Nghiên cứu ảnh hưởng của công đoạn phối trộn gia vị đến chất lượng của bột nêm từ dịch đạm thủy phân đầu cá chẽm

36  
TRƯỜNG ĐẠI HC PHÚ YÊN  
NGHIÊN CU ẢNH HƢỞNG CỦA CÔNG ĐOẠN PHI TRN GIA VỊ  
ĐẾN CHẤT LƢỢNG CA BT NÊM TDỊCH ĐẠM THY PHÂN  
ĐẦU CÁ CHM  
Đỗ Trọng Sơn   
Nguyn Xuân Duy **  
Nguyn ThMỹ Hƣơng ***  
Tóm tt  
Bài báo đã đưa ra được tlgia vthích hợp để sn xut bt nêm tdịch đạm thy  
phân đầu cá Chm. Kết qucho thy tlgia vphi trn thích hợp để sn xut bt nêm là:  
tlmaltodextrin 12%, muối 7,0% , đường 1,5%, bt ngt 0,4% so vi dịch đạm thy phân.  
Sn phm bột nêm đạt yêu cu chất lượng vcm quan, hóa hc và vi sinh vt theo TCVN  
7396 2004. Kết qunghiên cứu cũng chỉ ra rng sn sn phm bt nêm sn xut tdch  
thủy phân đầu cá Chm có giá trị dinh dưỡng cao, chứa hàm lượng axít amin (13,55g/100g  
cht khô) và tlaxít amin không thay thế cao (35,5 %) so vi các sn phm bt nêm trên  
thị trường.  
Tkhóa: dịch đm thy phân từ đầu cá Chm, gia v, sn phm bt nêm  
I. ĐẶT VẤN ĐỀ  
Gia vị đóng một vai trò quan trng trong chế biến thc phẩm, đã và đang  
được các nhà sn xut thc phẩm quan tâm đầu tư sản xuất. Đin hình trên thị  
trường là các loi bt ngt, bt canh, mui tiêu, mui t, tiêu sọ, tiêu xay… và một  
sn phm mi xut hin trong những năm gần đây đã được người tiêu dùng rt quan  
tâm đó là hạt nêm. Ht nêm là mt sn phẩm được tng hp tnhiu loi gia vkhác  
nhau như muối, đường, bt ngọt, tiêu, hành… và hương vị chiết từ động vật như  
xương heo, thịt gà, tôm. Nhìn chung, hu hết các sn phm ht nêm hiện nay đều chỉ  
bsung nguồn đạm từ xương ống thịt heo,…Trong khi đó, nguồn đạm tthy sn  
cũng rất phong phú và có chất lượng cao.  
Cá Chm (Lates calcarifer) là nguyên liu có giá trcao và có nhu cu ln ở  
thị trường Châu Á. Theo thng kê ca Tchức Nông Lương Thế gii (FAO, 2011),  
sản lượng cá Chẽm hàng năm của thế giới đạt gn 400.000 tn, trong đó sản lượng  
của Thái Lan và các nước Châu Á khác chiếm hơn 90%. Việt Nam là mt trong  
những nước thuc khu vc Châu Á có sản lượng xut khu sn phm cá Chm sang  
nước ngoài khá cao. Vì vy, chế biến cá Chm phc vcho xut khu và tiêu thni  
địa đã được các nhà máy chế biến Thy sn quan tâm nhiu trong thi gian gần đây.  
ThS, Khoa Công nghThc phẩm, Trường ĐH Nha Trang  
** KS, Khoa Công nghThc phẩm, Trường ĐH Nha Trang  
*** TS, Khoa Công nghThc phẩm, Trường ĐH Nha Trang  
TP CHÍ KHOA HC S3 * 2013  
37  
Quá trình chế biến cá Chẽm đã tạo ra một lượng đáng kể nguyên liu còn li mà  
trước đây được coi là phế liu, chiếm khong 40-50%, bao gồm đầu, xương, da và  
ni tạng. Đây sẽ là mt nguồn đầy tiềm năng để tn dng sn xut các sn phm hu  
ích, trong đó đặc bit là sn phm thy phân protein (dịch đạm thy phân). Tdch  
đạm thy phân phi trn vi các phgia, gia vkhác để sn xut ra sn phm bt  
nêm. Vì vy, hướng nghiên cu này stn dng các nguyên liu còn li tquá trình  
chế biến cá Chm có nhiều ý nghĩa thiết thc, không chto ra sn phm giá trgia  
tăng mà còn góp phần gii quyết vấn đề ô nhiễm môi trường. Như một phn tiếp ni  
ca nhng nghiên cứu trước đây [3], trong nghiên cu này mc tiêu là xác định tlệ  
gia vphi trn thích hợp để sn xut bt nêm, bao gồm xác định tlmuối, đường  
và bt ngọt để sn xut bt nêm. Bên cạnh đó, chất lượng cm quan, hóa hc và dinh  
dưỡng ca sn phẩm cũng được đánh giá.  
II. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
1. Vt liu nghiên cu  
1.1. Dch thy phân từ đầu Cá chm  
Dịch đạm thủy phân được sn xut từ đầu cá Chm (Lates calcarifer) theo quy  
trình [3].  
1.2. Phgia sdng sn xut bt nêm  
Maltodextrin: Được mua tcông ty CPhn phát trin Khoa Hc Công nghệ  
MÚc, Thành PhHChí Minh. Maltodextrin dng bt trng mn, tiêu chun  
chất lượng theo công bca nhà sn xut, gm: Hàm lượng gluxit 94,5%, độ ẩm  
5%, tổng protit, lipit, tro, xơ ≤ 0,4%.  
Mui: Sdng mui tinh luyn và được mua ti Công ty TNHH Thanh Tâm  
Nha Trang, có chtiêu chất lượng như sau: Hàm lượng NaCl ≥ 96%, độ ẩm ≤ 5%.  
Đường: Sdng đường tinh luyn của công ty đường Ninh Hòa, Khánh Hòa  
có chtiêu chất lượng như sau: Hàm lượng đường saccaroza ≥ 98,8%, độ màu ≤ 20  
ICUMSA.  
Bt ngt: Sdng bt ngt AJINOMOTO đạt tiêu chun chất lượng vsinh  
an toàn thc phm.  
2. Phƣơng pháp nghiên cu  
2.1. Quy trình nghiên cu sn xut bt nêm tdịch đạm thủy phân đầu cá Chm  
Quy trình dkiến sn xut bột nêm được thc hin theo [11] và được trình  
bày trong Hình 1.  
Dịch đạm thủy phân thu được tquá trình thủy phân đầu cá Chm là nguyên  
liu chính sdng trong sn xut bt nêm. Quy trình sn xut bột nêm được thc  
hiện như sau: Dịch thủy phân được phi thêm phgia, gia vị như maltodextrin 12%  
[2], muối, đường, bt ngt vi mt tlthích hp.  
Để xác định được tlmui thích hp cho vic sn xut bt nêm, tiến hành  
thí nghim 5 mu vi các thông scố định sau: Tlmaltodextrin 12% , đường  
38  
TRƯỜNG ĐẠI HC PHÚ YÊN  
1,5%, bt ngt 0,3% so vi dch đạm thủy phân. Sau đó, khuấy đều cho hòa tan và  
tiếp tc bsung mui vi các tlkhác nhau t1%, 3%, 5%, 7% và 9%, tiếp tc  
khuấy đảo để đảm bo các thành phần được phi trn hòa tan hết. Sau đó, tiến hành  
lọc thu được dch lọc đem đi cô đặc bằng máy cô đặc chân không để đạt được  
300Brix trước khi sy phun (Thiết bsy phun SD-05, hãng Eyela, Tokyo Rikakikai)  
để thu được sn phm bt nêm dng bt. Thc hin chế độ sy phun vi các thông  
ssau: Nhiệt độ sy 1300C, tốc độ bơm 400 ml/h, áp sut khí nén: 1,2 1,3bar [1, 9].  
Để xác định tlệ đường thích hp cho vic sn xut bt nêm, tiến hành thí  
nghim 5 mu vi các thông scố định sau: Maltodextrin 12%, mui vi tlệ đã  
chn trên, bt ngt 0,3% so vi dch thủy phân. Sau đó, khuấy đều cho hòa tan và  
tiếp tục cho đường vào các cc theo tl0,5%, 1,0%, 1,5%, 2,0%, 2,5% ri tiếp  
tc khuấy đều để hòa tan. Quá trình lọc, cô đặc và sấy phun được thc hiện như đã  
được đề cp trên.  
