Luận văn Nghiên cứu ứng dụng stress testing cho các ngân hàng thương mại Việt Nam

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  
-----------------  
NGUYỄN THỊ THU PHƯƠNG  
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG STRESS TESTING  
CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM  
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ  
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2013  
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  
-----------------  
NGUYỄN THỊ THU PHƯƠNG  
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG STRESS TESTING  
CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM  
Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng  
Mã số : 60340201  
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ  
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN THỊ LIÊN HOA  
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2013  
LỜI CAM ĐOAN  
Tôi xin cam đoan luận văn là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, không sao chép ai. Nội  
dung luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin được đăng tải trên các tác  
phẩm, tạp chí và các trang web theo danh mục tài liệu của luận văn  
Tác giả luận văn  
Nguyễn Thị Thu Phương  
LỜI CÁM ƠN  
Trước tiên tôi xin chân thành cám ơn cô – PGS. TS. Nguyễn Thị Liên Hoa đã tận  
tình chỉ bảo, góp ý và động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp  
này.  
Tôi xin gửi lời tri ân đến các quý Thầy, Cô trường Đại học Kinh Tế TPHCM,  
những người đã tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong hai năm học cao học vừa  
qua.  
Sau cùng, tôi xin gửi lời đến cha mẹ, người thân trong gia đình và bạn bè đã hết  
lòng quan tâm tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành được luận văn tốt nghiệp này.  
MỤC LỤC  
DANH MC CÁC HÌNH VẼ, ĐTHỊ  
DANH MC CÁC BNG BIU  
DANH MC VIT TT  
TÓM TT ...................................................................................................................... 1  
CHƢƠNG 1: GIỚI THIU............................................................................................ 2  
CHƢƠNG 2: KHUNG LÝ THUYT VSTRESS TESTING VÀ CÁC KT QUẢ  
NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY ...................................................................................... 5  
2.1. KHUNG LÝ THUYT VSTRESS TESTING ................................................ 5  
2.1.1. Khái nim Stress Testing............................................................................... 5  
2.1.2. Vai trò ca Stress Testing.............................................................................. 6  
2.1.3. Các phƣơng pháp thực hin Stress Testing................................................. 10  
2.2. TÓM TT CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY.............................................. 24  
CHƢƠNG 3: DỮ LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU ................................. 31  
3.1. DLIU NGHIÊN CU ................................................................................. 31  
3.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU ..................................................................... 31  
3.2.1. Xây dng kch bn kinh tế vĩ mô ................................................................ 32  
3.2.2. Dbáo các chsố để thc hin Stress Testing thông qua mô hình satellite 43  
3.2.3. Đo lƣng ảnh hƣởng ca các ri ro............................................................. 44  
3.2.4. Tính khả năng hấp thri ro tcác cú sc. ................................................ 47  
3.2.5. Tính tlan toàn vn ti thiu ................................................................... 48  
CHƢƠNG 4: KẾT QUNGHIÊN CU.................................................................... 49  
4.1. KT QUCÁC MÔ HÌNH HI QUY................................................................ 49  
4.1. KT QUTHC HIN STRESS TESTING...................................................... 52  
CHƢƠNG 5: KẾT LUN VÀ HÀM Ý ...................................................................... 59  
PHLC  
TÀI LIU THAM KHO  
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ  
