Luận văn Vấn đề duy nhất hàm phân hình khi hai đa thức chứa đạo hàm chung nhau một giá trị

ĐẠI HC THÁI NGUYÊN  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM  
ĐÀO VIỆT HÙNG  
VẤN ĐỀ DUY NHT HÀM PHÂN HÌNH  
KHI HAI ĐA THỨC CHỨA ĐẠO HÀM  
CHUNG NHAU MT GIÁ TRỊ  
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC  
THÁI NGUYÊN - 2015  
ĐẠI HC THÁI NGUYÊN  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM  
ĐÀO VIỆT HÙNG  
VẤN ĐỀ DUY NHT HÀM PHÂN HÌNH  
KHI HAI ĐA THỨC CHỨA ĐẠO HÀM  
CHUNG NHAU MT GIÁ TRỊ  
Chuyên ngành: Toán gii tích  
Mã s: 60.46.01.02  
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC  
Người hướng dn khoa hc: PGS.TS. Hà Trần Phương  
THÁI NGUYÊN - 2015  
i
LỜI CAM ĐOAN  
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu ca riêng tôi. Các kết quả  
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công btrong bt kỳ  
công trình nào khác. Tài liu tham kho và ni dung trích dẫn đảm bo sự  
trung thc và chính xác, tuân thủ các qui định vquyn shu trí tu.  
Thái Nguyên, tháng 04 năm 2015  
Tác giả  
Đào Vit Hùng  
ii  
LỜI CẢM ƠN  
Trước khi trình bày nội dung chính của luận văn, tôi xin bày tỏ lòng  
biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Hà Trần Phương, người đã tận tình hướng dẫn  
để tôi có thể hoàn thành khóa luận này.  
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới toàn thể các thầy cô  
giáo trong khoa Toán, Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, Đại học Thái  
Nguyên đã dạy bảo tôi tận tình trong suốt quá trình học tập tại khoa.  
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè những người đã  
giúp đỡ và chia sẻ với tác giả trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận  
văn của mình.  
Tôi xin chân thành cảm ơn!  
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2015  
Tác giả  
Đào Việt Hùng  
iii  
Mục lục  
Mở đầu  
1
1 Một số kiến thức cơ bản  
3
3
3
7
9
1.1. Các kiến thức cơ bản trong lý thuyết Nevanlinna . . . . .  
1.1.1. Các hàm Nevanlinna và tính chất . . . . . . . . .  
1.1.2. Các định lý cơ bản . . . . . . . . . . . . . . . . .  
1.1.3. Quan hệ số khuyết . . . . . . . . . . . . . . . . . .  
1.2. Một số tính chất của hàm chung nhau hàm nhỏ . . . . . . 10  
1.2.1. Khái niệm mở đầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10  
1.2.2. Một số tính chất . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13  
2 Vn đề duy nhất hàm phân hình qua đa thức chứa đạo  
hàm  
23  
2.1. Trường hợp đa thức chứa đạo hàm bậc nhất chung nhau  
một hàm nhỏ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23  
2.2. Trường hợp đa thức chứa đạo hàm bậc nhất chung nhau  
một giá trị có trọng số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 36  
Kết luận  
Tài liệu tham khảo  
43  
45  
1
Mở đầu  
Bài toán xác định duy nhất một hàm phân hình trên C thông qua ảnh  
ngược của các tập hữu hạn đã được nghiên cứu bởi nhiều nhà toán học  
trên thế giới: G.Pólya, R. Nevanlinna, F.Gross .... Với mỗi a C ∪ {∞},  
ta kí hiệu  
E(a, f) = {z C|f(z) = a} E(a, f) = {z C|f(z) = a kể cả bội }.  
Với một tập S C ∪ {∞}, kí hiệu  
[
[
E(S, f) =  
E(a, f); E(S, f) =  
E(a, f).  
aS  
aS  
Năm 1926, R. Nevanlinna đã chứng minh, nếu hai hàm phân hình khác  
hằng f, g thoả mãn  
E(ai, f) = E(ai, g) i = 1, 5  
trong đó ai là các giá trị phân biệt, thì f g phải trùng nhau.  
