tách các HCBVTV vi pha động gm 2 kênh: A (acid acetic 0,1% trong nước) và B  
(methanol): Ban đầu 25% B đến 1 phút, tăng lên 90% t1-8 phút; gi90% B trong 4 phút và  
đưa về điu kin ban đầu. Tng thi gian 15 phút.  
Sdng khi phba tcc vi ngun ESI(+), tiêm dung dch chun ca các HCBVTV để  
ti ưu hóa các điu kin. La chn 1 ion phân tvà hai ion sn phm cho mi HCBVTV. Đã  
la chn được các điu kin ti ưu để phân tích 25 HCBVTV bao gm: acetochlor, aldicarb,  
atrazin, azoxystrobin, abamectin, acetamiprid, carbaryl, carbofuran, carbendazim, carboxin,  
dichlorvos, dimethoat, edifenphos, emamectin, fenobucarb, imidacloprid, indoxacarb,  
isoprocarb, methiocarb, methomyl, profenofos, propoxur, tebuconazol, thiamethoxam và  
trichlorfon.  
Qua đánh giá độ lp li ca thiết bcho thy hsbiến thiên ca din tích píc dao động từ  
1,9 đến 5,0% đáp ng yêu cu để ứng dng phương pháp khi ph(5%), trong khi hsố  
biến thiên ca thi gian lưu rt thp (< 1%) cho thy thiết bđộ ổn định đáp ng yêu cu.  
3.2.1.2. Điu kin sc ký khí khi phổ  
Các điu kin vct tách, pha động, điu kin gradient nhit độ, thtích tiêm mu đã được  
la chn để phân tích đồng thi 7 HCBVTV. Pha tĩnh vi tính phân cc trung bình yếu ((5%-  
Phenyl)-methylpolysiloxan) đã được sdng: Ct DB5-MS (30 m x 0,25 mm; 0,25 μm). Thi  
-7-  
gian lưu ca các HCBVTV được khóa theo chương trình phthuc áp sut. Mi HCBVTV  
được la chn ít nht 1 ion phân tvà 2 ion sn phm để định lượng và xác nhn. Các  
HCBVTV được phân tích bng GC-MS/MS bao gm Acephat, aldrin, chlorothalonil,  
chlorpyrifos, cypermethrin, endosulfan sulfat và permethrin.  
Qua đánh giá độ lp li ca thiết bcho thy hsbiến thiên ca din tích píc dao động từ  
1,6 đến 4,5% đáp ng yêu cu để ứng dng phương pháp khi ph(5%), trong khi hsố  
biến thiên ca thi gian lưu rt thp (< 1%) cho thy thiết bđộ ổn định đáp ng yêu cu.  
3.2.2. Xây dng quy trình chiết hóa cht bo vthc vt tmt sdược liu và sn phm  
dược liu  
3.2.2.1. Nn mu dược liu tươi  
- La chn dung môi chiết: So sánh 3 quy trình phân tích sdng các dung môi acetonitril  
(quy trình 1), acetonitril vi đệm citrat (quy trình 2) và acetonitril vi đệm citrat (quy trình 3).  
Các kết qucho thy hu hết các HCBVTV cho hiu sut cao hơn khi xlý bng quy trình 2,  
chcó azoxystrobin và edifenphos cho hiu sut cao vi quy trình 1 và có 3 cht cho hiu sut  
cao vi quy trình 3 (imidachloprid, aldicarb, abamectin). Đa scác cht cho hiu sut cao trên  
60% khi phân tích bng quy trình 2. Do đó, quy trình 2 đã được la chn để thc hin các  
kho sát tiếp theo.  
- nh hưởng ca GCB: GCB được thêm vào d-SPE để tăng khnăng loi tp do GCB có  
khnăng hp phcác hp cht hu cơ có cu trúc phng, các cht dip lc. Mu mã đề và bồ  
công anh được cho thêm chun nng độ 0,1 mg/kg (n = 2) và phân tích bng hai quy trình.  
Mt quy trình không sdng GCB và mt quy trình có thêm 7,5 mg GCB trong d-SPE. Kết  
qucho thy khi sdng GCB dch chiết đã được loi các cht dip lc, trong khi độ thu hi  
ca các cht tương đương vi khi không sdng GCB, mt scht có độ thu hi cao hơn hn  
như imidachloprid, aldicarb, carboxin... Do đó, vic sdng GCB trong bước chiết d-SPE vi  
lượng 7,5 mg là cn thiết và phù hp.  
3.2.2.2. Nn mu dược liu khô  
- Độ ẩm ca mu khong 80% có thcho hiu sut chiết cao nht khi xlý bng phương  
pháp QuEChERS. Do đó, mu khô được bsung thêm nước vi tlmu:nước (1:5) và kho  
sát thi gian ngâm mu trong nước. Qua kho sát cho thy trong khong t0 đến 15 phút, thu  
được nng độ các HCBVTV kho sát là cao nht. Do đó nhm tiết kim thi gian, không cn  
thiết phi thc hin ngâm mu trong nước trước khi chiết.  
- La chn loi đệm chiết: Thc hin so sánh 3 quy trình tương tnhư mu dược liu tươi.  
Kết qucho thy trên nn mu dây thìa canh, pH ca dch chiết khá n định đối vi c3  
phương pháp; phương pháp không sdng đệm cho độ thu hi tt nht. Tuy nhiên, trên nn  
mu lá giang (pH acid), phương pháp không dùng đệm cho hiu qurt thp, 20/25 HCBVTV  
phân tích có độ thu hi dưới 70%. Phương pháp dùng đệm citrat có độ thu hi tt hơn nhưng  
chưa đáp ng được yêu cu (14/25 HCBVTV có độ thu hi dưới 70%). Phương pháp dùng  
đệm acetat cho pH n định nht và độ thu hi ca các HCBVTV đều đáp ng được yêu cu.  
