Luận văn Nghiên cứu chế tạo và khảo sát tính chất của vật liệu chuyển tiếp dị chất khối cấu trúc nano trên cơ sở ống carbon nano (CNTs) và polymer dẫn, ứng dụng chế tạo pin mặt trời hữu cơ

ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI  
TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG NGHỆ  
VŨ DUY LIÊM  
NGHIÊN CU CHTO VÀ KHO SÁT TÍNH  
CHT CA VT LIU CHUYN TIP DCHT  
KHI CẤU TRÚC NANO TRÊN CƠ SỞ ỐNG  
CARBON NANO (CNTs) VÀ POLYMER DN, NG  
DNG CHTO PIN MT TRI HU CƠ.  
LUẬN VĂN THẠC SĨ VẬT LIU VÀ LINH KIN NANO  
HÀ NỘI - 2016  
i
ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI  
TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG NGHỆ  
VŨ DUY LIÊM  
NGHIÊN CU CHTO VÀ KHO SÁT TÍNH  
CHT CA VT LIU CHUYN TIP DCHT  
KHI CẤU TRÚC NANO TRÊN CƠ SỞ ỐNG  
CARBON NANO (CNTs) VÀ POLYMER DN, NG  
DNG CHTO PIN MT TRI HỮU CƠ.  
Chuyên ngành: Vt liu và linh kin nano  
Mã số: Chuyên ngành đào tạo thí điểm  
LUẬN VĂN THẠC SĨ VẬT LIU VÀ LINH KIN NANO  
NGƯỜI HƯỚNG DN KHOA HC: PGS. TS. Nguyn Phương Hoài Nam  
HÀ NỘI - 2016  
ii  
LỜI CẢM ƠN  
Để hoàn thành luận văn tốt nghip này, em xin được bày tskính trng và  
biết ơn chân thành nhất ti PGS.TS. Nguyễn Phương Hoài Nam, Thầy đã tận tình  
hướng dẫn, giúp đỡ, ging dy cho em nhng kinh nghim quý báu trong sut thi  
gian thc hiện đề tài nghiên cu.  
Em xin chân thành cảm ơn các thy cô giáo và các cán bca Trường Đại hc  
Công ngh- Đại hc Quc gia Hà Nội đã giúp đỡ, khích l, chdy tn tình cho em  
nhng kiến thc và kinh nghim trong sut thi gian hc tp tại Trường.  
Em cũng xin gi li cảm ơn sâu sắc ti Ban chnhim, các thy cô giáo, các  
cán bca Khoa Vt lý kthut và Công nghnano, Phòng thí nghim công nghệ  
Nano luôn giúp đỡ nhit tình và tạo điện kin thun li cho em trong hc tp và hoàn  
thành luận văn.  
Cui cùng, em xin được gi lời cám ơn tới gia đình yêu thương của mình. Em  
cũng xin gửi lời cám ơn anh ch, bạn bè, đồng nghip đã động viên, quan tâm và  
đồng hành cùng tôi trong cuc sống cũng như trong vic hoàn thành luận văn này.  
Luận văn được hoàn thành vi shtrkinh phí ca Đề tài nghiên cu cp  
ĐHQG mang mã sQG.15.26.  
Hà Nội, ngày tháng năm 2016  
Tác giả  
iii  
 
