Luận văn Nâng cao mức độ hài lòng đối với dịch vụ bảo hiểm xã hội của người cao tuổi trên địa bàn Phường 4, Quận 3, thành phố Hồ Chí Minh

BGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TO  
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH TTP.HCHÍ MINH  
ĐẶNG TRN NGUYN  
“NÂNG CAO MỨC ĐỘ HÀI LÒNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ  
BẢO HIỂM XÃ HỘI CỦA NGƯỜI CAO TUỔI TRÊN ĐỊA BÀN  
PHƯỜNG 4, QUẬN 3, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH”.  
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ  
Thành phHChí Minh, năm 2019  
BGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TO  
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH TTP.HCHÍ MINH  
ĐẶNG TRN NGUYN  
“NÂNG CAO MỨC ĐỘ HÀI LÒNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ BẢO HIỂM  
XÃ HỘI CỦA NGƯỜI CAO TUỔI TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG 4,  
QUẬN 3, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH”.  
Chuyên ngành: Qun lý công (Hệ điu hành cao cp)  
Mã s: 8340403  
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ  
NGƯỜI HƯỚNG DN KHOA HC: PGS.TS HVIT TIN  
Thành phHChí Minh, năm 2019  
LỜI CAM ĐOAN  
Tôi cam đoan luận văn Nâng cao mức độ hài lòng đối vi dch vbo him xã  
hi của người cao tuổi trên địa bàn Phường 4, Qun 3 , Thành phHChí Minh.Các  
sliu, kết qunêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công btrong bt kỳ  
công trình nào khác.”  
Thành phHChí Minh, ngày 27 tháng 8 năm 2019  
Người thc hin  
MỤC LỤC  
TRANG PHBÌA  
LỜI CAM ĐOAN  
MC LC  
DANH MC TVIT TT  
DANH MC CÁC BNG  
DANH MC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ  
TÓM TT ABSTRACT  
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU...............................................................................................1  
1.1. TÍNH CẤP THIẾT VÀ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ...................................... 1  
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2  
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát........................................................... 2  
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ th................................................................ 2  
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU.......................................................................... 2  
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................ 3  
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................... 3  
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................ 3  
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ......................... 3  
1.6. BỐ CỤC ĐỀ TÀI........................................................................................ 3  
TÓM TẮT CHƯƠNG 1.............................................................................. 4  
CHƯƠNG 2: CƠ SLÝ THUYT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CU.....................5  
2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ........................ 5  
2.1.1. Khái niệm về dịch vụ ......................................................................... 5  
2.1.2. Dịch vụ hành chính công.................................................................... 6  
2.1.3. Bảo hiểm xã hội.................................................................................. 7  
2.1.4. Sự hài lòng và sự hài lòng về chất lượng dịch vụ BHXH...................9  
2.1.5. Các mô hình nghiên cứu chất lượng dịch vụ ......................................12  
2.2. CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN..........................................17  
2.2.1. Một số mô hình nghiên cứu trên thế giới............................................17  
2.2.2. Một số mô hình nghiên cứu trong nưc..............................................20  
2.3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT VÀ CÁC GIẢ THUYẾT ..............21  
2.3.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất cho nghiên cứu......................................21  
2.3.2. Các giả thiết ban đầu...........................................................................23  
TÓM TẮT CHƯƠNG 2..............................................................................................24  
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................25  
3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU........................................................................25  
3.2. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU.........................................26  
3.2.1. Nghiên cứu định tính...........................................................................26  
