Luận văn Ứng dụng phương pháp keo tụ của sắt sunfate (FeSO₄.7H₂O) kết hợp với với canxi hydroxit (Ca(OH)₂) để loại bỏ màu nước thải nhuộm hoạt tính
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------
PHAN KIÊM HÀO
ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP KEO TỤ CỦA SẮT SUNFATE
(FeSO4.7H2O) KẾT HỢP VỚI VỚI CANXI HYDROXIT
(Ca(OH)2) ĐỂ LOẠI BỎ MÀU NƯỚC THẢI NHUỘM HOẠT
TÍNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Kỹ Thuật Môi Trường
Mã số ngành : 60520320
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 10 năm 2017
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------
PHAN KIÊM HÀO
ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP KEO TỤ CỦA SẮT SUNFATE
(FeSO4.7H2O) KẾT HỢP VỚI CANXI HYDROXIT(Ca(OH)2)
ĐỂ LOẠI BỎ MÀU NƯỚC THẢI NHUỘM HOẠT TÍNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Kỹ Thuật Môi Trường
Mã số ngành: 60520320
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TSKH LÊ HUY BÁ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 10 năm 2017
ii
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học : GS.TSKH LÊ HUY BÁ
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại Học Công Nghệ TP. HCM
ngày 8 tháng 10 năm 2017
Thành phần hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
TT
Họ và tên
Chức danh hội
đồng
Cơ quan công tác
1
2
3
4
5
GS.TSKH. Nguyễn Trọng Cẩn
PGS.TS Huỳnh Phú
Chủ tịch
ĐH Công nghiệp Tp.HCM
ĐH Công nghiệp Tp.HCM
ĐH CN thực phẩm Tp.HCM
Viện Nhiệt đới-Môi trường
ĐH Công nghiệp Tp.HCM
Phản biện 1
Phản biện 2
Ủy viên
TS. Nguyễn Xuân Trường
PGS.TS Phạm Hồng Nhật
TS. Nguyễn Thị Hai
Ủy viên, Thư ký
Xác nhận của chủ tịch hội đồng đánh giá luận sau khi luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch hội đồng đánh giá luận văn
iii
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH
TP. HCM, ngày 30 tháng 08 năm 2017
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Phan Kiêm Hào
Ngày, tháng, năm sinh: 28/06/1974
Chuyên ngành: Kỹ Thuật Môi Trường
I- Tên đề tài:
Giới tính: Nam
Nơi sinh: Hà Tĩnh
MSHV: 1641810001
Ứng dụng phương pháp keo tụ của sắt Sunfate (FeSO4.7H2O) kết hợp với
canxi hydroxit (Ca(OH)2) để lọai bỏ màu nước thải nhuộm hoạt tính.
II- Nhiệm vụ và nội dung:
- Tổng hợp các số liệu, biên hội và kế thừa các nghiên cứu , tài liệu liên quan
- Thu thập dữ liệu, phân tích để tìm được các giá trị tối ưu trong quá trình xử lý
độ màu nước thải dệt nhuộm bằng Sắt Sunfate kết hợp Canxi hydroxit (như nồng
độ Sắt Sunfate, nồng độ canxi hydroxit, pH, nhiệt độ, thời gian phản ứng, thời
gian lắng…tối ưu nhất). Canxi hydroxit (Ca(OH)2) và Sắt Sulfate (FeSO4.7H2O)
- Đánh giá khả năng xử lý độ màu của sắt sulfate với Canxi hydroxit để biết
được khả năng áp dụng cho các công trình thực tế thông qua chi phí kinh tế và
hiệu suất xử lý độ màu của phương pháp này. Hiểu rõ bản chất và giải thích
những kết quả của thí nghiệm
- So sánh khả năng xử lý độ màu của sắt sulfate kết hợp với Canxi hydroxit với
các phương pháp khác (PAC, FeSO4.7H2O, Ca(OH)2) để chứng minh được
phương pháp kết hợp Sắt Sunfate với Canxi hydroxit có ưu điểm hơn so với các
phương pháp khác đang được áp dụng hiện nay.
III- Ngày giao nhiệm vụ: 10/08/2016
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 30/8/2017
V- Cán bộ hướng dẫn: GS.TSKH LÊ HUY BÁ
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
iv
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn
gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
Phan Kiêm Hào
v
LỜI CẢM ƠN
Trong khoảng thời gian học tập tại Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ Tp.
