Tóm tắt Luận văn Nghiên cứu xây dựng quy trình quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin tại ngân hàng phát triển Việt Nam

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI  
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
NGUYỄN THỊ LAN ANH  
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUY TRÌNH QUẢN LÝ ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG  
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM  
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHTHÔNG TIN  
Hà Nội - 2013  
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI  
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
NGUYỄN THỊ LAN ANH  
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUY TRÌNH QUẢN LÝ ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG  
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM  
Ngành: Công nghệ thông tin  
Chuyên ngành: Quản lý hệ thống thông tin  
Mã số: Chuyên ngành đào tạo thí điểm  
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Lê Quang Minh  
Hà Nội - 2013  
MỤC LỤC  
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT  
Stt Từ, cụm từ  
Nội dung  
Ghi chú  
1 NHPT  
2 CN  
Ngân hàng Phát triển Việt Nam  
Chi nhánh  
3 CNTT  
4 ĐTPT  
5 HĐQL  
6 NSNN  
Công nghệ thông tin  
Đầu tư phát trin  
Hội đồng qun lý  
Ngân sách nhà nước  
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ  
1
PHẦN MỞ ĐẦU  
1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài  
Trong phạm vi các tổ chức tín dụng ngân hàng, CNTT là một trong 4 trụ cột  
của chiến lược phát triển tổng thể ngành ngân hàng. CNTT hiện được xếp ngang hàng  
với kế hoạch cải cách thể chế, phát triển nguồn lực… Công nghệ chính là hạ tầng để  
các ngân hàng đổi mới dịch vụ, gia tăng tiện ích, mở rộng phạm vi hoạt động. Trong  
bối cảnh nền kinh tế cạnh tranh khốc liệt hiện nay và xu hướng hội nhập quốc tế  
phát triển mạnh thì sự thua kém về công nghệ dẫn đến thua kém về cạnh tranh là  
điều tất yếu xảy ra. Vì vậy sức ép tăng cường đầu tư và phát triển CNTT đang  
ngày càng lớn và cấp bách khiến các tổ chức tín dụng ngân hàng ở Việt Nam không  
thể bỏ qua. Các tổ chức tín dụng ngân hàng ở Việt Nam cũng nhận thức sâu sắc rằng  
để có thể tăng khả năng cạnh tranh, quản trị tốt rủi ro, đảm bảo phát triển bền vững,  
nâng tầm khu vực và quốc tế, con đường phát triển CNTT là con đường tất yếu, và  
Ngân hàng Phát triển Việt Nam cũng không phải là ngoại lệ.  
Đánh giá chân thực về hoạt động đầu tư CNTT tại NHPT trong giai đoạn vừa qua  
có thể nhận thấy rằng hầu như các dự án đầu tư ứng dụng CNTT đều chậm tiến độ, rất  
khó khăn trong công việc tổ chức thực hiện chủ yếu do vướng mắc trong quy trình, thủ  
tục đầu tư. Một vấn đề đặt ra đó là việc áp dụng, vận dụng các cơ chế, chính sách của  
Nhà nước vào trong đơn vị như thế nào, cụ thể: trình tự phê duyệt dự án đầu tư và hồ  
sơ dự án CNTT; trình tự tiến hành thẩm định thiết kế cơ sở và hồ sơ thẩm định; các  
bước thực hiện quản lý và tổ chức thực hiện dự án Công nghệ thông tin ra sao?.... đang  
là vấn đề bức xúc đòi hỏi phải được nghiên cứu, tổng kết, hoàn thiện cơ chế, chính  
sách cụ thể để có thể vận dụng một cách hiệu quả vào đơn vị.  
Nhận thức được vấn đề trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “ Nghiên cứu xây dựng  
quy trình quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin tại Ngân hàng Phát triển  
Việt Namlàm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.  
