Những nhân tố tác động đến kế toán trong thời đại kỹ thuật số của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0

Tp chí Khoa hc và Công ngh, S46, 2020  
NHNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐN KTOÁN TRONG THỜI ĐẠI KỸ  
THUT SCA CUC CÁCH MNG CÔNG NGHIP 4.0  
CAO THI CAM VAN, LANG THI MINH THAO  
Industrial University of Ho Chi Minh City, Faculty of Accouting and Auditing, Vietnam  
Tóm tt. Thế giới đã bước sang thời đại knguyên sca cuc cách mng công nghip 4.0, vi ni dung  
cơ bản là to ra cu trúc vn hành mi cho nn sn xut da trên ng dng công nghcao, trí tunhân to,  
điện toán đám mây,..Theo đó, mọi quy trình hoạt động tkhâu sn xut, qun lý chất lượng, tiêu thsn  
phẩm đến khâu thanh toán,.. đều được xlý thông qua phn mm tiên tiến. Để đáp ứng yêu cu qun lý  
trong điều kin công nghcao chc chn kế toán sphi thay đổi căn bản và toàn din tcác hoạt động,  
nghip vụ chuyên môn đến các phương pháp kế toán. Đối với nước ta, chủ trương tăng cường năng lực tiếp  
cn cuc Cách mng Công nghiệp 4.0 đã được ban hành theo ChthS: 16/CT-TTg ca Thủ tướng Chính  
ph. Do dó, nhm cung cấp tư liu htrcho vic nghiên cu thiết kế hthng kế toán theo mô hình mi,  
nhóm tác gitrên cơ sở nghiên cu lý thuyết, đánh giá thc trng vnhng nhân tố tác động đến lĩnh vực  
kế toán trong thi kCMCN 4.0 và nhn din nhng vấn đề đặt ra đối vi kế toán Vit Nam trong bi cnh  
hin nay.  
Tkhóa. CMCN 4.0, nhân tố tác động đến kế toán  
FACTORS IMPACT ACCOUNTING IN DIGITAL AGE OF THE INDUSTRIAL  
REVOLUTION 4.0  
Abtracts. World is turning into the digital era of the Fourth Industrial Revolution 4.0, with main content  
is about creating a new operational structure for the manufacturing industry by applying high-tech, artificial  
intelligence, cloud computing... Whereby, the whole process, including production, quality management,  
commodity consumption to payment, are handled through advanced software. In order to adapt for the  
management request in the high-tech era, accounting industry need to develop from technical activities to  
different accounting methods basically and comprehensively. In Vietnam, the advocate of reinforcing the  
assessing capacity to the Fourth Industrial Revolution was issued in Circulation 16/CT-TTg of the Prime  
Minister. So as to provide material for researching and designing financial system based on the new model,  
based on researching the new theory, authors of this essay would like to do reality analysis about factors  
that can impact accounting industry in the Fourth Industrial Revolution and identify problems that  
Vietnamese accounting need to face at the present time.  
Key words. The Fourth Industrial Revolution; Impact factors to accounting  
1. GII THIU  
Đặc trưng của cuc CMCN 4.0 là ng dng rng rãi nhng thành tu công nghcao, shóa, trí tunhân  
to, vn vt kết ni, dliu ln,.. sẽ định hình li toàn bộ phương cách sản xut và quy trình qun lý ca  
doanh nghip. Sphát trin ca công ngh4.0 cho phép tối ưu hóa quy trình, cách thức hoạt động sn xut  
kinh doanh ca doanh nghip. Khi nhiu công cvà phn mm hiện đại ra đời, nhng xlý nghip vthủ  
công sẽ được thay thế bng việc ghi chép đã được chun hóa qua công nghtự động. Từ đó cho thấy, công  
nghschc chn sẽ làm thay đổi căn bản và toàn din các hoạt động, nghip vchuyên môn ca kế toán.  
Vi mc tiêu chủ động tham gia vào cuc CMCN 4.0, ngày 4 tháng 5 năm 2017 Thủ tướng Chính phban  
hành chths16/CT-TTg vviệc tăng cường năng lực tiếp cn cuc cách mng công nghip 4.0, tiếp theo  
đó Nghị quyết Trung ương s52-NQ/TW ca BChính trị ban hành ngày 27 tháng 9 năm 2019 vchủ  
trương chính sách chủ động tham gia vào cuc cách mng CN ln th4. Như vậy, CMCN 4.0 đã thực sự  
lan ta vào Vit Nam, công nghshn nhiên sẽ tác động mnh đến lĩnh vực kế toán. Do đó, nhm cung  
cấp tư liu htrcho vic nghiên cu thiết kế hthng kế toán theo mô hình mi, nghiên cu nhng nhân  
© 2020 Trường Đại hc Công nghip thành phHChí Minh  
NHNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KTOÁN TRONG THỜI ĐẠI KTHUT SỐ  
CA CUC CÁCH MNG CÔNG NGHIP 4.0  
47  
tố tác động đến kế toán trong cách mng công nghip 4.0 sgiúp nhận định xu hướng, cơ hội, thách thc  
và nhng vấn đề đt ra để đảm bo chất lượng công tác kế toán đáp ứng yêu cu CMCN 4.0.  
2. TNG QUAN VCÁCH MNG CÔNG NGHIP 4.0  
- Khái nim Cách mng công nghip 4.0:  
Theo GS. Klaus Schwab, Chủ tịch Diễn đàn Kinh tế Thế giới, Industry 4.0 (tiếng Đức là Industrie 4.0)  
hay CMCN 4.0, là một thuật ngữ gồm một loạt các công nghệ tự động hóa hiện đại, trao đổi dữ liệu và chế  
tạo. CMCN 4.0 được định nghĩa là “một cụm thuật ngữ cho các công nghệ và khái niệm của tổ chức trong  
chuỗi giá trị” đi cùng với các hệ thống vật lý trong không gian ảo, internet kết nối vạn vật và internet của  
các dịch vụ. Bản chất của CMCN 4.0 là dựa trên nền tảng công nghệ số và tích hợp tất cả các công nghệ  
thông minh để tối ưu hóa quy trình, phương thức sản xuất, nhấn mạnh những công nghệ đang và sẽ có tác  
động lớn nhất là công nghệ in 3D, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, công nghệ tự động hóa,  
người máy (Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia, 2017).  
- Đặc điểm ca cuc Cách mng công nghip 4.0:  
Cuộc CMCN4 là sự kết hợp giữa hệ thống thực và hệ thống ảo, dựa trên nền tảng công nghệ số, xử lý  
dữ liệu lớn. Sự hội tụ giữa lĩnh vực vật lý, các ứng dụng kỹ thuật số và sinh học, tạo nên sự phát triển của  
trí tuệ nhân tạo (AI), rôbốt, Internet vạn vật (Internet of Things – IoT), điện toán đám mây, khoa học vật  
liệu và sinh học,…làm thay đổi nhanh chóng, sâu rộng toàn bộ chuỗi giá trị từ nghiên cứu phát triển đến  
sản xuất, cung ứng, dịch vụ. Công nghệ Internet vạn vật có thể kết nối hàng tỷ người mọi lúc, mọi nơi theo  
thời gian thực qua thiết bị di động cho phép xử lý, lưu trữ và truy cập tri thức không giới hạn, làm giảm  
đáng kể chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, sản phẩm làm ra có hàm lượng tri  
thức cao.  
Việc ứng dụng các thiết bị thông minh, CMCN 4.0 sẽ làm thay đổi toàn bộ quy trình quản lý, sản xuất,  
mang đến một phép màu về năng suất và hiệu quả, con người được thừa hưởng thành quả của trí tuệ nhân  
tạo, các sản phẩm và dịch vụ mới hình thành với chi phí thấp cuộc sống sẽ được cải thiện đáng kể.  
CMCN4.0 dựa trên nền tảng thành tựu của các lĩnh vực khoa học tự nhiên như toán học, vật lý, hóa học,  
khoa học xã hội và nhân văn, các lĩnh vực khoa học công nghệ như công nghệ vật liệu, công nghệ sinh  
học,…cho phép khai thác những nguồn năng lượng mới phục vụ cho lợi ích của con người, đồng thời công  
nghệ số còn hướng tới việc sử dụng hiệu quả nguồn lực hiện có bằng các công nghệ nhúng, công nghệ phái  
sinh.  
CMCN4.0 làm thay đổi khái niệm về đổi mới công nghệ, theo đó, trong tương lai thông qua hệ thống  
kết nối Internet nhà sản xuất dựa trên nhu cầu của khách hàng cập nhật phần mềm để thêm tính năng mới  
mà không cần phải thay thế chi tiết hay bộ phận.  
3. CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VI KTOÁN TRONG CÁCH MNG CÔNG  
NGHIP 4.0  
- Cơ hội đối với kế toán trong Cách mạng công nghiệp 4.0  
Công việc kế toán được tin học hóa, ứng dụng công nghệ cao, cải thiện được năng suất và hiệu quả:  
Việc ứng dụng công nghệ số vào quản lý máy móc thiết bị sẽ giảm tải công việc của kế toán viên trong việc  
theo dõi giám sát hoạt động sản xuất, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm (John và cộng sự, 2012). Sự  
phát triển của công nghệ cao tạo ra nhiều công cụ và phần mềm hiện đại, công nghệ tự động thay thế con  
người trong nhiều công việc, thông tin được lưu trữ trong thời gian thực, khối lượng lớn và không bị giới  
hạn, thậm chí công nghệ có thể xử lý những nghiệp vụ phức tạp của kế toán (Faye Chua, 2013). Việc sử  
dụng chứng từ điện tử thay vì kiểm tra trên hồ sơ giấy và được xử lý ngay trên các phần mềm xử lý dữ liệu  
trong môi trường tin học hóa sẽ đơn giản hơn cho việc phân loại chứng từ, ghi sổ kế toán hay xử lý từng  
nghiệp vụ riêng lẻ, qua đó tiết kiệm đáng kể chi phí quản lý cho doanh nghiệp (Đặng Văn Thanh, 2018).  
Tăng cường tính hữu ích của hệ thống thông tin kế toán: Dựa trên nền tảng công nghệ số (điện toán đám  
mây) ứng dụng trong kế toán sẽ giúp tăng cường tính hữu ích của hệ thống thông tin kế toán, người sử dụng  
báo cáo có thể đồng thời phân tích thông tin và đề ra quyết định trong kinh doanh (Jiao Feng, 2015). Hệ  
thống thông minh, Robot và các công cụ AI thay thế con người bằng các thực thể mềm sẽ cải thiện sự tuân  
thủ, hạn chế được các quyết định chủ quan. Theo Shawnie Kruskopf (2019), dòng dữ liệu tài chính kế toán  
© 2020 Trường Đại hc Công nghip thành phHChí Minh  
48  
NHNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KTOÁN TRONG THỜI ĐẠI KTHUT SỐ  
CA CUC CÁCH MNG CÔNG NGHIP 4.0  
theo thời gian thực thay vì định kỳ kiểm tra, các quy trình kiểm toán sẽ được tự động hóa và sẽ có các công  
cụ tiên tiến để phát hiện rủi ro và gian lận.  
Đổi mới các phương thức quản lý và hoạt động: Theo Faye Chua (2013), thông qua hệ thống kỹ thuật  
số mô hình kinh doanh có thể được tự động hóa, sắp xếp hợp lý và được tiêu chuẩn hóa toàn cầu. CMCN  
4.0 sẽ làm thay đổi các kênh và phương thức huy động, phương thức tiếp cận vốn, quy trình thực hiện công  
tác kế toán và tổ chức thông tin kế toán. Theo đó, sự phát triển của các loại đồng tiền kỹ thuật số và các  
đồng tiền điện tử buộc các tổ chức tài chính, ngân hàng thay đổi phương thức thanh toán, thay đổi chức  
năng tiền tệ và cách thức điều hành chính sách tài chính (Đặng Văn Thanh, 2018).  
Tính toàn vẹn của các hồ sơ tài chính được đảm bảo: Nghiên cứu của Jun Dai và cng s(2016), công  
nghệ Blockchain được xem như một sổ cái phân quyền, có khả năng ghi chép lại và xác minh các giao dịch,  
hồ sơ kế toán sẽ không thể chỉnh sửa hay thay đổi một khi đã được lưu vào Blockchain. Thông tin kế toán  
được cập nhật liên tục và được lưu trữ trên nền dữ liệu lớn theo thời gian thực, kiểm soát nội bộ có thể đảm  
bảo kiểm soát và đề ra chính sách bảo mật dữ liệu (Faye Chua, 2013).  
-
Thách thức đối với kế toán trong Cách mạng công nghiệp 4.0  
Hạn chế về trình độ công nghệ thông tin của kế toán: Hạn chế về trình độ CNTT sẽ là rào cản lớn cho  
kế toán viên để tiếp cận với công nghệ số, nhiều chuyên gia dự đoán khi công nghệ có khả năng thay thế,  
thậm chí có thể xử lý một số nghiệp vụ phức tạp trong kế toán thì kế toán viên sẽ có nguy cơ mất việc làm  
nếu không học cách để làm chủ công nghệ (Aziza Akhter, 2018). Việc chuyển hóa toàn bộ các dữ liệu kế  
toán trở thành thông tin điện tử, đòi hỏi kế toán viên phải am hiểu và có kỹ năng về CNTT để xử lý các  
nghiệp vụ kế toán trong điều kiện công nghệ cao, số hóa. Hơn nữa, khối lượng và tốc độ tự động hóa tăng  
lên sẽ tạo ra những công việc mới với hàm lượng tri thức cao, theo đó, sẽ giảm thiểu một số công việc  
không phù hợp trong kế toán (Charles Hoffman, 2017). Vai trò kế toán chuyển đổi từ nhập liệu sang phân  
tích dữ liệu và dịch vụ tư vấn, kế toán làm việc với khối lượng dữ liệu lớn họ cần phải có kỹ năng CNTT  
để kiểm soát toàn diện hệ thống thông tin của họ (Aziza Akhter, 2018).  
Hạn chế về cơ sở hạ tầng bảo mật thông tin: Cùng với sự phát triển ngày càng nhanh của công nghệ số  
và xu hướng điện toán đám mây, những lỗ hổng bảo mật cũng sẽ tăng theo, mặt khác, hệ thống dữ liệu  
thông tin điện tử sẽ đa dạng và khó nắm bắt. Điều này dẫn đến những rủi ro trong hoạt động kế toán quản  
trị, nghiệp vụ thanh toán, hoạt động đầu tư ứng dụng CNTT (Phạm sỹ Danh, 2017). Nguyên nhân ca sự  
cbo mt thông tin rất đa dạng, ngun chính là các cuc tn công bên ngoài, tiếp theo là cu hình hthng  
không chính xác, thiếu kỹ năng phù hợp ca nhân viên, quyn truy cp quá mc, thiếu kim soát phòng  
nga hiu qu, chính sách qun trvà bo mt thông tin không hiu qu(Sînziana-Maria Rîndașu, 2017).  
Sự thiếu hụt lao động kế toán chất lượng cao: Công việc tương lai của kế toán viên sẽ là sử dụng các hệ  
thống thông tin tinh vi và trí tuệ nhân tạo để phân tích, báo cáo và phát triển các thông tin đầu ra mong  
muốn. Tuy nhiên, vấn đề mà kế toán có thể gặp phải đó là lượng thông tin quá lớn, cần phải nhận diện  
thông tin quan trọng có liên quan đến các quyết định quản trị, từ đó chuyển giao kiến thức cho hệ thống,  
nhiệm vụ này là bài toán nan giải trước thềm CMCN 4.0 đối với các kế toán viên hiện nay (Shawnie  
Kruskopf, 2019). Các kỹ năng đòi hỏi ở kế toán viên được dự đoán bao gồm: kỹ năng phân tích liên quan  
đến kiến thức phần mềm, chức năng quản trị phần mềm cần sự hiểu biết về mã hóa, kiến thức tiêu chuẩn  
quốc tế về công nghệ để quản lý kho dữ liệu, các quy định của ngành về chuyên môn,.. (Volodymyr và  
cộng sự, 2019). Do đó, sự thiếu hụt nguồn lao động chất lượng cao là thách thức lớn cho kế toán trong  
CMCN 4.0.  
Phát sinh những công việc hoặc nghiệp vụ mới: công nghệ Blockchain sẽ loại bỏ một số nghiệp vụ,  
nhưng đồng thi cũng tạo ra những công việc mới, hoặc nghiệp vụ mới, đòi hỏi kế toán viên không chỉ nắm  
rõ lý thuyết, thành thạo thực hành, am hiểu công nghệ mà còn phải nắm bắt được các xu thế, hình dung  
được các quy trình kế toán mới trong quá trình làm việc (Jun Dai, 2017).  
4. NGHIÊN CU TNG QUAN  
Kết quả nghiên cứu về những nhân tố tác động đến kế toán trong CMCN 4.0 được tổng hợp như sau:  
Giáo dục đào tạo: Để làm vic hiu quvi các công nghsố hóa như nền tảng đám mây, dữ liu ln,  
công nghệ di động,… kế toán cn phát trin các kỹ năng CNTT, song song đó cần phi thy rng hu hết  
các công nghsố hóa đều có mt thách thức chung đó là bo mt dliệu, đặc bit là các dliu nhy cm  
ca kế toán, vì thế cn nhn thức để đổi mới chương trình đào tạo (Stanciu & Bran, 2015). Chương trình  
© 2020 Trường Đại hc Công nghip thành phHChí Minh  
NHNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KTOÁN TRONG THỜI ĐẠI KTHUT SỐ  
CA CUC CÁCH MNG CÔNG NGHIP 4.0  
49  
đào tạo đóng một vai trò quan trng trong vic liên kết các ni dung kế toán và CNTT thông qua phát trin  
kỹ năng ứng dng linh hot các công nghmi và kỹ năng bảo vthông tin (Sînziana-Maria Rîndașu,  
2017). Charles Hoffman (2017), chỉ ra không phải máy móc có thể thay thế hoàn toàn con người mà cần có  
sự kết hợp giữa con người và máy móc. Trên nền công nghệ số kế toán viên sẽ phải thực hiện phân tích dữ  
liệu và dữ liệu lớn như phân tích nợ xấu, ứng phó gian lận, hoặc sử dụng ngôn ngữ báo cáo tiêu chuẩn quốc  
tế mở cho báo cáo theo kỹ thuật số (XBRL)… Để đạt được sự kỳ vọng về năng lực của kế toán viên, giảng  
viên cần đổi mới phương pháp giảng dạy theo hướng trang bị cho sinh viên kỹ năng cần thiết đáp ứng yêu  
cầu công nghệ số. Bên cạnh đó, năng lực hành vi như hành động đạo đức, thái độ và ý thức trách nhiệm xã  
hội của kế toán viên cũng mang lại trọng trách lớn cho giáo dục, theo đó, kỹ năng chuyên nghiệp cộng với  
thái độ và đạo đức nghề nghiệp là những tiêu chí để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực kế toán (Pan và  
Seow, 2016).  