3.2.2. Nghiên cứu định lượng .......................................................................26  
3.3. DIỄN ĐẠT VÀ MÃ HÓA THANG ĐO........................................................27  
3.4. PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU......................................................................31  
3.5. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DỮ LIU.....................................................32  
3.5.1. Thống kê mô tả....................................................................................32  
3.5.2. Kiểm định độ tin cậy và đánh giá thang đo.........................................32  
3.5.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA).....................................................33  
3.5.4. Phân tích hồi quy đa biến....................................................................35  
3.5.5. Kiểm định ANOVA ............................................................................36  
TÓM TẮT CHƯƠNG 3..............................................................................................36  
CHƯƠNG 4: KẾT QUNGHIÊN CU VÀ THO LUN................................37  
4.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ NGHIÊN CỨU ...........................37  
4.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................................37  
4.2.1. Làm sạch và mã hóa dữ liệu................................................................37  
4.2.2. Mô tả dữ liệu thu thập được ............................................................... 38  
4.2.3. Kiểm định độ tin cậy thang đo ........................................................... 40  
4.2.4. Phân tích nhân tố khám pEFA....................................................... 43  
4.2.5. Kiểm định mô hình............................................................................. 49  
4.2.6. Kiểm định sự khác biệt....................................................................... 57  
4.3. THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................... 58  
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ....................................................................................... 60  
CHƯƠNG 5: KẾT LUN VÀ HÀM Ý QUN TR..............................................61  
5.1. KẾT LUN.................................................................................................... 61  
5.2. HÀM Ý QUẢN TRỊ ...................................................................................... 63  
5.2.1. Hàm ý quản trị về yếu tố sự tin cậy.................................................... 63  
5.2.2. Hàm ý quản trị về sự đáp ứng ............................................................ 65  
5.2.3. Hàm ý quản trị về năng lực phục v.................................................. 67  
5.2.4. Hàm ý quản trị về đồng cảm .............................................................. 68  
5.2.5. Hàm ý quản trị về phương tiện hữu hình ........................................... 69  
5.2.6. Hàm ý quản trị về Phí và lệ phí.......................................................... 70  
5.3. HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ................................ 71  
TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ....................................................................................... 72  
TÀI LIU THAM KHO  
PHLC  
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT  
BHXH  
CLDV  
NCT  
: Bo him xã hi  
: Chất lượng dch vụ  
: Người cao tuổi  
P4, Q3  
TP. HCM  
: Phường 4, Qun 3  
: Thành phHChí Minh  
SHL  
: Shài lòng“  
DANH MỤC CÁC BẢNG  
Bng 2.1: Năm thành phần ca chất lượng dch v(Parasuraman & ctg, 1988)..... 14  
Bng 2.2: Thang đo SERVPERF (Cronin & Taylor, 1992)..................................... 16  
Bng 3.1:Thang đo sự tin cy............................................................................... 26  
Bng 3.2:Thang đo sự đáp ứng............................................................................. 26  
Bng 3.3:Thang đo năng lục phc v................................................................... 27  
Bảng 3.4: Thang đo về đng cm............................................................................. 28  
Bảng 3.5: Thang đo về Phương tiện hu hình ......................................................... 28  
Bảng 3.6: Thang đo vPhí và lphí. ....................................................................... 29  
Bảng 3.7: Thang đo vshài lòng vdch vBHXH............................................. 29  
Bng 4.1:Đặc đim mu nghiên cu..................................................................... 37  