Một vấn đề tự nhiên được đặt ra bởi Gross ([5]) vào năm 1976: tồn tại  
một tập hợp hữu hạn S, điều kiện E(S, f) = E(S, g) kéo theo f g?  
Năm 1995, H.X. Yi ([13]) trả lời câu hỏi của Gross cho trường hợp hàm  
nguyên và năm 1998, G. Frank và M. Reinders xem xét cho hàm phân  
hình. Trong thực tế, câu hỏi của Gross có thể được phát biểu như sau:  
khẳng định tồn tại hay không đa thức P sao cho với bất cứ cặp hàm phân  
hình khác hằng f g ta có f g nếu P(f) P(g) chung nhau một  
giá trị một giá trị CM? Một cách tự nhiên, ta đưa ra câu hỏi sau: tồn  
tại hay không đa thức chứa đạo hàm d sao cho với bất cứ cặp hàm phân  
2
hình khác hằng f g ta có f g nếu d(f) d(g) chung nhau một giá  
trị CM? Đã có một số công trình công bố theo hướng nghiên cứu này.  
Chẳng hạn, I. Lahiri và R. Pal ([8]), A. Benerjee và S. Mukhejee ([3]),  
C. Meng ([9]), .... Các tác giả đã đưa ra các điều kiện đại số để hai hàm  
phân hình đồng nhất bằng nhau khi hai đa thức chứa đạo hàm bậc nhất  
của chúng chung nhau một giá trị.  
Với mục đích tìm hiểu một số kết quả nghiên cứu theo hướng này,  
chúng tôi chọn đề tài Vn đề duy nhất hàm phân hình khi hai đa  
thức chứa đạo hàm chung nhau một giá trị. Mục đích chính của  
luận văn là trình bày lại một số kết quả nghiên cứu gần đây của C. Meng  
([9]) và S. Shahoo and S. Seikh ([10]) về các điều kiện đại số xác định  
duy nhất hàm phân hình qua đa thức chứa đạo hàm bậc nhất. Luận văn  
gồm hai chương:  
Chương 1: Một số kiến thức cơ bản, trình bày những kiến thức cơ  
sở, cần thiết cho việc chứng minh những kết quả trong chương 2 như: lý  
thuyết phân bố giá trị Nevanlinna, hàm phân hình chung nhau một giá  
trị.  
Chương 2: Vấn đề duy nhất hàm phân hình qua đa thức chứa đạo  
hàm, trình bày một số điều kiện đại số để hai hàm phân hình là trùng  
nhau khi hai đa thức chứa đạo hàm bậc nhất của chúng chung nhau một  
giá trị.  
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2015  
Tác Giả  
Đào Việt Hùng  
3
Chương 1  
Một số kiến thức cơ bản  
1.1. Các kiến thức cơ bản trong lý thuyết Nevanlinna  
1.1.1. Các hàm Nevanlinna và tính chất  
Với mỗi số thực x > 0, kí hiệu:  
log+ x = max{log x, 0}.  
Khi đó log x = log+ x log+(1/x).  
Cho f là một hàm phân hình trên C, r > 0, với mỗi ϕ [0; 2π], ta có  
1
log |f(re)| = log+ |f(re)| + log+  
,
f(re)  
nên  
2π  
2π  
2π  
Z
Z
Z
1
1
1
1
+
log+  
dϕ.  
iϕ  
iϕ  
log f(re ) =  
log f(re ) −  
2π  
2π  
2π  
f(re)  
0
0
0
Định nghĩa 1.1. Hàm  
2π  
Z
1
+
iϕ  
m(r, f) =  
log f(re ) dϕ  
2π  
0
được gọi là hàm xấp xỉ của hàm f.  
Bây giờ ta định nghĩa các hàm đếm. Cho f là hàm phân hình và r > 0.  