LỜI CAM ĐOAN  
Tôi xin cam đoan những ni dung trong luận văn tốt nghip này là ca riêng  
tôi, dưới sự hướng dn ca PGS.TS. Nguyễn Phương Hoài Nam. Các kết quvà số  
liệu được trình bày trong luận văn là trung thực và chưa được sdng trong nhng  
luận văn khác. Đó là kết qunghiên cứu mà tôi đã thực hin trong quá trình hoàn  
thin luận văn tại phòng thí nghim ca Khoa vật lý kĩ thuật và Công nghnano –  
Trường Đại hc Công Nghệ, Đại hc Quc gia Hà Ni  
Hà Nội, ngày tháng năm 2016  
Tác giả  
Vũ Duy Liêm  
iv  
 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT  
LUMO  
HOMO  
Lowest Unoccupied Molecular Orbital (Mc orbital  
phân tử chưa điền đầy thp nht)  
Highest Occupied Molecular Orbital (Mc orbital  
phân tử điền đầy cao nht)  
FF  
Fillfactor (hsố điền đầy)  
Iridium Tin Oxide  
ITO  
PCE  
Power conversion efficiency (Hiu sut chuyển đổi năng  
lượng)  
PPV  
Polypara-phenylene vinylene  
PVK  
Poly (N-vinylcarbazole)  
MEH- PPV  
Poly [2-methoxy-5-(2'-ethyl-hexyloxy)-1,4 - phenyle  
vinylene]  
P3HT  
PCBM  
PL  
Poly (3-hexylthiophene)  
Phenyl-C61-Butyric acid methyl ester  
Photoluminescence (Quang hunh quang)  
Organic photovoltaic (Tế bào quang đin hữu cơ)  
OPV  
v
 
MỤC LỤC  
vi  
 
2.6.4 Pin mt tri vi lp hot quang màng mng dcht khi cu trúc nano………37  
vii  
DANH MỤC HÌNH ẢNH  
viii  
 
ix  
x
MỞ ĐẦU  
Trong những năm qua, sphát triển vượt bc ca khoa học kĩ thuật đã góp  
phần thúc đẩy sn xut, phát trin các ngành công nghiệp, nâng cao đời sng vt  
cht tinh thn của còn người. Song song vi nhng mt tích cực đó con người phi  
đối mt vi nhiều khó khăn từ mt trái ca sphát triển đó mang lại, đó là ô nhiễm  
môi trường, nguồn nước, các ngun năng lượng truyn thống đang dần cn kit….  
Vt liu bán dn hữu cơ đã và đang thu hút được nhiu sự quan tâm và đầu tư  
nghiên cứu trong các trường đại hc, vin và các trung tâm nghiên cu của các nước  
có nn khoa học kĩ thuật phát trin trên thế gii trong vòng vài thp kgần đây.  
Trên thc tế, đã có những kết qunghiên cứu bước đầu được ng dụng trong đời  
sống như diode phát quang hữu cơ (OLED) hay pin mặt tri hữu cơ (OSC) nhằm  
đáp ứng nhu cu vkhai thác sdng nguồn năng lượng tái to và thân thin môi  
trường. Vit Nam trong khoảng mười năm trở lại đây, nghiên cứu vkhoa hc và  
công nghnano ng dụng trong các lĩnh vực quang-điện t, y-sinh và môi trường  
đã có sự phát trin mnh mẽ. Trong đó, đặc bit phi kể đến Chương trình phát triển  
năng lượng xanh ca chính phnhằm thu hút các đầu tư nghiên cứu khai ngun  
năng lượng di dào ca mt tri.  
Tlý do đó, tác giả đã lựa chọn đề tài: Nghiên cu chế to và kho sát tính  
cht ca vt liu chuyn tiếp dcht khi cấu trúc nano trên cơ sở ống carbon  
nano (CNTs) và polymer dn, ng dng chế to pin mt tri hữu cơ.  
Mc tiêu ca bn luận văn tập trung vào gii quyết các vấn đ:  
- Nghiên cu chế to các màng vt liu thp blend polymer và vt liu  
chuyn tiếp dcht khi trên cơ sở polymer dn là poly (N-vinylcarbazole) - PVK,  
Poly (N-hexylthiophene) - P3HT, phenyl-C61-Butyric acid methyl ester - PCBM và  
ng carbon nano CNTs.  
- Kho sát cu trúc hình thái hc, các tính cht quang - điện ca các màng vt  
liu thp đã chế to. Thc hin tối ưu hóa vật liệu và điu kin chế to màng.  
- Thnghim ng dng vt liu chế to linh kin pin mt tri hữu cơ (OSC),  
kho sát các thông skthut ca linh kin.  
Ni dung ca luận văn, ngoài phn mở đầu và kết lun, luận văn gồm 3  
chương:  
- Chương 1: Tng quan lý thuyết về ống nano carbon, vt liu polymer dn và  
vt liu thp chuyn tiếp dcht cu trúc nano, các kiến thức cơ bản vpin mt  
trời như cấu trúc, nguyên lý hoạt động, các đặc tính ca pin mt tri hữu cơ.  
1
 