Sau khi xác định được tlệ đường thích hp, cố định thông snày và tiếp tc  
nghiên cứu xác định tlbt ngt thích hp. Các thông scố định bào gm:  
Maltodextrin 12%, mui và đường vi tlệ đã chọn trên, bt ngt vi các tlệ  
0,1%, 0,2%, 0,3%, 0,4%, 0,5% ri tiếp tc khuấy đều để hòa tan. Quá trình lc, cô  
đặc và sy phun được thc hiện như đã được đcp trên.  
Dịch đạm thy phân  
-
-
-
-
Maltodextrin  
Mui  
Đường  
Phi trn phgia, gia vị  
Bt ngt  
Lc  
Cô đặc  
Hình 1. Quy trình nghiên cu sn xut  
bt nêm tdịch đạm thy phân  
từ đầu cá Chm  
Sy phun  
Bt nêm  
Bao gói  
Bo qun  
TP CHÍ KHOA HC S3 * 2013  
39  
2.2. Phương pháp phân tích  
- Hàm lượng nước và tro được xác định theo phương pháp AOAC (1990) [4].  
- Hàm lượng lipit được xác định theo phương pháp Folch và cộng s(1957)  
[10].  
- Hàm lượng nitơ ammoniac được xác định theo phương pháp chưng cất lôi  
cun bằng hơi nước theo phương pháp [7].  
- Xác định hàm lượng nitơ tổng sbằng phương pháp Kjeldahl theo TCVN  
3705 1990 [6]. Hàm lượng protein thô = NTS x 6,25 (NTS: Nitơ tổng s).  
- Thành phần các axít amin được phân tích trên hệ thống sắc ký khí (Shimadzu,  
CBM-10A, Japan). Phân tích này được thc hin ti Trung tâm dch vvà Phân tích  
thí nghiệm TP. HCM theo phương pháp trích dẫn vi mã sGC-EZ faast, phương  
pháp này đưc công nhn bởi VILAS. Phân tích này không được lp li.  
- Phương pháp xác định hàm lượng natri clorua theo TCVN 3701 90 [8].  
- Đánh giá cảm quan bằng phương pháp cho điểm theo TCVN 3215 79 [5].  
2.3. Phương pháp xử lý số liệu  
Sliu báo cáo là trung bình ca 3 ln phân tích. Kết quả được phân tích  
thng kê sdng phn mm SPSS 13.0 . Giá trị p < 0,05 được xem là có ý nghĩa về  
mt thng kê.  
III. KT QUNGHIÊN CU VÀ THO LUN  
1. Thành phn hóa học cơ bn ca dịch đạm thy phân từ đầu cá Chm  
Thành phn hóa hc cơ bản ca dịch đạm thy phân từ đầu cá Chẽm được  
trình bày trong Bng 1. Hàm lượng nitơ tng số và nitơ axít amin của dch thy phân  
lần lượt là 13,15 và 6,90 g/l, tlệ nitơ axít amin trên nitơ tổng schiếm ti 52,5%  
cho thy mt tlệ tương đối cao hàm lượng axít amin trong dịch đạm thy phân.  
Kết qunghiên cu này chra rng có thsdng dịch đạm thy phân từ đầu cá  
Chẽm để sn xut các loi sn phm giàu axít amin.  
Bng 1. Thành phn hóa học cơ bản ca dịch đạm thy phân từ đầu cá Chm  
Thành phn  
Đơn vị  
g/l  
Hàm lƣng  
13,15 ± 0,01  
6,90 ± 0,03  
0,91 ± 0,02  
Nitơ tng s(Nts)  
Nitơ axít amin (Naa)  
g/l  
g/l  
Nitơ amoniac (NNH3  
)
-
52,5 ± 0,04  
0,52 ± 0,02  
TlNaa/ Nts  
%
Lipit  
40  
TRƯỜNG ĐẠI HC PHÚ YÊN  
2. Kết quả xác định các tlgia vthích hợp để sn xut bt nêm  
2.1. Kết quả xác đnh tlmui thích hp  
Tlmui phi trn có ảnh hưởng đến chất lượng cm quan và khả năng bảo  
qun sn phm bt nêm. Ảnh hưởng ca tlmuối đến chất lượng cm quan ca bt  
nêm được thhin trên Hình 2. Kết qunghiên cu cho thy tlmui ảnh hưởng  
đáng kể đến điểm cm quan chung ca sn phm bột nêm. Khi tăng tỷ lmui t1%  
đến 7% thì điểm cảm quan tăng đáng kể từ 15,33 đến 19,02 (p < 0,05). Sau đó, tỷ lệ  
mui tiếp tục tăng lên 9,0% thì điểm cm quan chung li gim xuống đáng k16,45.  