 
2
2. Mục tiêu nghiên cứu  
a. Mục tiêu chung:  
Tìm hiểu cơ chế, chính sách của Nhà nước và Ngân hàng Phát triển Việt Nam  
(NHPT) từ đó xây dựng quy trình đầu tư áp dụng cụ thể vào NHPT để góp phần loại  
bỏ các tồn tại, vướng mắc hiện có giúp việc đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin  
(CNTT) tại NHPT hiệu quả nâng cao sức cạnh tranh của NHPT.  
b. Mục tiêu cụ thể:  
- Tìm hiểu các văn bản pháp quy của Nhà nước về đầu tư ứng dụng CNTT và hệ  
thống văn bản, quy trình, quy định nội bộ NHPT từ đó xây dựng một hệ thống  
văn bản, quy trình, quy định về đầu tư ứng dụng CNTT tại NHPT tuân thủ theo  
các quy định hiện hành của Nhà nước và NHPT;  
- Xây dựng quy trình đầu tư ứng dụng CNTT loại bỏ các tồn tại, vướng mắc  
trong quy trình đầu tư hiện tại, tăng cường hiệu quả đầu tư ứng dụng CNTT tại  
NHPT.  
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu:  
- Đối tượng nghiên cứu: Các văn bản pháp quy liên quan đến quy trình thủ tục  
đầu tư ứng dụng CNTT do Nhà nước quy định; các văn bản, quy trình thủ tục  
đầu tư ứng dụng CNTT hiện tại của NHPT.  
- Phạm vi nghiên cứu: đề tài được nghiên cứu để áp dụng cho đầu tư ứng dụng  
CNTT tại NHPT.  
4. Phương pháp nghiên cứu:  
Để có thể phân tích khách quan và khoa học, đưa ra được những quy trình hợp  
lý và đúng đắn, các phương pháp được sử dụng:  
- Thu thập, nghiên cứu các tài liệu, văn bản liên quan đến trình tự thủ tục đầu tư  
của Nhà nước; thu thập và nghiên cứu tìm hiểu các văn quản, quy trình nội bộ  
trong hệ thống NHPT về đầu tư, về tổ chức bộ máy, quyền và nhiệm vụ các đơn  
vị…  
- Trao đổi và thảo luận.  
- Phân tích và tổng hợp.  
5. Kết quả của đề tài  
Đề tài xây dựng sẽ đem lại những kết quả cụ thể sau:  
- Giảm thiểu các thủ tục hành chính qua lại giữa các đơn vị bởi tất cả các thủ tục,  
các bước và các mẫu văn bản quy định cần thiết phải làm như thế nào, làm ra  
sao đều đã được cụ thể hóa rõ ràng.  
- Giảm thời gian khi triển khai dự án bởi vai trò cùa các đơn vị đã được ghi cụ  
thể do đó sẽ không còn hin tượng không xác định được trách nhiệm cũng như  
3
nhiệm vthuc đơn vị. Bên cạnh đó sự tường minh trong mọi khâu, mọi thủ tục  
giúp Lãnh đạo NHPT ra quyết định nhanh chóng và hiệu quả.  
- Nâng cao hiệu quả đầu tư ứng dụng CNTT, tăng sức cạnh tranh của NHPT so  
với các Ngân hàng trong nước và khu vực.  
6. Kết cấu của đề tài  
Đề tài được kết cấu gồm 4 phần (chương) chính trong đó:  
Phần mở đầu: giới thiệu các yêu cầu khách quan, chủ quan, cơ sở thực tiễn  
nghiên cứu và xây dựng đề tài.  
Chương I: giới thiệu tổng quan chung về NHPT, hiện trạng về CNTT và quản  
lý đầu tư ứng dụng CNTT tại NHPT.  
Chương II: trình bày quy trình đầu tư ứng dụng CNTT chung vận dụng các quy  
định của Nhà nước.  
Chương III. xây dựng quy trình đầu tư ứng dụng CNTT tại NHPT  
Phần kết luận: kết luận tổng thvluận văn.  
4
CHƯƠNG I. HIỆN TRẠNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ QUẢN LÝ ĐẦU  
TƯ ỨNG DỤNG CNTT TẠI NGÂN HÀNG PTVN.  