Mt khác do nn mu dược liu đa dng vtính acid base, do đó vic sdng đệm acetat là  
cn thiết.  
-8-  
- Kho sát mui chiết: Kho sát bsung thêm NaCl nhm tăng khnăng phân lp gia  
acetonitril vi nước. Các mc NaCl t0 g; 0,5 g; 1,0 g; 1,5 g và 2,0 g đã được kho sát. Vic  
sdng NaCl trong mui chiết có nh hưởng đến độ thu hi ca phương pháp, lượng NaCl tt  
nht là tmc 1,5 g. Ngoài ra, khi tăng lượng NaCl thì pH ca dch chiết acetonitril gim dn  
t5,88 (0 g) đến 5,63 (1,5 g) và 5,50 (2 g); màu sc dch chiết cũng nht dn cho thy NaCl  
có vai trò quan trng trong vic tách gia hai pha nước và acetonitril. Do đó, vic thêm NaCl  
vào mui chiết vi khi lượng 1,5 g/15 mL dch chiết acetonitril là cn thiết.  
3.2.2.3. Nn mu thc phm chc năng có thành phn dược liu  
- La chn loi đệm chiết: Thc hin thí nghim tương tnhư đối vi nn mu dược liu  
khô, so sánh 3 quy trình chiết QuEChERS không sdng đệm, dùng đệm acetat và dùng đệm  
citrat. Theo kết quthu được, hu hết các cht đều cho hiu sut cao hơn khi xlý bng quy  
trình 2. Kết qunày cũng phù hp vi hai nn dược liu tươi và dược liu khô. Do đó quy  
trình 2 được chn để thc hin các kho sát tiếp theo.  
- Kho sát thành phn d-SPE: Kho sát lượng PSA t20, 30, 40, 50, 60 mg và kho sát  
lượng GCB t0; 5; 7,5 và 10 mg cho 1 mililit dch chiết. Các kết qucho thy, lượng PSA và  
GCB sdng có nh hưởng đến độ thu hi ca HCBVTV. Lượng PSA và GCB ti ưu ln  
lượt là 40 mg và 7,5 mg.  
3.2.2.4. Nn mu chè  
Nn mu chè có skhác bit so vi các loi dược liu khác do thành phn chè có nhiu hp  
cht như cafein, polyphenol và đặc bit là tannin có thgây nh hưởng ln đến hiu sut  
chiết. Để loi các tp cht, mui chì acetat ((CH3COO)2Pb) được thêm vào hn hp mui  
chiết để kết ta tannin, cafein. Kho sát các lượng mui chì acetat t0 đến 2,0 g. Khi sdng  
chì acetat, hiu sut chiết các HCBVTV đều tăng rõ rt. Càng tăng lượng mui sdng, hiu  
sut chiết càng tăng. Tuy nhiên, nếu lượng mui tăng quá 1,5 g cho thy hiu sut chiết gim  
vi đa scác HCBVTV nghiên cu. Do đó, lượng mui chì acetat được sdng trong quy  
trình xlý mu này là 1,5 g.  
3.2.2.5. Đánh giá nh hưởng nn và vai trò ca ni chun  
Để đánh giá nh hưởng nn, thc hin so sánh hsgóc ca hai đường chun xây dng  
trên nn dung môi và trên nn mu trng (mu trng được chiết theo quy trình để thu ly dch  
chiết, sau đo pha chun trên dch chiết thu được). Đường chun sdng gm 5 đim chun có  
nng độ là 5, 10, 50, 100 và 200 µg/mL. Kết qucho thy nh hưởng ca nn mu khá khác  
nhau tutng HCBVTV thc vt và tuthuc vào nn mu. Do đó, đối vi phương pháp  
phân tích đa dư lượng áp dng trên nhiu đối tượng khác nhau thì cn phi có bin pháp để  
loi bcác nh hưởng nn này.  
Các kết qucho thy, nếu không sdng ni chun nh hưởng nn khá ln, có đến 14/25  
hp cht có nh hưởng nn ln hơn ±20%. Khi định lượng theo ni chun nh hưởng nn  
gim rõ rt, 23/25 hp cht có nh hưởng nn nm trong khong 20%, trong đó có khong  
50% scht có nh hưởng nn thp dưới 5%. Trên nn mu chè, nh hưởng nn cũng thp khi  
sdng ni chun. Do đó, vic sdng ni chun rt cn thiết nhm loi trcác sai sdo nn  
mu.  
-9-  
3.2.3. Thm định các phương pháp phân tích hóa cht bo vthc vt trong mt sdược  
liu và sn phm dược liu  
3.2.3.1. Tính đặc hiu, chn lc  
Thc hin phân tích các mu trng, mu chun và mu thêm chun. Thi gian lưu ca các  
HCBVTV trên nn mu thêm chun hoàn toàn ging vi trên mu chun, không xut hin pic  
mu trng khong thi gian ca các píc nói trên.  
Hơn na, vi mi cht phân tích đều có hai ion sn phm dùng để định tính và định lượng  
do đó scó mt ca HCBVTV được chc chn thêm nhvào tlcác ion. Theo yêu cu ca  
các tchc phân tích trên thế gii như AOAC, Châu Âu, tlca ion xác nhn chia cho ion  
định lượng thu được trên mu không được sai khác quá mt mc cho phép nht định. Nghiên  
cu này đã xác định được tlion ca các HCBVTV nghiên cu. Như vy, tính chn lc ca  
phương pháp được đảm bo mc cao.  