HCM, cùng với sự giúp đỡ rất nhiều từ thầy cô, gia đình, bạn bè. Đặc biệt trong
khoảng thời gian làm luận văn thạc sĩ, cũng chính nhờ sự ủng hộ, giúp đỡ đó mà tôi
có thêm động lực để phấn đấu thực hiện và rèn luyện trong thời gian qua.
Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến tất cả thầy cô khoa Môi trường- Trường
Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ Tp. HCM. Xin gửi lời cám ơn đến thầy GS.TSKH
Lê Huy Bá, người thầy đã hướng dẫn và truyền đạt những kiến thức quý báu và
giúp em hoàn thành khóa luận này.
Chân thành cảm ơn đến tất cả các bạn lớp 15SMT11 những người có cùng
niềm đam mê nghiên cứu và nhiệt huyết sáng tạo các kĩ thuật bảo vệ môi trường,
các bạn đã luôn giúp đỡ những lúc tôi khó khăn nhất, là động lực chấp cánh cho tôi
học tập.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến gia đình tôi, vừa là ch dựa
vững chắc vừa là nguồn động viên lớn nhất để tôi có đủ nghị lực vượt qua những
thử thách để hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.
Trong thời gian thực hiện nghiên cứu này, cùng sự cố gắng nhưng không thể
tránh khỏi nhiều thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý và sửa chữa của thầy cô và
các bạn về bài luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Tp.HCM ngày 30 tháng 08 năm 2017
Học viên thực hiện
Phan Kiêm Hào
vi
TÓM TẮT
Mục tiêu nghiên cứu sử dụng hóa chất FeSO4.7H2O kết hợp với Ca(OH)2 để
loại bỏ màu nước thải dệt nhuộm hoạt tính. Hóa chất sử dụng trong thí nghiệm là
FeSO4.7H2O kết hợp với Ca(OH)2 và hóa chất đối chứng ( PAC, phèn sắt, vôi )
Nghiên cứu sử dụng thiết bị Jartest 6 becker để khảo sát 5 yếu tố: pH, nồng độ màu
nhuộm, nồng độ phèn và vôi, tốc độ và thời gian khuấy trộn.
Màu hoạt tính sử dụng làm nước thải giả định trong nghiên cứu là phẩm
nhuộm hoạt tính Sunzol Black B 150% và Sunfix Red S3B 100%. Hóa chất keo tụ là
FeSO4.7H2O kết hợp Ca(OH)2 sử dụng trong quá trình thí nghiệm với liều lượng tối
ưu FeSO4: 800mg/L và Ca(OH)2 : 600 mg/L tại pH 11.6.
Các hóa chất thí nghiệm đối chứng như PAC, phèn sắt, vôi có khả năng xử lý
màu nhuộm hoạt tính khá tốt (80-90%) ở độ màu dưới 1000 Pt-Co. Tuy nhiên độ
màu trên 1000 Pt-Co thì các hóa chất nói trên khử màu kém dần đi .
Hiệu quả xử lý màu nước thải giả định SRS, SBB,SBB/SRS bằng FeSO4.7H2O
kết hợp với Ca(OH)2 lần lượt 94.2, 92.2, 93.3% và hiệu quả xử lý COD lần lượt là
69.2, 71.2, 71.1%. Kết quả thí nghiệm cho thấy hiệu quả xử lý độ màu ảnh hưởng
nhiều nhất bởi các giá trị như độ pH, nồng độ màu và nồng độ chất keo tụ. Tại giá
trị pH < 7 cấu trúc màu hoạt tính ở dạng Vinyl sulfone rất khó khử màu. Ở giá trị
pH > 10 cấu trúc phẩm nhuộm chủ yếu ở dạng hydroxyethyl sulfone, liên kết π
electron của màu nhuộm dễ dàng tạo liên kết với các nhóm hydroxy phèn sắt và Vôi
để loại bỏ màu.
Hóa chất keo tụ là FeSO4.7H2O kết hợp Ca(OH)2 thích hợp xử lý nước thải
dệt nhuộm có độ màu cao 1000 -5000 Pt-Co , hiệu suất xử lý ổn định. Tuy nhiên
hóa chất FeSO4 kết hợp Ca(OH)2 xử lý màu COD chưa triệt để.
vii
ABSTRACT
Research objective is to apply common chemicals with low cost to remove
color, COD in dyeing wastewater such as FeSO4. 7H2O combined with Ca(OH)2.
The research is carried out to compare and consider efficiency of removing color
and COD of the above chemicals, used in Jartest equipment with 5 factors: pH, the
inital dye concentration, coagulation concentration, agitation speed and mixing
time.