Bng 4.2:Kiểm định độ tin cy dliu kho sát................................................... 42  
Bng 4.3:Phân tích nhân tvi các biến nghiên cu............................................ 44  
Bng 4.4:Kết quphân tích yếu tcho biến phthuc........................................ 48  
Bng 4.5:Kết qukiểm định Pearson’s mối tương quan giữa biến phthuc và các  
biến độc lp............................................................................................................. 50  
Bng 4.6:Phân tích hi quy các nhân tố ảnh hưởng đến shài lòng của người cao tui  
đối vi dch vBHXH tại địa bàn Phường 4, Qun 3 , TP. HChí Minh............ 53  
Bng 4.7:Kết qukiểm đnh sphù hp ca mô hình......................................... 53  
Bng 4.8:Kiểm đnh hiện tượng đa cộng tuyến.................................................... 56  
Bng 4.9:Kết quphân tích hồi quy đa biến......................................................... 56  
Bng 4.10:Kiểm đnh Independent sample T Test theo gii tính...................... 59  
Bng 4.11:Kiểm định ANOVA theo độ tui........................................................ 59  
Bng 4.12:Kiểm định ANOVA theo trình độ hc vn......................................... 60  
Bng 4.13:Kiểm đnh ANOVA theo thu nhp..................................................... 61  
Bng 4.14:Tóm tt kiểm định các githuyết nghiên cu..................................... 62  
Bng 5.1: Thng kê mô tả thang đo stin cy ........................................................ 66  
Bng 5.2: Thng kê mô tả thang đo sự đáp ứng ...................................................... 67  
Bng 5.3: Thng kê mô tả thang đo năng lực phc v............................................ 69  
Bng 5.4: Thng kê mô tả thang đo đng cm ........................................................ 70  
Bng 5.5: Thng kê mô tả thang đo phương tiện hu hình ..................................... 71  
Bng 5.6: Thng kê mô tả thang đo Phí và lphí.................................................... 72  
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ”  
Hình 2.1: Mô hình các mức độ hài lòng ca khách hàng......................................... 10  
Hình 2.2: Mô hình năm khoảng cách chất lượng dch v........................................ 13  
Hình 2.3.Mô hình chshài lòng khách hàng ca M......................................... 19  
Hình 2.4: Mô hình nghiên cu ca tác giTrần Anh Sơn ....................................... 20  
Hình 2.5 Mô hình chất lượng dch vBHXH cá th............................................... 21  
Hình 3.1:Quy trình nghiên cu............................................................................. 25  
Biểu đồ 4.1:Biểu đồ cơ cấu đối tượng kho sát theo gii tính............................. 38  
Biểu đồ 4.2:Biểu đồ cơ cấu đối tượng khảo sát theo đtui................................ 39  
Biu đồ 4.3:Biểu đồ cơ cấu đối tượng khảo sát theo trình độ hc vn................. 40  
Biểu đồ 4.4:Biểu đồ cơ cấu đối tượng kho sát theo thu nhp............................. 41  
Biểu đồ 4.5:Biểu đồ P P plot ca hôi quy phần dư chuẩn hóa.......................... 54  
Biểu đồ 4.6:Biểu đồ tn sca phần dư chun..................................................... 55  
TÓM TẮT  
Nghiên cu này kho sát các yếu tca vic nâng cao mức độ hài lòng ca cht  
lượng dch vbo him xã hi đối vi ngưi cao tui trên địa bàn Phường 4, Qun 3 ,  
Thành phHChí Minh. Da vào vic kế tha 5 yếu ttmô hình SERVQUAL vi yếu  
tố “Phí, Phí và lệ phí” từ nghiên cu ca tác giLê Dân (2010), tác giả đã đề xut mô hình  
nghiên cu bao gm 06 biến độc lp: (1) Stin cy, (2) Sự đáp ứng, (3) Năng lực phc  
v, (4) Đồng cảm, (5) Phương tiện hu hình, (6) Phí và lphí Bo him xã hi và biến phụ  
thuc nhm nâng cao mức độ hài lòng đối vi dch vBo him xã hi của ngưi cao tui  
trên địa bàn Phưng 4, Qun 3 , Thành phHChí Minh.  
Kết quả phân tích hồi quy cho thấy, có 06 nhân tố tác động đến shài lòng ca  
người cao tuổi đối vi công tác Bo him xã hội trên địa bàn Phường 4, Qun 3 , TP.  
HChí Minh với trọng số từ cao tới thấp như sau: Mnh nht là:Sự đáp ứng(Hsố  
Beta 5 là 0.341); Thhai là:Tin cy(HsBeta 1 là 0.219); Thba là:Năng lực  
phc v(HsBeta 2 là 0.167); Thứ tư là:Phương tiện hu hình(HsBeta 4 là  
0.150); Thứ năm là:Đồng cm(HsBeta 3 là 0.106); Cui cùng là:Phí và lệ  
phí(HsBeta 6 là 0.092).  
Ngoài ra, kiểm định sự khác biệt theo các đặc điểm nhân khẩu học cho thấy, có  
sự khác biệt giữa các nhóm trình độ học vấn và thu nhập khác nhau ảnh hưởng đến sự  
hài lòng của người cao tuổi đối vi công tác Bo him xã hội trên địa bàn Phường 4,  
Qun 3 , TP. HChí Minh. Các nhóm còn lại: sự ảnh hưởng của giới tính và độ tuổi  
không có sự khác biệt đến sự hài lòng của người cao tuổi.  