Hình 2.1: Stress Testing đánh giá các sự kiện bất thường nhưng có khả năng xảy ra  
Hình 2.2: Ứng dụng Stress Testing vào việc phân bổ vốn ngân hàng  
Hình 3.1: Tốc độ tăng GDP thực và tỷ lệ nợ xấu trên tổng nợ của Việt Nam  
Hình 3.2: GDP thực của Việt Nam từ 2000-2012  
Hình 3.3: Lạm phát tại Việt Nam từ 2004-2012  
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU  
Bảng 2.1: Tóm tắt sự khác biệt giữa phương pháp Top-down và Bottom-up  
Bảng 3.1: Tóm tắt các kịch bản áp dụng  
Bảng 4.1: Kết quả đo lường rủi ro lãi suất  
Bảng 4.2: Kết quả đo lường rủi ro tỷ giá  
Bảng 4.3: Kết quả đo lường rủi ro tín dụng  
Bảng 4.4: Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu các NHTM tại ngày 31/12/2012  
Bảng 4.5: Kết quả tính tổn thất chưa được hấp thụ hết  
Bảng 4.6: Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu trước và sau cú sốc  
DANH MỤC VIẾT TẮT  
BCĐKT: Bảng cân đối kế toán  
CAR: tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu  
EAD - Exposure at Default: Tổng dư nợ của khách hàng tại thời điểm khách  
hàng không trả được nợ  
GDP: Tổng sản phẩm trong nước  
IMF: Quỹ tiền tệ quốc tế  
LGD - Loss Given Default: Tỷ trọng tổn thất ước tính  
NHNN: Ngân hàng nhà nước  
NHTM: Ngân hàng thương mại  
NHTW: Ngân hàng trung ương  
PD - Probability of Default: Xác suất khách hàng không trả được nợ  
TCTD: Tổ chức tín dụng  
Worldbank: Ngân hàng thế giới  
1
TÓM TT  
Trong những năm gần Ďây, Ďặc bit sau cuc khng hong tài chính toàn cu  
năm 2008, NHTW và các cơ quan giám sát tài chính của rt nhiều nước trên thế gii  
Ďã thực hin Stress Testing Ďối vi hthống ngân hàng như là công cụ vĩ mô trong  
vic phc hi nim tin ca hthống tài chính, tăng tính minh bạch và gim nhng  
bất Ďịnh ca thị trường. Từ quan Ďiểm trên, luận văn thực hin Stress Testing theo  
phương pháp Top-down Ďể kiểm Ďịnh sc kháng cca các NHTM Việt Nam trước  
nhng biến Ďộng xu có thxy ra ca nn kinh tế thông qua Ďánh giá khả năng  
vượt qua nhng cú sốc vĩ mô. Kết qunhiên cu cho thy tlan toàn vn ti thiu  
sau tn tht tri ro thị trường và ri ro tín dng của Ďa số các NHTM Vit Nam  
Ďều Ďáp ứng quy Ďịnh hin hành ca Chính Ph.  
2
CHƢƠNG 1: GII THIU  
1.1. SCN THIT CỦA ĐỀ TÀI  
Trong những năm gần Ďây, Ďặc bit sau cuc khng hong tài chính toàn cu  
năm 2008, Stress Testing càng Ďược nhn mạnh thường xuyên trên các diễn Ďàn  
nghiên cu khoa hc và các hi tho vqun lý ri ro. NHTW và các cơ quan giám  
sát tài chính ca rt nhiều nước trên thế giới Ďã thực hin Stress Testing Ďối vi hệ  
thống ngân hàng như là công cụ vĩ mô trong việc phc hi nim tin ca hthng tài  
chính, tăng tính minh bạch và gim nhng bất Ďịnh ca thị trường.  
Trong bi cnh hoạt Ďộng tài chính ngân hàng Việt Nam Ďang từng bước mca  
sâu rng vi hthng tài chính ngân hàng khu vc và thế gii, hthng ngân hàng  
sphát trin nhanh ctheo chiu sâu và chiu rng. Sphát triển Ďa dạng các công  
ctài chính và hoạt Ďộng ngân hàng cũng Ďưa các ngân hàng Ďối mt vi nhiu ri  
ro. Vì vy, các NHTM Vit Nam rt cn phát trin và áp dng nhng kthut qun  
trri ro tiên tiến Ďể nâng cao khả năng phát triển bin vng và chủ Ďộng ng phó  
trước nhng tình hung bt lợi trong tương lai.  
Hin nay, Vit Nam Ďã chủ Ďộng Ďề nghWorld Bank/IMF trin khai chương  
trình Ďánh giá ổn Ďịnh tài chính (Financial Stability Assessment Program FSAP)  
và Ďịnh hướng phát trin hthng ngân hàng theo các chun mc an toàn ca Basel  
2 (và tiến ti Basel 3) thì chc chn Stress Testing là mt ni dung không thkhông  
thc hin.  
Trên thế gii, Stress Testing Ďược thc hin rng rãi ti các NHTW và tư nhân,  
tuy nhiên chưa có sự quan tâm rõ ràng Ďến phương pháp áp dụng. Hu hết các cuc  
Stress Testing gần Ďây Ďều áp dng các kthut da trên nghiên cu hc thut  
(Blaschke et al., 2001; Jones et al., 2004) hoc phát trin dựa trên hướng dn ca  
NHNN/tchc quc tế (IMF & World Bank, 2005; Čihák, 2007).  
Tuy nhiên, vic ng dng Stress Testing cho hthống ngân hàng Ďối vi các  
nước Ďang phát triển như Việt Nam còn gp nhiều khó khăn, chủ yếu là do (i) các  
công cụ ứng dng Stress Testing còn khá mi mẻ, chưa có tài liệu/hướng dn chính  
3
thc vcách thc hin ti Vit Nam (ii) mt sdliu cn thiết Ďể thc hin Stress  
Testing không có sn hoc chưa Ďược công brng rãi trên thị trường.  