1.1. Tổng quan ngân hàng PTVN  
1.1.1. Sơ lược về Ngân hàng Phát triển Việt Nam  
Tên tiếng Việt: Ngân hàng Phát triển Việt Nam  
Tên giao dch quc tế: The Vietnam Development Bank  
Tên viết tt: VDB  
Vốn điều lệ: 10,000,000,000,000 VND (Mười nghìn tỷ đồng Việt Nam)  
Trụ sở hoạt động  
Địa chỉ: 25A Cát Linh – Đống Đa – Hà Nội  
Điện thoại: (84-4) 37.365.659 (84-4) 37.365.671  
Fax: (84-4) 37.365.672  
1.1.2. Lịch sử hình thành, phát triển Ngân hàng phát triển Việt Nam  
Xuất phát từ những hạn chế của Quỹ HTPT, kết hợp với những yêu cầu khi  
Việt Nam chính thức gia nhập WTO là phải giảm dần và tiến tới xóa bỏ việc hỗ trợ  
trực tiếp cho doanh nghiệp. Chính phủ đã ra Quyết định số 108/2006/QĐ-TTg ngày  
19/5/2006 về thành lập Ngân hàng phát triển Việt Nam (NHPT) trên cơ sở tổ chức lại  
Quỹ HTPT.  
1.1.3.  
1.1.3.1. Cơ cấu tổ chức  
NHPT được tổ chức theo hệ thống ngành dọc và thực hiện nhiệm vụ thống nhất  
Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ  
từ trung ương đến địa phương. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Phát triển gồm:  
a. Hội đồng quản lý.  
b. Ban Kiểm soát.  
c. Bộ máy điều hành gồm.  
- Hội sở chính đặt tại Thủ đô Hà Nội;  
- Sở Giao dịch, Chi nhánh, Văn phòng đại diện.  
1.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ  
- Huy động, tiếp nhn vn ca các tchức trong và ngoài nước để thc hin  
tín dụng đầu tư phát triển và tín dng xut khu của Nhà nước.  
- Thc hin chính sách tín dụng đầu tư phát triển.  
- Thc hin chính sách tín dng xut khu.  
         
5
- Nhn uthác qun lý ngun vốn ODA được Chính phcho vay li; nhn  
uthác, cấp phát cho vay đầu tư và thu hồi nca khách hàng tcác tổ  
chức trong và ngoài nước.  
- y thác cho các tchc tài chính, tín dng thc hin nghip vtín dng  
ca NHPT Vit Nam.  
- Cung cp các dch vthanh toán cho khách hàng và tham gia hthng  
thanh toán trong nước và quc tế.  
- Thc hin nhim vhp tác quc tế trong lĩnh vực tín dụng đầu tư phát  
trin và tín dng xut khu.  
- Thc hin mt snhim vkhác do Thủ tướng Chính phgiao  
1.1.3.3. Một số thành tựu đạt được  
- Cung ng mt khối lượng vn lớn cho đầu tư phát triển, góp phn to hàng  
hóa và thúc đẩy quá trình phát trin ca thị trường tài chính.  
- Quy mô hoạt động của NHPT tăng trưởng nhanh, có thphần đáng kể và có  
tng tài sn thuộc nhóm hàng đu trong các ngân hàng ln Vit Nam.  
- Cho vay các dự án đầu tư, góp phần tăng cường cơ sở vt cht kthut, phát  
trin và chuyn dịch cơ cấu kinh tế.  
- Thc hin tín dng xut khu, góp phần nâng cao năng lực cnh tranh ca  
hàng Vit Nam trên thị trường quc tế.  
1.2. Hiện trạng ứng dụng và phát triển CNTT tại Ngân hàng PTVN  
1.2.1. Hiện trạng các ứng dụng CNTT  
Qua thực tế phát triển và triển khai, các phần mềm ứng dụng đã cơ bản đáp ứng  
được yêu cầu nghiệp vụ, tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn tồn tại nhiều bất cập như:  
- Thứ nhất: công tác lưu trữ thông tin quản lý phần mềm ứng dụng gặp  
nhiều khó khăn.  