Kí hiệu n(r, 1/f) là số không điểm kể cả bội, n(r, 1/f) là số không điểm  
4
không kể bội của f, n(r, f) là số cực điểm kể cả bội, n(r, f) là số cực  
điểm không kể bội của f trong Dr = {z C : |z| 6 r|}.  
Định nghĩa 1.2. Hàm  
r
Z
n(t, f) n(0, f)  
N(r, f) =  
dt + n(0, f) log r  
t
0
được gọi là hàm đếm kể cả bội của f (còn gọi là hàm đếm tại các cực  
điểm). Hàm  
r
Z
n(t, f) n(0, f)  
N(r, f) =  
dt + n(0, f) log r  
t
0
được gọi là hàm đếm không kể bội. Trong đó  
n(0, f) = lim n(t, f), n(0, f) = lim n(t, f).  
t0  
t0  
Định nghĩa 1.3. Hàm  
T(r, f) = m(r, f) + N(r, f)  
gọi là hàm đặc trưng của hàm f .  
Các hàm đặc trưng T(r, f), hàm xấp xỉ m(r, f) và hàm đếm N(r, f)  
là ba hàm cơ bản trong lý thuyết phân bố giá trị, nó còn gọi là các hàm  
Nevanlinna.  
Định lý sau là một số tính chất cơ bản của hàm xấp xỉ, hàm đếm, hàm  
đặc trưng.  
Định lý 1.1. Cho các hàm phân hình f1, f2, · · · , fp, khi đó:  
p
p
X
X
(1)  
(2)  
(3)  
m(r,  
m(r,  
N(r,  
fν) ≤  
fν) ≤  
fν) ≤  
m(r, fν) + log p;  
ν=1  
p
ν=1  
p
Y
X
m(r, fν);  
ν=1  
p
ν=1  
p
X
X
N(r, fν);  
ν=1  
ν=1  
5
p
p
Y
X
(4)  
(5)  
(6)  
N(r,  
T(r,  
T(r,  
fν) ≤  
N(r, fν);  
ν=1  
ν=1  
p
p
X
X
fν) ≤  
fν) ≤  
T(r, fν) + log p;  
ν=1  
ν=1  
p
p
Y
X
T(r, fν).  
ν=1  
ν=1  
Tiếp theo ta đề cập đến một số hàm đếm mở rộng thường dùng trong  
chứng minh các định lý về xác định duy nhất hàm phân hình. Cho f là  
hàm phân hình và r > 0, kí hiệu nk(r, f) là số cực điểm bội cắt cụt bởi k  
trong Dr của f (tức là các cực điểm bội l > k chỉ được tính k lần trong  
tổng nk(r, f)). Hàm  
r
Z
nk(r, f) nk(0, f)  
Nk(r, f) =  
+ nk(0, f) log r  
t
0
được gọi là hàm đếm bội cắt cụt bởi k, trong đó nk(0, f) = lim nk(r, f).  
t0  
Số k trong nk(r, f) được gọi là chỉ số bội cắt cụt.  
Cho f là một hàm phân hình trên mặt phẳng phức C. Một hàm phân  
hình a(z) được gọi là một hàm nhỏ của f nếu như T(r, a) = S(r, f), tức  
là  
T(r, a)  
lim  
= 0.  
r→∞ T(r, f)  
Cho a là một hằng số (hữu hạn hay vô hạn) hoặc là hàm nhỏ của f.  