Tkết qunêu trên, tác gikhuyến nghmt số hàm ý quản trị để đội ngũ BHXH  
tại địa bàn Phường 4, Quận 3 , TP. Hồ Chí Minh định hướng chiến lược hoạt động trong  
thời gian tới được tốt hơn và hướng nghiên cu tiếp theo.  
ABSTRACT  
This study examines the factors of improving the level of satisfaction of the quality  
of social insurance service for the elderly in Ward 4, District 3, Ho Chi Minh City. Based  
on the inheritance of 5 elements from the SERVQUAL model with the factor "Fees,  
Charges and Fees" from the study of author Le Dan (2010), the author has proposed a  
research model consisting of 06 independent variables. : (1) Confidence, (2) Response, (3)  
Service capacity, (4) Empathy, (5) Physical means, (6) Social insurance and fees and  
charges Dependent on improving the level of satisfaction with social insurance services of  
the elderly in Ward 4, District 3, Ho Chi Minh City.  
The results of regression analysis showed that there are 06 factors affecting the  
satisfaction of the elderly for social insurance in Ward 4, District 3, TP. Ho Chi Minh City  
with the weight from high to low as follows: The strongest is: "Response" (Beta 5  
coefficient is 0.341); The second is: "Trust" (Beta 1 coefficient is 0.219); The third is:  
"Service capacity" (Beta 2 coefficient is 0.167); The fourth is: "Tangible means" (Beta 4  
coefficient is 0.150); The fifth is: "Empathy" (Beta 3 is 0.106); Finally: "Fees and charges"  
(Coefficient Beta 6 is 0.092).  
In addition, testing differences according to demographic characteristics shows that  
there are differences between different levels of education and income groups that affect  
the satisfaction of the elderly for Insurance society in ward 4, district 3, TP. Ho Chi Minh.  
The remaining groups: the influence of gender and age has no difference to the satisfaction  
of the elderly.  
From the above results, the author recommends some implications for social  
insurance team in ward 4, district 3, TP. Ho Chi Minh City oriented strategic activities in  
the future to be better and the next research direction.  
1
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU  
1.1 TÍNH CẤP THIẾT VÀ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI  
Ngày 25 tháng 10 năm 2017 tại Hi nghln th6 ca Ban chấp hành trung ương  
đảng khóa XII đã ban hành Nghị quyết s20-NQ/TW về tăng cường công tác bo v,  
chăm sóc và nâng cao sức khocủa người dân nước ta trong giai đoạn mi, vi quan  
điểm chỉ đạo được xác định: “Sc kholà vn quý nht ca mỗi người dân và ca cxã  
hi. Bo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ là nghĩa vụ, trách nhim ca mỗi người dân,  
ca chthng chính trvà toàn xã hội, đòi hỏi stham gia tích cc ca các cp u,  
chính quyn, Mt trn Tquốc và các đoàn thể, các ngành, ....”  
Đảng và nhà nước rất quan tâm đến công tác chăm sóc sức khe và giá trtinh thn  
cho người cao tuổi. Đó là đo lý thhin tinh thần “trọng lão” của nhân dân ta. Người cao tui  
là những người đã có nhiều cng hiến ln lao trong công cuc xây dng và bo vtquc vì  
vy phi có nhng chính sách phù hp nhm bo vệ và chăm sóc sức khỏe người cao tui.  
Điều tht smà những người cao tui cn nht có llà vấn đề vsc khe, vấn đề khám cha  
bnh. Hu hết người cao tuổi trên địa bàn Phường 4, Qun 3 , Thành phHChí Minh  
(TP.HCM) đều đã tham gia Bo him xã hi (BHXH) tại địa phương. Tuy nhiên, trong những  
năm gần đây, có rất nhiu phn nh tiêu cc vcông tác htrvà phc vcủa đội ngũ bo  
him xã hi đối với người cao tuổi trên địa bànPhường 4, Qun 3 , Tp. HChí Minh. Cthể  
là trong năm 2018 và đầu năm 2019 cho đến nay, y ban nhân dân Phường 4, Qun 3 , Tp.Hồ  
Chí Minh liên tc nhận được thư góp ý cũng như các ý kiến đóng góp từ phía những người  
cao tui vdch vbo him xã hi tại phường chưa được tốt, chưa đáp ứng mong mun ca  
người cao tui. Vi mong mun nâng cao shài lòng của người cao tuổi đối vi dch vụ  
BHXH trên địa bàn, tác giquyết định chọn đề tài Nâng cao mức độ hài lòng đối vi dch  
vbo him xã hi ca người cao tui trên địa bàn Phường 4, Qun 3 , Thành phHồ  
Chí Minhđể làm đề tài tt nghip thạc sĩ của mình vi mục đích góp phần cho shoàn thin  
2
cơ chế qun lý nhm nâng cao shài lòng của người cao tuổi đã và đang tham gia BHXH tại  
địa bàn Phường 4, Qun 3 , Tp. HChí Minh.  