3.2.3.2. Khong tuyến tính và đường chun  
Đường chun được chun btrên nn mu để loi trừ ảnh hưởng nn. Mu trng được chiết  
theo quy trình để thu ly dch chiết, pha dung dch chun trên dch chiết các nng độ 0; 2;  
10; 20; 50; 100 và 200 ng/mL. Nng độ ni chun gicố định là 100 ng/mL. Các mu trng  
được sdng gm có dược liu tươi (mã đề), dược liu khô (dây thìa canh), TPCN (dng viên  
và dng trà tho dược) và mu chè búp Thái Nguyên.  
Các đường chun xây dng đều có hstương quan trên 0,99 và độ chch ca các đim  
nhhơn 15% (nhhơn 20% ti nng độ thp nht) do đó trong khong nng độ t2 đến 200  
ng/mL có sphthuc tuyến tính gia din tích pic và nng độ tương ng. Khong nng độ  
này đã bao trùm được giá trMRL ca các HCBVTV do đó đáp ng được yêu cu ng dng  
trong thc tế. Trong nghiên cu này, các nng độ cao hơn không được kho sát; đối vi các  
mu có nng độ cao hơn 200ng/mL, tiến hành pha loãng mu trước khi phân tích.  
3.2.3.3. Gii hn phát hin và gii hn định lượng  
Phân tích các mu trng thêm chun các nng độ thp (5 và 10 µg/kg tính trên mu;  
tương đương 1-2 µg/L trên dch chiết) và xác định giá trS/N. Da vào S/N để ước lượng các  
giá trLOD, LOQ. Các kết qucho thy, đối vi LC-MS/MS tt ccác cht có thể định lượng  
trên tt ccác nn mu nghiên cu ti nng độ thp hơn hoc bng giá trMRL (10 µg/kg hay  
0,01 mg/kg). LOD ca các hp cht trên thiết bLC-MS/MS tt hơn so vi thiết bGC-  
MS/MS.  
3.2.3.4. Độ lp li và độ thu hi  
Độ lp li và độ thu hi ca phương pháp được đánh giá bng cách phân tích các mu trng  
thêm chun ba mc nng độ 2; 20 và 200 ng/mL đại din cho ddierm đầu, gia và cui  
khong tuyến tính, phân tích lp li 6 ln cho mi nng độ (n = 6). Nng độ tính tương đương  
trên mu cthnhư sau:  
- Đối vi mu dược liu tươi: 0,002; 0,02 và 0,2 mg/kg  
- Đối vi mu dược liu và sn phm dược liu khô: 0,01; 0,1 và 1 mg/kg.  
Các kết qucho thy CV% và R% dao động tutng HCBVTV và tùy tng loi nn mu;  
đa scác trường hp đều có CV% dưới 15% và R% trong khong 80-110%. Điu này khng  
định phương pháp có độ lp li và độ thu hi tt, đáp ng yêu cu hin nay ca AOAC.  
-10-  
Ngoài ra, để đánh giá độ thu hi, thc hin thêm chun trên nn mu thc (mu đã phát  
hin có HCBVTV) gm trinh nhoàng cung, cngt, mã đề. Thêm các chun ca các  
HCBVTV đã được phát hin vào mu, phân tích lp li 3 ln đối vi cmu trng và mu  
thêm. Độ thu hi đạt được trên nn mu thc khá tt, tt ccác kết quả đều trên 70% vi các  
khong nng độ thêm chun khác nhau t0,05 đến 0,5 mg/kg.  
3.3. Dư lượng hóa cht bo vthc vt trên mt sdược liu và sn phm tdược liu  
3.3.1. Dư lượng hóa cht bo vthc vt trong dược liu tươi  
Dược liu tươi được ly ti vườn ca mt svùng trng dược liu Hà Ni và Hưng Yên.  
Thi đim ly mu là ngay giai đon thu hoch hoc sau khi va thu hoch xong. Slượng  
mu đã ly gm 22 loi dược liu, trong đó chyếu là các loi dược liu ly lá. Các kết quả  
cho thy có 8/22 mu (khong 36%) đã được phát hin có HCBVTV vượt MRL (0,01 mg/kg).  
Carbendazim và azoxystrobin là các HCBVTV được phát hin nhiu nht trong 3 mu và  
carbendazim cũng là hp cht có hàm lượng cao nht (0,39 mg/kg).  
3.3.2. Dư lượng hóa cht bo vthc vt trong dược liu khô  
Các mu được liu khô được ly ti 3 địa đim, vi tng smu là 30 mu. Đa scác mu  
dược liu đều không có ngun gc, được bày bán ti chthuc Ninh Hip (Hà Ni) và các  
quy thuc đông y ti Lãn Ông (Hà Ni). Mt smu được ly Hi Hu (Nam Định) trong  
đó gm các mu được công ty dược đặt hàng sn xut (dây thìa canh, đinh lăng). Trong s30  
mu dược liu được phân tích có 7 mu (khong 23%) có cha HCBVTV, trong đó tn sut  
xut hin ln nht là các HCBVTV nhóm neonicotinoid vi 4/7 mu. Các mu dược liu được  
sn xut theo tiêu chun GACP đều không phát hin thy HCBVTV.  
3.3.3. Dư lượng hóa cht bo vthc vt trong thc phm chc năng có thành phn tho  
dược  
- Tng smu được phân tích: 140 mu trong đó smu phát hin HCBVTV (nng độ trên  
0,01 mg/kg): 41 mu chiếm 29,3%.  
- Các HCBVTV phát hin và slượng như sau: chlorpyrifos: 12 mu, imidacloprid: 8 mu,  
cypermethrin: 7 mu, permethrin: 6 mu, acetamiprid: 6 mu, carbofuran: 5 mu, fenobucarb:  
4 mu, azoxystrobin: 3 mu, dimethoat: 2 mu, abamectin: 2 mu, endosulfan sulfat: 2 mu  
và trichlorfon: 1 mu. Trong đó, riêng hp cht endosulfan sulfat là HCBVTV nhóm clor hu  
cơ đã bcm sdng nhiu năm nay nhưng vn có mt trong 2 mu vi hàm lượng là 0,033  
và 0,10 mg/kg.  
