Nâng cao kỹ năng phân tích Báo cáo tài chính phục vụ công tác kiểm toán ở các doanh nghiệp

TÖØ LYÙ LUAÄN ÑEÁN THÖÏC TIEÃN  
NAÂNG CAO KYÕ NAÊNG PHAÂN TíCH  
BAÙO CAÙO TAØI CHíNH PHUÏC VUÏ COÂNG TAÙC  
KIEÅM TOAÙN ÔÛ CAÙC DOANH NGHIEÄP  
S. LÊ THị THùy NGOAN*  
uất phát từ yêu cầu nâng cao chất lượng kiểm toán của KTNN và thực trang phân tích Báo  
cáo tài chính doanh nghiệp của kiểm toán viên KTNN khu vực IX trong thời gian qua vẫn  
còn tồn tai một số han chế, nhận thấy cần phải hoàn thiện nâng cao kỹ năng phân tích báo  
X
cáo tài chính doanh nghiệp và điều kiện để kiểm toán viên Kiểm toán Nhà nước khu vực  
IX thực hiện tốt hơn trong thời gian sắp tới.  
Nghiên cứu này sẽ hệ thống hoá nhưng vấn đề lý luận cơ bản về hệ thống Báo cáo tài chính (BCTC)  
doanh nghiệp (DN) gồm bảng cân đối kế toán (BCĐKT), kết quả hoat động kinh doanh (KQHĐKD), Báo  
cáo lưu chuyển tiền tệ và uyết minh BCTC của DN, đồng thời đánh giá thực trang phân tích Báo cáo tài  
chính doanh nghiệp của kiểm toán viên (KTV) tai Kiểm toán nhà nước (KTNN) khu vực IX trong thời gian  
qua. Và đưa ra nhưng đề xuất các giải pháp nâng cao kỹ năng phân tích BCTC doanh nghiệp.  
Từ khóa: Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp  
Enhance the skills of analyzing financial statements for audit work in enterprises  
Starting from the requirements to improve the audit quality of the State Audit and the current status of  
analysis of corporate financial reports of the auditors of the State Audit of regional Office No. IX in the past  
that few limitations still exist, recognizing the need to improve the skills of analyzing corporate financial  
statements and conditions for auditors of the State Audit of regional Office No. IX to perform better in  
the near future. is study systematizes the basic theoretical issues of the enterprise financial reporting  
system including the statement of financial position, income statement, cashflow statement and the financial  
statement disclosure and at the same time assessing the actual situation of analysis of corporate financial  
statements of auditors at the State Audit of regional Office No. IX.  
key words: analyzing corporate financial reports  
1. Những vấn đề chung về phân tích báo cáo  
tài chính trong kiểm toán doanh nghiệp  
chỉ ra những thay đổi chủ yếu, những biến đổi theo  
xu hướng, tính toán các nhân tố ảnh hưởng, những  
nguyên nhân của sự thay đổi trong các hoạt động  
tài chính, kế toán làm cơ sở dự tính các rủi ro và  
tiềm năng tương lai của DN. Để phân tích BCTC  
Phân tích BCTC là quá trình kiểm tra, xem xét  
các số liệu về tài chính, kế toán hiện hành và quá  
khứ của DN nhằm đánh giá thực trạng tài chính,  
*Kiểm toán nhà nước khu vực IX  
36 Số 113 - tháng 3/2017 NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KIỂM TOÁN  
DN, phải sử dụng kết hợp nhiều phương pháp  
phân tích khác nhau, từ kết quả phân tích, KTV có  
thể đưa ra các thủ tục kiểm toán thích hợp nhằm  
giảm thiểu các thủ tục kiểm toán, xác đnh phần  
hành nào cần chú trọng kiểm tra, phần hành nào  
có ít khả năng sai phạm, từ đó xác đnh các bằng  
chứng kiểm toán cần thu thập.  
* Yêu cầu  
- Bám sát mục tiêu kiểm toán là đánh giá thực  
trạng tài chính DN, tính trung thực hợp lý của số  
liệu trên BCTC của DN; kiểm toán công tác quản  
trđể đánh giá hiệu quả hoạt động của DN.  
- Phân tích từ khâu khảo sát lập kế hoạch kiểm  
toán; thực hiện kiểm toán việc chấp hành pháp luật,  
chính sách, chế độ tài chính, kế toán và quản lý, sử  
dụng vốn, tiền và tài sản nhà nước, tình hình thực  
hiện nghĩa vụ với NSNN, việc quản lý tiền mặt, tiền  
gửi, các khoản nợ phải thu, phải trả; tình hình quản  
lý đất đai, tài sản, vật tư hàng hóa…  
Căn cứ trên Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo kết  
quả hoạt động kinh doanh trên Báo cáo tài chính  
của DN: KTV nhập dữ liệu vào phần mềm excel để  
đánh giá tổng quan hiệu quả hoạt động sản xuất  
kinh doanh của DN thông qua các chỉ số về hiệu  
quả quản lý tài sản, chỉ số về hiệu quả quản lý nợ,  
chỉ tiêu về khả năng sinh lời, chỉ tiêu về khả năng  
thanh toán, chỉ số về hiệu quả quản lý tài sản, chỉ  
số về hiệu quả quản lý nợ.  
