Luận văn Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành logistics tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

BGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH TTHÀNH PHHCHÍ MINH  
VÕ THBÍCH THY  
N NG     N NG      ẠN  TR N  
CM NGÀNH LOGISTICS  
T N     RỊ    NG T   
   N   N T      KINH TẾ  
THÀ          C         Ă  2018  
BGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH TTHÀNH PHHCHÍ MINH  
VÕ THBÍCH THY  
N NG     N NG      ẠN  TR N  
CM NGÀNH LOGISTICS  
T N     RỊ    NG T   
Chuyên ngành: Quản lý công  
Mã số:  
8340403  
   N   N T      KINH TẾ  
                  O    C  
T   Đ N    NG      
THÀ          C         Ă  2018  
     M Đ  N  
Tôi cam đoan, đề tài Nâng cao năng lực cnh tranh cm ngành logistics  
cng bin ti tnh Bà Ra - Vũng Tàulà công trình nghiên cu ca riêng tôi. Các  
sliu, kết qutrong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công btrong bt  
kcông trình nào khác.  
Thành  hố    Ch   inh, ngà  06 th ng 9 năm 2018  
T c g ả lu n   n  
Võ ThBích Thy  
MỤ     
TRANG PHBÌA  
L   C   ĐO   
MC LC  
DANH MC CÁC TVIT TT  
DANH MC BNG  
DANH MC HÌNH  
DANH MC PHLC  
C  Ơ   4:   Â  T C   ẾT QUẢ ...............................................................................32  
TÀI LIU THAM KHO  
PHLC  
  N  MỤ      T    ẾT T T  
T n    ng  n  T n    ng      
T           
AHP  
 hương  h    hân t ch thứ bc  
 ịa – V ng Tàu  
Cơ s  hạ t ng  
BR-VT  
CSHT  
DC  
Demand conditions  
Điều kin c u  
DC1  
Dân số  
Tng sn phm quc ni vùng  
DC2  
Gross regional domestic product  
GRDP  
DC3  
DC4  
DN  
Quy mô thị trường  
    đ u người  
 oanh nghi  
FC  
Factor conditions  
Điều kin nhân tố đ u vào  
Thchế  
FC1  
FC2  
FC3  
FC4  
FC5  
FDI  
Giá trị tăng thêm  
Thu hút FDI  
Dch vhi quan  
Thị trường lao động  
Đ u tư trực tiế  nước ngoài  
Tổng sản  hẩm quốc nội  
 iao thông vận tải  
Foreign Direct Investment  
Gross Domestic Product  
GDP  
GTVT  
 nternational firm’s strateg  and Chiến lược công ty quc tế và đối  
rivalry thủ  
IFSSR  
T           
IFSSR1  
IFSSR2  
IFSSR3  
IFSSR4  
KTXH  
T n    ng  n  
T n    ng      
Kh i nghip  
Đóng thuế  
Bo vquyn lợi nhà đ u tư  
Đăng ký mua b n tài sản  
 inh tế-   hội  
NGTK  
 iên gi m thống kê  
 ăng lực cạnh tranh  
NLCT  
Provincial Competitiveness  
Index  
PCI  
RSI  
Ch  số năng lực cạnh tranh cấ  t nh  
Related and supporting  
industries  
Các ngành công nghip htrvà  
liên quan  
RSI1  
RSI2  
RSI3  
Chất lượng ht ng cng  
Chất lượng ht ng đường bộ  
Khả năng theo dõi, định vị  
Tính hiu qucủa  hương thc vn  
tải đa  hương tiện  
RSI4  
TCTK  
Tổng cục Thống kê  
Thành  hố    Ch   inh  
   ban nhân dân  
TP.HCM  
UBND  
  N  MỤ    NG  
  N  MỤ       
 hụ lục 1. Bảng câu hỏi khảo s t  
 hụ lục 2. C c tu ến hàng hải Châu Á – Châu Âu  
T M T T  
T m quan trng của ngành logistics đối vi nn kinh tế và sc ảnh hư ng ca  
ngành nà  đối với năng lực cnh tranh ca mt quốc gia đ  ngà  càng nhận được sự  
quan tâm ca gii hc giả và c c l nh đạo quc gia trên thế gii. Vi li thế vcng  
biển, cơ s  ht ng và nm trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, tại Đại hi  
Đảng bt nh Bà Ra – V ng Tàu l n thVI (nhim k2015-2020), l nh đạo t nh  
Bà Ra – V ng Tàu đ    c định phát triển ngành logistics là “nhiệm vtrọng tâm”  
trong thi gian ti. Có thnói, ngành logistics ti Bà Ra – V ng Tàu là một ngành  
còn rt non tr, tuy nhiên, trin vng phát trin là rt lớn. Đâ  có thcoi là li thế và  
c ng là th ch thức cho l nh đạo t nh BR VT. Vi cách tiếp cận đúng và  â  dựng  
các chính sách hiu qusgiúp tạo động lực thúc đẩy ngành logistics t nh phát trin  
mnh m, góp ph n vào sphát trin ca vùng và khu vc.  