Active colors used as putative wastewater in the research were those of
reactive dyes. Chemical coagulant FeSO4.7H2O combined with Ca(OH)2 with
optimal dose of FeSO4: 800mg / L and Ca(OH)2: 600mg/ L at pH 11.6. Efficiency
of wastewater treatment with dyes - SRS, SBB, SBB / SRS was 94.2, 92.2, 93.3%,
Processing effect COD treatment efficiency was 69.2, 71.2, 71.1%, respectively.
The control laboratory chemicals such as PAC, iron alum, lime capable
handling reactive dye pretty good (80-90%). At color below 1000 PT Co. However,
with the color above 1000 Pt-Co, the above-mentioned chemical degradation
deteriorates.
The results of the experiment showed that color treatment efficiency was the
most influenced by pH value, the initial dye concentration and coagulation
concentration. At pH value < 7, color structure in form of non-coagulative Vinyl
sulfone with chemical coagulant. At pH value > 10, the structure of dyes is in form
hydroxyethyl sulfone, π bond electrons of the dye were easy to bind to
hydroxylation group of coagulant.
Chemical coagulant FeSO4 combined with Ca(OH)2 suitable with dyeing
wastewater with high color (1000-5000 Pt-Co), Stable processing performance.
However, FeSO4 chemical combined of Ca (OH) 2 processor performance COD
was not absolute.
viii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. iv
LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................v
TÓM TẮT ............................................................................................................. vi
MỤC LỤC ........................................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH ẢNH .................................................................................. xiv
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ..................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN.............................................................................................4
1.1 Công nghệ dệt và đặc tính nước thải ............................................................4
được chọn làm nghiên cứu...........................................................................29
2.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................31
2.2Phương pháp nghiên cứu..........................................................................35
ix
3.1.1. Xác định độ pH tối ưu......................................................................47
3.2.1 Xác định pH tối ưu............................................................................55
3.3.1 Khảo sát pH tối ưu .............................................................................61
phèn sắt kết hợp với vôi .................................................................................65
xi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BOD
Nhu cầu oxy sinh học
COD
Nhu cầu oxy hóa học
QCVN
PAC
Quy chuẩn Việt Nam
Polyaluminium Chloride
TNHT
AOX
Thuốc nhuộm hoạt tính
Hợp chất halogen hữu cơ dễ hấp phụ
Màu nhuộm hoạt tính Sunzol Black B 150%
Màu nhuộm hoạt tính Sunfix Red S3B 100%
Màu nhuộm hoạt tính Sunzol Black B / Sunfix Red S3B
Sắt Sulfate (FeSO4.7H2O)
SBB
SRS
SBB/SRS
Phèn sắt
Vôi
Caxi hydroxit (Ca(OH)2
VSV
Vi sinh vật
xii
DANH MỤC BẢNG BIỂU – ĐỒ THỊ
Bảng 1.1. Đặc tính nước thải nhuộm . ................................................................................7
Bảng 3. 1. Điều kiện lúc đầu khảo sát pH.........................................................................47
Bảng 3. 2. Điều kiện khảo sát tốc độ khuấy với PAC.......................................................50
Bảng 3. 3. Điều kiện khảo sát thời gian khuấy với PAC ..................................................51
Bảng 3.4. Điều kiện ban đầu khảo sát nồng độ PAC.......................................................52
Bảng 3.5. Điều kiện ban đầu khảo sát nồng độ màu của PAC..........................................54
Bảng 3.6 Điều kiện thực hiện xác định pH tối ưu của phèn sắt.......................................55
Bảng 3.8 Điều kiện ban đầu tiến hành khảo sát thời gian khuấy......................................58
Bảng 3.9 Điều kiện ban đầu khảo sát nồng độ phèn sắt..................................................59
Bảng 3.10 Điều kiện thực hiện xác định pH tối ưu của Vôi............................................61
Bảng 3.15 Điều kiện khảo sát ban đầu khảo sát pH..........................................................66