Sự thay đổi này là do khi tăng tỷ lmui thì vmn bắt đầu tăng lên. Khi tỷ lmui  
đạt 7% thì bt nêm có vị hài hòa, điểm cm quan chung là cao nhất. Sau đó, tỷ lệ  
muối tăng cao (9%) thì bột nêm có vmn. Vì vậy, điểm cm quan vvvà trng  
thái gim xuống. Điều đó, làm cho điểm cm quan chung ca sn phm gim. Từ  
đó, chọn tlmui thích hợp là 7,0% để phi trn vào dịch đạm để sn xut sn  
phm bt nêm.  
d
c
b
b
a
Hình 2. Ảnh hưởng ca tlmui bổ sung đến điểm cm quan chung ca bt  
nêm. Giá trị được trình bày là giá trị trung bình ± độ lêch chun, các chcái khác  
nhau trên ct chra skhác biệt có ý nghĩa thng kê (p < 0,05).  
TP CHÍ KHOA HC S3 * 2013  
41  
2.2. Kết quả xác đnh tlệ đường thích hp  
Tlệ đường ảnh hưởng rt lớn đến chất lượng cm quan ca sn phẩm, đặc  
bit vv. Ảnh hưởng ca tlệ đường đến chất lượng cm quan ca bột nêm được  
thhin trên Hình 3. Tkết quHình 3 cho thấy điểm cảm quan chung tăng từ  
14,99 đến 18,78 (p < 0,05) khi tlệ đường tăng từ 0,5% đến 1,5%. Nguyên nhân  
của thay đổi này là do khi tlệ đường tăng dần thì vtrở nên hài hòa hơn nên điểm  
cảm quan cũng tăng dần và đạt cao nht ở 1,5% (18,78). Nhưng khi tỷ lệ đường tăng  
lên 2% - 2,5% vngt sẽ tăng lên đáng kể nên lúc đó vị không tt. Do vậy, điểm  
cm quan chung sgim.  
Như vậy, tnhng kết quả trên Hình 3 để đảm bo chất lượng cm quan ca  
sn phm, chn tlệ đường thích hợp là 1,5% để phi trn vào dịch đạm để sn xut  
sn phm bt nêm.  
e
d
c
b
a
Hình 3. Ảnh hưởng ca tlệ đường bổ sung đến điểm cm quan chung ca  
bt nêm. Giá trị được trình bày là giá trị trung bình ± độ lêch chun, các chcái  
khác nhau trên ct chra skhác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).  
2.3. Kết quả xác định tlbt ngt thích hp  
Tlbt ngt phi trn có ảnh hưởng lớn đến chất lượng cm quan và khả  
năng bảo qun ca sn phm bt nêm. Ảnh hưởng ca bt ngọt đến chất lượng cm  
42  
TRƯỜNG ĐẠI HC PHÚ YÊN  
quan được thhin trên Hình 4. Tkết quHình 4 cho thấy điểm cm quan chung  
tăng đáng kể (p < 0,05) theo tlbt ngt từ 0,1% đến 0,4% tương ứng điểm cm  
quan chung từ 13,90 đến 18,55. Tiếp tục tăng tỷ lbt ngọt lên 0,5% thì điểm cm  
quan chung gim xuống đáng kế ở 15,88. Xu hướng thay đổi này có thể được gii  
thích là do khi tăng tỷ lbt ngt t0,1% đến 0,4% vsn phm hài hòa và 0,4%  
thì thích hp nhất. Nhưng khi tỷ lbt ngọt tăng cao thì vị kém đi nên điểm cm  
quan sgim.Vì thế, chúng tôi la chn tlbt ngt thích hợp là 0,4% để phi trn  
vào dịch đạm đem sản xut sn phm bt nêm.  
d
c
b
b
a
Hình 4. Ảnh hưởng ca tlbt ngt bổ sung đến điểm cm quan chung  
ca bt nêm. Giá trị được trình bày là giá trị trung bình ± độ lêch chun, các chữ  
cái khác nhau trên ct chra skhác biệt có ý nghĩa thng kê (p < 0,05).  