Kí hiệu nk)(r, 1/(f a)) là số các không điểm kể cả bội, nk)(r, 1/(f a))  
là số các không điểm phân biệt của f a trong Dr với bội không vượt  
quá k; n(k(r, 1/(f a)) là số các không điểm kể cả bội, n(k(r, 1/(f a))  
là số các không điểm phân biệt của f a trong Dr với bội ít nhất bằng  
6
k. Đặt  
Nk)(r,  
1
1
r
Z
nk)(t,  
) nk)(0,  
)
1
1
f a  
f a  
) =  
+ nk)(0,  
) log r,  
f a  
t
f a  
0
1
1
r
Z
nk)(t,  
n(k(t,  
n(k(t,  
) nk)(0,  
)
)
)
1
1
f a  
f a  
Nk)(r,  
N(k(r,  
N(k(r,  
) =  
) =  
) =  
+ nk)(0,  
+ n(k(0,  
+ n(k(0,  
) log r,  
) log r,  
) log r,  
f a  
t
f a  
0
1
1
r
Z
) n(k(0,  
1
1
f a  
f a  
f a  
t
f a  
0
1
1
r
Z
) n(k(0,  
1
1
f a  
f a  
f a  
t
f a  
0
trong đó  
1
1
1
1
nk)(0,  
) = lim nk)(t,  
), nk)(0,  
) = lim nk)(t,  
),  
t0  
t0  
f a  
f a  
f a  
f a  
1
1
1
1
n(k(0,  
) = lim n(k(t,  
), n(k(0,  
) = lim n(k(t,  
).  
t0  
t0  
f a  
f a  
f a  
f a  
Dễ thấy  
1
1
1
1
Nk r,  
= N r,  
+N(2 r,  
+· · ·+N(k r,  
f a  
f a  
f a  
f a  
và  
1
1
1
1
N r,  
+ N(2 r,  
= N2 r,  
N r,  
.
h
h
h
h
Kí hiệu nE(r, a; f, g), (nE(r, a; f, g)) là số các không điểm kể cả bội  
(không kể bội) tại các không điểm chung cùng bội của f a g a và  
n0(r, a; f, g), (n0(r, a; f, g)) số các không điểm kể cả bội (không kể bội)  
7
tại tất cả các không điểm chung của f a g a. Đặt  
r
Z
nE(t, a; f, g) nE(0, a; f, g)  
NE(r, a; f, g) =  
+ nE(0, a; f, g) log r,  
t
0
r
Z
nE(t, a; f, g) nE(0, a; f, g)  
NE(r, a; f, g) =  
+ nE(0, a; f, g) log r,  
+ n0(0, a; f, g) log r,  
+ n0(0, a; f, g) log r.  
t
0
r
Z
n0(t, a; f, g) n0(0, a; f, g)  
N0(r, a; f, g) =  
t
0
r
Z
n0(t, a; f, g) n0(0, a; f, g)  
N0(r, a; f, g) =  
t
0
trong đó  
nE(0, a; f, g) = lim nE(t, a; f, g), nE(0, a; f, g) = lim nE(t, a; f, g),  
t0  
t0  
n0(0, a; f, g) = lim n0(t, a; f, g), n0(t, a; f, g) = lim n0(t, a; f, g).  
t0  
t0  
Các hàm NE(r, a; f, g), (NE(r, a; f, g)) được gọi là hàm đếm kể cả bội  
(hàm đếm không kể bội) tại các không điểm chung cùng bội của f a  
g a, N0(r, a; f, g); (N0(r, a; f, g)) là hàm đếm kể cả bội (hàm đếm  
không kể bội) tại tất cả các không điểm chung của f a g a.  
1.1.2. Các định lý cơ bản  
Định lý sau đây là một cách viết lại của công thức Jensen, được gọi là  
Định lý cơ bản thứ nhất.  
Định lý 1.2 (Định lý cơ bản thứ nhất). Cho f 0 là một hàm phân  
8
hình trên C. Khi đó, với mỗi r > 0, ta có:  
1
1
(1)  
(2)  
T(r, f) = m r,  
+ N r,  
+ log |cf |  
f
f
Với mỗi số phức a C,  
1
1
T(r, f) m r,  
N r,  
f a  
f a  
ꢀꢀ  
ꢀꢀ  
ꢀꢀ  
ꢀꢀ  
c1  
+
log  
+ log |a| + log 2,  
f a  
trong đó cf là hệ số khác 0 nhỏ nhất trong khai triển Taylor của hàm f  
trong lân cận điểm 0, c1/(f a) là hệ số khác 0 nhỏ nhất trong khai triển  
Taylor của hàm 1/(f a) trong lân cận điểm 0.  