- Thứ hai: việc quản lý phần mềm phụ thuộc vào một số cán bộ nhất định, hệ  
thống thông tin chia sẻ (các tài liệu kỹ thuật như phân tích, thiết kế, mã  
nguồn...) chưa được tổ chức khoa học.  
- Thứ ba: các phần mềm hiện tại chưa bao phủ được hết các yêu cầu nghiệp  
vụ đặt ra, mới đáp ứng được một số qui trình các Ban nghiệp vụ nhất định.  
- Thứ tư: các phần mềm còn nhỏ lẻ, chưa có ứng dụng lớn bao quát hết các  
nghiệp vụ ngân hàng.  
- Thứ năm: Một số phần mềm triển khai trên công nghệ lạc hậu (Foxpro,  
Access).  
- Thứ 6: Đa phần phần mềm phát triển cho một hoặc một số nghiệp vụ nhất  
định gây khó khăn cho người dùng  
   
6
- Thứ 7: Hầu hết các phần mềm đều thiếu sự liên kết với nhau.  
- Thứ 8: Cơ cấu vốn đầu tư phát triển phần mềm ứng dụng thiếu hợp lý  
1.2.2. Hiện trạng nguồn nhân lực CNTT  
Mô hình chi tiết tổ chức hệ thống tin học của NHPT được mô tả như hình dưới  
đây.  
CẤP HỘI SCHÍNH  
BAN LÃNH ĐẠO NHPT  
TRUNG TÂM CÔNG  
NGHỆ THÔNG TIN  
Phòng xlý  
thông tin  
Phòng tổng hợp  
thống kê  
Phòng Nghiên cứu -  
Phát triển ứng dụng  
Phòng thiết bị  
mạng, truyền thông  
CẤP ĐỊA PHƯƠNG  
BAN LÃNH  
ĐẠO CN  
Quan hệ chủ đạo  
CÁC PHÒNG  
Quan hệ trao đổi thông tin  
NGHIỆP VỤ  
Cán bộ tin học  
Chi nhánh  
Hình 1.1. Mô hình tổ chức Bộ máy quản lý Công nghệ thông tin NHPT  
Qua sơ đồ tổ chức Bộ máy quản lý Công nghệ thông tin cho thấy một số tồn tại  
về nguồn lực CNTT như sau:  
- Thứ nhất: Với số lượng cán bộ như trên là rất khiêm tốn so với yêu cầu, chưa  
có đầy đủ các vị trí dự phòng cần thiết, đặc biệt là khi nhu cầu ổn định, dự  
phòng ngày càng cao.  
- Thứ hai: Cán bộ tin học đa số chỉ có kiến thức và kinh nghiệm về chuyên  
ngành công nghệ thông tin, các kiến thức về kinh tế tài chính, tài chính ngân  
hàng chỉ ở mức rất cơ bản.  
- Thứ ba: Lực lượng cán bộ tin học phải kiêm nhiệm quá nhiều công việc  
- Thứ tư: Nguồn lực cán bộ có nhiều biến động. Các cán bộ chủ chốt có kinh  
nghiệm đều đi khỏi hệ thống.  
   
7
1.2.3. Công tác đào tạo CNTT  
Từ các số liệu thống kê và khảo sát cho thấy công tác đào tạo cán bộ CNTT  
trong ngành NHPT nổi lên những tồn tại cơ bản như sau:  
- Kế hoạch đào tạo hàng năm gần như không được triển khai.  
- Nội dung đào tạo chủ yếu dừng lại ở các trình độ cơ bản (Fundamental), đào  
tạo chuyên sâu (Professional) rất ít.  
- Phạm vi đào tạo còn tập trung trong một vài lĩnh vực cơ bản chưa mở rộng  
sang các phạm vi mang tính công nghệ cao, hiện đại như quản lý dự án, quản  
lý dịch vụ CNTT (IT Service Management), quản trị CNTT (IT  
Governance)...  