- Các mu TPCN được thng kê theo nhóm sn phm, ba nhóm sn phm được đánh giá  
gm: nhóm sn phm dng viên; nhóm sn phm dng túi, trà; và nhóm sn phm dng nước  
ép. TlHCBVTV phát hin thy trong các mu tương đối cao đặc bit trong các nn mu trà  
tho dược vi tllên đến 40% tng smu. Nguyên nhân là do trong các nn mu trà hàm  
lượng tho dược cao hơn các nn mu viên và nước ép; đồng thi quá trình xlý (nh hưởng  
nhit, m, ánh sáng) đối vi các sn phm trà tho dược khá ít nên HCBVTV bphân huít  
trong quá trình chế biến so vi sn phm dng viên (tri qua quá trình đóng nang hoc dp  
viên vi scó mt ca các tá dược khác) hoc dng nước ép (qua quá trình chiết vi dung môi  
hoc nước).  
-11-  
- Các mu TPCN được đánh giá theo ngun gc mu: nhp khu hoc trong nước. Kết quả  
cho thy, tlphát hin nhim HCBVTV các mu ni địa cao hơn các mu nhp khu đặc  
bit đối vi nhóm trà tho dược. Tlphát hin khá cao trong mu nhp khu (25-30%) cho  
thy TPCN trà tho dược nhp khu vn cha đựng nguy cơ cao. Tlphát hin mu sn  
xut trong nước cao hơn chưa khng định được nguyên nhân là tdược liu trong nước, vì  
nhiu loi TPCN được chế biến tdược liu nhp khu, đa slà tTrung Quc.  
3.3.4. Dư lượng hóa cht bo vthc vt trong trà xanh  
Các mu trà xanh được ly ti các ca hàng Hà Ni, tng smu là 20 mu. Có 10/20  
mu có phát hin HCBVTV, tuy nhiên hàm lượng khá thp, dao động t0,004-0,15 mg/kg.  
Các HCBVTV nhóm neonicotinoid được phát hin nhiu nht bao gm cimidacloprid,  
acetamiprid và thiamethoxam.  
Chương 4. BÀN LUN  
4.1. Vvic sdng hoá cht bo vthc vt trong trng cây thuc và chế biến dược  
liu  
Qua nghiên cu mt svùng dược liu phía Bc cho thy đã có sthay đổi vloi  
HCBVTV thường được sdng so vi các nghiên cu trước đây. Các HCBVTV nhóm  
neonicotinoid, macrocyclic lacton được sdng bên cnh các HCBVTV nhóm lân hu cơ,  
pyrethroid và carbamat.  
4.1.1. Vloi hoá cht bo vthc vt được kinh doanh  
4.1.1.1. Địa đim kho sát  
Địa đim được la chn để kho sát là các địa phương có vùng trng cây thuc và kinh  
doanh dược liu phbiến phía Bc. Mt số địa phương có vùng trng dược liu ln như ở  
Hưng Yên, Hi Dương, Nam Định. Mt số địa phương có vùng trng chè xanh ln gm Phú  
Th, Thái Nguyên. Ngoài ra, mt sca hàng Hà Giang được kho sát thêm vi mc đích  
tìm hiu các HCBVTV được nhp khu theo con đường tiu ngch tTrung Quc. Hà Ni  
cũng là địa đim được la chn vì có nhiu địa đim trng cây thuc và kinh doanh dược liu  
tươi và khô.  
4.1.1.2. Hoá cht bo vthc vt được kinh doanh  
- Có 75 loi HCBVTV được kinh doanh ti các địa chỉ đã kho sát, trong đó có 9 loi có  
thành phn gm 2 hot cht, và 2 loi có thành phn gm 3 hot cht. Các loi HCBVTV  
được nhiu ca hàng kinh doanh có thành phn chyếu thuc nhóm neonicotinoid  
(imidacloprid, acetamiprid), nhóm macrocyclic lacton (abamectin, emamectin), nhóm  
phosphor hu cơ (chlorpyrifos) và nhóm pyrethroid (cypermethrin). Kết qunày cho thy xu  
hướng sdng HCBVTV hin nay, đó là sdng các HCBVTV ít độc hơn và phi hp nhiu  
thành phn trong cùng mt loi thuc. Trong snày, các hp cht nhóm phosphor hu cơ và  
nhóm pyrethroid đã được quan tâm tlâu, nhưng các hp cht nhóm neonicotinoid và nhóm  
macrocyclic lacton vn chưa được quan tâm. Hin nay, yêu cu vcông bsn phm ca Bộ  
Y tế chxác định 4 nhóm chính là nhóm clor hu cơ, phosphor hu cơ, carbamat và  
pyrethroid.  
-12-  
- Vslượng hot cht được sdng, trong tng s39 hot cht có 9 hot cht (20 tên  
thương mi) nhóm phosphor hu cơ cho thy nhóm này vn đang được sdng phbiến  
nht. Ngoài ra, các nhóm carbamat, neonicotinoid, pyrethroid, macrocyclic lacton cũng là các  
nhóm phbiến (t10-12 tên thương mi). Không có hot cht nhóm clor hu cơ được kinh  
doanh. Kết qunày cùng vi slượng cơ skinh doanh, mt ln na khng định xu hướng sử  
dng HCBVTV hin nay. Các loi HCBVTV có độc tính cao thuc nhóm clor hu cơ đã  
được loi bhoàn toàn.  
- Trong 75 loi HCBVTV, có 56 loi là thuc trsâu (74,7%), 9 loi thuc trnm  
(12,0%) và 8 loi thuc trc(10,7%), chcó 1 loi thuc tăng trưởng (acid giberellic) và 1  
loi thuc trchut (km phosphid). Như vy, mc đích vic sdng HCBVTV trong nông  
nghip nói chung và trong trng cây thuc nói riêng nhm trsâu hi.  