Nhận xét 1.1. Ta thường dùng (2) của Định lý cơ bản thứ nhất dưới  
dạng  
1
T(r,  
) = T(r, f) + O(1),  
f a  
trong đó O(1) là đại lượng bị chặn khi r → ∞.  
Cho f là một hàm phân hình, r > 0. Kí hiệu  
1
f0  
Nram(r, f) = N r,  
+ 2N(r, f) N(r, f0)  
và gọi là hàm giá trị phân nhánh của hàm f. Hiển nhiên Nram(r, f) 0  
Định lý 1.3 (Định lý cơ bản thứ hai). Giả sử f là hàm phân hình khác  
hằng trên C, a1, · · · , aq C, (q > 2) là các hằng số phân biệt, khi đó với  
mỗi ε > 0, bất đẳng thức  
q
X
1
(q 1)T(r, f) ≤  
N r,  
+ N(r, f) Nram(r, f) + log T(r, f)  
f aj  
j=1  
+ (1 + ε) log+ log T(r, f) + O(1)  
q
X
1
N r,  
+ N(r, f) + log T(r, f)  
f aj  
j=1  
+ (1 + ε) log+ log T(r, f) + O(1)  
9
đúng với mọi r r0 nằm ngoài một tập có độ đo Lebesgue hữu hạn.  
1.1.3. Quan hệ số khuyết  
Giả sử f(z) là hàm phân hình trên C, a C ∪ {∞} k là một số  
nguyên dương. Ta kí hiệu  
1
1
m(r,  
)
N(r,  
)
f a  
f a  
;
δf (a) = lim inf  
= 1 lim sup  
r→∞  
T(r, f)  
T(r, f)  
r→∞  
1
Nk(r,  
)
f a  
δfk(a) = 1 lim sup  
;
T(r, f)  
r→∞  
1
N(r,  
)
f a  
Θf (a) = 1 lim sup  
;
T(r, f)  
r→∞  
1
1
N(r,  
) N(r,  
)
f a  
T(r, f)  
f a  
.
θf (a) = lim inf  
r→∞  
Định nghĩa 1.4. δf (a) được gọi là số khuyết, δfk(a) số khuyết bội cắt  
cụt bởi một số nguyên dương k của f tại a, Θf (a) gọi là số khuyết không  
kể bội, θf (a) gọi là bậc của bội của số khuyết.  
1
Nhận xét. 1. Nếu f(z) = a vô nghiệm thì N(r,  
) = 0 với mọi r  
f a  
suy ra δf (a) = 1. Chẳng hạn f(z) = ez thì δf (0) = 1.  
1
2. Nếu N(r,  
) = o(T(r, f)) khi đó δf (a) = 1. Như vậy số khuyết  
f a  
bằng 1 khi số nghiệm của phương trình quá ít so với cấp tăng của nó.  
3. Với mỗi hàm phân hình f a C, ta luôn có  
0 6 δf (a) 6 δfk(a) 6 Θf (a) 6 1.  
Định lý sau cho ta một tính chất của số khuyết, thường được gọi là bổ  
đề quan hệ số khuyết.  
10  
Định lý 1.4. Cho f là hàm phân hình khác hằng trên C. Khi đó tập hợp  
các giá trị của a Θf (a) > 0 cùng lắm là đếm được, đồng thời ta có  
X
X
δf (a) + θf (a) 6 b Θf (a) 6 2.  
b
aC  
aC  
1.2. Một số tính chất của hàm chung nhau hàm nhỏ  
1.2.1. Khái niệm mở đầu  
Cho f là một hàm phân hình, a là một hàm nhỏ của f. Kí hiệu E(a, f)  
là tập các không điểm kể cả bội của f a, E(a, f) là tập các không điểm  
phân biệt của f a.  
Định nghĩa 1.5. Cho f g là hai hàm phân hình khác hằng, nếu  
E(a, f) = E(a, g) thì ta nói f g chung nhau hàm nhỏ a CM, nếu  
E(a, f) = E(a, g) thì ta nói f g chung nhau hàm nhỏ a IM1.  