Do vy, cn có những phương pháp thích hợp Ďể khc phc các vấn Ďề nêu trên  
khi thc hin Stress Testing ti các nước Ďang phát triển hoc không có Ďầy Ďủ dữ  
liu thị trường như Vit Nam. Fungáčová & Jakubík (2013) Ďã thực hin Stress  
Testing theo phương pháp Top-down Ďối vi hthng ngân hàng Nga, trong Ďó sử  
dng những thông tin liên quan Ďể khc phc vấn Ďề thiếu dliu. Theo phương  
pháp trên, luận văn Ďi vào thực hin Stress Testing Ďể kiểm Ďịnh sc kháng cca  
các NHTM Việt Nam trước nhng biến Ďộng xu có thxy ra ca nn kinh tế  
thông qua Ďánh giá khả năng vượt qua nhng cú sốc vĩ mô.  
1.2. MC TIÊU NGHIÊN CU  
Hthng các lý thuyết liên quan Ďến Stress Testing và tóm tt các kết quả  
nghiên cu thc nghim vStress Testing.  
Thc hin Stress Testing Ďối vi các NHTM Vit Nam thông qua Ďánh giá khả  
năng vượt qua nhng cú sc vri ro tín dng và thị trường ca mi ngân hàng.  
1.3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHM VI NGHIÊN CU  
Đối tượng nghiên cu: Các NHTM Vit Nam theo thng kê ca NHNN ti thi  
Ďiểm 30/06/2013.  
Phm vi nghiên cu: tác gichn mu dliu kho sát bao gm 14 NHTM có  
báo cáo tài chính năm 2012. Từ Ďó, tác giả thc hin Stress Testing thông qua Ďo  
lường tác Ďộng ca ri ro tín dng và ri ro thị trường Ďến thu nhp thun ca các  
ngân hàng trong năm 2013.  
1.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
Tác giả sử dụng phương pháp thống kê, mô tả và sử dụng mô hình hồi quy kinh  
tế lượng Ďể dự báo tốc Ďộ tăng trưởng nợ xấu/dư nợ của ngân hàng thông qua tác  
Ďộng của các biến số vĩ mô. Đồng thời, tác giả sử dụng phương pháp Top-down Ďể  
thc hin Stress Testing các NHTM Vit Nam, từ Ďó Ďánh giá mức Ďộ tổn thương  
ca tng ngân hàng riêng bit Ďối vi các loi ri ro trong hoạt Ďng ngân hàng.  
4
Các chương trình như Microsoft Office Excel, Stata Ďược sử dụng Ďể hỗ trợ tính  
toán trong nghiên cứu.  
1.5. KT CU LUẬN VĂN  
Luận văn Ďược trình bày theo kết cu sau:  
Chương 1 gii thiu chung,  
Chương 2 gii thiu khung lý thuyết và các nghiên cứu trước Ďây về Stress  
Testing,  
Chương 3 gii thiu phương pháp và dliu nghiên cu,  
Chương 4 phân tích các kết qunghiên cu,  
Chương 5 bao gm kết lun và hàm ý.  
5
CHƢƠNG 2: KHUNG LÝ THUYT VSTRESS TESTING VÀ CÁC  
KT QUNGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY  
Chương này hthng nhng khái niệm cơ bản, hiu biết chung vStress Testing  
và nhng ng dng trong qun lý và kim soát ri ro, nhng kthut và cách tiếp  
cn phbiến. Phn tiếp theo khái quát các kết qunghiên cu Stress Testing trong  
nhng năm gần Ďây.  
2.1. KHUNG LÝ THUYT VSTRESS TESTING  
2.1.1. Khái nim Stress Testing  
Stress Testing là thut ngchcác kthuật khác nhau Ďược sdụng Ďể Ďo lường  
tính tổn thương của tchức tài chính Ďối vi các skin bất thường nhưng có thể  
xy ra. Các kthut thc hin Stress Testing gồm: phân tích Ďnhạy Ďơn giản, phân  
tích kch bản, phương pháp tổn tht tối Ďa/lý thuyết giá trcực Ďại (Committee on  
the Global Financial System, 2000)1.  