- Phân tích thông tin để xác đnh được các khía  
cạnh trọng yếu kiểm toán; dự kiến mức độ rủi ro  
tiềm tàng, rủi ro kiểm soát để lựa chọn mức rủi ro  
phát hiện phù hợp. Mức độ nhạy cảm bao hàm các  
vấn đề chủ yếu sau:  
Sau khi có các thông tin dữ liệu về đánh giá tổng  
quan hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của  
DN, các KTV có đnh hướng và đặt trọng tâm kiểm  
toán vào khoản mục tài chính cần quan tâm và có  
đánh giá nhận xét toàn diện đối với DN.  
+ Việc tuân thủ các quy đnh của cơ quan có  
thẩm quyền;  
+ Các mối quan tâm của các cơ quan nhà nước  
có thẩm quyền trong quản lý và điều hành nền  
kinh tế;  
2. Yêu cầu, nguyên tắc và những vấn đề cần  
lưu ý khi phân tích BCTC  
+ Các vấn đề mà dư luận xã hội quan tâm  
(nếu có).  
2.1 Yêu cầu và nguyên tắc phân tích BCTC  
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KIỂM TOÁN  
Số 113 - tháng 3/2017 37  
TÖØ LYÙ LUAÄN ÑEÁN THÖÏC TIEÃN  
* Nguyên tăc phân tích  
tra tiếp doanh thu trong kỳ. Đối chiếu với biên  
bản xác nhận công nợ tại thời điểm 31/12. (Tài  
khoản 131).  
- Phải hiểu rõ về các văn bản quy đnh về doanh  
nghiệp và hoạt động DN gồm Luật DN; Quy trình  
kiểm toán DN Ban hành kèm theo Quyết đnh số  
04/2012/QĐ-KTNN ngày 06/04/2012 của Tổng  
KTNN; Hướng dẫn chi tiết về kiểm toán tài chính  
đối với lĩnh vực DN ban hành kèm theo Quyết  
đnh số 376/QĐ-KTNN ngày 15/4/2013 của Tổng  
KTNN...  
- Cần đối chiếu từng TK loại này với bảng kê  
xuất nhập tồn của từng TK (TK 151 đến TK 158)  
cụ thể như sau:  
+ Nếu kho âm cần kiểm tra: Hàng bán đã có  
đầu vào nhập kho chưa? Xuất kho có đúng số  
hàng tồn không? Hạch toán xuất nhập có chỗ nào  
sai sót không?  
- Tuân thủ pháp luật; Tuân thủ nguyên tắc đạo  
đức nghề nghiệp.  
+ Kết chuyển giá vốn theo tháng, hoặc cuối năm,  
nhưng đảm bảo hàng hóa, vật tư phải có trước khi  
xuất bán.  
- Am hiểu về cách ghi chép và kết cấu của các tài  
khoản kế toán; hiểu biết về các phương pháp vận  
dụng trong kế toán.  
+ Nếu có thành phẩm hay dch vụ, cần tính giá  
thành, giá vốn hàng bán.  
- Để phân tích BCTC được chính xác, đầy đủ  
và hệ thống, cần thiết phải phân nhóm đối tượng  
phản ánh thông tin trên BCTC.  
+ Nếu công cụ dụng cụ xuất dùng thì không  
được để số dư ở TK 153.  
- Khi phân tích BCTC phải liên hệ các thông tin  
lại với nhau để đánh giá được đầy đủ thực trạng tài  
chính, hiệu quả kinh doanh có sai lệch hay không?  
+ Nếu giá trthuần có thể thực hiện được của  
hàng hóa, vật tư thấp hơn giá thtrường tại thời  
điểm 31/12 thì trích lập dự phòng giảm giá hàng  
tồn kho.  
- Cần xem xét rủi ro kiểm toán trong suốt quá  
trình kiểm toán; xem xét tính trọng yếu trong suốt  
quá trình kiểm toán; cần lập đầy đủ hồ sơ kiểm  
toán; phải trao đổi thông tin cần thiết trong các giai  
đoạn của cuộc KT.  
+ Đnh mức tiêu hao vật tư đã thực hiện đúng  
chưa? Tính giá thành lưu ý tới các khoản phân bổ  
và chi phí dở dang.  