Trình độ công nghệ thông tin của kế toán viên: CMCN4.0 tác động mạnh mẽ đến vai trò của kế toán,  
theo đó, kế toán học hỏi để làm chủ công nghệ, khám phá cách để quản lý dữ liệu trên nền tảng công nghệ  
số, phát huy khả năng của họ trên vai trò là những chuyên gia cố vấn về tài chính hơn là thuần túy ghi chép  
nghiệp vụ (Faye Chua, 2013; John và cộng sự, 2012; Charles Hoffman, 2017; Shawnie Kruskopf, 2019).  
Theo Shawnie Kruskopf (2019), việc sử dụng điện toán đám mây, ngôn ngữ báo cáo kinh doanh có thể mở  
rộng, vì thế phân tích kinh doanh đã đặt ra một số thay đổi trong cách các công ty thực hiện BCTC của họ.  
Hơn nữa, thời đại CNTT không ngừng phát triển đòi hỏi kế toán viên khả năng thích nghi nhanh và cập  
nhật công nghệ mới, am hiểu các công nghệ tiên tiến như hệ thống nhận dạng tự động, XBRL, lập trình  
phân tích và khai thác dữ liệu, bởi vì đây là những gì tương lai trong lĩnh vực này sẽ hướng tới. Trong một  
nghiên cứu của Gary và cộng sự (2016) tác giả đề xuất phát triển khóa học AIS trang bị cho sinh viên ngành  
kế toán các kiến thức và kỹ năng mới về công nghệ thông tin. Bên cạnh đó, trong điều kiện thực hiện quy  
trình tự động kế toán viên cần tập trung vào bảo trì kỹ thuật của hệ thống và việc phân tích bởi vì công nghệ  
số đã định hình lại mô hình kế toán (Shawnie Kruskopf, 2019).  
Năng lực và nhận thức của nhân viên kế toán: Các kết quả nghiên cứu cho thấy chắc chắn sẽ có sự  
thay đổi lớn về thực hành, xử lý và phương pháp kế toán mà lý do chính của nó là báo cáo tài chính kỹ thuật  
số dựa trên ứng dụng của trí thông minh nhân tạo và công nghệ blockchain (Charles Hoffman, 2017). Trong  
báo cáo gần đây nhất của Viện Kế toán Công chứng Anh và xứ Wales (ICAEW) (2014), thừa nhận rằng  
Big Data sẽ tác động đến vai trò tương lai của các chuyên gia kế toán, theo đó, kế toán có thể tham gia với  
vai trò là người phân tích dữ liệu, xử lý thông tin theo nhiều cách khác nhau như: sử dụng mô hình dự đoán  
và các nguồn dữ liệu khác để cải thiện nguồn lực và dự báo, sử dụng phân tích ngoại lệ để cải thiện kiểm  
soát nội bộ và quản lý rủi ro, vì thế yêu cầu về khả năng thiết kế hệ thống hiểu và làm chủ công nghệ của  
kế toán viên là tất yếu (Pandula, 2016). Vai trò của kế toán sẽ thay đổi từ báo cáo và tuân thủ sang tư vấn  
kinh doanh cho tương lai đòi hỏi kế toán viên không chỉ kỹ năng chuyên nghiệp mà bao gồm các kỹ năng  
mềm và trình độ ngoại ngữ để bắt kịp với sự thay đổi nhanh của công nghệ, kế toán viên sẽ dành nhiều thời  
gian hơn để tăng giá trị cho doanh nghiệp, giảm chi phí và thời gian giành cho nhiệm vụ nhất định (Loess,  
2017; Lucy, 2018; Shawnie Kruskopf, 2019). Shawnie Kruskopf (2019), cho rằng mặc dù công nghệ có thể  
thay thế một số công việc và chức năng nhất định nhưng sức mạnh chính của công nghệ là bổ sung cho con  
người khả năng để thực hiện mục tiêu, do đó. Thật sai lầm khi nghĩ rằng máy móc sẽ hoàn toàn thay thế  
con người trong thị trường lao động, mà hãy nghĩ về nó như một sự hợp tác giữa con người và máy móc  
(Daugherty & Wilson, 2018).  
Vấn đề bảo mật thông tin kế toán: Theo Sînziana-Maria Rîndașu (2017), các công nghệ mới như nền  
tảng điện toán đám mây, dữ liu ln, công nghệ di động,.. mang li những thay đổi cho nghkế toán. Tuy  
nhiên, mt thách thc chung mà mi công nghphải đối mặt đó là bảo mt dliu nhy cm ca kế toán.  
Nguyên nhân ca scbo mt thông tin có thtcuc tn công bên ngoài, hthng không phù hp, nhân  
viên thiếu kỹ năng,... Trong một nghiên cứu về thực trạng an toàn thông tin toàn cầu do PwC thực hiện mới  
đây cho thấy, có tới 44% doanh nghiệp không có chiến lược tổng thể về an toàn thông tin; 48% không có  
chương trình đào tạo nâng cao nhận thức về an toàn thông tin cho nhân viên; 54% không có cơ chế đối phó  
với tấn công mạng (Thanh Hoa, 2018). Theo Kondiloglu A. và cộng sự (2017), rủi ro an ninh mạng có thể  
xảy ra khi chính sách quản trị và bảo mật thông tin, pháp luật liên quan đến quy định an ninh chưa được  
thiết lập chặt chẽ, hạn chế trong phân quyền truy cập hoặc kết xuất dữ liệu, chưa có phương án hoặc không  
duy trì việc phòng chống vi rút hay ngăn chặn phần mềm độc hại. Bên cạnh đó, khi các doanh nghiệp nắm  
© 2020 Trường Đại hc Công nghip thành phHChí Minh  
50  
NHNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KTOÁN TRONG THỜI ĐẠI KTHUT SỐ  
CA CUC CÁCH MNG CÔNG NGHIP 4.0  
bắt cơ hội của thời đại kỹ thuật số, họ cần phải đảm bảo các khoản đầu tư vào bảo mật thông tin bắt kịp với  
việc áp dụng công nghệ (Sharath Martin, 2018).  
Chuẩn mực và các nguyên tắc kế toán: CMCN 4.0 mở ra một kỷ nguyên mới cho ngành Kế toán –  
Kiểm toán, phát sinh yêu cầu định hình lại quy trình, phương thức hoạt động của kế toán (Danimir Gulin  
& cng s, 2019). Có một mối quan hệ chặt chẽ giữa các nguyên tắc và chức năng kế toán với hệ thống  
thông tin kế toán, khi những lĩnh vực tri thức mới xuất hiện đòi hỏi phải chuyển đổi cơ sở lý thuyết kế toán  
sao cho phù hợp với quy trình vận hành của công nghệ. Trên nền dữ liệu lớn, kế toán sẽ thay đổi cơ bản về  
phương thức thực hiện, thông tin kế toán được truyền tải với tốc độ cao, từ thu thập, xử lý và cung cấp  
thông tin qua BCTC. Các nghiệp vụ kế toán được thực hiện qua chứng từ điện tử, ghi sổ kế toán bằng các  
phần mềm tổng hợp, xử lý dữ liệu, chuẩn mực và nguyên tắc kế toán hiện nay chắc chắn không phù hợp  
trong điều kiện tự động hóa. Mục tiêu chính của các công nghệ số trong kế toán, bao gồm cả trí tuệ đám  
mây và nhân tạo là hình thành thông tin thực tế khách quan, đáng tin cậy, kịp thời theo thời gian thực. Do  
vậy, chuẩn mực kế toán được xây dựng phải dựa trên quan điểm tập trung vào dữ liệu và có xét đến yếu tố  
đặc thù quốc gia (Volodymyr và cộng sư (2019). Bên cạnh đó, công nghệ số tác động trên phạm vi toàn  
cầu việc rà soát điều chỉnh các chuẩn mực, nguyên tắc kế toán không chỉ phát sinh từ yêu cầu quản lý trong  
nội bộ nền kinh tế mà còn xuất phát từ yêu cầu hội nhập kinh tế thế giới cho việc hôi tụ chuẩn mực kế toán  
quốc tế (Jun Dai, 2016).  