Stress Testing là thut ngmô tmt hthng kthuật Ďo lường Ďộ nhy cm  
ca mt danh mục Ďối vi mt lot các cú sc cực Ďộ nhưng có thể xy ra trong  
tng tchức tài chính. Đơn giản hơn, thực hin Stress Testing tức là ước tính thô  
thay Ďổi trong giá trca danh mc khi nhng yếu tri ro (ví d: giá tài sn) thay  
Ďổi ln. Thut ngữ ước tính thô Ďược dùng Ďể tránh nhng nhận Ďịnh cho rng  
Stress Testing là công ccó tính chính xác cao. Stress Testing chỉ Ďơn giản là công  
cphân tích kthuật dùng Ďể tính Ďộ nhy. Quá trình Stress Testing không chlà  
vic áp dng mt lot các công thc vào nhng bng sliu mà còn bao gm mt  
loạt các Ďánh giá và giả Ďịnh cho kết quả có ý nghĩa giống những phương pháp tính  
toán khác. Mi giả Ďịnh, cách tng hp hoc phân tích thc hin trong quá trình có  
thể Ďưa ra kết qusai vi lch ln, do vy cn cn trọng khi ước tính và gii thích  
kết qunghiên cu (Jones et al., 2004).  
1 Chi tiết ti mc 2.1.3.1.  
6
Stress Testing là thut ngchung bao gm nhiu kthuật Ďể Ďánh giá sức chu  
Ďựng Ďối vi nhng skin cực Ďộ. Thc hin Stress Testing Ďể Ďánh giá tính ổn  
Ďịnh ca mt ngân hàng hoc chthng ngân hàng. Stress Testing thường Ďặt các  
ngân hàng vào nhng nhng thnghim vượt sc chịu Ďựng thông thường có thể  
gây ra Ďổ vỡ Ďể quan sát kết qu. Trong các lý thuyết tài chính, Stress Testing  
thường Ďược thc hin cấp Ďộ danh mục, nhưng gần Ďây Stress Testing Ďược thc  
hin cho toàn ngân hàng, hthng ngân hàng và hthng tài chính (Čihák; 2007).  
Stress Testing là mt kthut mô phỏng, Ďược sdụng Ďể xác Ďịnh phn ng  
ca các tchức tài chính khác nhau dưới tác Ďộng ca các giả Ďịnh bất thường  
nhưng có khả năng xảy ra thông qua mt lot các kiểm Ďịnh. cấp Ďộ tng tchc,  
kthut Stress Testing cung cấp phương pháp Ďịnh lượng ảnh hưởng ca nhng  
thay Ďổi ca mt syếu tri ro lên danh mc nvà tài sn ca tchc. Ví d,  
thc hin Stress Testing mc danh mục Ďưa ra ước lượng thô Ďối vi giá trca  
danh mc sdng mt lot các skin bất thường nhưng hợp lý trong thị trường  
bt n. Tuy nhiên, mt trong nhng gii hn ca kthut này là Stress Testing  
không tính Ďến xác sut xy ra các skin bất thường. Vì vy các kthut khác, ví  
dụ như mô hình VAR (value at risk), v.v… Ďược sdụng Ďể htrkhi thc hin  
ST. Nhng kiểm Ďịnh này giúp qun lý ri ro trong mt tchức tài chính Ďể Ďảm  
bo phân chia vn tối ưu thông qua dạng ri ro (risk profile) ca tchức Ďó. Ở cp  
Ďộ toàn hthng, Stress Testing Ďược thiết kế chyếu Ďể Ďịnh lượng nhng thay  
Ďổi có thxảy ra trong môi trường kinh tế Ďối vi hthng tài chính. Thc hin  
Stress Testing cp Ďộ hthng giúp cung cp thông tin về Ďộ nhy ca toàn bhệ  
thng tài chính Ďối vi mt syếu tri ro. Nhng kiểm Ďịnh này giúp các cơ quan  
chức năng xác Ďịnh tính dtổn thương của cấu trúc và Ďộ nhy toàn bri ro có thể  
gây ra sự Ďổ vca thtrường tài chính, Ďặc bit là từ ảnh hưởng bên ngoài và các  
tht bi thị trường (Bangladesh Bank, 2010).  
2.1.2. Vai trò ca Stress Testing  
Stress Testing là công cqun trrủi ro Ďược sdụng Ďể Ďánh giá các ảnh  
hưởng trong tương lai Ďối vi mt ngân hàng khi xy ra mt skin riêng bit hoc  
7
mt lot các biến Ďộng tài chính. Theo Ďó, Stress Testing Ďược xem là công cụ Ďể  
htrcác mô hình thống kê như VaR (Value at Risk). Nhiu cuc khảo sát Ďược  
thc hin cho thy khả năng ứng dng rng rãi ca Stress Testing (Committee on  
the Global Financial System, 2005):  
Đo lƣờng ảnh hƣởng ca các skin bất thƣờng nhƣng có khả năng xảy ra  
Trong khi mô hình VaR sdng dliu lch svgiá, không bao gm biến  
Ďộng giá ln hoc các skiện trong tương lai, Stress Testing mô phng hoạt Ďộng  
ca danh mc trong cthi kbiến Ďộng. Theo Ďó, Stress Testing cung cp các  
thông tin vcác rủi ro không Ďưc phát hin khi sdng mô hình VaR.  