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU  
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu tổng quát  
Nghiên cứu được thc hin nhm nâng cao mức độ hài lòng của người cao tui  
đối vi chất lượng dch vBo him xã hi trên địa bàn Phường 4, Qun 3 , Thành phố  
HChí Minh. Từ đó đưa ra những gii pháp hiu quca công tác quản lý nhà nước  
đối vi các dch vbo him xã hội cho người cao tuổi trên địa bàn phường.  
1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể  
- Xác định các yếu tca chất lượng dch vbo him xã hi nhm nâng cao mc  
độ hài lòng của người cao tuổi trên địa bàn Phường 4, Qun 3 , TP. HChí Minh.  
- Đo lường mức độ tác động ca các yếu tchất lượng dch vbo him xã hi nh  
hưởng đến shài lòng của người cao tui trên địa bàn Phường 4, Qun 3 , TP. HChí Minh.  
- Xem xét thc trng vdch vBHXH mà y ban nhân dân Phưng 4, Qun 3 Tp.Hồ  
Chí Minh đã và đang thực hin nhm htrtối đa người cao tuổi trên địa bàn, từ đó đưa ra hàm  
ý qun trgiúp lãnh đạo phường có nhng ci tiến trong công vic nhmnâng cao shài lòng ca  
ngưi cao tuổi đối vi dch vBHXH trên địa bàn Phưng 4, Qun 3 , Tp. HChí Minh.  
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU”  
Da trên nhng mc tiêu nghiên cu cth, Tác giả đưa ra những câu hi nghiên cu sau:  
- Các yếu tca chất lượng dch vbo him xã hi nào ảnh hưởng đến shài  
lòng của người cao tuổi trên đa bàn Phường 4, Qun 3 , TP. HChí Minh ?  
- Mức độ tác động ca các yếu tchất lượng dch vbo him xã hi ảnh hưởng đến sự  
hài lòng của người cao tuổi trên đa bàn Phường 4, Qun 3 , TP. HChí Minh như thế nào ?  
- Thc trng vdch vBHXH mà Phường 4, Qun 3 , Thành phHChí Minh  
đã và đang thực hiện như thế nào ? Hàm ý chính sách nào giúp lãnh đạo phường có  
nhng ci tiến trong công vic nhm nâng cao shài lòng của người cao tuổi đối vi  
dch vbo him xã hi trên địa bàn Phường 4, Qun 3 , TP. HChí Minh ?  
3
1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU  
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu  
Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cu của đề tài là các yếu tchất lượng  
dch vbo him xã hi ảnh hưởng đến shài lòng của người cao tui trên địa bàn  
Phường 4, Qun 3 , Thành phHChí Minh.  
Đối tượng khảo sát: người cao tuổi đã và đang tham gia Bảo him xã hội trên địa bàn  
Phưng 4, Qun 3 , TP. HChí Minh, cthlà những người có độ tui t60 tui trlên.  
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu  
Phm vi không gian: Nghiên cứu được thc hin tại địa bàn Phưng 4, Qun 3 ,  
Thành phHChí Minh.  
Phm vi thi gian: Đề tài đưc thc hin từ tháng 01/2019 đến tháng 04/2019  
1.5 . Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI  
1.5.1. Ý nghĩa khoa học  
Nghiên cu ca luận văn đã góp phn cng cvà hthng hoá các lý thuyết về  
dch vcông, chất lượng dch vcông, shài lòng của người cao tuổi đã và đang tham  
gia BHXH đi vi dch vụ công. Trong tương lai, đề tài này có thể được sdng làm tài  
liu tham khảo cho các đề tài nghiên cu tiếp theo.  