- Chương 2: Trình bày các phương pháp thực nghim nghiên cứu đã sử dng  
để chế to và nghiên cu cu trúc hình thái hc ca vt liu: To màng bng phương  
pháp spin coating, phương pháp đo phhp thUV Vis; phquang - hunh  
quang, nh hiển vi điện tquét FE-SEM, đo chiều dày màng mng bng hệ đo  
Alpha-Step IQ Profiler…  
- Chương 3: Trình bày các kết quả đo đạc và phân tích vcu trúc hình thái  
hc bmt, các tính cht điện quang ca các màng vt liu thp chuyn tiếp dị  
cht, kết qunghiên cu chế to pin mt tri hữu cơ (OSC) sử dng vt liu thp  
chuyn tiếp dcht khối đã chế to.  
Ý nghĩa khoa hc và thc tin của đề tài:  
- Nghiên cu chế to pin mt tri hữu cơ sử dng các lp hot quang là vt  
liu thp cu trúc chuyn tiếp dcht khi trên cơ sở các polymer dn là hướng  
nghiên cu đã và đang thu hút được squan tâm ca các trung tâm nghiên cu khoa  
học trong và ngoài nước. Đây cũng là hướng nghiên cu còn khá mi mẻ ở nước ta.  
Pin mt tri hữu cơ sử dng vt liu thp trên cơ sở polymer dn là poly (N-  
vinylcarbazole) PVK; Poly (N-hexylthiophene) - P3HT; phenyl-C61-Butyric acid  
methyl ester - PCBM và ng carbon nano CNTs bước đầu đã thu được các kết quả  
khquan vhiu sut chuyển đổi quang – điện cũng như giá thành hợp lý ca linh  
kin, có tiềm năng ứng dng tt trong thc tin.  
2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN  
1.1. ng Nano Carbon (CNTs)  
ng nano carbon (CNTs carbon nano tube) là mt dng thù hình ca  
Carbon. Ống Nano Carbon được coi là mt trong nhng vt liệu nano đầu tiên con  
người phát hiện ra và cũng mở đầu cho ngành công nghnano vi nhng thành tu  
to lớn, đóng góp quan trọng vào sphát trin mnh mca nhiều lĩnh vực thuc  
công nghcao hin nay.  
1.1.1. Lch shình thành  
Năm 1991, khi nghiên cứu vFulleren C60, Tiến sĩ IiJima – mt nhà khoa hc  
Nht Bản đã phát hiện ra trong đám muội than, sn phm phtrong qua trình phóng  
điện hquang có nhng ng tinh thcc nhvà dài bám vào catot. Hình nh từ  
kính hiển vi điện ttruyn qua cho thy rng các ng này có nhiu lp Carbon ng  
này lng vào ng kia. Các ống sau này được gi là ống nano carbon đa tường  
(MWCNTs multi wall carbon nanotubes).  
Năm 1993, Ống nano carbon đơn tường (SWCNTs Sinlge wall carbon  
Nanotubes) được phát hin vi các ng rỗng đường kính t1,5 2 nm, dài cỡ  
micromet. Vca ng bao gm các nguyên tcarbon sp xếp theo các đỉnh sáu  
cnh rất đều đặn. Sphát hiện này đã thúc đẩy nghiên cu ca các nhà khoa hc  
trên toàn thế giới. Phương pháp quang phổ Raman là phương pháp đơn giản, rtin  
so vi kính hiển vi điện tử được dùng rộng rãi để nghiên cu trên CNTs trong thp  
kỉ trước.  
1.1.2. Phân loi ng nano các bon  
Như đã biết trên ng nano carbon có 2 loi chính: Ống nano carbon đơn  
tường (SWCNTs) và ống nano carbon đa tường (MWCNTs) ngoài ra còn có mt số  
dạng khác như Torus (đế hoa), nanobud (núm hoa).  
a. Ống nano carbon đơn tường (SWCNTs)  
Tt cả ống nano carbon đơn tường đều có đường kính khong 1 nm, với độ  
dài đường ng có thgp hàng nghìn lần đường kính.  
b. Ống nano carbon đa tường (MWCNTs)  
3
       