- Chưa chủ động trong việc đào tạo cơ bản, nâng cao ở nước ngoài; các khoá  
đào tạo ở nước ngoài đều tập trung trong phạm vi các dự án do Trung tâm  
CNTT triển khai và chủ yếu là đào tạo cơ bản.  
1.3. Hiện trạng hệ thống quản lý, đầu tư CNTT tại NHPT  
1.3.1. Quy chế, quy trình, quy định quản lý, đầu tư ứng dụng CNTT  
Hiện tại NHPT vẫn chưa có bất kỳ một quy chế, quy định hay quy trình đầu tư  
ứng dụng CNTT mà việc đầu tư ứng dụng CNTT trong NHPT hoàn toàn dựa trên quy  
định mang tính chung chung trong phân công chức năng nhiệm vụ giữa các đơn vị tại  
NHPT.  
Thực tế phát sinh đầu tư ứng dụng CNTT tại NHPT có rất nhiều vướng mắc,  
việc đầu tư, triển khai các ứng dụng CNTT đi một vòng giữa các đơn vị trong NHPT  
để xác định được đơn vị nào có trách nhiệm làm gì, làm ra sao và đơn vị nào là đầu  
mối vẫn là một vướng mắc lớn trong đầu tư ứng dụng CNTT tại NHPT.  
1.3.2. Quy trình đầu tư, triển khai một dự án CNTT hiện nay tại NHPT  
Quy trình đầu tư ứng dụng CNTT hiện tại làm các dự án CNTT kéo dài, gặp  
nhiều khó khăn, gây tổn thất cho NHPT:  
- Mất nhiều thời gian và nhân lực cho việc chuẩn bị thủ tục, chỉnh sửa lại hồ  
sơ cho phù hợp với yêu cầu hiện tại (do không có quy trình, quy chế hay quy  
định nào nên cứ làm xong lại sửa).  
- Mất chi phí cơ hội trong hoạt động nghiệp vụ khi triển khai chậm các dự án  
CNTT.  
- Lãng phí do thiết bị công nghệ thông tin mất giá  
- Các thiết bị CNTT có tuổi thọ rất thấp, có thiết bị chỉ sau 3 năm mặc dù chưa  
tàn nhưng đã phế vì nó không tương thích với những phần mềm mới điều này  
gây tốn kém cho NHPT.  
       
8
1.4. Đánh giá tổng thể  
1.4.1. Kết quả đạt được  
- Ban Lãnh đạo NHPT đã có sự quan tâm và chỉ đạo ứng dụng và phát triển  
CNTT thông qua việc tỷ lệ đầu tư vào CNTT ngày càng tăng.  
- Hệ thống phần mềm cơ bản đáp ứng được yêu cầu nghiệp vụ đặt ra.  
- Hệ thống các văn bản, quy trình, quy định nội bộ NHPT tuy chưa hoàn thiện  
nhưng cơ bản đã có nền tảng từ đó để sửa đổi và bổ sung.  
- Đội ngũ cán bộ NHPT có kiến thức nền tảng do đó việc tiếp thu các kiến  
thức về quản lý đầu tư ứng dụng CNNT và đào tạo sẽ thuận lợi.  
1.4.2. Những tồn tại  
- Triển khai các dự án CNTT chậm, đặc biệt là dự án phần mềm.  
- Nguồn lực còn thiếu so với yêu cầu đặt ra..  
- Việc phối hợp giữa các đơn vị không rõ ràng làm giảm hiệu quả triển khai  
công việc.  
- Quy trình, quy chế quy định : còn thiếu và chưa đầy đủ để đáp ứng yêu cầu  
công việc đặt ra do đó dẫn đến tình trạng làm việc không thống nhất lãng phí  
thời gian.  
     
9
CHƯƠNG II. QUY TRÌNH QUẢN LÝ ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CNTT SỬ DỤNG  
NGUỒN VỐN NSNN.  
2.1. Vốn nhà nước và hoạt động đầu tư ứng dụng CNTT  
Vốn nhà nước bao gồm vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo  
lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh  
nghiệp nhà nước và các vốn khác do Nhà nước quản lý (khoản 1 – điều 4 luật đấu  
thầu)  
2.1.1. Ngân sách nhà nước.  
Theo luật ngân sách nhà nước năm 2002, ngân sách nhà nước là toàn bộ các  
khoản thu chi của Nhà nước đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và  
được thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà  
nước.  