1.5.2. Ý nghĩa thực tin  
Vic xây dng các thành phn chất lượng dch vụ công là BHXH và thang đo để  
đo lường chúng sẽ giúp cho địa bàn Phường 4, Qun 3 , TP. HChí Minh nhn din  
được nhng kvng của người cao tuổi đã và đang tham gia BHXH đặc biệt là người  
cao tui, nhng yếu tố chính tác động lên shài lòng của người cao tui khi tham gia  
BHXH. Từ đó, cơ quan này sẽ có cách nhìn toàn diện hơn về chất lượng dch vcông,  
tp trung tốt hơn trong việc hoạch định ci thin dch vvà phân phi ngun lực, cũng  
như kích thích nhân viên để ci thin chất lượng dch vdch vBHXH.  
4
1.6 BỐ CỤC ĐỀ TÀI:  
Đề tài được phân bổ thành 05 chương như sau:  
Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu  
Nội dung chương này giới thiệu lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng  
và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa (thực tiễn và khoa học) và bố  
cục của nghiên cứu.  
Chương 2: Cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu  
Nội dung chương này trình bày các lý thuyết về chất lượng dịch vụ bảo hiểm xã  
hội, các thành phần của chất lượng dịch vụ theo quan điểm của các nhà nghiên cứu. Từ  
đó làm cơ sở cho việc xây dựng mô hình nghiên cứu và phát triển các giả thuyết.  
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu  
Nội dung chương này sẽ trình bày quy trình nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu,  
xây dựng và mã hóa thang đo để đo lường khái niệm nghiên cứu.  
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận  
Nội dung chương này sẽ trình bày kết quả nghiên cứu và các kiểm định. Đồng thời  
tác giả cũng thảo luận về các biến nghiên cứu theo kết quả có đối chiếu với các nghiên  
cứu tương tự  
Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị  
Nội dung chương này sẽ tóm tắt lại kết quả nghiên cứu, đề xuất các hàm ý quản trị,  
nêu lên những hạn chế của nghiên cứu và đưa ra hướng nghiên cứu mới cho những  
nghiên cứu tiếp theo.  
5
CHƯƠNG 2”  
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU”  
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI  
2.1.1.Khái niệm về dịch vụ”  
Dch vụ được hiu là hoạt động mà ít hoc nhiều mang tính vô hình, nhưng không  
nht thiết các dch vụ đu là vô hình, din ra trong mi quan hệ tương tác giữa người có  
nhu cu vloi dch vcn thiết và người cung cp các dch vụ tương ứng, và/hoc sn  
phm, và/hoc hthng cung cp dch vụ, được thc hin nhm thomãn nhng nhu  
cầu phong phú và đa dạng ca các cá nhân và tchc(Gronroos, 1984).  
Dch vlà nhng hành vi, quá trình thc hin, cách thc tiến hành mt công vic  
nào đó nhằm to ra giá trsdụng cho người thụ hưởng và qua đó làm thỏa mãn nhu cu  
cũng như mong đợi ca h(Zeithaml và Britner, 2000).  
Dch vlà nhng hoạt động hay tin ích mà nhà cung cp có thcung cp cho các  
đối tượng thụ hưởng nhm thiết lp, cng c, duy trì và mrng nhng quan hgn kết  
lâu dài giữa các đối tượng(Kotler và Amstrong, 2004).  
Theo Tiêu chuẩn đo lường chất lượng ISO 9001:2000, dch vlà kết qumang li  
nhvào sự tương tác giữa người cung cp dch vvà khách hàng ca h, thông qua các  
hoạt động mà nhà cung cp chuyển đến khách hàng, nhu cu và kvng ca khách hàng  
được đáp ng.”  
Theo marketing quc tế, AMA (Hip hi Marketing M) cho rng dch vlà nhng  
hoạt động có thcó tính riêng biệt nhưng dịch vphi mang tính vô hình nhằm đáp ứng  
nhng nhu cầu, và mong đợi ca khách hàng.”  