Chú ý rằng, trong định nghĩa trên nếu a là một giá trị hữu hạn thì ta  
nói f g chung nhau giá trị a.  
Định nghĩa 1.6. Nếu  
1
1
N r,  
+ N r,  
2NE(r, a; f, g) = S(r, f) + S(r, g),  
f a  
g a  
thì ta nói f g chung nhau hàm nhỏ (giá trị) a “CM”. Nếu  
1
1
N r,  
+ N r,  
2N0(r, a; f, g) = S(r, f) + S(r, g),  
f a  
g a  
thì ta nói f g chung nhau hàm nhỏ (giá trị) a “IM”.  
Ta dễ dàng chứng minh được nếu f g chung nhau hàm nhỏ (giá trị)  
a CM thì chúng chung nhau hàm nhỏ (giá trị) a “CM”, chung nhau hàm  
nhỏ (giá trị) a IM thì chung nhau hàm nhỏ (giá trị) a “IM”. Do đó có thể  
nói điều kiện “CM” (“IM”) lỏng hơn điều kiện CM (tương ứng IM).  
1CM là viết tắt của counting multiplicities nghĩa là kể cả bội, IM là viết tắt của ignoring multiplicities nghĩa là  
không kể bội.  
11  
Cho a là một hàm nhỏ hoặc a C ∪ {∞}, ta kí hiệu Ek(a, f) là tập  
tất cả các không điểm của f a với một không điểm bội m được tính m  
lần nếu m k k + 1 lần nếu m > k. Năm 2001, I. Lahiri ([7]) đưa ra  
khái niệm  
Định nghĩa 1.7. Nếu Ek(a, f) = Ek(a, g) thì ta nói f g chung nhau  
giá trị a với trọng số k.  
Từ định nghĩa ta có nếu f g chung nhau giá trị a với trọng số k thì  
z0 là không điểm của f a với bội m(k) nếu và chỉ nếu nó là không  
điểm của g a với bội m(k) z0 là không điểm của f a với bội  
m(> k) nếu và chỉ nếu nó là không điểm của g a với bội n(> k), với  
m không nhất thiết bằng n. Ta viết f, g chung nhau (a, k) có nghĩa là  
f, g chung nhau giá trị a với trọng số k. Rõ ràng nếu f g chung nhau  
(a, k) thì f g chung nhau (a, p) với tất cả số nguyên p : 0 p < k.  
Từ định nghĩa ta thấy f g chung nhau a giá trị a IM (hoặc CM) nếu  
và chỉ nếu f g chung nhau (a, 0) (hoặc (a, )).  
Cho f g chung nhau giá trị a “IM” và k là một số nguyên dương  
hoặc . Kí hiệu NEk)(r, a; f, g) là hàm đếm không kể bội tại các ađiểm  
chung của f g với bội bằng nhau và không lớn hơn k. NO(k(r, a; f, g)  
là hàm đếm không kể bội tại các ađiểm chung của f g và cả hai bội  
với bội không nhỏ hơn k. Gần đây, Lin giới thiệu kí hiệu chung nhau yếu  
với trọng số như sau:  
Định nghĩa 1.8. Với a C ∪ {∞}, nếu k là một số nguyên dương hoặc  
và  
Nk) r,  
1
f a  
1
NEk)(r, a; f, g) = S(r, f),  
NEk)(r, a; f, g) = S(r, g),  
NO(k+1(r, a; f, g) = S(r, f),  
NO(k+1(r, a; f, g) = S(r, g),  
Nk) r,  
g a  
1
N(k+1 r,  
f a  
1
N(k+1 r,  
g a  
12  
hoặc nếu k = 0 và  
1
N r,  
N0(r, a; f, g) = S(r, f),  
N0(r, a; f, g) = S(r, g),  
f a  
1
N r,  
g a  
thì ta nói f g chung nhau yếu giá trị a với trọng số k. Ta viết f, g  
chung nhau “(a, k)” nghĩa là f, g chung nhau yếu giá trị a với trọng số  
k.  