Hình 2.1: Stress Testing đánh giá các skin bất thường  
nhưng có khả năng xảy ra  
Nm bt dng ri ro ca ngân hàng  
Ngân hàng thc hin Stress Testing Ďể xác Ďịnh tốt hơn dạng ri ro. Thc hin  
Stress Testing cho thấy Ďộ nhy ca tng loi ri ro có thnhỏ nhưng tổng hp li  
sgây ảnh hưởng lớn Ďến hoạt Ďộng. Stress Testing cho thy vthế có thbù trln  
nhau.  
Ngoài ra, ngân hàng sdng Stress Testing chyếu là phân tích Ďộ nhy – Ďể  
tính toán Ďộ nhy ca danh mục Ďối với thay Ďổi ca các yếu tri ro, ví d: lãi sut  
tăng. Một vài ngân hàng sdng Stress Testing Ďể xác Ďịnh phân phối Ďược giả  
Ďịnh trong mô hình VaR. Nếu tn tht tStress Testing lớn hơn từ VaR, nhà qun  
lý nên Ďiều chnh giả Ďnh.  
8
Ngân hàng cũng sử dng Stress Testing Ďể Ďánh giá rủi ro mà VaR bgii hn.  
Ví d: ti thị trường mà ảnh hưởng ca các cú sc giá clà phi tuyến tính, ví d:  
quyn chn. Stress Testing Ďược sdụng Ďể Ďặt ra các gii hn trong những trường  
hp bất thường nhưng ít xảy ra trong quá kh, ví dụ ở chế Ďộ Ďồng tin cố Ďịnh.  
Nhà qun lý ri ro sthy hu ích khi có nhng gii hn hoc nhng yêu cu giám  
sát khi không có dliu lch s. Do vy Stress Testing cng ckhung lý thuyết  
qun trri ro ca ngân hàng.  
Phân bngun vn:  
Ti mt sngân hàng, Stress Testing Ďược sdng bi chuyên gia qun trri  
ro như là quyết Ďịnh schu ri ro bao nhiêu và xác Ďịnh ngân hàng Ďang ở mc dễ  
tổn thương nào. Nói cách khác, Stress Testing giúp các nhà qun trrủi ro Ďánh giá  
sc chịu Ďựng ri ro mc toàn ngân hàng hoc tng bphn và chrõ nhiu ri ro  
kết hp li sgây ra tn tht lớn hơn. Điều này dẫn Ďến quyết Ďịnh phân bvn trc  
tiếp hoc gián tiếp.  
Phương pháp phân bổ vn trc tiếp gồm 2 phương pháp. Phương pháp Ďầu tiên  
xây dng kch bn da trên cu trúc ngân hàng và sp xếp da vào sự thích Ďáng và  
có khả năng xảy ra. Da trên kết qutính toán, quyết Ďịnh phân bvốn Ďược Ďưa ra  
(bên trái hình 2.2). Phương pháp thứ hai tập trung Ďưa ra các kịch bn bt li, da  
vào khả năng ứng dng kch bn và mức Ďộ thit hại Ďể Ďưa ra quyết Ďịnh phân chia  
vn. Quy trình này có mục tiêu rõ ràng hơn, mc dù vy vn có nhng hn chế do  
dliu lch sử không Ďủ dài. Nhưng thậm chí khi Ďã có nhiều yếu tố Ďịnh lượng,  
vẫn chưa có công thức cthcho phân bvn.  
Phương pháp phân bổ vn gián tiếp: Stress Testing Ďược sdụng như là công cụ  
phân tích Ďể xác Ďịnh san toàn ca vic thiết lp gii hn và ấn Ďịnh vn trong các  
danh mc và toàn ngân hàng (bên phi hình 2.2). Do vậy, trong khi các phương  
pháp khác, ví dụ như VaR Ďược sdng khi bắt Ďầu phân bvn, Stress Testing  
Ďược sdụng Ďể chc chn rng các xem xét trên là thích Ďáng. Nhiều ngân hàng  
cho rng Stress Testing giúp thay Ďổi chính sách và Ďộ nhy ri ro ngân hàng.  