Theo nghị định 60/2003/NĐ-CP, ngày 06/06/2003 quy định chi tiết và hướng  
dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước, tại điều 3 nghị định quy định chi ngân sách  
nhà nước bao gồm: chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên.....  
2.1.2. Vốn ngân sách nhà nước  
Vốn ngân sách được hình thành từ vốn tích luỹ của nền kinh tế, vốn khấu hao  
cơ bản và một số nguồn khác dành cho đầu tư Xây dựng cơ bản và được Nhà nước duy  
trì trong kế hoạch ngân sách để cấp cho các đơn vị thực hiện các kế hoạch Nhà nước  
hàng năm, kế hoạch 5 năm và kế hoạch dài hạn.  
Gắn với phạm vi chi ngân sách nhà nước có sự phân định các nguồn vốn khác  
nhau:  
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản: vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN (vốn  
đầu tư phát triển).  
- Chi thường xuyên bao gồm: nguồn chi thường xuyên, hành chính sự nghiệp  
hàng năm và nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư.  
       
10  
2.1.3. Sơ đồ hệ thống hoạt động đầu tư ứng dụng CNTT tương ứng với nguồn vốn ngân sách nhà nước  
Chi thường xuyên  
Chi đầu tư phát triển  
HOẠT ĐỘNG CHI NSNN  
NGUỒN NSNN  
Nguồn chi thường xuyên  
Nguồn vốn sự nghiệp có  
Nguồn vốn đầu tư PT  
(Vốn đầu tư XDCB)  
HCSN hàng năm  
tính chất đầu tư  
Sai  
Dưới 3 tỷ  
Đúng  
Lập dự toán thuyết  
Lập đề cương và dự  
toán chi tiết  
Lập dự án  
minh  
Thông tư 19/TTLT-BTC-  
BKH&ĐT-BTTTT  
Thông tư 21/2010/TT-  
Nghị định  
102/2009/NĐ-CP  
VĂN BẢN HƯỚNG DẪN  
BTTTT  
Hình 2.1. Hoạt động ứng dụng CNTT và nguồn vốn NSNN  
   
11  
2.2. Những khái niệm chung về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT  
2.2.1. Khái niệm về quản lý  
Quản lý (nói chung) là sự tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý  
nhằm đạt được những mục tiêu nhất định trong điều kiện biến động của môi trường.  
Chủ thể  
quản lý  
Đối  
tượng  
quản lý  
Hình 2.2: Mối quan hệ giữa chủ thể quản lý và đối tượng quản lý  
2.2.2. Khái niệm về đầu tư  
- Đầu tư: là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình  
để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này  
và các quy định khác của pháp luật có liên quan.  
- Hoạt động đầu tư: là hoạt động của nhà đầu tư trong quá trình đầu tư bao gồm  
các khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện và quản lý dự án đầu tư (luật đầu tư 2005).  
2.2.3. Khái niệm về Công nghệ thông tin - ứng dụng CNTT  
Công nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp khoa học, công nghệ và công  
cụ kỹ thuật hiện đại để sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông  
tin số. (Điều 4- Luật CNTT 2006).  
Ứng dụng công nghệ thông tin là việc sử dụng công nghệ thông tin vào các hoạt  
động thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội, đối ngoại, quốc phòng, an ninh và các hoạt động  
khác nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả của các hoạt động này. (Điều 4 –  
luật CNTT 2006).  
2.3. Quy trình quản lý đầu tư ứng dụng CNTT  
2.3.1. Đánh giá hoạt động quản lý đầu tư ứng dụng CNTT trước khi nghị định  
102/2009/NĐ-CP có hiệu lực:  
Quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước là một  
hoạt động vô cùng phức tạp, khó khăn. Trong suốt thời gian dài qua, việc triển khai  
các dự án ứng dụng CNTT tại các đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước gặp rất  
nhiều khó khăn, vướng mắc và bất cập, cụ thể:  
- Quy trình đầu tư không hợp lý  
- Định mức không có hoặc không phù hợp.  