Rõ ràng chung nhau có trọng số và chung nhau yếu có trọng số là sự  
tương ứng giữa IM, CM và "IM", "CM". Hiển nhiên, hai hàm chung nhau  
có trọng số thì cũng chung nhau yếu có trọng số nên có thể nói điều kiện  
chung nhau yếu có trọng số chứa điều kiện chung nhau có trọng số.  
Định nghĩa 1.9. Với a C ∪ ∞ ta kí hiệu N(r, a; f| = 1) là hàm  
đếm các ađiểm đơn của f. Với mỗi số nguyên dương p, ta kí hiệu  
N(r, a; f| ≤ p)(N(r, a; f| ≥ p)) là hàm đếm các ađiểm của f với bội  
không lớn hơn (nhỏ hơn) p, với mỗi ađiểm được đếm số lần bằng bội của  
nó. N(r, a; f| ≤ p) N(r, a; f| ≥ p) được định nghĩa tương tự, chỉ đếm  
các a- điểm của f mà không tính bội. N(r, a; f| < p) N(r, a; f| > p)  
cũng được định nghĩa tương tự.  
Định nghĩa 1.10. Với mỗi số nguyên k(2),N(r, a; f| = k) kí hiệu là  
hàm đếm rút gọn của các ađiểm của f với bội đúng bằng k.  
Định nghĩa 1.11. Cho p là một số nguyên dương hoặc vô cực. Ta kí  
hiệu Np(r, a; f) là hàm đếm các ađiểm của f với mỗi ađiểm bội m  
được tính m lần nếu m p p lần nếu m > p. Như vậy  
Np(r, a; f) = N(r, a; f) + N(r, a; f| ≥ 2) + · · · + N(r, a; f| ≥ p).  
Định nghĩa 1.12. Cho m là một số nguyên dương và Em)(a; f) =  
Em)(a; g) với mỗi a C. Cho z0 là một không điểm của f a với bội p và  
là một không điểm của g a với bội q. Ta kí hiệu NL(r, a; f) là hàm đếm  
13  
các a- điểm của f g với p > q m+1, N(Em+1(r, a; f) là hàm đếm rút  
gọn các a- điểm của f g với p = q m + 1, và Nf>m+1(r, 1; g) là hàm  
đếm rút gọn của f g với p m + 2 q = m + 1. Ta cũng kí hiệu  
Nfm+1(r, a; f|g = a) là hàm đếm các ađiểm của f g với p m + 1  
q = 0. Tương tự, ta cũng có thể định nghĩa NL(r, a; g), N(m+1(r, a; g)  
E
Ngm+1(r, a; g|g = a).  
Định nghĩa 1.13. Cho a, b C ∪ {∞}. Ta kí hiệu N(r, a; f|g =  
b)(N(r, a; f|g = b)) là hàm đếm các ađiểm của f tính theo số bội  
và là các bđiểm (không là các bđiểm) của g.  
Định nghĩa 1.14. Cho a, b C{∞} p là một số nguyên dương. Ta  
kí hiệu N(r, a; f| ≥ p|g = b)(N(r, a; f| ≥ p|g = b) là hàm đếm rút gọn  
các ađiểm của f với bội p và là các bđiểm (không là các bđiểm)  
của g.  
1.2.2. Một số tính chất  
Trong phần này, ta sẽ giới thiệu và một số tính chất của hàm phân  
hình hình, cần thiết cho việc chứng minh các định lý chính trong Chương  
2.  
Bổ đề 1.5 ([11]). Cho f là một hàm phân hình khác hằng và a0, a1, . . . , an  
là các số phức hữu hạn, an = 0. Khi đó  
T(r, anfn + · · · + a1f + a0) = nT(r, f) + S(r, f).  
Bổ đề 1.6 ([9]). Cho f g là hai hàm phân hình khác hằng, n(> 6) là  
một số nguyên dương và cho F = fn(f3 1)f0, G = gn(g3 1)g0. Nếu F  
G chung nhau (1, 0) thì S(r, f) = S(r, g).  