- Không tổ chức tốt công tác kiểm kê tại thời  
điểm khóa sổ kế toán lập BCTC; Không xây dựng  
đnh mức hao hụt, mất mát, hàng tồn kho, đnh  
mức tiêu hao nguyên vật liệu; áp dụng phương  
pháp tính giá hàng tồn kho không nhất quán,  
không phù hợp với chính sách kế toán công bố.  
2.2 Một số lưu ý khi thực hiện phân tích BCTC  
* Đối với một số TK có số dư nợ hoặc dư có, được  
phản ánh trên BCĐKT  
- Cần đối chiếu lại với Bản sao kê của ngân  
hàng để tìm ra sai sót. Kiểm tra xem DN mở bao  
nhiêu TK ngân hàng, lấy toàn bộ sao kê và sổ  
phụ, số dư trên TK này, phải bằng số dư cuối năm  
của tất cả các ngân hàng mà DN mở TK. Cần đối  
chiếu từng tháng, xem có tháng nào sai lệch số dư  
không (TK 112)?  
- Không phân biệt rõ TSCĐ và bất động sản  
đầu tư; Xác đnh sai nguyên giá và các trường hợp  
được điều chỉnh nguyên giá TSCĐ; Không hạch  
toán được chi phí đi vay được vốn hoá, chi phí đi  
vay liên quan trực tiếp tới từng công trình, hạng  
mục công trình... (sai sót thường gặp khi hạch  
toán TSCĐ, bất động sản đầu tư, xây dựng cơ bản  
dở dang).  
- Cần đối chiếu số dư này với Sổ chi tiết phải  
thu khách hàng. Nếu có số dư bên có, cần đối chiếu  
xem: Có đúng khách hàng trả trước cho DN, hay  
DN hạch toán nhầm. Nếu khách hàng chuyển tiền  
vào TK của DN, mà chưa xuất hóa đơn, thì kiểm  
- Kiểm tra cả số phát sinh và số dư cuối kỳ xem:  
Phát sinh vay và trả nợ có phù hợp không? Những  
38 Số 113 - tháng 3/2017 NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KIỂM TOÁN  
trường hợp vay cá nhân, cần  
làm thủ tục trả lãi, hoặc tính lãi  
vào chi phí trong kỳ (TK 341:  
TK này không có số dư bên nợ).  
- Cần đối chiếu số dư này với  
Sổ chi tiết TK theo dõi công nợ  
phải trả. Nếu có số dư bên có,  
cần đối chiếu xem: Có đúng nhà  
cung cấp này DN chưa thanh  
toán không? hay DN hạch toán  
nhầm. Nếu chưa thanh toán cho  
nhà cung cấp, thì khoản nợ này  
- Kiểm tra ở số phát sinh để thấy được những  
bất cập: Giá vốn hàng bán đã kết chuyển chưa?  
Trường hợp thành phẩm xuất bán đã tính giá thành  
và kết chuyển giá vốn chưa? Giá vốn của dch vụ đã  
được tính đủ, tính đúng chưa. Những trường hợp  
chi phí dở dang còn chuyển kỳ sau đã đúng chưa?  
Những khoản giá vốn không được trừ cần được tập  
hợp để loại trừ khi tính thuế TNDN như: Chứng từ  
không hợp lệ, không thanh toán qua ngân hàng...  
còn trong hạn hay đã quá hạn thanh toán. Những  
khoản thanh toán tiền mặt có phù hợp với những  
hóa đơn dưới 20 triệu đồng không? Nếu có những  
hóa đơn trên 20 triệu đồng thanh toán dùng tiền  
mặt thì cần loại thuế GTGT được khấu trừ và chi  
phí được trừ khi xác đnh thuế TNDN. Đối chiếu  
với biên bản xác nhận công nợ tại thời điểm 31/12  
(TK 331: TK này sẽ có cả dư nợ và dư có).  
- Trường hợp có số dư bên có khi DN trích  
lương dự phòng (mức trích dự phòng không quá  
17% của lương thực hiện trong năm). Nếu quỹ  
lương âm, cần kiểm tra: Đã trích đủ lương chưa?;  
Có chi nhầm không?; Đã hạch toán các khoản phụ  
cấp cho người lao động như ăn trưa, trang phục…  
chưa?; Đã trích đủ bảo hiểm xã hội cho người lao  
động chưa, cả trích từ lương, và từ chi phí (Tiền  
lương và các khoản tính theo lương: TK này không  
dư nợ).  
- Kiểm tra nhanh trong số phát sinh để phát  
hiện sai sót: Hạch toán vào chi phí quản lý DN  
hay chi phí bán hàng? Những khoản chi phí không  
được trừ cần được tập hợp để loại trừ khi tính thuế  
TNDN như: Những chi phí vượt mức khống chế  
15% của thuế TNDN; Những hóa đơn không thanh  
toán qua ngân hàng; Chứng từ không hợp lệ.  