9
Hình 2.2: ng dng Stress Testing vào vic phân bvn ngân hàng  
Đánh giá rủi ro ngân hàng  
Mt trong nhng ci tiến khi thc hin Stress Testing là ng dng vào kế hoch  
ca ngân hàng. Skin xấu Ďược xem xét trong bi cảnh thay Ďổi trong giá trcác  
khon mục trong và ngoài BCĐKT và ảnh hưởng Ďến ngun doanh thu trong các  
năm tiếp theo. Điều này giúp xác Ďịnh nhng skin là mối Ďe dọa Ďến hoạt Ďộng  
kinh doanh và htrvn khi nào thích hp. Ví d, lãi sut ngn hn thp kéo dài sẽ  
ảnh hưởng Ďến li nhun. Stress Testing cũng Ďược sdụng Ďể Ďánh giá và củng cố  
kế hoch kinh doanh mới. Thường là Ďánh giá ảnh hưởng ca skiện Ďến thu nhp  
lãi ca ngân hàng.  
Stress Testing là công cthông tin hu hiu ca nhà qun trri ro. Trong bi  
cnh này, Stress Testing ưu Ďiểm hơn so với phương pháp VaR trong việc xác Ďịnh  
các tn tht ln khi phát sinh các skiện hơn là chỉ tp trung phân tích các tn tht  
lớn như là kết quca các phân phi thng kê. Stress Testing giúp hiểu rõ hơn bản  
cht ri ro trong ngành ngân hàng và giúp nhà qun trị và các cơ quan giám sát Ďịnh  
lượng ảnh hưởng ca các skiện cho trưc.  
Tóm li, các quc gia thc hin Stress Testing sẽ Ďạt Ďược nhiu li ích. Stress  
Testing hthng tài chính cung cp thông tin vhành vi ca hthống tài chính dưới  
nhng cú sc cực Ďộ có thxy ra giúp các nhà hoạch Ďịnh chính sách Ďánh giá tầm  
quan trng ca tính dtổn thương ca hthng. Giá trị tăng thêm của Stress Testing  
xut phát từ quá trình Ďưa ra dự báo vĩ mô, tập trung vào toàn bhthng tài chính  
và Ďưa phương pháp chung Ďánh giá Ďộ nhy ri ro ca các tchc. Stress Testing  
10  
hthng bsung cho Stress Testing thc hin bi tng tchức và Ďóng vai trò kiểm  
tra chéo cho các phương pháp phân tích khác. Thông tin từ Stress Testing hthng  
giúp xác Ďịnh Ďiểm yếu trong vic thu thp dliu, hthng báo cáo và qun trri  
ro. Quá trình này giúp các cơ quan giám sát và tchức tham gia tăng chuyên môn  
trong qun trri ro, giúp các tchc hp tác nhiều hơn và hiểu rộng hơn về ri ro.  
Điều này giúp hiểu rõ hơn mối liên hgia hthng tài chính và nn kinh tế vĩ mô.  
2.1.3. Các phƣơng pháp thực hin Stress Testing  
2.1.3.1. Phƣơng pháp phân tích độ nhy và phân tích kch bn  
Các khái niệm thường Ďược Ďưa ra Ďể phân biệt phương pháp phân tích Ďộ nhy  
và kch bản như sau2:  
Phương pháp phân tích Ďộ nhạy Ďo lường thay Ďổi giá trca danh mc tcác cú  
sc vi mức Ďộ khác nhau. Phương pháp này xem xét riêng bit ảnh hưởng ca tng  
loi rủi ro và không tính Ďến mi liên hgia các yếu tri ro. Ví d: các cú sc là  
lãi suất thay Ďổi 1% và 2%, ảnh hưởng ca cú sc chỉ tác Ďộng Ďến biến phthuc  
(ngun vốn, …) nhưng không tính tác Ďộng ca việc thay Ďổi lãi suất Ďến tlnợ  
xu hoc tgiá hối Ďoái.  
Trong khi Ďó phương pháp phân tích kịch bản tính tác Ďộng ca 1 yếu tri ro  
Ďến các yếu tri ro khác hoc các ri ro xảy ra Ďồng thi hoc kết hp cả 2 trường  
hp trên. Stress Testing Ďược thc hin da trên kch bn Ďược xây dng da trên  
nhng skin thị trường ni bt trong quá kh(kch bn quá kh) hoc da trên hệ  
quca skin thị trường hợp lý chưa xảy ra (kch bn githiết).  
Ngoài ra, phương pháp kịch bn vi giá trcực Ďại/ tn tht tối Ďa cũng Ďược sử  
dụng Ďể thc hin Stress Testing. Phương pháp này Ďo lường thay Ďổi yếu tri ro  
trong trường hp xu nht, ví dngân hàng bmt toàn bngun vn.  