Ống nano carbon đa tường bao gm nhiu lp graphite cun li ti thành các  
ng hình trụ đồng tâm. Có 2 mô hình có thể dùng để mô tcác cu trúc cu  
MWCNTs là mô hình Rusian Doll và mô hình Parchment. Khong cách gia các  
lp trong ống nano carbon đa tường gn bng khong cách gia các lp graphite  
khong 3,4Ȧ.  
Trong các ống nano carbon đa tường, ống nano carbon 2 tường được quan tâm  
bi hình thái hc và các tính cht rt ging vi ng nano carbon đơn tường nhưng  
điện trvà tính cht của chúng được cài thiện đáng kể. Đây là tầm quan trọng đặc  
bit khi chúng ta chức năng hóa nó (ghép các nhóm chức hóa hc lên bmt ca  
ống) để có thêm nhng tính cht mi cho ống nano carbon. Đối với trường hp  
SWCNTs, chức năng hóa cộng hóa trslàm gãy mt sliên kết đôi C=C, để li  
các ltrng trong cu trúc ca ống nano carbon và thay đổi chai tính chất điện và  
cơ của chúng. Trường hp ống nano carbon 2 tường, chmt ống bên ngoài được  
biến tính.  
1.1.3. Tính cht ca ng nano carbon  
a. Tính cht cơ  
ng nano carbon cu to chgm toàn các nguyên tcarbon dng ng nên  
chúng rt nh, bên cạnh đó liên kết gia các nguyên tử carbon đều là liên kết cng  
hóa trto nên cu trúc tinh thhoàn ho va nhva bn. Theo mt scông bso  
sánh gia khối lượng riêng ca ng nano carbon và thép thì chúng có khối lượng  
riêng nhỏ hơn khoảng 6 lần nhưng độ bn lại cao hơn gấp trăm lần (trên cùng 1 đơn  
vthtích và chiu dài). Theo kết qucông bca nhóm tác gingười Thy Sỹ  
công btrên tp chí Applied Physics A Materials Science & Processing khi nghiên  
cu về độ cng ca ng nano carbon thì độ cng ca ng nano carbon là 1,8 TPa  
trong khi ca thép là 230 Gpa [17].  
b. Tính cht nhit  
Nhiu nghiên cứu đã công bố cho thy ng nano carbon là vt liu dn nhit  
tốt. Độ dn nhit ca vt liu SWCNTs có giá trtrong khong t20 3000 W/mK  
nhiệt độ phòng [13], so vi 400 W/mK của đồng (Cu), có tác gicòn công bố độ  
dn nhit ca ng nano carbon có thể đạt ti 6600 W/mK [14]. Vì khả năng dẫn  
4
 