Bảng 3.16 Điều kiện khảo sát ban đầu khảo sát tốc độ khuấy..........................................68
Bảng 3.17 Điều kiện khảo sát ban đầu khảo sát thời gian khuấy......................................69
Bảng 3.37 Điều kiện khảo sát ban đầu khảo sát nồng độ phèn sắt ...................................70
xiv
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 2. Cấu tạo của hạt keo..........................................................................................16
Hình 1. 3. Các quá trình hình thành các gốc hydroxyl .....................................................24
Hình 1.4 Phân rã yếm khí nhóm azo của màu nhuộm .....................................................27
Hình 2.1 : Sơ đồ nghiên cứu .............................................................................................31
Hình 2.2. Quy trình pha nước thải nhuộm giả lập ...........................................................33
Hình 2.3. Đặc tính lý học của các màu dùng trong thí nghiệm .......................................33
Hình 2.5. Máy quang phổ UV-Vis...................................................................................37
Hình 2. 6. Máy đun hoàn lưu COD reactor.......................................................................37
Hình 2. 7. Máy đo pH do hãng Mettler Toledo (Thụy Sĩ)................................................38
Hình 3.2. Cấu trúc màu nhuộm nghiên cứu tại các pH 3,7,10.........................................49
Hình 3.5. Ảnh hưởng nồng độ PAC đến hiệu suất xử lý ..................................................53
Hình 3.7. Ảnh hưởng của pH đến hiệu suất xử lý của phèn sắt........................................55
Hình 3.8. Sắt (II) tồn tại ở trong nước thải có độ pH khác nhau .....................................56
Hình 3. 9. Hiệu suất của tốc độ khuấy ..............................................................................57
Hình 3.13. Ảnh hưởng của pH đến hiệu suất xử lý của Vôi .............................................61
Hình 3.14 Ảnh hưởng của tốc độ khuấy ...........................................................................62
Hình 3. 16. Ảnh hưởng của độ màu lên hiệu quả xử lý bằng vôi .....................................64
Hình 3. 17. Ảnh hưởng của vôi lên quá trình keo tụ.........................................................66
Hình 3. 18. Ảnh hưởng của pH lên quá trình keo tụ phèn sắt/vôi ....................................67
xv
1
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Qua quá trình tìm hiểu tài liệu trên thế giới và thực tế, tác giả nhận thấy việc
sử dụng Sắt Sunfate kết hợp với Canxi hydroxit để xử lý màu nước thải dệt nhuộm,
mang lại hiệu quả xử lý cao, giá thành rẻ, dễ sử dụng, thuận tiện cho các công trình
xử lý nước thải. Cụ thể cho một số nhà máy đã áp dụng như Công ty TNHH Dệt
Triệu Tài, Công ty Quốc Tế Radian, Công ty CP Dệt May Liên Phương, Công ty
TNHH Phú Thuận Hưng, Công ty TNHH Esquel,…sử dụng Sắt Sunfate kết hợp
Canxi dihydroxit để khử màu trong nước thải dệt nhuộm đều mang lại hiệu quả xử
lý độ màu khá cao, tuy nhiên hiệu suất xử lý không ổn định bởi các giá trị pH, độ
màu, liều lượng hóa chất chưa tối ưu hóa bởi các nồng độ ô nhiễm nước thải liên tục
thay đổi.
Ngành dệt nhuộm sử dụng một lượng lớn phẩm nhuộm để nhuộm vải. Trong
đó, thuốc nhuộm hoạt tính được sử dụng khá phổ biến bởi chúng có màu sắc tươi
tắn, đẹp và có độ bền màu cao. Ngày nay, lượng thuốc nhuộm hoạt tính sử dụng
trong ngành dệt may chiếm khoảng 50% tổng lượng thuốc nhuộm được sử dụng
trên thị trường vì chúng được sử dụng để nhuộm sợi cotton là loại vật liệu chiếm
khoảng một nửa lượng sợi tiêu thụ trên thế giới [33]. Khi nhuộm xơ xenlulo bằng
phẩm nhuộm hoạt tính, quá trình sự gắn màu đi cùng với thủy phân thuốc nhuộm
nên không sử dụng hết lượng thuốc nhuộm. Độ mất mát đối với thuốc nhuộm hoạt
tính khoảng 10÷50%, lớn nhất trong các loại thuốc nhuộm [34]. Phần lớn thuốc
nhuộm hoạt tính đựợc tổng hợp từ các hợp chất hữu cơ có phân tử lượng khá lớn,
chứa nhiều vòng thơm (đơn vòng, đa vòng, dị vòng), nhiều nhóm chức khác nhau
nên ở dạng thông thường và dạng bị thủy phân đều không dễ dàng phân hủy được
bằng phương pháp sinh học. Do đó, tách TNHT ra khỏi dòng thải đã trở thành một
thách thức đối với ngành công nghệ xử lý nước thải và là vấn đề quan trọng trong
bảo vệ môi trường [34]. Đây chính là nguyên nhân làm cho nước thải dệt nhuộm có
độ màu cao, nồng độ chất ô nhiễm lớn.