3. Thành phn hóa hc và dinh dƣỡng sn phm bột nêm đƣợc sn xut từ  
dch thủy phân đu cá Chm  
Chất lượng cm quan, thành phn hóa hc, thành phn axít amin và chtiêu  
vi sinh vt ca bnêm sn xut theo quy trình Hình 1 vi các thông sgm:  
Maltodextrin 12%, muối 7%, đường 1,5% và bt ngọt 0,4%, được trình bày trong  
các Bng 2, 3, 4, 5 và 6.  
TP CHÍ KHOA HC S3 * 2013  
43  
3.1. Chất lượng cm quan  
Chất lượng cm quan ca bột nêm được thhin Bng 2. Kết qucho thy  
chất lượng cm quan ca bt nêm từ đầu cá Chẽm đạt yêu cu so vi tiêu chun Vit  
Nam TCVN 7396 2004.  
Bng 2. Chất lưng cm quan ca bt nêm  
Chtiêu  
Màu sc  
Chất lƣợng  
Trắng sáng hơi ngà vàng  
Thơm đặc trưng  
Mùi  
Vị  
Ngt du, hài hòa  
Trng thái  
Bt mn, không vón cc  
3.2. Kết quả xác đnh các chtiêu hóa hc  
Tkết quả ở Bng 3 cho thấy, độ ẩm và hàm lượng tro không tan trong axít  
HCl ca sn phm bột nêm đều thấp hơn so với TCVN 7396 – 2004 quy định, nên  
sn phm bột nêm đt các chtiêu hóa hc.  
Bng 3. Các chtiêu hóa hc ca bt nêm  
Mức quy định theo TCVN  
Tên chtiêu  
Kết quả  
7396 - 2004  
Độ m (%)  
2,85  
43  
< 3,0  
Hàm lượng muối ăn (%)  
Hàm lượng đường kh(%)  
Do nhà sn xut công bố  
Do nhà sn xut công bố  
12  
Hàm lượng tro không tan trong axít  
clohydric (HCl) (%)  
0,078  
0,1  
3.3. Hàm lượng kim loi nng  
TBng 4 cho thy kết quả xác định hàm lượng kim loi nng ca sn phm bt  
nêm từ đầu cá Chẽm đều thấp hơn mức quy định theo tiêu chun Vit Nam TCVN 7396  
2004 rt nhiu nên sn phm bột nêm đạt chất lượng về hàm lượng kim loi nng.  
Bng 4. Hàm lưng kim loi nng ca bt nêm  
Mức quy định theo TCVN  
Tên chtiêu  
Kết qu(mg/kg)  
7396 - 2004  
Hàm lượng Asen (As)  
Hàm lượng Đồng (Cu)  
Hàm lượng Chì (Pb)  
Hàm lượng Cadimi (Cd)  
0,0038  
0,011  
2,0  
30,0  
2,0  
0,082  
0,0026  
1,0  
44  
TRƯỜNG ĐẠI HC PHÚ YÊN  
3.4. Chtiêu vi sinh vt  
TBng 5 cho thy kết quả xác định chtiêu vi sinh vt ca sn phm bt  
nêm đều thấp hơn mức quy định theo tiêu chun Vit Nam TCVN 7396 2004 [9]  
rt nhiu nên sn phm bột nêm đt chất lưng vchtiêu vi sinh vt.  
So sánh vi TCVN 7396 2004 thì sn phm bột nêm đạt chất lượng quy  
định vcm quan, các chtiêu hóa học, hàm lượng kim loi nng và chtiêu vi sinh vt.  
Bng 5. Chtiêu vi sinh vt  
Mức quy định theo  
Tên chtiêu  
Kết quả  
TCVN 7396 - 2004  
Tng svi khun hiếu khí trong 1 gam sn phm.  
SEscherichia Coli trong 1 gam sn phm.  
SStaphylococcus aureus trong 1 gam sn phm.  
SSalmonella trong 1 gam sn phm.  
Tng sbào tnm men, nm mc trong 1 gam  
sn phm.  
10  
KPH  
KPH  
KPH  
7
104  
3
102  
0
102  
(Ghi chú: KPH là không phát hin).  