nhit tốt nên CNTs đã được sdng nhiu cho vic tn nhit cho các linh kiện điện  
tcông sut cao [11].  
c. Tính chất điện  
Phthuc vào vecto xung ng (chiran) ca chúng, các ng nano carbon có  
thhoc là cht bán dn hoc là kim loi. Skhác nhau trong tính cht dẫn điện là  
do dkhác nhau trong cu trúc phân tử đồng nghĩa với cu trc dải năng lượng  
khác cũng sẽ khác nhau. Ngoài ra độ diện đin ca ống nano carbon đơn tường cũng  
phthuc rt nhiu vào lc tác dng lên ng. Điều này smở ra hướng mi sdng  
vt liu CNTs làm cm biến lực trong trương lai.  
Nói chung điện trsut ca ng nano carbon vào c10-4 Ω/cm ở nhiệt độ  
phòng (điện trsut của đồng là 1,678-6 Ω/cm). Cường độ dòng tối đa của CNTs từ  
107 108 A/cm2 (gấp hàng trăm lần so với cường độ dòng tối đa của kim loại đồng).  
Ngoài ra ssai hng ở ống nano carbon có thể làm thay đổi tính dẫn điện ca chúng  
[19].  
d. Tính cht hóa hc  
CNTs tuy hoạt động hóa hc mạnh hơn so với Graphene nhưng thực tế cho thy  
chúng vn khá trơ về mt hóa học, do đó để tăng hot tính hóa hc của CNTs người  
ta thường to ra các khuyết tt trên bmt ca ng và gn các phân thoạt động  
khác để tạo ra các vi đầu dò nhy hóa cht [10].  
e. Tính cht quang  
Các tính cht quang ca CNTs liên quan đến shp th, sphát quang và phổ  
tán xRaman ca nó. Các tính chất này cho phép xác định đặc điểm “chất lượng  
ống nano carbon” nhanh chóng và chính xác.  
- Hp thquang:  
Hp thquang trong CNTs khác vi hp thquang trong vt liu khi 3D  
thông thường bi shin din của các đỉnh nhn (ng nano carbon có cu trúc 1D)  
thay vì một ngưỡng hp thbi sự tăng hấp th(trong trng thái rn có cu trúc  
3D). Hp thtrong ng nano carbon bắt đầu tschuyn tiếp điện ttV2 đến C2  
hay tV1đến C1. Schuyn tiếp này là tương đối nhanh và có thsdụng để nhn  
5
ra các loi ng nano carbon. Chú ý rằng, độ sc của đỉnh càng giảm thì năng lượng  
càng tăng và nhiều ng nano có các mức năng lượng tương tự E22, E11 và vì thế có  
schng chập đáng kể hhp th[20].  
Hình 1. 1 Cấu trúc năng lượng hp thquang ca CNTs [22].  
Hp thụ quang thường được sdụng để đánh giá chất lượng bt ng nano  
carbon.  
Hình 1. 2 Phhâp thquang tsphân tán ca ống nano carbon đơn tường [20].  
- Sphát quang:  
6
   
Hiện tượng phát quang hóa hc (PL) là mt trong nhng công cquan trng  
để xác định đặc điểm ca ống nano carbon. Cơ chế ca hiện tượng phát quang hóa  
thường được mô tả như sau: một điển ttrong ng nano carbon hp thánh sáng  
kích thích tchuyn tiếp S22 to ra mt cặp điện t- ltrng (exciton). Cả điện tử  
và ltrng nhanh chóng nhy ttrng thái C2 đến C1 và tV2 đến V1. Sau đó chúng  
tái hp thông qua mt quá trình chuyển đi ánh sang phát xtC1 đến C2 [20].  
1.1.4. Các phương pháp chế to ng nano carbon  
Hin nay có rt nhiều phương pháp khác nhau tổng hp vt liệu CNTs. Nhưng  
phbiến nhất là ba phương pháp: phương pháp phóng điện hồ quang, phương pháp  
sdụng laser và phương pháp lặng đọng pha hơi hóa học.  
1.1.5. ng dng ca ng nano Carbon  
CNTs có ng dng rt ln trong nhiều lĩnh vực như: Năng lượng, sn xut vt  
liu composite chất lượng cao sdụng trong lĩnh vực hàng không vũ trụ, ng dng  
trong các lĩnh vực điện t, thiết bphát xạ điện từ trường, đầu dò nano và ng dng  
sensor và bên cạnh đó nó cũng có ứng dng ln trong y sinh. Trên thc tế, CNTs đã  
được nghiên cu ng dng trong y tế và sinh học như:  
- Vn chuyn thuc.  
- Đánh dấu sinh hc.  
- ng dụng để chuyn gen.  
- Chế tạo các đầu dò, cm biến, chip sinh hc.  
1.2. Vt liu bán dn hữu cơ – Polymer dn  
1.2.1. Gii thiu chung  
Polymer tên thưng gi là nha hay cht do hoc plastic, là nhng mch phân  
tgm hàng nghìn, hàng chc và hàng trăm nghìn phân tử đơn vị (gi là monomer)  
kết hp li thành chui giống như những mt xích, mi phân tgiống như một mt  
xích. Các loại polymer ngày nay đã trở thành vt liu hu dụng, đóng vai trò quan  
trng không ththiếu trong cuc sng hiện đại.  
Một đặc tính chung quan trng ca polymer là tính không dẫn điện, bi vy  
đây là vật liệu cách điện rt hu hiu nên “polymer dẫn điện” có thể là khái nim  
mi trong thế k21. Năm 2000 Viện Hàn Lâm Khoa Hc Thụy Điển đã trao giải  
thưởng Nobel Hóa hc cho các nhà khoa hc Shirakawa, MacDiamind và Heeger  
7
       