5. XÂY DNG GITHUYT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CU  
Dựa trên kết quả tổng hợp từ các nghiên cứu trước và kết quả phỏng vấn chuyên gia, giả thuyết được xây  
dựng như sau:  
Giả thuyết H1: Giáo dục đào tạo tác động tích cực đến kế toán trong CMCN 4.0  
Giả thuyết H2: Trình độ công nghệ thông tin của kế toán viên tác động tích cực đến kế toán trong CMCN  
4.0  
Giả thuyết H3: Năng lực và nhận thức về kế toán tác động tích cực đến kế toán trong CMCN 4.0  
Giả thuyết H4: Vấn đề bảo mật thông tin tác động tích cực đến kế toán trong CMCN 4.0  
Giả thuyết H5: Chuẩn mực và các nguyên tắc kế toán tác động tích cực đến kế toán trong CMCN 4.0  
Mô hình hồi quy đề xuất để kiểm định giả thuyết như sau:  
TD = β0 + β1 GD + β2 CN + β3 NL + β4 BM + β5 CM + ε  
Trong đó, các biến độc lập: GD: Giáo dục đào tạo; CN: Trình độ công nghệ thông tin của kế toán viên; NL:  
Năng lực và nhận thức của kế toán; BM: Bảo mật thông tin; CM: Chuẩn mực và nguyên tắc kế toán. Biến phụ  
thuộc: TD: Tác động kế toán  
ε: Hệ số nhiễu  
β1, β2, β3,…: hệ số hồi qui chuẩn hóa  
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
6.1. Mẫu khảo sát  
Dữ liệu thu thập bằng cách gửi Bảng câu hỏi trực tiếp cho các Kế toán trưởng và nhân viên kế toán tại  
các doanh nghiệp trên địa bàn TP HCM thông qua các lớp Kế toán trưởng mà nhóm tham gia giảng dạy.  
Bảng câu hỏi soạn sẵn bao gồm 2 loại câu hỏi cơ bản như sau: (i) Sử dụng thang đo Likert có 5 bậc và được  
đánh số từ 1 đến 5, đi từ việc hoàn toàn không đồng ý (theo mức 1) đến hoàn toàn đồng ý (theo mức 5)  
nhằm xem xét quan điểm đánh giá của người được khảo sát đối với mỗi nhân tố được đề cập trong bảng  
câu hỏi. (ii) Loi câu hi mở: Đối vi loi câu hi này, tác gisdng dng câu hi mở để xin ý kiến  
chuyên gia nhm cung cp thêm nhng thông tin cn thiết.  
Căn cứ vào các nghiên cưu trước mô hình đề xuất có 5 biến độc lập và một biến phụ thuộc, như vậy nghiên  
cứu cần 50 + 8*5 = 90 quan sát. Tuy nhiên, nhằm mục đích nâng cao độ tin cậy của nghiên cứu, nhóm tác giả  
gửi 200 phiếu khảo sát và chỉ có 188 phiếu hợp lệ được đưa vào phân tích.  
6.2. Thang đo các khái niệm trong mô hình nghiên cứu  
Giáo dục đào tạo Dựa trên nghiên cứu của Sînziana-Maria Rîndașu (2017), Charles Hoffman (2017),  
Stanciu & Bran (2015); Pan và Seow (2016). Giáo dục đào tạo đo lường thông qua các biến quan sát có ký  
hiệu GD: (i) GD 1: Đổi mới chương trình đào tạo; (ii) GD 2: Đổi mới phương pháp giảng dạy; (iii) GD 3:  
© 2020 Trường Đại hc Công nghip thành phHChí Minh  
NHNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KTOÁN TRONG THỜI ĐẠI KTHUT SỐ  
CA CUC CÁCH MNG CÔNG NGHIP 4.0  
51  
Tăng cường các môn học về kỹ năng mềm; (iv) GD 4: Tăng cường giáo dục đạo đức nghề nghiêp; (v) GD  
5: Nâng cao vai trò của giảng viên.  
Trình độ công nghthông tin ca kế toán viên: Tng hp tcác nghiên cu ca Faye Chua (2013),  
John và cng s(2012), Charles Hoffman (2017), Shawnie Kruskopf (2019). Trình độ công nghthông  
tin ca kế toán viên đo lường thông qua các biến quan sát có ký hiệu: CN: (i) CN 1: Khả năng thích ứng  
nhanh vi sự thay đổi ca CN; (ii) CN 2: Thường xuyên cp nht CN mi; (iii) CN 3: Am hiu các công  
nghtiên tiến; (iv) CN 4: Tăng cường khả năng quản lý dliu.  
Năng lực và nhn thc vkế toán: Thông qua nghiên cu ca Charles Hoffman (2017), Pandula  
(2016), Loess (2017), Lucy (2018), Shawnie Kruskopf (2019), Daugherty & Wilson (2018) Năng lực và  
nhn thc vkế toán đo lường thông qua các biến quan sát có ký hiệu NL: (i) NL 1: Khả năng thiết kế hệ  
thng; (ii) NL 2: Khả năng phân tích dữ liu; (iii) NL 3: Nâng cao trình độ ngoi ng; (iv) NL 4: Khả  
năng xử lý thông tin; (v) NL 5: Tăng cưng kỹ năng mềm cho KT; (vi) NL 6: Nâng cao nhn thc vai trò  
ca KT.  
Vấn đề bo mt thông tin: Qua tng hp tcác nghiên cu ca Sînziana-Maria Rîndașu (2017), Thanh  
Hoa (2018), Kondiloglu A. và cng s(2017), Sharath Martin (2018). Vấn đề bo mt thông tin đo lường  
thông qua các biến quan sát có ký hiệu BM: (i) BM 1: Thiết lp hthng qun trrủi ro; (ii) BM 2: Tăng  
cường phân quyn trong sdng dliu; (iii) BM 3: Trang bkỹ năng bảo mt thông tin cho KT; (iv) BM  
4: Bổ sung quy định Lut An ninh mng về KT; (v) BM 5: Xây dưng phương án dự phòng khi dliu bị  
tn công.  
Chun mc và các nguyên tc kế toán: Trên cơ sở các nghiên cu ca Danimir Gulin & cng sự  
(2019), Volodymyr và cộng sư (2019), Jun Dai (2016). Chun mc và các nguyên tc kế toán đo lường  
thông qua các biến quan sát có ký hiệu CM: (i) CM 1: Rà soát điều chnh các nguyên tc kế toán; (ii) CM  
2: Tuân thcác chun mc kế toán QT (IFRS); (iii) CM 3: CMKT được xây dựng có xét đến yếu tố đặc  
thù; CM 4: Quan điểm xây dựng “Kế toán tp trung vào dliệu”.  
6.3. Phương pháp nghiên cứu  
Phương pháp nghiên cứu định tính được sdụng để mô tả, phân tích, đánh giá tổng hp các nhân tố ảnh  
hưởng đến kế toán trong CMCN4.0, đây cũng là cơ sở quan trng htrcho nhng kiến nghnhm nhn  
định xu hướng, cơ hi, thách thc và nhng vấn đề đặt ra để đm bo chất lượng công tác kế toán đáp ng  
yêu cầu CMCN 4.0. Các phương pháp được sdng bao gm: Phương pháp tiếp cn hthng theo đó tiếp  
cn vi các tài liu nghiên cứu, các quy định pháp lý liên quan đến vấn đề nghiên cu; Phương pháp phân  
tích tng hp được sdng nhm phân tích và tng hp các nghiên cứu trước trong và ngoài nước vcác  
nhân tố tác động đến kế toán trong CMCN 4.0; Phương pháp lý luận khách quan được tác gisdụng để  
lp luận, các quan điểm ca cá nhân, cùng vi skết hp vi những quan điểm ca các nghiên cu khác có  
tính chất bên ngoài để cùng đưa ra những nhận định chung vmt vấn đề cth..  
Phương pháp nghiên cứu định lượng tp trung vào thiết kế những quan sát định lượng các biến, phương  
pháp đo lường, phân tích và gii thích mi quan hgia các biến bng quan hệ định lượng. Phương pháp  
này được áp dng trong quá trình tng hp các biến quan sát thuc cùng mt nhóm nhân tố cũng như mối  
quan hgia mi nhóm nhân tố ảnh hưởng đến kế toán trong CMCN4.0. Các phương pháp sử dng bao  
gm: Thng kê mô t; Kiểm định Cronbach’s Alpha nhm xem xét rng liu các biến quan sát này có tht  
sự đáng tin cậy hay có thphản ánh đúng như kỳ vng ca tác gikhông?; Kiểm định Bartlett và kiểm định  
KMO nhm mục đích kiểm định tính phù hp ca dliu nghiên cu vi vic phân tích mô hình EFA;  
kiểm định ma trận tương quan các nhân tố; kiểm định mức độ phù hp của mô hình; Phân tích phương sai  
(ANOVA) các nhân t; kiểm định hshi quy.  