Nhm giúp cho các nhà hoạch định chính sách có cách tiếp cn mang tính  
khoa hc và toàn diện để xây dng chính sách phát triển ngành, đ ng thi góp ph n  
vào hiu biết ca các nghiên cu vcm ngành logistics tại địa  hương, tác giả đ  
chọn đề tài “ âng cao năng lực cnh tranh cm ngành logistics t nh Bà Ra – V ng  
Tàu”.  
Luận văn    dụng khung  hân t ch năng lực cnh tranh cm ngành logistics  
quốc gia do Tae Won Chung (2016) đề xut dựa trên mô hình  im cương của  
Micheal Porter (1990). Theo đó, (1) điều kin nhân tố đ u vào bao g m: thchế, giá  
trị tăng thêm ngành công nghiệp, thu hút FDI, dch vhi quan, thị trường lao động;  
(2) các yếu tố điều kin c u bao g m: dân s, GDP, quy mô thị trường,     đ u  
người, thph n thương mại thế gii; (3) ngành công nghip htrvà liên quan bao  
g m: chất lượng ht ng cng hàng không ca mt quc gia, chất lượng ht ng  
đường st ca mt quc gia, chất lượng ht ng cng ca mt quc gia, chất lượng  
ht ng đường b, khả năng theo dõi, định v, tính hiu qucủa  hương thức vn ti  
đa  hương tiện; (4) chiến lược công ty quc tế và đối th: kh i nghi , đóng thuế,  
bo vquyn lợi nhà đ u tư, đăng ký mua b n tài sản.  
Tu  nhiên, để phù hp vi phm vi nghiên cu   c  độ địa  hương, t c giả đ  
điều ch nh gim số lượng ch  tiêu trong mô hình: loi b02 yếu tlà chất lượng hạ  
t ng cng hàng không và chất lượng ht ng đường st vì hai yếu tnày không hin  
din ti Bà Ra – V ng Tàu.  a trên khung phân tích này, tác giả đ  so s nh năng  
lc cnh tranh cm ngành logistics cng bin ca BR VT và Thành phH  Chí  
Minh dựa trên  hương  h    hân t ch thứ bc (AHP), một  hương  h   được xem  
là linh hoạt và đảm bảo t nh kh ch quan. Sau đó, t c giả thc hin so sánh, phân tích  
năng lực cnh tranh ca cm ngành logistics cng bin   hai địa  hương để từ đó  
ch  ra được điểm mạnh, điểm yếu và đề xut kiến nghị đến các nhà xây dng chính  
s ch để phát trin cm ngành logistics tại địa  hương.  
 ết quả  hân t ch cho thấ , trong 4  ếu tố đ nh gi  về năng lực cnh tranh  
cm ngành logistics Bà Ra – V ng Tàu thì (1)  ếu tố c c điều kin nhân tố đ u vào  
(thchế, giá trsn xut công nghip, thu hút FDI, hi quan và thị trường lao động)  
ảnh hư ng quan trng nhất đối với năng lực cnh tranh ca cm ngành logistics  
(0,48), kế tiếp là (2) yếu tngành công nghip htrliên quan (chất lượng ht ng  
cng, chất lượng ht ng đường b, khả năng theo dõi, định v, tính hiu quca  
 hương thức vn tải đa  hương tiện) (0,21). Hai yếu tcòn lại là điều kin c u và  
chiến lược công ty quc tế và đối thlại không được đ nh gi  cao, l n lượt số điểm  
là 0,19 và 0,13. Vchi tiết các ch  tiêu thì 5 ch  tiêu có thhng cao nht l n lượt là  
ch  tiêu thchế, ht ng cng bin, dân s, thu hút FDI, dch vhi quan. Các ch  
tiêu có thhng thp nht, làm giảm năng lực cnh tranh ca cm ngành l n lượt là  
: chất lượng ht ng đường bộ, đăng ký mua b n tài sản, khả năng theo dõi, định v,  
bo vquyn lợi nhà đ u tư. Đâ  ch nh là c c tr  ngi chính mà cm ngành  
logistics Bà Ra – V ng Tàu đang đi mt.  