(Hình 1.3) vi skhám phá và nghiên cu vpolymer dẫn điện (electrically  
conducting polymers).  
Hình 1. 3 Giáo sư Alan Heeger, Alan Mac Diarmid và Shirakawa (ttrái qua phi).  
Hình 1. 4 Cu trúcphân tca polyacetylene.  
Hình 1.4 trình bày cu trúc ca mt vài polymer dn quan trọng đã được tng  
hp và ng dng trong vài thp niên gần đây [21].  
Polymer dẫn điện, hay còn gi là bán dn hữu cơ, có nhiều đặc tính ni bt  
như:  
. Tương đồng vi các bán dn vô cơ  
. Giá thành thp  
. Có thtạo được nhiu din tích ln  
. Đáp ứng đưc các tính chất quang và điện đặc bit.  
. Mt stính chất ưu việt khác mà các vt liu khác không dễ gì có được như  
tính do, có thuốn cong dưới bt khình dng nào, màu sc trung thc, số  
lượng màu lớn…  
Tuy nhiên chúng cũng còn một snhững đặc điểm cn nghiên cu khc phc  
như:  
. Độ ổn định.  
. Dbgià hóa bi tia UV.  
. Độ linh đng ca các ht tải điện.  
8
   
Hin nay polymer dẫn đã được ng dng nhiều vào các lĩnh vực như: Công  
nghchế to diode phát quang hữu cơ (OLED), màn hình phẳng dẻo kích thước ln,  
laser, pin mt tri (solar cell), photodetector, các loi transistor, các loi sensor, bộ  
nhớ (memory cell)…  
Hình 1. 5 Cu trúc phân tử và độ rng vùng cm mt spolymer dn [21].  
1.2.2. Polymer cu trúc nối đôi liên hợp  
Các polymer có cu trúc nối đôi liên hợp (… - C = C C = C - …) bao gồm  
polyacethylene (PA), polypyrrole (PPy), polythiophene (PT), poly phenylene  
vinylene (PPV), v.v… và các polymer dẫn xut. Trong các polymer này, liên kết  
gia các nguyên tcacbon to thành khung cacbon có các liên kết đôi và liên kết  
đơn xen kẽ, hình thành các liên kết π chy dc theo khung cacbon (hình 1.6a). Các  
điện tử π không định xứ đó lấp đầy toàn di nên các polymer liên hp có tính cht  
như là các chất dn bán dn. Di liên kết π blấp đầy được gi là orbital phân tử  
điền đầy cao nht (HOMO) và các di π* trống được gi là orbital phân tkhông  
điền đầy thp nht (LUMO). Hthng liên kết π* này khi bkích thích thì một điện  
tsnhy tmc HOMO lên mc LUMO [21].  
9
   
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 66 trang yennguyen 30/03/2022 11500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Nghiên cứu chế tạo và khảo sát tính chất của vật liệu chuyển tiếp dị chất khối cấu trúc nano trên cơ sở ống carbon nano (CNTs) và polymer dẫn, ứng dụng chế tạo pin mặt trời hữu cơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfluan_van_nghien_cuu_che_tao_va_khao_sat_tinh_chat_cua_vat_li.pdf