3.5. Thành phn axít amin ca sn phm bột nêm được sn xut theo quy trình  
đề xut và ht nêm trên thị trường  
Thành phn axít amin ca sn phm bột nêm được sn xut từ đầu cá Chm  
được trình bày trong Bng 6. Kết quphân tích cho thy sn phm bt nêm này có  
tng hàm lượng axít amin là 13,55g/100g cht khô và tlaxít amin không thay thế  
cao, chiếm đến 35,5% tổng axít amin. Trong khi đó, với các sn phm ht nêm trên  
thị trường thì thành phn axít amin chyếu là Glutamine (38,54 g/100g cht khô).  
Vì thế, bột nêm được sn xut từ đầu cá Chm có giá trị dinh dưỡng cao hơn nhiều  
so vi bt nêm trên thị trường. Điều này mt ln na khẳng định vic tn dụng đầu  
cá Chm trong qui trình chế biến cá để sn xut bt nêm là cn thiết, không nhng  
góp phn gii quyết vấn đề ô nhim môi trường mà còn to ra sn phm bt nêm có  
giá trị dinh dưỡng cao đưc dùng hng ngày trong cuc sống con người.  
Bng 6. Thành phn axít amin ca sn phm bột nêm được sn xut tdch  
đạm thy phân đầu cá Chm và ht nêm trên thị trường (ht nêm Aji-ngon)  
Hàm lƣng (g/100g cht khô)  
STT  
Tên axít amin  
Bt nêm sn xut từ đu  
Ht nêm trên thị trƣng  
cá Chm  
1
Methionine *  
0,38  
0
2
3
4
5
Phenylalanine *  
Lysine *  
Valine*  
0,58  
0,94  
0,67  
0,87  
0
0
0
0
Leucine *  
TP CHÍ KHOA HC S3 * 2013  
45  
6
7
8
9
Isoleucine *  
Threonine *  
Histidine *  
0,59  
0,56  
0,22  
0,65  
1,96  
0,56  
1,23  
1,39  
0,89  
0
0,22  
1,84  
0
13,55  
4,81  
35,50  
0
0
0
0
0
0
0
0
4-Hydroxyproline  
10 Glycine  
11 Serine  
12 Proline  
13 Asparagine  
14 Alanine  
15 Hydrolysine  
16 Tyrosin  
0
0
0
28,54  
0
28,54  
0
17  
Glutamine  
18 Cystine  
TAA  
TEAA  
TEAA/TAA (%)  
0
(*)Axít amin không thay thế; TAA (Total amino axíts): Tng axít amin; TEAA  
(Total essential amino axíts): Tng axít amin không thay thế.  
3.6. Tính toán chi phí nguyên vt liu sdng trong sn xut bt nêm tdch  
đạm thy phân đầu cá Chm  
Chi phí nguyên vt liu sdụng để sn xut sn phm bột nêm được tính  
toán trên 1kg sn phm bt nêm được trình bày trong Hình 7. Để sn xut 1 kg bt  
nêm cần 4000g đầu cá Chm tương đương với 6000 ml dịch đạm thuphân. Kết quả  
cho thy chi phí nguyên vt liu sdụng để sn xut 1kg bột nêm là 88.700 đồng.  
Chi phí này cao hơn so với giá bt nêm mua trên thị trường là 80.000 đồng/1kg. Chi  
phí này cao hơn một ít so vi giá thị trường.Tuy nhiên, sn phm bt nêm từ đầu cá  
Chm có giá trdinh dưỡng cao hơn rất nhiu so vi sn phm bt nêm trên thị  
trường.  