Trong mt nghiên cu khác, dch vlà mt quá trình gm các hoạt động hu mãi  
và các hoạt động phía trước nơi mà khách hàng và nhà cung cấp có sự tương tác với nhau  
6
thông qua mi quan hthomãn nhu cu khách hàng của người cung cấp, qua đó tạo ra  
giá trcho khách hàng(Hùng & Loan, 2004).  
Tóm li, dch vlà một lĩnh vực rt rng và nm trong cu trúc ca mt nn kinh  
tế, sn xut xã hội. Ngoài lĩnh vực sn xut sn phm vt cht hin hu trong tng sn  
phm quc dân, dch vụ ngày càng đóng góp tỷ trng càng ln. Trong kinh tế hc, dch  
vụ được hiu là nhng thứ tương tự như hàng hóa vật chất, nhưng cụ thế, dch vlà phi  
vt cht và nhm thomãn nhu cu và kvng ca khách hàng.”  
2.1.2Dịch vụ hành chính công”  
“Dịch vụ công là những hoạt động phục vụ các lợi ích chung, thiết yếu, các quyền  
và nghĩa vụ cơ bản của tổ chức và công dân do Nhà nước trực tiếp thực hiện hoặc chuyển  
giao cho các cơ sở ngoài Nhà nước thực hiện nhằm mục tiêu hiệu quả và công bằng”  
(1).Dịch vụ công là những hoạt động của cơ quan nhà nước trong việc thực thi các chức  
năng về quản lý hành chính nhà nước, quản lý nền sản xuất xã hội nhằm tạo ra hàng hoá,  
dịch vụ và bảo đảm việc cung ứng các sản phẩm công cộng phục vụ nhu cầu chung, thiết  
yếu của xã hội.Việctiến hành hoạt động đó có thể do nhà nước thực hiện hoặc tư nhân  
đảm nhiệm dưới sự kiểm soát của nhà nước.”  
Xéttheo lĩnh vực cung ứng dịch vụ, dịch vụ công được phân thành 3 loại: dịch vụ  
công trong lĩnh vực sựnghiệp;dịch vụ công trong lĩnh vực tiện ích công cộng và dịch  
vụ công trong lĩnh vực hành chính công (nhà nước).”  
Dịch vụ sự nghiệp công gồm các hoạt động cung cấp các quỹ phúc lợi xã hội cần  
thiết cho người dân trong xã hội như: giáo dục, văn hóa, khoa học – kỹ thuật, chăm sóc  
sức khỏe y tế cộng đồng, thể dục thể thao, các loại hình bảo hiểm, an sinh xã hội... Trong  
xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế, nhà nước chỉ thực hiện vai trò của mình trong việc  
cung cấp những dịch vụ công nào mà xã hội không thể làm được hoặc không muốn làm,  
đồng thời thực hiện chuyển giao một phần việc cung ứng loại dịch vụ công này cho khu  
vực tư nhân và các tổ chức xã hội có khả năng thực thi.”  
7
Dịch vụ công ích, là các dịch vụ cơ bản, thiết yếu về hàng hoá được cung cấp cho  
người dân và cộng đồng như: vệ sinh môi trường, xử lý rác thải, xử lý và cấp nước sạch,  
vận tải công cộng đô thị, phòng chống lũ lụt thiên tai... Một số hoạt động khu vực tư  
nhân có thể đảm nhiệm như: vệ sinh môi trường rác thải, cung ứng nước sạch.”  
Dịch vụ hành chính công là loại dịch vụ gắn liền với các chức năng quản lý nhà  
nước nhằm đáp ứng yêu cầu của người dân. Đây là một loại hình chức năng trong các  
chức năng quản lý nhà nước. Nhằm thực hiện chức năng này, nhà nước phải tiến hành  
những hoạt động trực tiếp phục vụ như cấp giấy phép; giấy chứng nhận, đăng ký quyền,  
quyền sử dụng; công chứng, thị thực, hộ tịch…”  
2.1.3 Bảo hiểm xã hội  
2.1.3.1. Bảo hiểm xã hội  
BHXH là loại hình nhằm mục đích hỗ trợ, thay thế phần nào đó những khó khăn  
vất vả của người cao tuổi đã và đang tham gia BHXH trong xã hội vào những khi ốm  
đau bệnh tật, sinh con, rủi ro xảy ra trong lao động nghề nghiệp, những người thất nghiệp  
hoặc thời gian nghỉ hưu của các cán bộ hưu trí.”  