7. KT QUNGHIÊN CU  
7.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu  
- Theo chức năng nhim v:  
© 2020 Trường Đại hc Công nghip thành phHChí Minh  
52  
NHNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KTOÁN TRONG THỜI ĐẠI KTHUT SỐ  
CA CUC CÁCH MNG CÔNG NGHIP 4.0  
Bng 1: Thng kê mô ttheo chức năng nhiệm vụ  
Cumulative  
Frequency  
152  
Percent  
71,4  
Valid Percent  
71,4  
Percent  
KTT  
KTV  
GV  
1,00  
2,00  
3,0  
71,4  
88,3  
100  
Valid  
36  
25  
16,9  
11,7  
19,9  
11,7  
Total  
213  
100,0  
100,0  
(Ngun: Nhóm tác gittng hp tSPSS)  
Trong 213 phiếu kho sát thu vcó 71,1% là các kế toán trưởng và 16,9% là kế toán viên hin công tác  
ti các doanh nghip trong thành phHChí Minh và 11,7 % là ging viên.  
- Theo loi hình hoạt động:  
Bng 2: Thng kê mô ttheo loi hình hoạt động  
Cumulative  
Percent  
Frequency  
126  
Percent  
59,2  
Valid Percent  
59,2  
Valid  
DNTM 1,00  
59,2  
DVKT 2,00  
DNSX 3,00  
28  
13,1  
13,1  
72,3  
26  
8
25  
12,2  
3,8  
11,7  
100,0  
12,2  
3,8  
11,7  
100,0  
84,5  
88,3  
100  
HCSN  
GD  
4,00  
5,0  
Total  
213  
(Ngun: Nhóm tác gittng hp tSPSS)  
Trong 213 phiếu kho sát thu vcó 59,2% số người công tác trong các doanh nghiệp thương mại, 13,1  
% số người công tác trong các đơn vị dch vkế toán; 12,2 % số người công tác trong các doanh nghip  
sn xut và 3,8% số người công tác trong các đơn vị Hành chính snghip, 11,7 % trong ngành giáo dc.  
-
Thng kê mô tcác biến quan sát  
Bng 3: Thng kê mô tcác biến quan sát  
Descriptive Statistics  
Mean  
3.2019  
Std. Deviation  
0.45391  
N
Y
213  
213  
213  
213  
213  
213  
BM  
NL  
CM  
GD  
CN  
3.1380  
3.4188  
3.2685  
2.9390  
3.4812  
0.67566  
0.76332  
0.52449  
0.49928  
1.02054  
(Ngun: Tác gittng hp tSPSS)  
Theo kết quthng kê mô tti bng 3 vkết quthng kê mô t: Nhìn chung, các biến quan sát hu  
hết >3, chng trằng các đối tượng khảo sát đng ý vi các biến quan sát trên.  
7.2 Kiểm định thang đo trong mô hình nghiên cứu:  
a) Biến quan sát trong mô hình nghiên cu: (Bng 4 ti phlc)  
Nhn xét về độ tin cy của các thang đo:  
Kết qukiểm định hsố Cronbach’s alpha của tt cbiến quan sát tng biến độc lp và biến phthuc  
(Bng 4 ti phlc) cho thy: (i) hsố Cronbach ‘s Alpha từng thang đo nm trong khoảng 0.7 đến 0.9; (ii)  
© 2020 Trường Đại hc Công nghip thành phHChí Minh  
NHNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KTOÁN TRONG THỜI ĐẠI KTHUT SỐ  
CA CUC CÁCH MNG CÔNG NGHIP 4.0  
53  
hsố Cronbach ‘s Alpha nếu loi biến đều nhỏ hơn hệ số Cronbach ‘s Alpha của nhóm. Kết lun tt ccác  
thang đo đều đạt đtin cy.  
b) Kiểm định mô hình phân tích nhân tố  
Kiểm định KMO và Bartlett  
Hsố Cronbach alpha đã đảm bảo độ tin cy của các thang đo, tác gitiến hành kiểm định KMO và  
Bartlett nhm khẳng định tính cht phù hp ca kết qukho sát với phương pháp phân tích nhân tkhám  
phá EFA.  
Bng 5: Kết qukim định KMO, Bartlett's Test và phương sai trích  
KMO and Bartlett's Test  
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling  
Adequacy.  
0.715  
Bartlett's Test of  
Sphericity  
Approx. Chi-Square  
df  
1569.132  
253  
Sig.  
0.000  
(Ngun: Tác gittng hp tSPSS)  
Kết qukiểm định tbng 5 cho thy KMO của mô hình đạt 0.715 ( theo điều kin 0.5 <KMO<1) và  
kiểm định Bartlett giá trSig= 0.00 <0.05 cho thy các dliu thích hp với phương pháp phân tích nhân  
tkhám phá.  
Kết quphân tích nhân tố khám phá thang đo các biến độc lp  
Bng 6: Kết quphân tích nhân tố khám phá thang đo các biến độc lp  
Rotated Component Matrixa  
Component  
1
2
3
4
5
CN2  
CN1  
CN3  
CN4  
BM4  
BM3  
BM2  
BM5  
NL3  
NL4  
NL2  
NL1  
NL5  
NL6  
GD4  
GD5  
GD3  
GD2  
GD1  
CM1  
CM4  
CM2  
CM3  
0.868  
0.849  
0.842  
0.784  
0.845  
0.825  
0.787  
0.723  
0.753  
0.667  
0.637  
0.615  
0.583  
0.576  
0.718  
0.717  
0.690  
0.672  
0.648  
0.783  
0.728  
0.719  
0.693  
Extraction Method: Principal Component Analysis.  
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a  
a. Rotation converged in 5 iterations.  
(Ngun: Tác gittng hp tSPSS)  
© 2020 Trường Đại hc Công nghip thành phHChí Minh  
54  
NHNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KTOÁN TRONG THỜI ĐẠI KTHUT SỐ  
CA CUC CÁCH MNG CÔNG NGHIP 4.0  
Da vào bng ma trn nhân txoay bng 6 cho biết các biến đặc trưng đều có hsti nhân t(Factor  
loading > 0.5) có 5 nhân tố đại din cho việc tác động đến kế toán trong CMCN 4.0. Dliệu thu được phù  
hp vi vic trích xut các nhân tvà sdng cho vic phân tích hi quy tiếp theo. Theo dliu phân tích  
đã loại đi 1 biến quan sát (BM1). Các biến ca các nhân tcòn li còn lại được sdng cho phân tích hi  
quy tiếp theo.  
Kết qukiểm định ma trận tương quan các nhân tố  
Bng 7: Ma trận tương quan của các nhân tố  
Correlations  
Y
1.000  
BM  
0.390  
NL  
0.474  
CM  
0.200  
GD  
0.382  
CN  
0.435  
Pearson  
Y
Correlation  
BM  
NL  
CM  
GD  
CN  
Y
0.390  
0.474  
0.200  
0.382  
0.435  
1.000  
0.007  
-0.074  
-0.002  
0.110  
0.000  
0.007  
1.000  
0.002  
0.218  
-0.002  
0.000  
0.459  
-0.074  
0.002  
1.000  
0.113  
-0.163  
0.002  
0.140  
0.489  
-0.002  
0.218  
0.113  
1.000  
0.021  
0.000  
0.490  
0.001  
0.050  
0.110  
-0.002  
-0.163  
0.021  
1.000  
0.000  
0.054  
0.487  
0.009  
0.381  
Sig. (1-  
tailed)  
BM  
NL  
CM  
GD  
CN  
Y
0.000  
0.000  
0.002  
0.000  
0.000  
213  
0.459  
0.140  
0.490  
0.054  
213  
0.489  
0.001  
0.487  
213  
0.050  
0.009  
213  
0.381  
213  
213  
213  
213  
213  
213  
N
213  
213  
213  
213  
213  
213  
BM  
NL  
CM  
GD  
CN  
213  
213  
213  
213  
213  
213  
213  
213  
213  
213  
213  
213  
213  
213  
213  
213  
213  
213  
213  
213  
(Ngun: Nhóm tác gittng hp tSPSS)  
Kết qutBng 7 cho thy các biến độc lp GD, CN, NL, BM, CM có mi tương quan cht chvi tác  
động ca kế toán trong CMCN 4.0.  
Kiểm định mức độ phù hp ca mô hình  
Bng 8: Tóm tt mô hình hi quy  
Model Summaryb  
Change Statistics  
Std. Error  
R
Adjusted R  
Square  
of the  
Estimate Change F Change df1  
0.677 86.679  
R Square  
Sig. F  
Change  
Durbin-  
Watson  
0.000 2.121  
Model  
1
R
,823a  
Square  
0.677  
df2  
207  
0.669 0.26116  
5
a. Predictors: (Constant), CN, NL, BM, CM, GD  
b. Dependent Variable: Y  
(Ngun: Nhóm tác gittng hp tSPSS)  
Trong bng 8, R2 = 0.66,9, khong 67% sự tác động sẽ được gii thích bi 5 biến: giáo dục đào tạo, trình  
độ công nghthông tin, năng lực và nhn thc vkế toán, bo mt thông tin, chun mc và nguyên tc kế  
toán  
© 2020 Trường Đại hc Công nghip thành phHChí Minh  
NHNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KTOÁN TRONG THỜI ĐẠI KTHUT SỐ  
CA CUC CÁCH MNG CÔNG NGHIP 4.0  
55  
Bng 9: Phân tích phương sai (ANOVA) các nhân tố  
ANOVAa  
Sum of  
Squares  
29.560  
Mean  
Square  
Model  
Regression  
df  
F
Sig.  