2
Với mục tiêu tìm ra các giá trị tối ưu để áp dụng tốt hơn cho quá trình xử lý độ
màu nước thải dệt nhuộm, vừa mang lại hiệu quả kinh tế, vừa có hiệu suất xử lý cao
khi áp dụng thực tế, tác giả đã mạnh dạn thực hiện đề tài “Nghiên cứu khả năng keo
tụ của Sắt Sunfate kết hợp với Canxi hydroxit để loại bỏ màu nước thải dệt nhuộm
hoạt tính”.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát: Ứng dụng phương pháp keo tụ của Sắt Sulfate kết hợp
với Canxi hydroxit để loại bỏ màu nhuộm hoạt tính
Mục tiêu cụ thể:
Tìm được các giá trị tối ưu trong quá trình xử lý độ màu, COD nước thải dệt
nhuộm bằng Sắt Sunfate kết hợp Canxi hydroxit (nồng độ Sắt Sunfate, nồng độ
Canxi hydroxit tối ưu nhất).
Đánh giá khả năng xử lý độ màu của Sắt Sulfate với Canxi hydroxit để biết
được khả năng áp dụng cho các công trình thực tế thông qua chi phí kinh tế và hiệu
suất xử lý độ màu của phương pháp này.
So sánh khả năng xử lý độ màu của sắt sulfate kết hợp với Canxi hydroxit
với các phương pháp khác để chứng minh được phương pháp kết hợp Sắt Sunfate
với Canxi hydroxit có ưu điểm hơn so với các phương pháp khác đang được áp
dụng hiện nay.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
Khảo sát trên mẫu nước thải pha giả lập: được thực hiện trên các mẫu nước
thải màu nhuộm hoạt tính giả định là hóa chất Sunfix Red S3B 100% (SRS) của
hãng Oh-Young và hóa chất Sunzol Black B 150% (SBB) được sản xuất bởi Hàn
Quốc.
Phạm vi nghiên cứu đề tài
Đề tài được nghiên cứu tại Trường ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ Thành Phố Hồ
Chí Minh.
3
4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Ý nghĩa thực tế
- Thông qua kết quả nghiên cứu được và tìm giá trị tối ưu khi áp dụng phương
pháp này để xử lý màu nước thải dệt nhuộm sao cho phù hợp với các điều kiện
thực tế về chất lượng nước thải cũng như tiết kiệm chi phí đầu tư.
- Làm cơ sở để mở rộng phạm vi, đối tượng cũng như nghiên cứu sâu hơn về xử
lý nước thải bằng phương pháp này.
Ý nghĩa khoa học
- Tối ưu hóa được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình xử lý độ màu nước thải
dệt nhuộm bằng phương pháp Sắt Sunfate kết hợp Canxi hydroxit xử lý màu
nước thải dệt nhuộm.
- Đánh giá được khả năng xử lý độ màu nước thải dệt nhuộm bằng Sắt Sunfate
kết hợp với Canxi hydroxit.
4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1 Công nghệ dệt và đặc tính nước thải
1.1.1 Quy trình chung về công nghệ ngành dệt nhuộm
Nguyên liệu đầu
Kéo sợi, chải, ghép, đánh ống
Nước, tinh bột , phụ gia
Hơi nước
Nước thải chứa
hồ tinh bột, hóa
chất
Hồ sợi
Dệt vải
Nước thải chứa
hồ, tinh bột bị
thủy phân, NaOH
Enzym
NaOH
Giũ hồ
Nấu
NaOH, hóa chất
Hơi nước
Nước thải
Nước thải
H2SO4 , H2O
Chất tẩy giặt
Xử lý axit, giặt
Tẩy trắng
H2O2, NaOCl,
Nước thải
Nước thải
Hóa chất
H2SO4, H2O2, chất
Giặt
tẩy giặt
NaOH, hóa chất
Làm bóng
Nước thải
Dung dịch nhuộm
Nhuộm, in hoa
Dịch nhuộm thải
Nước thải
H2SO4, H2O2
Chất tẩy giặt
Giặt
Hơi nước, hồ,
Hóa chất
Hoàn tất, văng khổ
Sản phẩm
Nước thải
Hình 1.1. Sơ đồ nguyên lý công nghệ dệt nhuộm và các nguồn nước thải
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Ứng dụng phương pháp keo tụ của sắt sunfate (FeSO₄.7H₂O) kết hợp với với canxi hydroxit (Ca(OH)₂) để loại bỏ màu nước thải nhuộm hoạt tính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- luan_van_ung_dung_phuong_phap_keo_tu_cua_sat_sunfate_feso_7h.pdf