14  
Chứng minh. Theo Bổ đề 1.5 ta có:  
(n + 3)T(r, f) = T(r, fn(f3 1)) + S(r, f)  
T(r, F) + T(r, f0) + S(r, f)  
T(r, F) + 2T(r, f) + S(r, f).  
Bởi vậy  
T(r, F) (n + 1)T(r, f) + S(r, f).  
Theo Định lý cơ bản thứ hai, ta có  
+ N r,  
1
1
T(r, F) N(r, F) + N r,  
+ S(r, f)  
F
F 1  
1
1
1
f0  
N(r, f) + N r,  
+ N r,  
+ N r,  
f
f3 1  
1
+ N r,  
+ S(r, f)  
G 1  
7T(r, f) + T(r, G) + S(r, f).  
Chú ý rằng  
T(r, G) T(r, gn(g3 1)) + T(r, g0) (n + 5)T(r, g) + S(r, g).  
Suy ra  
(n 6)T(r, f) (n + 5)T(r, g) + S(r, f) + S(r, g).  
Từ đó ta có điều cần chứng minh.  
Bổ đề 1.7 ([7]). Cho F G là hai hàm phân hình khác hằng, nếu F và  
G chung nhau (1, 2) thì xảy ra một trong các trường hợp sau:  
1
1
(1) T(r, F) N2 r,  
+ N2 r,  
+ N2(r, F) + N2(r, G)  
F
G
+ S(r, F) + S(r, G),  
1
1
T(r, G) N2 r,  
+ N2 r,  
+ N2(r, F) + N2(r, G)  
F
G
+ S(r, F) + S(r, G),  
(2) F G;  
(3) FG 1.  
15  
Bổ đề 1.8 ([12]). Nếu f là một hàm phân hình khác hằng thì ta có:  
1
f(k)  
1
N r,  
N r,  
+ kN(r, f) + S(r, f).  
f
Bổ đề 1.9 ([8]). Nếu f g là hai hàm phân hình khác hằng thì  
fn(f3 1)f0gn(g3 1)g0 1  
với n là một số nguyên dương.  
Bổ đề 1.10 ([9]). Kí hiệu  
f3  
1
g3  
n + 4 n + 1  
1
F= fn+1  
, G= gn+1  
,
n + 4 n + 1  
với n (4) là một số nguyên và n+1 không chia hết cho 3, nếu FG∗  
thì f = g.  
Chứng minh. Đặt h = g/f. Giả sử h không là hằng số. Từ F= G,  
ta có  
n + 4 hn+1 1  
f3 =  
.
.
n + 1 hn+4 1  
Đẳng thức trên đúng với giả thiết hn+1 1. Nếu hn+1 = hn+4 1, thì  
ta có phương trình tầm thường 0 = 0. Vậy ta phải giả sử rằng n + 1  
không chia hết cho 3. Đặt d = (n + 1, n + 4). Ta có thể viết n + 1 =  
dm1, n + 4 = dm2, với m1, m2 là hai số nguyên dương và m1 < m2. Vậy  
(n + 4) (n + 1) = d(m2 m1),  
dẫn đến d(m2 m1) = 3. Do d là một số nguyên dương, ta chứng minh  
được d = 1 hoặc d = 3. Vậy số không điểm chung của hn+1 1 và  
hn+4 1 nhiều nhất là 3 và hn+4 1 có ít nhất n + 1 không điểm mà  
không phải là không điểm của hn+1 1. Kí hiệu n + 1 không điểm đó là  
uk, k = 1, 2, · · · n + 1. Từ f3 không có cực điểm đơn, dẫn đến h uk = 0  
không có nghiệm đơn với k = 1, 2, · · · , n + 1. Như vậy  
Θ(uk; h) 1/2 với k = 1, 2, · · · , n + 1(5),  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 50 trang yennguyen 30/03/2022 10540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Vấn đề duy nhất hàm phân hình khi hai đa thức chứa đạo hàm chung nhau một giá trị", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfluan_van_van_de_duy_nhat_ham_phan_hinh_khi_hai_da_thuc_chua.pdf