,000b  
1
5
5.912  
86.679  
Residual  
Total  
14.119  
43.679  
207  
212  
0.068  
a. Dependent Variable: Y  
b. Predictors: (Constant), CN, NL, BM, CM, GD  
(Ngun: Nhóm tác gittng hp tSPSS)  
Bng 9 phân tích ANOVA cho thy giá trị Sig = 0.000. Như vậy mô hình hi quy xây dng là phù hp  
vi dliu thu thp, các biến đưa vào đều có ý nghĩa thống kê mc 5%.  
Kiểm định hshi quy  
Bng 10: Hshi quy (Coefficients) ca các nhân tố  
Coefficientsa  
Unstandardized  
Coefficients  
Std.  
Standardized  
Coefficients  
Collinearity Statistics  
Model  
(Constant)  
B
-0.509  
Error  
0.196  
Beta  
t
Sig.  
0.010  
Tolerance  
VIF  
1
-2.600  
BM  
NL  
CM  
GD  
CN  
0.241  
0.248  
0.232  
0.229  
0.194  
0.027  
0.024  
0.035  
0.037  
0.018  
0.359  
0.417  
0.268  
0.252  
0.435  
9.018  
10.287  
6.638  
0.000  
0.000  
0.000  
0.000  
0.000  
0.984  
0.952  
0.956  
0.938  
0.962  
1.016  
1.051  
1.046  
1.066  
1.040  
6.181  
10.801  
a. Dependent Variable: Tacdong  
(Ngun: Nhóm tác gittng hp tSPSS)  
Tt ccác biến có giá trị Sig < 0.05, như vậy với độ tin cy 95% và kết quthng kê mô t, tác gikết  
lun rằng năm biến có mối tương quan với biến TD, hơn nữa các giá trị đều VIF < 2 cho thy không có  
hiện tượng đa cng tuyến tc là không có mi quan htuyến tính nào gia các biến.  
Phương trình hồi quy tuyến tính đa biến như sau  
TD = 0,435 CN + 0,417 NL + 0,359 BM + 0,268 CM+ 0,252 GD  
Từ kết quả trên cho thấy, nhân tố “Trình độ công nghệ thông tin của kế toán viên” có tác động mạnh mẽ  
nhất và cùng chiều với biến phụ thuộc là “Tác động kế toán”, theo sau đó các biến còn lại như “Năng lực  
và nhận thức về kế toán”, “Bảo mật thông tin”, “Chuẩn mực và nguyên tắc kế toán”, “Giáo dục đào tạo” là  
những nhân tố tác động cùng chiều đến kế toán trong CMCN 4.0.  
7. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ  
-
Trình độ công nghệ thông tin của kế toán viên  
Trình động CNTT được xem là kỹ năng quan trọng hàng đầu của kế toán viên trong thời kỳ số hóa, công  
nghệ cao, ứng dụng điện toán đám mây. Theo đó, kế toán phải hiểu ngôn ngữ của hệ thống để phân tích và  
khai thác dữ liệu, đồng thời kế toán viên phải có kiến thức về bảo trì kỹ thuật của hệ thống và bảo mật hệ  
thống. Theo nghiên cứu mới đây của Viện Khoa học, Lao động và Xã hội, kế toán Việt Nam đã qua đào  
tạo mặc dù được đánh giá là nhanh nhẹn, sáng tạo và có thể đáp ứng được nhu cầu làm việc… nhưng trình  
độ công nghệ thông tin chưa cao, từ đó làm giảm sức cạnh tranh trên thị trường lao động, việc làm. Kế toán  
viên trong tương lai không chỉ nắm rõ lý thuyết kế toán, mà còn thành thạo trong thực hành các phần mềm  
© 2020 Trường Đại hc Công nghip thành phHChí Minh  
56  
NHNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KTOÁN TRONG THỜI ĐẠI KTHUT SỐ  
CA CUC CÁCH MNG CÔNG NGHIP 4.0  
kế toán, phần mềm tin học và các phần mềm bảo mật thông tin. Kế toán viên phải am hiểu và có kỹ năng  
sử dụng tốt những công nghệ tiên tiến như: blockchain, big data, điện toán đám mây... để có thể làm việc  
độc lập, và thích ứng với sự thay đổi nhanh của công nghệ.  
-
Năng lực và nhn thc ca kế toán viên  
Cần thay đổi tư duy trong hoạt động nghnghip ca kế toán. Kế toán không đơn thuần là ghi chép sổ  
sách, tính toán chi phí, giá thành, li nhuận… hay đến cuối năm thực hin quyết toán năm, lập báo cáo tài  
chính theo quy định nộp cho các cơ quan chức năng mà thc hin nhim vvi vai trò phân tích dliu  
như sdng mô hình dự đoán và các nguồn dliệu khác để khai thác ngun lc và dbáo nhm ci thin  
kim soát ni bvà qun lý ri ro (Pandula, 2016). Nghiên cu ca Murray (2018) cho thy, kế toán viên  
ngày nay cn phi có khả năng “to ra giá trkinh doanh tsliệu”. Kế toán phải có trình độ chuyên môn  
cao, nm bắt được các xu thế, hình dung được các quy trình kế toán mi trong quá trình làm vic. Từ đó,  
kế toán có thkim tra thông tin, truy xut dliu, tng hp và phân tích dliệu để cung cp thông tin và  
tham mưu cho nhà quản tr. Ngoài kỹ năng nghiệp v, kỹ năng công nghệ thông tin, kỹ năng kỹ thut s,  
kế toán viên cn trau di vn ngoi ng, kỹ năng mềm để tăng khả năng thu nhận thông tin, trao đổi và làm  
vic trong bi cnh toàn cu hóa..  
-
Bo mt thông tin  
Bảo mật thông tin là vấn đề sống còn của doanh nghiệp trong thời đại kỹ thuật số, mọi biện pháp cần  
được sử dụng nhằm ngăn ngừa việc rò rĩ, đánh cắp hoặc mất thông tin như thiết lập hệ thống quản trị rủi  
ro, theo đó, ngay khi thực hiện đầu tư cho hệ thống phần mềm, cần xem xét vấn đề bảo mật thông tin.  
Kế toán viên tương lai bên cạnh kiến thức chuyên môn, cần được trang bị kiến thức công nghệ thông tin,  
kỹ năng về bảo mật thông tin để có thể làm chủ thiết bị. Cần nâng cao nhận thức cho kế toán về an ninh  
mạng, bảo mật thông tin, thường xuyên tham gia các khóa đào tạo về bảo mật dữ liệu. Chính sách quản trị  
và bảo mật thông tin cần được thiết lập chặt chẽ nhằm kịp thời phát hiện trường hợp truy cập trái phép để  
tấn công dữ liệu, vi rút và phần mềm độc hại thâm nhập. Kế toán viên phải thường xuyên cập nhật các phần  
mềm bảo mật trên máy tính, thực hiện phân quyền sử dụng phần mềm kế toán nhằm giảm thiểu tối đa sự  
đánh cắp dữ liệu, thường xuyên sao lưu dữ liệu và lưu thành nhiều bản, bên cạnh đó, kế toán viên phải có  
phương án xử lý khi dữ liệu bị tấn công.  
-
Chuẩn mực và nguyên tắc kế toán  
Trong thời đại kthut s, tài liu sẽ được lưu trữ trên nn dliu ln (big data) có khả năng thay đổi  
đáng kể chun mc và nguyên tc kế toán, kế toán tp trung vào dliệu hơn là trình bày thông tin, chc  
năng và nguyên tắc kế toán phải đáp ứng vi quy trình vn hành ca hthng thông tin kế toán. Khác hn  
vi kế toán truyn thng, trên nn dliu lớn, thông tin được truyn ti theo thi gian thc, vi tốc độ cao,  
các nghip vkế toán được xlý qua phn mm tiên tiến, các chun mc và nguyên tc kế toán hin nay  
không còn phù hợp trong điều kin tự động hóa. Chun mc và nguyên tc kế toán được xây dng trong  
thời đại shóa phi ràng buc trách nhim nhiều hơn cho người dùng, va xem xét yếu tố đặc thù ca quc  
gia va phi phù hp vi chun mc quc tế (IFRS). Trịnh Đức Vinh (2019), cho rằng, áp dụng IFRS sẽ  
khắc phục những tồn tại, hạn chế của Chuẩn mực báo cái tài chính Việt Nam (VAS) hiện hành, hoàn thiện  
khuôn khổ pháp lý về kế toán, đáp ứng yêu cầu quá trình cải cách thể chế, hội nhập quốc tế.  