Bng 7. Chi phí nguyên vt liu sdng trong sn xut 1 kg bt nêm  
Thành phn  
Đầu cá Chm (g)  
TlKhối lƣợng (g)  
Đơn giá (đ)  
Thành tiền (đ)  
4.000  
6.000  
4.000đ/kg  
16.000  
Dịch đạm thuphân (ml)  
Enzyme Flavourzyme (%  
so với đầu cáChm)  
0,58  
12  
23,2  
720  
90  
2.000.000đ/kg  
30.000đ/kg  
20.000đ/kg  
46.400  
21.600  
1.800  
Maltodextrin (%sovi dch  
đạm thuphân)  
Đường (% so vi dịch đạm  
thuphân)  
1,5  
46  
TRƯỜNG ĐẠI HC PHÚ YÊN  
Mui (% so vi dịch đạm  
thuphân)  
7
420  
24  
3.000đ/kg  
1.260  
Bt ngt (% so vi dch  
đạm thuphân)  
0,4  
60.000đ/kg  
1.440  
Tng  
88.700  
IV. KT LUN  
Tlgia vthích hợp để sn xut bt nêm tdịch đạm thủy phân đầu cá  
Chm là: Tlmaltodextrin 12%, muối 7,0% , đường 1,5%, bt ngt 0,4% so vi  
dịch đạm thy phân. Sn phm bt nêm sn xuất đạt yêu cu chất lượng vcm  
quan, hóa hc và vi sinh theo TCVN 7396 2004. Sn phm bt nêm có giá trdinh  
dưỡng cao, chứa hàm lượng axít amin (13,55g/100g cht khô) và tlaxít amin  
không thay thế cao (35,5 %) so vi sn phm bt nêm trên thị trường. Nhng kết  
quca chúng tôi cho thy tiềm năng sử dng dịch đạm thy phân từ đầu cá Chm  
để sn xut bt nêm có chất lượng cao, góp phần đa dạng hóa sn phm  
TÀI LIU THAM KHO  
[1] Nguyn ThNgc Hoài (2012), Nghiên cu thu hồi và đặc trưng hóa tính chất sn phm  
thy phân protein từ đầu tôm bng enzyme, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại hc Nha  
Trang.  
[2] Nguyn ThHng Minh, Nguyn ThThùy Ninh (2011), Tối ưu hóa quá trình sấy phun  
dch cà chua, Tp chí khoa hc và phát trin 2011: Tp 9, s6: 1014-1020 Trường Đại  
hc Nông nghip Hà Ni.  
[3] Đỗ Trọng Sơn, Nguyễn Xuân Duy, Nguyn ThMỹ Hương (2013), Nghiên cu thy  
phân đầu cá Chm (Lates calcarifer) bng enzyme Flavourzyme, tp chí khoa hc công  
nghthy sn, số 1, Đại hc Nha Trang, 2013, 138 144.  
[4] AOAC, 1990. Official Method of Analysis, 15th ed. Arlington, VA: Association of  
Official Analytical Chemists.  
[5] TCVN 3215 79: Phương pháp xây dựng thang điểm cm quan  
[6] TCVN theo TCVN 3705 1990: Xác định hàm lượng nitơ tng số  
[7] TCVN 2616-1993: Xác định hàm lượng amoniac  
[8] TCVN 3701 90: Phương pháp xác định hàm lượng natri clorua  
[9] TCVN 7396 2004: Tiêu chun gia vsdng trong thc phm  
[10] Folch, J., Lees, M., and Sloane Stanley, G. H. (1957), A simple method for the isolation  
and purification of total lipids from animal tisues. J. of Biol. Chem., 226, 497-509.  
[11] Xiu-Min, Y., Wang. (2011), Optimization of Processing Technology for Scallop  
Hydrolysate Seasoning Powder, Food science, 32 (14): 16-20.  
Abstract  
Effect of spices mixing process on the quality of seasoning powder  
from liquid hydrolysis of Lates Calcarifer’s heads  
TP CHÍ KHOA HC S3 * 2013  
47  
The study proposed suitable ingredients to produce seasoning powder from liquid  
hydrolysised of heads of Lates calcarifer. The obtained results showed that suitable ratio of  
weight percentage to acid amine hydrolysis liquid for production seasoning powder is: 12%  
maltodextrin; 7.0% NaCl; 1.5% sugar and 0.4% sodium glutamate. The product satisfied  
the qualities of sensory, chemistry and microorganic safety according to TCVN 7396 –  
2004. The results also suggested that the seasoning product from heads of Lates calcarifer  
has high nutrition values, containing acid amine amount of 13.55g/100g dry matter,  
together with the high rate of irreplaceable acid amine of 4.81% compared with the other  
products in the market.  
Key words: liquid hydrolysis of Lates Calcarifer’s heads, spices, seasoning powder  
pdf 12 trang yennguyen 16/04/2022 2620
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu ảnh hưởng của công đoạn phối trộn gia vị đến chất lượng của bột nêm từ dịch đạm thủy phân đầu cá chẽm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_anh_huong_cua_cong_doan_phoi_tron_gia_vi_den_chat.pdf