- Vic kho sát da trên cơ sphiếu hi và danh sách HCBVTV ca ca hàng kinh doanh.  
Tuy nhiên, có mt sloi HCBVTV không được bán ti các ca hàng vt tư nông nghip mà  
chỉ được mua bán truyn tay. Vic tìm hiu các loi HCBVTV này phi thông qua nhng  
người dân địa phương. Các loi HCBVTV thu thp được đều không có thông tin vhot cht  
và hàm lượng bng tiếng Vit hay tiếng Anh. Các hot cht này chỉ được xác định sau khi  
phân tích ti PTN. Các sn phm này đều thuc nhóm phosphor hu cơ, tuy nhiên có thcòn  
nhiu sn phm tương tự đã được sdng. Điu này cho thy, vic qun lý sdng  
HCBVTV còn gp nhiu khó khăn.  
4.1.2. Vloi HCBVTV được sdng trong trng cây thuc  
- Theo kết qukho sát sơ bcó 28 loi HCBVTV vi 23 hot cht được sdng, trong đó  
9 loi HCBVTV có 2 thành phn và 1 loi HCBVTV có 3 thành phn. Tt ccác hot cht  
này đều phù hp vi các hot cht đã được kho sát ti các ca hàng kinh doanh HCBVTV.  
Nhng hot cht này (tracid giberellic là cht tăng trưởng) được ưu tiên la chn để đưa vào  
nghiên cu phân tích.  
- Trong scác HCBVTV được sdng, nhóm phosphor hu cơ được dùng nhiu nht  
(25% sthuc và 18% shot cht). Kết qunày phù hp vi kết qukho sát ti các ca  
hàng kinh doanh HCBVTV nhưng thp hơn so vi nghiên cu trước đây ca Trn Vit Hùng  
(36% sthuc và 37% shot cht). Skhác bit là do xu hướng sdng các HCBVTV mi  
thuc các nhóm neonicotinoid (14% sthuc và 13% shot cht) và macrocyclic lacton  
(18% sthuc và 9% shot cht). Các nhóm khác bao gm nhóm pyrethroid, nhóm  
carbamat, nhóm strobin…  
- Trong scác hot cht được sdng, không có hot cht nm trong danh mc cm sử  
dng hay danh mc hn chế sdng Vit Nam. So vi kết quphân tích HCBVTV, có 2  
mu phát hin HCBVTV trong danh mc cm sdng (endosulfan sulfat) và 5 mu phát hin  
HCBVTV trong danh mc hn chế sdng (carbofuran). Có ththy rng, bên cnh vic sử  
dng các HCBVTV có ngun gc rõ ràng, còn tn ti nhng loi HCBVTV được truyn tay  
và chưa được kim soát.  
- Các HCBVTV đã được sdng cho 24 loi dược liu khác nhau, đa số đều là thân tho  
vi các bphn dùng chính là lá và hoa. Có 21/28 loi HCBVTV được sdng để trsâu hi.  
Điu này phù hp vi nguy cơ bsâu hi ca các bphn dùng nói trên.  
-13-  
4.2. Vphương pháp phân tích dư lượng hoá cht bo vthc vt trong dược liu và sn  
phm dược liu  
Lun án đã đóng góp mt phương pháp phân tích mi áp dng để phân tích HCBVTV  
trong dược liu và sn phm tdược liu. Phương pháp da trên kthut chiết QuEChERS và  
phân tích bng sc ký lng và sc ký khí khi phhai ln có tháp dng để phân tích đồng  
thi nhiu HCBVTV hơn các phương pháp thông thường hin nay. Hơn na, phương pháp  
mi cũng có nhiu ưu đim hơn các phương pháp hin nay theo Dược đin ca các nước, đó  
là gim thi gian phân tích, quy trình đơn gin dthc hin, gim chi phí phân tích, gim nh  
hưởng đến môi trường và sc khoca kim nghim viên, đồng thi vn đạt được độ chính  
xác theo yêu cu.  
4.2.1. La chn đối tượng và nguyên liu nghiên cu  
4.2.1.1. La chn HCBVTV cho nghiên cu phân tích  
Trên cơ skho sát vtình hình kinh danh HCBVTV và sdng HVBVTV trong trng  
cây thuc và bo qun dược liu, các HCBVTV có cha nguy cơ ln nht được la chn để  
phân tích bao gm:  
- Các hot cht được sdng nhiu trong trng cây thuc gm có abamectin, acetamiprid,  
acetochlor, atrazin, azoxystrobin, carbaryl, carbendazim, chlorpyrifos, cypermethrin,  
dimethoat, emamectin, fenobucarb, imidacloprid, indoxacarb, isoprocarb, permethrin,  
tebuconazol, thiamethoxam, trichlorfon.  
- Mt shot cht thường gp nht có trong thành phn các thuc được kinh doanh phbiến  
(trcác hot cht trên): aldicarb, chlorothalonil, edifenphos, methiocarb, methomyl,  
profenofos, propoxur.  
- Mt shot cht có trong thành phn ca các thuc không ngun gc: acephat, dichlorvos,  
carboxin.  
- Mt shp cht cm sdng hoc hn chế sdng: aldrin, endosulfan sulfat carbofuran.  