-
Giáo dục đào tạo  
Trước hết, cn phải đi mới tư duy trong đào tạo ngun nhân lc kế toán, chương trình đào tạo phi theo  
hướng tiếp cn với chương trình đào tạo ca khu vc và thế giới, đào tạo phi gn kết vi nhu cu ca  
doanh nghip. Sliên kết giữa cơ sở đào tạo vi doanh nghip là cn thiết cho người hc rèn luyn kỹ năng  
nghnghiệp, đây cũng chính là cơ hội để đơn vị đào tạo có cơ sở điều chnh chuẩn đầu ra, chương trình  
đào tạo khi cn thiết. Phương pháp giảng dạy cũng phải được thay đổi theo hướng rèn luyn khả năng tự  
hc, ttìm hiu cp nht kiến thc mi như đào tạo qua hệ thống E- learning, phương pháp dự án PBL,  
thực hành mô phỏng,..tăng cường giảng dạy các kỹ năng như kỹ năng tư duy, phân tích và xử lý thông tin,  
đây là những kỹ năng quan trọng trang bị cho người học khả năng làm việc trong môi trường ứng dụng  
công nghệ cao. Chương trình đào tạo phải hướng đến việc đào tạo các chuyên gia kế toán có khả năng ứng  
dụng công nghệ cao, có khả năng phân tích dữ liệu lớn, có kiến thức bảo mật thông tin, bên cạnh đó, kỹ  
năng mềm, thái độ và trách nhiệm xã hội cũng là những điều kiện cần thiết đối với kế toán viên trong tương  
lai. Song song đó, giảng viên cũng phải chủ động trong vic cp nht các kiến thc chuyên môn thông qua  
các tchc nghnghiệp như ACCA, chương trình đào tạo kế toán qun trHoa Kỳ, CIMA… và cập nht  
© 2020 Trường Đại hc Công nghip thành phHChí Minh  
NHNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KTOÁN TRONG THỜI ĐẠI KTHUT SỐ  
CA CUC CÁCH MNG CÔNG NGHIP 4.0  
57  
các phương pháp giảng dạy đáp ứng yêu cu CMCN 4.0, góp phn nâng cao khả năng cạnh tranh ngun  
nhân lực trong lĩnh vc kế toán, kim toán ca Vit Nam.  
-
Mt skiến nghkhác:  
Về phía nhà nưc. Để có mt hthng pháp lý phù hp vi sphát trin kế toán trong thi kCMCN  
4.0, Nhà nước cn hoàn thiện các văn bản pháp lý trong lĩnh vực kế toán, theo đó, Nhà nước cn ban hành  
Chun mực VAS/VFRS theo hướng cp nht chun mc quc tế. Trong thi kcách mng kthut s, kế  
toán sẽ đổi mi cách thc ghi nhận, đo lường, trình bày báo cáo kế toán nên việc đổi mi chun mc kế  
toán Vit Nam là hoàn toàn cn thiết, đặc biệt hướng ti vic áp dng IFRS vào Vit nam. Hin nay, Lut  
An ninh mạng đã ban hành có hiu lc từ ngày 1/1/2019, tuy nhiên, để gim thiu ti phm an ninh mng  
trong điều kin shóa và dliu lớn, Nhà nước cn nghiên cu sửa đổi bsung Lut An ninh vbo mt  
dliu nhm tạo nên môi trường an toàn bo vli ích hp pháp ca các tchc và cá nhân trong quá trình  
sdng mạng internet. Ngoài ra, Nhà nước cn ban hành các lut vquyền riêng tư dữ liệu để đảm bo  
tính bo mt của thông tin trong đó có thông tin của kế toán.  
Vphía doanh nghip. Để bt kp vi xu thế thay đổi nhanh ca công ngh, doanh nghip cn có kế  
hoạch đầu tư đổi mi công nghthông tin phc vcho công tác kế toán. Cth, sdng các phn mm kế  
toán hiện đại, các phn mềm lưu trữ và bo mt dliu kế toán, đầu tư công nghệ phi gn kết vi an toàn,  
bo mt thông tin. Căn cứ mô hình hoạt động, doanh nghip nên xây dng các gii pháp bo mt thông tin  
và qun lý các ri ro an ninh mạng trên các phương diện khác nhau, để cuối cùng là đạt được mc tiêu  
chng lại các đe dọa van ninh mng. Bên cạnh đó, doanh nghip cn phải có đội ngũ nhân viên am hiểu  
vcông nghthông tin hoc phi liên kết vi các doanh nghip công nghệ thông tin để xây dng mt hệ  
thng bo mt dliu hiu qu.  
Về phía các trường Đi hc. Vi nhim vụ đào to và bồi dưỡng ngun nhân lc kế toán đáp ng yêu  
cu của CMCN 4.0, các trường đại hc và các tchc nghnghip kế toán cn có sự đổi mi trong công  
tác đào tạo. Chương trình đào tạo ngành kế toán nên xây dng theo mục tiêu đáp ứng nhu cu tuyn dng  
ca các doanh nghiệp như: chuyên viên kế toán phi gii ngoi ng, sdng thành tho các thiết bcông  
nghthông tin, sdng thành tho các phn mm tin học trong đó có phn mm kế toán, có kỹ năng phân  
tích tài chính, sdng các phn mm bo mật thông tin... Do đó chương trình đào tạo, tài liu ging dy  
cũng cần được thiết kế li cho phù hp vi mục tiêu đào tạo theo hướng hi nhp vi chun mc kế toán  
quc tế (ISA), chun mc báo cáo tài chính quc tế (IFRS). Tăng cường hp tác vi tchc ACCA, CPA  
Úc, CIMA để kế toán viên Vit Nam có chng chhành nghquc tế, chương trình đào tạo cn tp trung  
nhiều hơn vào sự phát trin các ngành tdộng hóa, đẩy mnh nghiên cu ứng các lĩnh vực kthut s,  
công nghthng tin, nghiên cu đưa môn học An ninh mng, bo mt thông tin kế toán vào ging dy.  
Tăng cường ging dy ngoi ngvà ngoi ngữ chuyên ngành để sinh viên có thchuyển đổi sang bng cp  
quc tế dễ dàng hơn, đồng thời tăng cường đào tạo các kỹ năng mm cho sinh viên.  
Vphía ging viên. Nm bắt được yêu cu về năng lực và nhn thc ca kế toán viên trong thời đại  
CMCN 4.0, ging viên cn phải có đủ năng lực để tham gia vào công cuộc đổi mi chất lượng đào tạo  
ngun nhân lc kế toán. Ging viên phải có năng lực ging dạy, năng lực nghiên cu khoa học và năng lực  
chuyên ngành. Để đạt được điều đó, đội ngũ giảng viên phải nâng cao trình độ ngoi ngữ, trình độ chuyên  
môn, đẩy mnh nghiên cu khoa học và nâng cao năng lực ging dạy. Thường xuyên cp nht các lut, các  
chun mc kế toán mới được ban hành để ging dy cho sinh viên. Áp dung các phương pháp giảng dy  
tích cc, lấy người hc làm trung tâm và gn lin vi nhng vấn đề thc tin ca doanh nghip, cthể như  
phương pháp tình huống, phương pháp dự án, phương pháp mô phỏng, phương pháp lớp học đảo ngược.  
Các phương pháp trên sẽ rèn luyn cho sinh viên khả năng tự hc, khả năng tự nghiên cu khoa hc, kỹ  
năng xử lý tình hung, kỹ năng thu thập, xlý và phân tích thông tin kế toán.  
8. KẾT LUẬN  
Nghiên cu này cung cp nhng kiến thc cho vic nhn dạng xu hướng kế toán, phát hin thời cơ,  
thách thc mang li cho kế toán và nhng nhân tố tác động đến kế toán trong thời đại cách mng công  
nghip 4.0. Kết qunghiên cu chra rằng, để kế toán có thphát huy vai trò là mt công cqun lý, kim  
soát và cung cp thông tin vtình hình tài chính ca doanh nghiệp, các đề xuất được xem xét bao gm:  
nâng cao trình độ ứng dng và làm chcông nghthông tin ca kế toán viên, đây là yếu tố được nhiu ý  
kiến đồng tình; nâng cao năng lực chuyên môn ca kế toán và nhn thc vai trò ca kế toán trong môi  
© 2020 Trường Đại hc Công nghip thành phHChí Minh  
58  
NHNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KTOÁN TRONG THỜI ĐẠI KTHUT SỐ  
CA CUC CÁCH MNG CÔNG NGHIP 4.0  
trường shóa, tiếp theo đó, việc bo mt thông tin là nhân tố tác động đáng kể đến kế toán trong CMCN  
4.0. Bên cạnh đó, trong điều kin ng dng trí thông minh nhân to, công nghblockchain, big data,.. chun  
mc và các nguyên tc kế toán cũng phải được điều chnh cho phù hp vi yêu cu mi. Cui cùng, giáo  
dục đào tạo kế toán vi trng trách cung cp ngun nhân lc kế toán chất lượng cao, vừa có trình đcông  
nghvà bo mt thông tin va có kỹ năng mềm và khả năng thích ứng với môi trường công nghkhông  
ngng phát trin.  
TÀI LIU THAM KHO  
I. Tài liệu nước ngoài  
[1] Aziza Akhter (2018),” Sustainability of Accounting Profession at the Age of  
Fourth Industrial Revolution”, International Journal of Accounting and Financial Reporting ISSN 2162-  
3082 2018, Vol. 8, No. 4  
[2] Charles Hoffman (2017), “Accounting and Auditing in the Digital Age” (Charles.Hoffman@me.com)  
Last  
Revised  
-
June  
28,  
2017.  