2.1.3.2. Phƣơng pháp Top-down và Bottom-up  
Stress Testing có thể Ďược thc hin thông qua 2 phương pháp. Phương pháp  
Ďầu tiên Ďược gọi là phương pháp từ trên xung (Top-down), phương pháp thứ hai  
2 Bangladesh Bank (2010)  
11  
là phương pháp từ dưới lên (Bottom-up). Siregar et al. (2011) Ďưa ra những khái  
nim giúp phân bit hai phương pháp này:  
Phương pháp Top-down Ďược thc hin bởi các cơ quan giám sát. Dựa trên số  
liu báo cáo của các ngân hàng, cơ quan giám sát sẽ áp dng các kch bn khác  
nhau Ďể Ďánh giá mức Ďộ tổn thương của hthng hoc tng ngân hàng riêng. Cách  
làm này cho phép cơ quan quản lý so sánh Ďược các kết quca các ngân hàng vi  
nhau.  
Phương pháp Bottom-up sdo tng ngân hàng tthc hin theo các kch bn do  
cơ quan quản lý quy Ďịnh hoc các kch bản Ďặc thù riêng. Ưu Ďiểm ca cách làm  
này là dliu Ďầy Ďủ, hiu rõ vri ro thị trường và ri ro thanh khon ca tng  
ngân hàng. Tuy nhiên, do skhác bit vmô hình thc hin và tính cht hoạt Ďộng  
khác nhau ca các ngân hàng, vic so sánh các kết quca các ngân hàng scó  
nhng hn chế nhất Ďịnh.  
Bng 2.1: Tóm tt skhác bit giữa phương pháp Top-down và Bottom-up  
Top-down  
Bottom-up  
Từng ngân hàng tự xây dựng công cụ  
riêng của mình hoặc sử dụng các mô  
hình nội bộ  
Tổ chức  
thực hiện  
NHTW/Cơ quan giám sát  
Sử dụng dữ liệu tổng hợp của Sử dụng dữ liệu danh mục Ďầu tư/kinh  
từng ngân hàng hoặc dữ liệu doanh của ngân hàng, hoặc dữ liệu về  
Dữ liệu  
toàn hệ thống  
khách hàng của từng ngân hàng  
Đánh giá tác Ďộng của từng Đánh giá tác Ďộng của kịch bản Ďối  
kịch bản Ďối các khoản mục với tình hình tài chính của từng khách  
của cả hệ thống hoặc từng ngân hàng, sau Ďó tổng hợp tác Ďộng Ďể  
hàng, và Ďánh giá các trạng xem xét mức Ďộ ảnh hưởng vào danh  
Phân tích  
tác Ďộng  
thái vốn  
mục và vốn của ngân hàng.  
Sử dụng hiệu quả khi Ďánh giá  
rủi ro tín dụng.  
Do Ďược thiết kế riêng cho từng ngân  
hàng, và có nhiều dữ liệu hơn, nên  
phản ánh tốt hơn Ďối với rủi ro thị  
trường và rủi ro thanh khoản ở từng  
ngân hàng  
Ưu Ďiểm  
Cho phép so sánh các ngân  
hàng và có thể Ďánh giá Ďược  
tác Ďộng lan truyền.  
Nhược  
Ďiểm  
Không phản ánh rõ Ďược tình Khó khăn trong việc so sánh kết quả  
trạng rủi ro từng ngân hàng  
của các ngân hàng với nhau.  
Ngun: Subhaswadikul (2010) & Zhu (2010)  
12  
Mt vài NHTW sdng kết hợp phương pháp Top-down và Bottom-up, như  
NHTW Hy Lp (Faidon, 2006), NHTW Hà Lan (End et al., 2006).  
2.1.3.3. Phƣơng pháp thc hin Stress Testing theo tng loi ri ro  
Nhng ri ro phbiến khi thc hin Stress Testing gm: ri ro tín dng, ri ro  
thị trường (ri ro lãi sut, ri ro tỷ giá, …), rủi ro thanh khon, ri ro lan truyn liên  
ngân hàng. Mi rủi ro Ďặc thù trong hoạt Ďộng ngân hàng cn có nhng kthut  
thc hin Stress Testing khác nhau.  
a) Ri ro tín dng:  
Ri ro tín dng là rủi ro mà Ďối tác hoặc người giao ước skhông thc hin  
Ďược hợp Ďng pháp lý. Nó tp trung vào ri ro mà dòng tin ca tài sn skhông  
Ďược trả Ďủ, theo Ďiều khon hợp Ďồng (Blaschke et al., 2001). Có rt nhiều phương  
pháp Ďể Ďo lường ri ro tín dng, mt số phương pháp tiêu biểu gm:  
Phương pháp đo lường ri ro tín dng da trên mc dphòng (Bangladesh  
Bank, 2010). Phương pháp này Ďược thc hin thông qua Ďánh giá ảnh hưởng ca  
sự gia tăng nxu (NPL) ca ngân hàng/tchc tài chính và từ Ďó làm gia tăng các  
khon dự phòng tương ứng.  