Khi so sánh với năng lực cnh tranh ca cm ngành logistics cng bin Thành  
phH  Ch   inh, năng lực cnh tranh ca cm ngành logistics cng bin BR-VT  
đều kém hơn ¾  ếu tố (c c điều kin nhân tố đ u vào, c c điều kin nhân tc u, và  
chiến lược công ty quc tế và đối th), ch  có yếu tvngành công nghip htrợ  
thì t nh BR-VT được đ nh gi  bằng. Điều này có thhiu là cm ngành logistics  
cng biển T .  C  vượt trội hơn so với BR-VT, mc dù khi phân tích chi tiết các  
ch  tiêu năng lực cnh tranh ca cm ngành logistics TP.HCM thì tác ginhn thy  
sự tương đ ng vi BR-VT. Đó là c c điều kin yếu tố đ u vào có t c động quan  
trng nhất đối với năng lực canh tranh cm ngành (0,55), và chiến lược công ty  
quc tế và đối thlà kém quan trng nhất trong năng lc cnh tranh cm ngành  
(0,19). Tuy nhiên, hai yếu tngành công nghip htrợ liên quan và điều kin c u  
thì được đ nh gi  là có t m quan trọng như nhau (0,21).  
Từ kết quả  hân t ch, luận văn đề  uất một số khu ến nghị để nâng cao năng  
lực cạnh tranh cho cụm ngành logistics cảng bin ca t nh. C c khu ến nghị tậ  
trung vào c c giải  h    h t triển cụm ngành logistics g m  â  dựng chính sách  
ngành logistics da trên các yếu tcụm ngành, đẩy mnh các hoạt động ci cách  
hành chính, thu hút đ u tư nước ngoài, đào tạo ngu n nhân lực, khu ến khích vic  
áp dng công nghtrong hoạt động logistics, thúc đẩ  hình thành mối liên kết v ng  
và khuyến khích vai trò ca Hip hi.  
Bên cạnh những kết quả nêu trên, luận văn c n một số hạn chế sau  (i) mô  
hình áp dụng chưa được kim chng qua các nghiên cứu kh c và đ  được điều  
ch nh li trong bài nghiên cu cho phù hp vi c  độ địa  hương do đó t nh thực  
tiễn chưa cao, đâ  có thể là hướng  h t triển tiế  theo của đề tài sau  (ii) đối tượng  
kho sát ch  là người Vit Nam hoc doanh nghip có 100% vốn V  nên chưa  
mang li cái nhìn toàn diện, đặc biệt là đối vi yếu tchiến lược công ty quc tế và  
đối thủ, đâ  có thể là hướng phát triển cho c c đề tài tiếp theo; (iii) số lượng mu  
khảo s t tương đối nhỏ, c c đề tài sau có thm  rng nhóm khảo s t để đ nh gi  
kh ch quan hơn  (iv) c c khu ến nghch  dng li   mc gợi ý trên cơ s  kết quả  
nghiên cu gn vi mục tiêu đề ra  chưa đi sâu  hân t ch chi tiết để thiết kế chiến  
lược, lộ trình,  hương thức thc hin.  
1
  ƯƠNG 1: G   T    
1 1 Đặ   ấn đề  
Ngành logistics ngày nay có vtrí ngày càng quan trng trong các nn kinh tế hiện đại  
và có ảnh hư ng to lớn đến năng lực cnh tranh ca quc gia. Trong cơ cấu giá thành  
ca mi thành phẩm khi đến ta  người tiêu d ng đều có mt ttrng nhất định chi phí  
cho hoạt động logistics. Các chi phí này bao g m hoạt động vn ti nội địa, lưu kho,  
xếp d, vn tải đường biển, đường không và các chi phí qun lý (Lâm Tr n Tấn Sĩ và  
Phan Nguyễn Trung  ưng, 2015).  o đó ngành logistics đ  được sdụng như một  
cách thức để tăng lợi thế cnh tranh ca doanh nghip bng cách ct gim chi phí và  
cung cp các dch vgiá trị gia tăng (Lai và Cheng, 2009). Ch nh vì vậy, vi mt nn  
kinh tế có ngành logistics phát trin sgiúp cho doanh nghi  gia tăng lợi thế cnh  
tranh so vi các nn kinh tế khác.  