[3] Daugherty, P. R., & Wilson, H. J. (2018). Human+ machine: reimagining work in the age of AI. Harvard  
Business Press.  
[4] Faye Chua (2013), “Technology trends: their impact on the global accountancy profession”The  
Association  
of  
Chartered  
Certifed  
Accountants,  
May  
2013.  
[5] Gary PAN and Poh-Sun SEOW (2016), “Preparing Accounting Graduates for Digital Revolution: A  
Critical Review of Information Technology Competencies and Skills Development” Singapore  
Management University Institutional Knowledge at Singapore Management University.  
[6] Gulin, Danimir; Hladika, Mirjana; Valenta, Ivana (2019) ,“Digitalization and the Challenges for the  
Accounting Profession” Research InNOVAtion Conference, Rovinj, Croatia, 12-14 September 2019,  
IRENET Society for Advancing Innovation and Research in Economy, Zagreb, pp. 502-511  
[7] Jacqueline Birt, Paul Wells, Marie Kavanagh, Alistair Robb, and Poonam Bir (2018), “Accounting  
Education Insights ICT Skills Development: The Digital Age And Opportunities For Accountants”,  
[8] Jiao Feng (2015), “Cloud Accounting: The Transition of accounting information model in the big  
background”, 2015 International Conference on Intelligent Transportation, Big Data & Smart City.  
[9] John Peter Krahel (2012), “On the Formalization of accounting Standards”, A dissertation submitted  
[10] Jun Dai and Miklos A. Vasarhelyi (2016) “Imagineering Audit 4.0,” Journal of Emerging Technologies  
in Accounting: Spring 2016, Vol. 13, No. 1, pp. 1-15.  
© 2020 Trường Đại hc Công nghip thành phHChí Minh  
NHNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KTOÁN TRONG THỜI ĐẠI KTHUT SỐ  
CA CUC CÁCH MNG CÔNG NGHIP 4.0  
59  
[11] Jun Dai (2017),”Three essays on audit technology: audit 4.0, blockchain, and audit app”A  
Dissertation submitted to the Graduate School-Newark Rutgers, The State University of New Jersey in  
partial fulfillment of the requirements for the degree of Doctor of Philosophy.  
[12] Kondiloglu a., Bayer H., Celik e., atalay Loess Hills (2017),”How Accountants Can Survive Industry  
4.0” UDC 330.46 DOI: 10.15587/2312-8372.2017.117593  
40.  
[13] Lucy Skoulding (2018),”How the fourth industrial revolution is impacting accountancy”, tp chí  
accountancy.  
[14] Stanciu V. & Rîndașu S. (2017) “Emerging information technologies in accounting – are the aspiring  
professional accountants prepared to face the challenges? A case study of Romanian universities”,  
Proceedings of the 29th International Business Information Management Association Conference,  
2455-2467  
[15] Shawnie Kruskopf, S., Lobbas, C., Meinander, H., Söderling, K., Eds. Martikainen M. and Lehner  
OM. (2019), “Opportunities, Threats and the Human Factor. ACRN Oxford Journal of Finance and Risk  
Perspectives, 8(2019) Special Issue Digital Accounting, 1-15.  
[16] Pandula Gamage (2016), “Big Data: are accounting educators ready?” Accounting and Management  
Information Systems, Vol. 15, No. 3, pp. 588-604, 2016.  
[17] Pan, G. and P. S. Seow. (2016), Preparing accounting graduates for digital revolution: a critical  
review of IT competencies and skills development. Journal of Education for Business 91(3):16675  
[18] Volodymyr Osmyatchenko1, Viktoriia Oliinyk2, Olexandra Mazina3, Natalia Matselyukh4, Valerii  
Ilin5, Artur Orzeł (2019),” The infuence of the global technological changes on principles and function of  
accounting and formation of the organization strategy” Journal of security and sustainability issues  
ISSN 2029-7017 print/ISSN 2029-7025 online 2019 June Volume  
8
Number  
4
II. Tài liệu trong nước:  
[19] Chths16/CT-TTg “Vviệc tăng cường năng lc tiếp cn cuc cách mng công nghip 4.0” ngày  
4 tháng 5 năm 2017  
[20] Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ (2017), “ Cách mạng CN 4.0 – Cơ hội và thách thức”  
[21] Đặng Văn Thanh (2017), “Kỷ yếu Hội thảo Kế toán – Kiểm toán theo Chuẩn mực BCTC Quốc tế trong  
cuộc cách mạng công nghiệp 4.0” Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà nội.  
[22] Đặng Văn Thanh (2018), “Đổi mới quy trình kế toán trong thời đại công nghệ số”, Báo Đầu tư chứng  
khoán 19/9/2018  
© 2020 Trường Đại hc Công nghip thành phHChí Minh  
60  
NHNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KTOÁN TRONG THỜI ĐẠI KTHUT SỐ  
CA CUC CÁCH MNG CÔNG NGHIP 4.0  
[23] “Kế toán làm gì để “sống sót” trong cuộc CMCN 4.0” (2019). Tạp chí tài chính  
[24] Nghquyết Trung ương s52-NQ/TW ca BChính trị ban hành ngày 27 tháng 9 năm 2019 “Vchủ  
trương chính sách chủ động tham gia vào cuc cách mng CN ln thứ 4”.  
[25] Yeo Siang Tiong (2019), “Cách mạng công nghip 4.0 và nhng thách thc van ninh mạng”  
Ngày nhn bài: 10/12/2019  
Ngày chp nhận đăng: 18/04/2020  
© 2020 Trường Đại hc Công nghip thành phHChí Minh  
NHNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KTOÁN TRONG THỜI ĐẠI KTHUT SỐ  
CA CUC CÁCH MNG CÔNG NGHIP 4.0  
61  
PHLC  
Bng 4: Kết qukiểm định thang đo các nhân tố  
Cronbach's Alpha if Item  
Yếu tố  
Biến quan sát  
Deleted (Cronbach's Alpha  
nếu loi biến)  
TD1  
TD 2  
TD 3  
Thông tin được kết ni theo thi gian thc, dliu ln  
Phương thức qun lý trong SXKD tối ưu hóa  
Sự thay đổi nhanh ca công nghệ  
.947  
.957  
.955  
TD 4  
TD 5  
Phát sinh nhng nghip vmi  
.948  
.945  
Hthng dliệu thông tin điện tử đa dạng  
Hsố Cronbach’s alpha của nhóm “Tác động kế toán” là: 0.960  
Tăng cường phân quyn trong sdng dliu  
BM 2  
BM 3  
BM 4  
BM 5  
.755  
.750  
.738  
.789  
Trang bkỹ năng bảo mt thông tin cho KT  
Bổ sung quy định Lut An ninh mng vKT  
Xây dưng phương án dự phòng khi dliu btn công  
Hsố Cronbach’s alpha của nhóm “Bảo mật thông tin” là: 0.809  
.817  
CN 1  
CN 2  
Khả năng thích ứng nhanh vi sự thay đổi ca CN  
Thưng xuyên cp nht CN mi  
.807  
.814  
CN 3  
CN 4  
Am hiu các công nghtiên tiến  
.850  
Tăng cường khả năng qun lý dliu  
Hsố Cronbach’s alpha của nhóm “Trình độ công nghthông tin ca kế toán viên” là: 0.860  
Khả năng thiết kế hthng  
.678  
NL1  
NL 2  
NL 3  
Khả năng phân tích dữ liu  
Nâng cao trình độ ngoi ngữ  
.685  
.640  
Khả năng xử lý thông tin  
.677  
.706  
.696  
NL 4  
NL 5  
NL 6  
Tăng cường kỹ năng mềm cho KT  
Nâng cao nhn thc vai trò ca KT  
Hsố Cronbach’s alpha của nhóm “Năng lực và nhn thc ca kế toán” là: 0.719  
CM 1  
CM 2  
CM 3  
CM 4  
Rà soát điều chnh các nguyên tc kế toán  
.640  
Tuân thcác chun mc kế toán QT (IFRS)  
CMKT được xây dựng có xét đến yếu tố đặc thù  
Quan điểm xây dựng “Kế toán tp trung vào dliệu”  
.689  
.682  
.673  
Hsố Cronbach’s alpha của nhóm “Chuẩn mc và nguyên tc kế toán” là: 0.732  
GD 1  
GD 2  
GD 3  
Đổi mới chương trình đào tạo  
.694  
Đổi mới phương pháp giảng dy  
Tăng cường các môn hc vkỹ năng mềm  
.688  
.682  
GD 4  
GD 5  
Tăng cường giáo dục đạo đức nghnghiêp  
Nâng cao vai trò ca ging viên  
.678  
.682  
Hsố Cronbach’s alpha của nhóm “Giáo dục đào tạo” là: 0.731”  
(Ngun: Nhóm tác gittng hp tSPSS)  
© 2020 Trường Đại hc Công nghip thành phHChí Minh  
pdf 16 trang yennguyen 19/04/2022 1000
Bạn đang xem tài liệu "Những nhân tố tác động đến kế toán trong thời đại kỹ thuật số của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfnhung_nhan_to_tac_dong_den_ke_toan_trong_thoi_dai_ky_thuat_s.pdf