- Các khoản chi cho CNTT về phần mềm và tư về CNTT không biết để đâu.  
             
12  
2.3.2. Quy trình quản lý đầu tư ứng dụng CNTT  
Ghi chú: Quy trình quản lý đầu tư ứng dụng CNTT dưới đây được điều chỉnh theo Nghị định 102/2009/NĐ-CP  
Trình tự công việc  
A. CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ  
Nội dung cụ thể  
Xin chủ trương đầu tư  
Xin chủ trương, lập nhiệm vụ, đề  
cương khái toán kinh phí  
1. Xin chủ trương đầu tư  
2. Phê duyệt chủ  
trương  
Thực hiện điều tra khảo sát lập dự án: Tự thực hiện/Thuê tư vấn  
3. Lập KHĐT : lập nhiệm vụ khảo sát, thực  
hiện khảo sát, giám sát, lập dự án....  
4. Phê duyệt kế  
hoạch đấu thầu  
 
13  
Trình tự công việc  
Nội dung cụ thể  
Căn cứ kế hoạch đấu thầu được  
duyệt, lựa chọn nhà thầu thực hiện  
lập hồ sơ (HSMT/HSYC) theo quy  
định.  
5. Lập hồ sơ lựa chọn tư vấn khảo sát (lập dự  
án ...........)(HSMT/HSYC)  
Lưu ý: có thể áp dụng quy trình chỉ  
định thầu rút gọn theo điều 41 nghị  
định 85 nếu như gói thầu thỏa mãn  
các điều kiện.  
Nếu hình thức đấu thầu: chỉ định  
thầu/trước bước này phải lập dự  
toán gói thầu.  
Tổ chức thẩm định để lấy căn cứ  
phê duyệt HSMT/HSYC  
6. Thẩm định hồ sơ lựa chọn tư vấn khảo sát,  
(lập dự án..........)  
7. Phê duyệt HS  
MT/HSYC  
14  
Trình tự thực hiện  
Nội dung cụ thể  
Đăng báo, phát hành hồ sơ, đánh  
giá các hồ sơ,......  
8. Tổ chức đấu thầu các gói thầu  
9. Thẩm định và phê duyệt kết quả thầu  
10. Thương thảo và ký kết hợp đồng với tư  
vấn  
11. Lập nhiệm vụ khảo sát  
12. Phê duyệt  
nhiệm vụ ks  
Lưu ý: Nếu tại bước trên không gộp  
tất cả các công việc chuẩn bị đầu tư  
vào làm một thì khi tới từng công  
việc chi tiết tiến hành làm tương tự  
quy trình và các bước như trên.  
13.1. Thực hiện điều tra, khảo sát  
13.2. Giám sát công tác khảo sát  
15  
Trình tự thực hiện  
Nội dung cụ thể  
14. Lập báo cáo kết quả khảo sát  
15. Nghiệm thu kết quả khảo sát  
16. Lập dự án  
Lưu ý: Nếu tại bước trên không gộp  
tất cả các công việc chuẩn bị đầu tư  
vào làm một thì khi tới từng công  
việc chi tiết tiến hành làm tương tự  
quy trình và các bước như trên.  
Thẩm định, phê duyệt dự án  
Lưu ý: Nếu tại bước trên không gộp  
tất cả các công việc chuẩn bị đầu tư  
vào làm một thì khi tới từng công  
việc chi tiết tiến hành làm tương tự  
quy trình và các bước như trên.  
17. Thẩm định và trình phê duyệt dự án  
18. Phê duyệt dự  
án đầu tư  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 28 trang yennguyen 29/03/2022 4980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận văn Nghiên cứu xây dựng quy trình quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin tại ngân hàng phát triển Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_van_nghien_cuu_xay_dung_quy_trinh_quan_ly_dau_t.pdf