Ch  số năng lực cnh tranh logistics (Logistics Performance Index LPI) do World  
Bank thc hiện định kỳ 2 năm một l n cho thy mi liên hgia sphát trin ca mt  
nn kinh tế và chi phí dch vlogistics: chi phí logistics càng thp, hiu qutng thể  
ca nn kinh tế càng cao. Ti các quc gia phát trin, tlchi phí cho logistics trong  
cơ cấu GDP trong khong t8-10% (Xianghui, 2013). Trong khi đó, tại Vit Nam, t  
lnày là 20% và t  trọng đóng gó  gi  trị kinh tế ca ngành ch  khong 2-3% GDP  
(Vit Âu, 2017).  
Điều này cho thy ngành logistics ti Việt  am đang   giai đoạn th , chưa mang lại  
hiu quxng t m cho sphát trin ca nn kinh tế. Và ch  số năng lực quc gia về  
Logistics (LPI) do World Bank thc hiện c ng cho thấy ngành logistics Vit Nam kém  
cnh tranh so vi các quc gia trong khu vc.  
   
2
Bng 1.1: Ch  sLPI qua các năm của mt số nước  
Quc gia  
N m 2007  
N m 2016  
Thứ  
hng  
Chsố  
LPI  
Thứ  
hng  
Chsố  
LPI  
Singapore  
1
27  
31  
53  
43  
65  
81  
4,29  
5
32  
45  
64  
63  
71  
73  
4,14  
Malaysia  
Thái Lan  
Vit Nam  
Indonesia  
Philippines  
Campuchia  
Lào  
3,48  
3,31  
2,89  
3,01  
2,69  
2,5  
3,43  
3,26  
2,98  
2,98  
2,86  
2,80  
2,07  
2,46  
-
117  
147  
149  
2,25  
1,86  
1,71  
152  
113  
-
Myanmar  
Đông Timor  
Ngun: LPI 2007, 2016 (World Bank)  
Vit Nam ngày càng m  ca và hi nhp sâu rộng hơn với nn kinh tế toàn c u. ăm  
2007, Vit Nam tr  thành thành viên th150 ca Tchức Thương mại Thế gii  
(World Trade Organization WTO). Hin nay, Việt  am đang tham gia 12 hiệ  định  
thương mại tdo (FT ) và đang đàm  h n 4 FT  ( ình 1.1).  
 
3
 ình 1.1   ạng lưới c c  iệ  định thương mại tự do Việt  am tham gia.  
Nhng hi  định này dkiến khi thc hin sgiúp cho Vit Nam nm trong mạng lưới  
liên kết kinh tế với 56 đối tác trên thế gii, bao g m các nn kinh tế lớn như c c nước  
G7 và G20, m  ra mt thị trường rng ln cho các doanh nghip Việt  am, c ng như  
dbáo vnhu c u luân chuyn hàng hóa ngày càng cao. Trong bi cảnh đó, c c hoạt  
động logistics ti Vit Nam c n phải được sự quan tâm chú ý đ ng kể ca chính phủ để  
nâng t m phát triển cao hơn nhằm nâng cao năng lực cnh tranh cho các doanh nghip  
Vit Nam.  
Theo  u hướng phát trin chung, ngành logistics ti Bà Ra – V ng Tàu trong nhng  
năm g n đâ  đ  nhận được squan tâm mnh mtphía chính quyn. Theo Nghị  
quyết Đại hội Đảng bt nh l n thVI (2015-2020), ngành logistics và cng biển được  
chọn để phát trin tr  thành mt trong bốn ngành m i nhọn ca t nh trong thi gian  
ti. Bà Ra – V ng Tàu hiện có 6 cng container, 10 cng tng hp, 23 cng chuyên  
 
4
dng và 8 cng chuyên dùng d u khí. Bng 1.2 tng h  năng lực hin ti ca cng  
bin Bà Ra – V ng Tàu như sau  
Bảng 1.2:Tổng hợ  năng lực hiện tại cảng biển Bà  ịa - V ng Tàu  
Chiu  
Độ  
Số  
Công sut  
hi n ti  
(tri u  
dài  
sâu  
Số  
lượng  
Di n tích  
Loi, scng  
tuy n  rước  
lượng cu,  
b n  
(ha)  
b n  
b n  
tấn/n m)  
(m)  
(m)  
Cng container  
Cng tng hp  
6
10  
23  
8
35  
8.701 15-17  
18 14.184 5-13  
90 15.790 5-14  
107,35  
105,93  
125,4  
665,7  
930,12  
996,9  
1
2
3
4
Cng chuyên  
dng  
Cng chuyên  
dùng d u khí  
47  
4.585 7-10  
21,58  
236,63  
Tng cng:  
190 43.260  
359.233 2.829,36  
Nguồn: Sở GTVT BRVT, tháng 06/2018  
 ệ thống cảng biển tại Bà  ịa –V ng Tàu có t m quan trọng bậc nhất Việt  am vì là  
hệ thống cảng du  nhất tại Việt  am có thể tiế  nhận tàu mẹ trọng tải lên đến 200.000  
 WT, tiế  cận với tu ến hàng hải quốc tế đi trực tiế  tới Châu  ỹ, Châu Âu và c c  
nước trong khu vực Châu Á Th i Bình  ương. Với vị tr  địa lý thuận lợi nằm trong  
V ng kinh tế trọng điểm  h a  am và tu ến hàng hải quốc tế, Bà  ịa – V ng Tàu hội  
đủ điều kiện để tr  thành điểm trung chu ển hàng hóa và thực hiện c c dịch vụ  
logistics của khu vực ( hụ lục 2, 3). Bảng 1.3 cho thấ  lượng hàng container qua c c  
cảng tại B -VT có mức tăng trư ng bình quân hàng năm là rất lớn (31%).  