Tăng tỷ lnxu theo mt tlgiả Ďịnh (%) và theo Ďó là tăng trích lập dự  
phòng rủi ro tương ứng. Phn nxấu tăng thêm này Ďược chuyn thng sang  
nhóm ncó khả năng mất vn (nhóm 5), phi trích lp dphòng 100%.  
Chuyn nhóm phân loi nxu theo tlgiả Ďịnh và hquả là tăng trích lập dự  
phòng ri ro. Các phn nchuyn nhóm phải tăng trích lập dphòng ri ro theo  
tlệ tương ứng. Ví d: 50% ncần chú ý Ďược chuyn thành nợ dưới tiêu  
chun, 50% nợ dưới tiêu chuẩn Ďược chuyn thành nnghi ngvà 50% nnghi  
ngchuyn thành ncó khả năng mất vn  
Gim giá phát mãi tài sn thế chp theo mt tlgiả Ďịnh. Theo Ďó, phần trích  
lp dự phòng cũng tăng lên.  
Tăng tỷ lnxu ca vài khu vc (ví dngành may mặc) và tăng khoản dự  
phòng tương ứng. Ví dụ: tăng tỷ lnxu lên 5%, phi dự phòng 100% Ďối vi  
1 hoc 2 khu vc.  
13  
Tăng tỷ lnxu do một lượng KH vay ln nht không trả Ďược nợ và làm tăng  
khon dự phòng tương ứng. Ví dụ: tăng tỷ lnxu lên 5%, phi dphòng  
100% Ďối vi 10 KH vay ln nht.  
Skin cực Ďộ: tăng tỷ lphần trăm của tlnxu, toàn bngun vn ca  
ngân hàng Ďược sdng hết Ďể bù Ďắp khoản gia tăng dự phòng do tn tht tín  
dng.  
Phương pháp ước tính tn tht tín dng da trên hthống cơ sở dliệu đánh  
giá ni b- IRB (Basel II): các ngân hàng ssdng các mô hình da trên hthng  
dliu ni bộ Ďể xác Ďịnh tn tht tín dng. Các ngân hàng sẽ xác Ďịnh các biến số  
như xác suất khách hàng không trả Ďược n(PD), ttrng tn thất ước tính (LGD),  
tổng dư nợ ca khách hàng ti thời Ďiểm khách hàng không trả Ďược n(EAD).  
Thông qua các biến strên, ngân hàng sẽ xác Ďịnh Ďược tn tht kvng (EL) da  
trên công thc sau:  
EL = PD x EAD x LGD  
Thnhất, PD: cơ sở ca xác sut này là các sliu vcác khon ntrong quá  
khca khách hàng, gm các khon nợ Ďã trả, khon ntrong hn và khon nợ  
không thu hồi Ďược. Theo yêu cu ca Basel II, Ďể tính toán Ďược ntrong vòng  
một năm của khách hàng, ngân hàng phải căn cứ vào sliệu dư nợ ca khách hàng  
trong vòng ít nhất là 5 năm trước Ďó. Những dliệu Ďược phân theo 3 nhóm sau:  
- Nhóm dliệu tài chính liên quan Ďến các hstài chính ca khách hàng cũng  
như các Ďánh giá của các tchc xếp hng  
- Nhóm dliệu Ďịnh tính phi tài chính liên quan Ďến trình Ďộ qun lý, khả năng  
nghiên cu và phát trin sn phm mi, các dliu vkhả năng tăng trưởng ca  
ngành,…  
- Nhng dliu mang tính cnh báo liên quan Ďến các hiện tượng báo hiu khả  
năng không trả Ďược nợ cho ngân hàng như số dư tiền gi, hn mc thấu chi…  
Tnhng dliu trên, ngân hàng nhp vào một mô hình Ďịnh sn, từ Ďó tính  
Ďược xác xut không trả Ďược ncủa khách hàng. Đó có thể là mô hình tuyến tính,  
mô hình probit… và thường Ďược xây dng bi các tchức tư vấn chuyên nghip.  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 72 trang yennguyen 02/04/2022 3720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Nghiên cứu ứng dụng stress testing cho các ngân hàng thương mại Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfluan_van_nghien_cuu_ung_dung_stress_testing_cho_cac_ngan_han.pdf