Các HCBVTV được la chn để nghiên cu có skhác bit rõ so vi các nghiên cu trước  
đây Các HCBVTV nhóm clor hu cơ không được la chn chính do kết qukho sát cho thy  
không còn được sdng. Trong 32 hp cht được nghiên cu, có 7 HCBVTV nhóm  
phosphor hu cơ, 7 HCBVTV nhóm carbamat, 3 HCBVTV nhóm neonicotinoid, 2 HCBVTV  
nhóm pyrethroid, 2 HCBVTV nhóm macrocyclic lacton, 2 HCBVTV nhóm clor hu cơ và  
mt sHCBVTV thuc các nhóm khác. Trong danh mc cm sdng còn nhiu HCBVTV  
nhóm clor hu cơ, tuy nhiên do nguy cơ nhim nhóm này khá thp nên chcó aldrin và  
endosulfan sulfat được la chn nhm đánh giá khnăng áp dng ca phương pháp trên nhóm  
HCBVTV này. Ngoài ra, mt sHCBVTV khác cũng được sdng, tuy nhiên do thiếu cht  
chun nên chưa được thc hin phân tích. Các cht này bao gm: buprofezin, fenitrothion,  
cyhalothrin và acid gibberellic.  
Trong s32 HCBVTV được la chn, có 7 HCBVTV cho hiu quphân tích tt hơn vi  
GC, mt sHCBVTV có thphân tích đồng thi bng GC và LC, còn đa shp cht cn sử  
dng LC để phân tích.  
4.2.1.2. La chn nguyên liu nghiên cu  
-14-  
Dược liu rt đa dng vchng loi, tuy nhiên để phù hp vi các đối tượng có nguy cơ  
nhim HCBVTV nht, các loi dược liu có bphn dùng chính là lá, thân tho được la  
chn. Hai loi dược liu tươi được sdng để thm định phương pháp là mã đề và bcông  
anh.  
Hơn na, quy trình chiết HCBVTV trên mu dược liu tươi và các mu khô có skhác  
bit, dược liu khô được kho sát riêng. Để đánh giá nh hưởng ca pH nn mu đến quy  
trình chiết, hai loi dược liu khô là dây thìa canh (môi trường trung tính) và lá giang (môi  
trường acid) được la chn để kho sát.  
Sn phm tdược liu được nghiên cu này là thc phm chc năng có thành phn tho  
dược. Trong các loi TPCN, sn phm dng trà tho dược cha nguy cơ nhim HCBVTV ln  
nht do có quy trình sn xut đơn gin (chyếu là xay nhđóng gói). Trà mướp đắng đã  
được sdng để thm định phương pháp.  
Ngoài ra, để đánh giá khnăng áp dng phương pháp trên các nn mu dược liu cha  
nhiu tannin hay polyphenol, chè xanh (khô) đã được sdng.  
Vic la chn các đối tượng mu rt đa dng cho thy khnăng áp dng rng ca phương  
pháp QuEChERS được nghiên cu trên dược liu.  
4.2.2. Vphương pháp xlý mu  
Trong nghiên cu này, chúng tôi đã kho sát và la chn được các điu kin ti ưu ca  
phương pháp xlý mu theo QuEChERS áp dng trên các nn mu dược liu và sn phm  
dược liu. Đây là ln đầu tiên Vit Nam, phương pháp QuEChERS được nghiên cu để xác  
định dư lượng HCBVTC trên nn mu dược liu. Các kết qucho thy phương pháp có nhiu  
ưu đim so vi các phương pháp hin nay được quy định ti Dược đin Vit Nam:  
- Phương pháp có tháp dng trên di rng nhiu loi HCBVTV trên nhiu loi nn mu  
dược liu có bn cht khác nhau. Theo các kết quthu được chương 3, độ thu hi ca hu  
hết các HCBVTV nghiên cu nm trong khong t80-110%; độ thu hi ca tt ccác  
HCBVTV nghiên cu đều trong khong 70-120%. Do đó, phương pháp có thể ứng dng để  
sàng lc nhiu HCBVTV trong cùng mt ln phân tích.  
- Bên cnh vic sàng lc, phương pháp đã được ng dng để định lượng HCBVTV trong  
dược liu và các sn phm tdược liu. Các kết quthm định cho thy phương pháp có độ  
chính xác tt và độ nhy đáp ng được yêu cu.  
- Phương pháp sdng ít dung môi (15 mL acetonitril), không sdng các dung môi có  
tính độc hi cao do đó mt mt gim nh hưởng đến sc khe kim nghim viên, gim các  
nh hưởng đến môi trường, mt khác tiết kim chi phí phân tích.  
- Sdng kthut làm sch vi chiết phân tán pha rn, không cn thc hin làm sch bng  
sc ký ct như quy định theo Dược đin Vit Nam. Quy trình chiết nhanh, tng thi gian xử  
lý 1 lô 6 mu chchưa đến 30 phút mà vn đảm bo được hiu qulàm sch mu cũng như độ  
chính xác ca phương pháp.  
- Phương pháp QuEChERS hướng đến khnăng chiết xut đồng thi nhiu HCBVTV  
thuc nhiu nhóm khác nhau nhiu nng độ khác nhau trong cùng mt ln xlý mu.  
Phương pháp QuEChERS được nghiên cu và ti ưu trên nn mu rau qu, tuy nhiên khi áp  
-15-  
dng trên nn mu dược liu cn phi có nhng điu chnh thích hp để đạt được hiu sut  
chiết tt nht.  
4.2.2.1. Lượng mu ban đầu  
Nhm mc đích gim thiu dung môi, gim các bước chiết phương pháp QuEChERS  
hướng đến gim lượng mu ban đầu. Các phương pháp trước đó thường sdng khong 20-  
50 g mu (đối vi mu tươi). Phương pháp QuEChERS chsdng 15 g mu. Vic gim  
lượng mu giúp quá trình chiết được thc hin ddàng hơn, gim lượng dung môi, hoá cht  
sdng. Tuy nhiên, khi gim lượng mu, đòi hi quá trình đồng nht phi tt để phn mu  
đem phân tích đủ đại din cho mu. Để đảm bo độ đồng nht, mt lượng mu đủ ln (khong  
1 kg trlên) cn được ct và nghin nhbng dng cxay nghin thích hp.  