 
5
Lượng hàng qua cảng biển Bà  ịa - V ng Tàu t nh đến năm 2014 theo Bảng 1.3  
Bảng 1.3: Sản lượng hàng hóa qua cảng và qu  cảnh cảng biển BR-VT  
N m  
T ng  
B/q  
Danh  
Đơn  
TT  
mc  
vị  
2013  
2014  
2015  
2016  
2017  
(%)  
Tng số  
Tn  
35.095.385 40.945.038 47.983.064 62.462.990 61.783.746  
I
XNK  
16%  
Hàng  
khô  
1
Tấn  
14.549.959 18.744.055 24.373.995 32.373.797 28.229.701 20%  
Hàng  
containe  
r
2
Tấn  
Tấn  
7.643.009  
9.284.710 11.435.580 17.800.717 21.680.361 31%  
Hàng  
3
lng  
12,902,417 12,916,273 12,173,489 12,288,476 11,873,685 -2%  
15.266.124 18.429.001 22.214.093 16.078.052 35.491.851 34%  
Hàng  
quá  
II  
cnh  
Tấn  
Tấn  
Tng  
cng  
50.361.509 59.374.039 70.197.157 78.541.042 97.275.597  
18%  
Nguồn: Sở GTVT BR-VT, 2018.  
 
6
25,000,000  
20,000,000  
15,000,000  
10,000,000  
5,000,000  
0
Khối lượng tính bằng tấn  
2013  
2014  
2015  
2016  
2017  
Biểu đ  1.1: Biểu đ  gia tăng khối lượng hàng hóa container qua cng BR-VT (Tn).  
Ngun: SGTVT BR-VT, 2018.  
Tuy nhiên, có mt thc tế t n ti trong sut nhiều năm qua, đó là B -VT ch  tp trung  
phát trin hthng cng biển, chưa quan tâm  h t triển và khai thác hiu qucác loi  
hình dch vlogistics.T nh Bà Ra – V ng Tàu thiếu nghiêm trng các nhà cung cp  
dch vlogistics sau cùng. Theo sliu ca S  Kế hoạch và Đ u tư t nh BR - VT, hin  
có khoảng 1.000    trong nước có đăng ký kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực liên  
quan đến dch vlogistics, nhưng chủ yếu ch  đóng vai tr  là nhà cung cấp vệ tinh như  
cho thuê kho b i, làm đại lý hi quan, cho thuê xe vn ti,... Nếu xét riêng số lượng  
doanh nghip kinh doanh dch vlogistics, theo kho sát ca Vin Nghiên cu và Phát  
trin Logistics, tng số lượng công ty giao nhn và dch vlogistics, tính luôn cả văn  
 h ng đại din, chi nhánh các công ty giao nhn và logistics ti t nh BR - VT là 135  
công ty. So vi con skhong 1.200 doanh nghi  có đăng ký chức năng dịch vụ  
logistics, 680 doanh nghip có hoạt động tích cc và trên 40 nhà cung cp dch vcó  
quy mô toàn c u đang hoạt động ti Tp. HCM thì lực lượng ti t nh BR-VT là quá nh.  
Có ththy, mặc d  định hướng ngành logistics tr  thành ngành kinh tế m i nhọn,  
nhưng năng lực cnh tranh cm ngành logistics   BR - VT còn yếu, chưa tương  ng  
vi tiềm năng tăng trư ng ca ngành, t m quan trng và sphát trin ca hthng  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 85 trang yennguyen 02/04/2022 10860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành logistics tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfluan_van_nang_cao_nang_luc_canh_tranh_cum_nganh_logistics_ti.pdf