Đó là những quyền lợi mà những ai tham gia đều được hưởng từ bảo hiểm xã hội.  
Mục đích chính của BHXH là cân bằng cuộc sống trong xã hội, mọi người dân có thể  
cùng nhau san sẻ, giúp đỡ lẫn nhau.BHXH gồm có 2 loại: BHXH bắt buộc và BHXH  
tự nguyện:  
Bảo hiểm xã hội bắt buộc: đây là loại bảo hiểm bắt buộc mà những người khi tham  
gia lao động trong các ngành nghề xã hội và những người chủ lao động phải đóng theo  
quy định. Thường thì chủ doanh nghiệp và người lao động sẽ cùng tham gia chi trả cho  
loại hình bảo hiểm này với tỷ lệ đóng bảo hiểm của người sử dụng lao động phải đóng  
nhiều hơn.”  
Bảo hiểm xã hội tự nguyện: đây là loại bảo hiểm không bắt buộc, mọi người được  
phép lựa chọn có thể mua hoặc không mua tuỳ theo khả năng của mình, tùy vào điều  
8
kiện thu nhập của bản thân và các thành viên trong gia đình, từ đó những mức đóng bảo  
hiểm sẽ khác nhau.”  
Và dựa trên cơ sở đóng bảo hiểm, mức chi trả sẽ ở các mức khác nhau trong chế  
độ lương hưu. Ngoài ra khi tham gia bảo hiểm này, tất cả đều được hỗ trợ một phần rất  
lớn trong các trường hợp đau ốm bệnh tật, sinh con hay thất nghiệp.”  
2.1.3.2. Chất lượng dịch vụ bảo hiểm xã hội  
Theo Parasuraman (1985), chất lượng dch vụ được định nghĩa như kết quso  
sánh gia nhng kvng ca dch vsmang li vi những gì đã cảm nhn.”  
Theo Kotler (2000), chất lượng dch vụ được xác định là khả năng của mt dch  
vbao gm các yếu tố liên quan đến độ tin cậy, độ bn tng th, tính chính xác, khả  
năng dễ vn hành, dsa cha và các thuc tính có giá trị khác để thc hin các chc  
năng của dch v.”  
Trong nghiên cu này thì chất lưng dch vụ ở đây chính là chất lượng ca dch vụ  
BHXH cho người cao tui tại địa bàn Phường 4, Qun 3 , TP. HChí Minh sẽ được  
người cao tuổi đã và đang tham gia BHXH tại địa bàn đánh giá và cm nhn,là kết quả  
ca sso sánh gia nhng kvng của người sdng và thc tế cm nhn sau khi sử  
dng dch v.Hay nói cách khác chất lưng ca dch vBHXH cá thchính là mức độ  
khác nhau gia sự mong đợi của người sdng dch vvà nhn thc ca hvkết quả  
ca dch vBHXH mà địa bàn Phường 4, Qun 3 , TP. HChí Minh cung cp.  
Skhác bit ở đây là BHXH người cao tui với tư cách khách hàng được tdo la  
chn mt cách thoi mái các dch vbt buc phi sdng các dch vtheo cách mà  
nhà nước quy định. Dch vBHXH là loi dch vmang tính bt buc. Tuy nhiên lý  
thuyết vchất lượng dch vvẫn đúng trong trường hp này vì nó vn có nhng có  
nhng yếu tố cơ bn của thang đo như: khách hàng, người cung cp dch v, skvng  
và cm nhn sau khi sdng dch v.  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 108 trang yennguyen 02/04/2022 11381
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Nâng cao mức độ hài lòng đối với dịch vụ bảo hiểm xã hội của người cao tuổi trên địa bàn Phường 4, Quận 3, thành phố Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfluan_van_nang_cao_muc_do_hai_long_doi_voi_dich_vu_bao_hiem_x.pdf