Đối vi các loi dược liu tươi, lượng mu được sdng là 15 g trong ng ly tâm 50 mL vì  
để đm bo đủ không gian còn li cho quá trình lc khi thêm dung môi và mui chiết. Đối vi  
các mu dược liu khô, cn phi bsung nước để đảm bo độ ẩm ca mu trong vòng khong  
70-90%. Vic thêm nước cho phép các dung môi tiếp xúc tt hơn vi mu và đảm bo quá  
trình tách lp gia dch nước và dung môi hu cơ khi cho thêm mui. Lượng mu được la  
chn đối vi các nn mu khô là 3 g và tiến hành thêm nước vi tlmu : nước là 1 : 5  
(v/v). So vi mt snghiên cu tương ttrên các nn mu khô, các tác gicũng bsung thêm  
nước vào mt lượng mu nht định (t2-3 g) và vi tlmu : nước thông thường là 1 : 5  
(v/v).  
Vthi gian ngâm các mu khô trong nước, kết qucho thy sau 15 phút tkhi lc mu  
vi nước, hàm lượng HCBVTV có xu hướng gim dn. Nguyên nhân ca hin tượng này có  
ldo mt sHCBVTV bchuyn hoá trong môi trường nước hoc do nước làm hoà tan nhiu  
hp cht khác tnn mu gây nh hưởng đến khnăng chiết HCBVTV.  
4.2.2.2. Dung môi chiết và loi dung dch đệm  
Acetonitril là dung môi cho hiu qutt nht trong QuEChERS do có nhiu ưu đim hơn  
mt sdung môi khác như aceton và ethyl acetat. Thnht, acetonitril có thtrn ln vi  
nước nhưng có thtách lp vi nước khi thêm các mui. Thhai, acetonitril không kéo theo  
nhiu tp cht như lipid hoc protein, mui nên dch chiết mu sch hơn. Hơn na, acetonitril  
là dung môi phù hp vi csc ký lng và sc ký khí.  
Nói chung, đa scác HCBVTV có thchiết được bng acetonitril theo phương pháp  
QuEChERS. Tuy nhiên, đối vi các HCBVTV phthuc pH hoc kém bn trong môi trường  
kim hoc acid li cho độ thu hi thp khi không sdng đệm. Có thdùng đệm acetat hoc  
citrat. Các kết qutrong nghiên cu này cho thy, cn phi sdng đệm để đảm bo có được  
hiu sut chiết cao trên các nn mu có tính acid. Kết qunày cũng phù hp vi các nghiên  
cu trước đây, đin hình là kết quca Lehotay và cng skhi nghiên cu trên nn rau qu.  
4.2.2.3. Ni chun  
Các nghiên cu cho thy, phương pháp QuEChERS cho kết qutt mà không cn sdng  
ni chun. Tuy nhiên, để tránh nhng nh hưởng chưa biết trong quá trình chiết, ni chun đã  
được sdng trong nghiên cu này.  
Trong kthut sc ký khi ph, ni chun tt nht là ni chun đồng vca tng  
HCBVTV. Trong thc tế, không thdùng đồng vcho tt các các HCBVTV.  
-16-  
Triphenylphosphat (TPP) qua kho sát có thể được dùng để làm ni chun do cht này có  
nhng tính cht tương tphn ln các HCBVTV. Vi các kết quthu được, TPP có thể được  
sdng làm ni chun trong phương pháp QuEChERS.  
4.2.2.4. Mui chiết  
Cba phiên bn ca phương pháp QuEChERS đều sdng mui MgSO4 khan vi lượng  
0,4 g cho mi mililit dch chiết acetonitril (6 g cho 15 mL dch chiết). MgSO4 đóng vai trò  
quan trng trong tách lp gia acetonitril và nước. Thc tế sau khi ly tâm, vn còn mt lượng  
nước trong lp dung môi acetonitril (khong 8% xác định được bng NMR), lượng nước này  
có vai trò hoà tan các HCBVTV phân cc và chiết HCBVTV không phân cc không tan trong  
hn hp dung môi ban đầu (acetontril-nước khong 1:1).  
Các nghiên cu ca Anastassiades và cng strên nhiu loi mui khác nhau gm LiCl,  
MgCl2, NaCl, NaNO3, Na2SO4, MgSO4 cho thy MgSO4 cho hiu qutt nht. Các nghiên  
cu cũng cho thy, vic sdng đồng thi MgSO4 và NaCl vi tl4:1 cho hiu quchiết tt  
nht. Trong nghiên cu này, tlMgSO4 và NaCl cũng được gicố định 4:1.  
Natri acetat được thêm vào mui chiết, tuy nhiên vai trò thc sca nó là to hệ đệm vi  
acid acetic có trong thành phn ca dung môi acetonitril. Hệ đệm acetat này có vai trò đảm  
bo pH ca dch chiết ban đầu (dch chiết acetonitril) trong khong t4,5-5,0 là pH ti ưu để  
chiết phn ln HCBVTV.  
4.2.2.5. Làm sch bng chiết phân tán pha rn  
Chiết phân tán pha rn (d-SPE) là bước làm sch to nên hiu quca phương pháp  
QuEChERS. Trong đó, cht hp phPSA đóng vai trò quan trng trong quá trình làm sch.  
PSA là mt cht hp phtrao đổi anion yếu trên nn silica dùng để hp phcác acid béo, acid  
hu cơ. Vì có cha nhóm amin bc hai, PSA có tác dng tt hơn aminopropyl trong vic làm  
sch.  
Theo kết quthu được, lượng PSA được sdng là 40 mg cho nn mu dược liu và sn  
phm dược liu. Khi tăng PSA có thlàm tăng hiu quchiết nhưng để tiết kim chi phí,  
lượng PSA 40 mg đã được chn. Kết qunày không có nhiu khác bit so vi các nghiên cu  
trước đây. Lượng PSA sdng trong phương pháp QuEChERS ban đầu là 25 mg vi mi  
mililit dch chiết. Sau đó, Lehotay tăng PSA lên 50 mg trên mi mililit dch chiết. Đối vi các  
mu cha nhiu acid béo như ngũ cc, Mastovska còn sdng lượng PSA đến 150 mg cho  
mi mililit dch chiết.  
Trong bước d-SPE, MgSO4 khan có vai trò loi lượng nước còn dư trong dch chiết  
acetonitril. Lượng MgSO4 được sdng là 150 mg cho mi mililit dch chiết. Theo nghiên  
cu ca Lehotay, lượng nước có cha trong dch chiết acetonitril khong 8%. Nếu sdng  
150 mg MgSO4 khan, lượng nước trong dch chiết cui cùng khong 1-2%. Đây là tlchp  
nhn được khi phân tích trên GC.  
Vic sdng thêm GCB có tác dng làm sch các sterol, clorophyl và các cht có cu trúc  
phng. GCB do vy cũng lưu gicác thuc trsâu có cu trúc phng. Sdng 7,5 mg GCB  
vi mi mililit dch chiết cho độ thu hi khong 70% vi các thuc trsâu dng phng trong  
khi loi được khong 90% clorophyl. Thc tế, khi tăng GCB cao hơn, hiu qulàm sch thu  
-17-  
được tt hơn nhưng hiu sut đa sHCBVTV li gim. Do đó, sdng 7,5 mg GCB cho mi  
mililit dch chiết là phù hp nht.  
4.2.2.6. Sdng mui chì acetat trong xlý mu chè  
Mt đóng góp quan trng trong nghiên cu này là vic sdng mui chì acetat để kết ta  
tannin trong nn mu chè, giúp gim nh hưởng nn nhờ đó tăng hiu sut chiết HCBVTV.  
Vic sdng chì acetat có thể được mrng trên các loi dược liu có cha nhiu tannin  
khác. Đây là là mt kết qumi chưa thy báo cáo trong các nghiên cu trước đây.  
Nguyên lý ca quy trình xlý này là ion Pb2+ sto phc vi tannin to thành chì (II)  
tannat, phc này kết ta và được loi khi pha lng nhquá trình ly tâm. Pb2+ dư hòa tan vào  
pha nước và được tách khi dung môi chiết (acetonitril) nhphân blng lng vi các mui  
MgSO4 và NaCl. Do đó, lượng dư Pb2+ không nh hưởng đến phân tích trên thiết b.  
Để đánh giá hiu quca vic xlý mu vi chì acetat, có thsdng giá trị ảnh hưởng  
nn (%ME). Kết quso sánh nh hưởng nn theo phương pháp nghiên cu vi nh hưởng nn  
theo nghiên cu ca Raski trên nn mu chè cho thy có nhiu HCBVTV cho nh hưởng nn  
thp hơn theo phương pháp nghiên cu, trong khi đó chcó 2 HCBVTV cho nh hưởng nn  
thp hơn theo phương pháp ca Raski. Do đó, có ththy rng vic sdng chì acetat đã góp  
phn làm sch mu tt hơn đối vi nn mu chè.  
4.2.3. Vphương pháp phân tích bng sc ký khi phổ  
Các phương pháp xác định HCBVTV hin nay theo quy định ca Dược đin Vit Nam chủ  
yếu sdng phương pháp sc ký khí vi các detector NPD và ECD. Vic sdng đồng thi  
chai kthut sc ký khí và sc ký lng khi phổ đã mrng rt đáng kphm vi áp dng  
trên nhiu loi HCBVTV hơn.  
4.2.3.1. Sc ký lng khi phổ  
Quá trình phân tích bng LC-MS/MS gm hai giai đon: tách bng LC và xác định bng  
MS/MS.  
Trong nghiên cu này, kthut sc ký lng pha đảo đã được sdng vi pha tĩnh là ct  
C18 và pha động là hn hp methanol và acid acetic 1% trong nước. Đây là các điu kin  
phân tích sc ký lng rt cơ bn và có thddàng áp dng. Chế độ gradient đã được nghiên  
cu nhm tách được các cht phân tích khi nn mu đồng thi đưa điu kin pha động về  
trng thái ban đầu để phân tích các mu tiếp theo. Vi các điu kin này, có nhiu HCBVTV  
chưa tách khi nhau hoàn toàn. Tuy nhiên, vic sdng detector MS/MS có tính chn lc rt  
cao đã giúp tách các HCBVTV vtín hiu.  
Trong MS/MS, mi HCBVTV khi được ion hoá, có thto thành nhiu loi ion khác nhau  
tuthuc vào kthut ion hoá và chế độ ion dương hay âm. Phương pháp nghiên cu sdng  
kthut ion hoá ESI, chế độ ion dương thông thường to được ion phân tlà [M+H]+ ngoài  
ra, có thto thành mt sion khác như [M+CH3OH]+, [M+Na]+… Mi ion phân tkhi đi  
qua tcc thhai li được bn phá để to thành các ion sn phm, hai ion được la chn là  
hai ion có cường độ cao nht.  
Khi sdng các detector thông thường như UV-VIS, FL thì hiu qutách ca sc ký lng  
đóng vai trò rt quan trng. Tuy nhiên, khi sdng detector khi phổ đặc bit là khi phhai  
ln thì hiu qutách ca sc ký lng ít nh hưởng đến kết qudo tính chn lc cao ca  
-18-  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 27 trang yennguyen 05/04/2022 4540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận án Nghiên cứu xác định dư lượng hoá chất bảo vệ thực vật trong dược liệu và sản phẩm từ dược liệu bằng sắc ký khối phổ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_an_nghien_cuu_xac_dinh_du_luong_hoa_chat_bao_ve.pdf