- Kiểm tra nhanh trong số phát sinh để phát  
hiện sai sót: Chi phí khác có phù hợp với thu nhập  
khác không? Những chi phí nào hạch toán vào TK  
y cần loại trước khi xác đnh thuế TNDN.  
* Những TK không có số dư, và được phản ánh  
trên BCKQHĐKD  
- Cần kiểm tra nhanh trong số phát sinh: Xem  
lại các khoản doanh thu đã hạch toán đủ chưa?  
Phát sinh có của TK 511, TK 711 phải bằng với các  
chỉ tiêu Hàng hóa dch vụ bán ra trên tờ khai 01/  
GTGT của 12 tháng. Còn những khoản thu nhập  
nào không phải xuất hóa đơn, không nằm trên tờ  
khai 01/GTGT đã hạch toán đủ chưa? riêng thuế  
GTGT trực tiếp, thuế XK hạch toán bên Nợ TK  
511; Những khoản giảm trừ doanh thu đã hạch  
toán đủ chưa?  
* Đối với BCKQHĐKD  
- Chưa phân biệt doanh thu kế toán và doanh  
thu, thu nhập khác chu thuế. DN ghi nhận doanh  
thu theo tiến độ phát hành hóa đơn, trong khi lẽ ra  
phải theo tiến độ hoàn thành.  
- Doanh thu và giá vốn không được ghi nhận  
cùng một thời điểm, hoặc hạch toán không chính  
xác giữa doanh thu chưa thực hiện với doanh thu  
đã thực hiện…  
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KIỂM TOÁN  
Số 113 - tháng 3/2017 39  
TÖØ LYÙ LUAÄN ÑEÁN THÖÏC TIEÃN  
dch phi tiền tệ trong luồng tiền từ hoạt  
động đầu tư, như phải thu về thanh lý  
TSCĐ, phải thu lãi cho vay, cổ tức, góp  
vốn hoặc thu hồi vốn bằng tài sản phi  
tiền tệ.  
Luồng tiền từ hoạt động tài chính:  
Trình bày số tiền cấp dưới nhận vốn từ  
cấp trên vào chỉ tiêu Tiền thu từ phát  
hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ  
sở hữu; trình bày số tiền cấp trên cấp  
vốn cho cấp dưới vào chỉ tiêu Tiền chi  
- DN hạch toán các khoản chi phí không được  
khấu trừ thuế vào lợi nhuận sau thuế, dẫn đến  
không phản ánh đúng chi phí trên báo cáo kết quả  
kinh doanh; DN trích lập dự phòng, hoặc trích  
lập dự phòng không đầy đủ do quan niệm chỉ dự  
phòng khi không đòi được.  
trả vốn góp cho chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của  
doanh nghiệp đã phát hành; trình bày giao dch  
giao vốn phi tiền tệ trên Báo cáo LCTT (quan hệ  
giao vốn bằng TSCĐ, bù trừ nợ phải thu, phải trả,  
vay mượn sản phẩm hàng hoá).  
* Đối với uyết minh BCTC  
- Giá vốn: DN xây lắp, tạm xác đnh giá vốn  
theo tỷ lệ doanh thu ghi nhận nhưng không giải  
thích được cơ sở, căn cứ hợp lý của các tỷ lệ này.  
Bản thuyết minh BCTC nhiều trường hợp chỉ  
trình bày các nội dung theo mẫu mà không thuyết  
minh các chỉ tiêu có giá tr/tính chất trọng yếu theo  
quy đnh của Chuẩn mực kế toán Việt Nam.  
- Chi phí khấu hao: ay đổi phương pháp khấu  
hao, tỷ lệ khấu hao khi không có bằng chứng cho  
thấy có sự thay đổi về cách thức sử dụng và thu hồi  
tài sản.  
uyết minh TSCĐ: thiếu thông tin về TSCĐ đã  
hết khấu hao còn sử dụng, TSCĐ cầm cố, thế chấp.  
- Chi phí lãi vay: Xác đnh không đúng số lãi vay  
được tính vào chi phí và số lãi vay được vốn hoá;  
Không ghi nhận đủ chi phí lãi vay dự tính phải trả.  
uyết minh thiếu nhiều nội dung theo yêu cầu  
của Chuẩn mực và chế độ kế toán như chi phí sản  
xuất kinh doanh theo yếu tố; các bên liên quan, các  
sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ; tính hoạt động  
liên tục; số liệu so sánh..., cụ thể:  
- Chi phí quản lý DN: Không kết chuyển toàn  
bộ chi phí quản lý DN phát sinh trong kỳ vào  
BCKQKD mà treo lại 1 phần trên BCĐKT.  
+ ông tin về các bên liên quan không được  
trình bày, hoặc trình bày không đủ các nội dung  
theo quy đnh của Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam  
số 26 (2003), gồm: danh sách các bên liên quan;  
thông tin về các giao dch và số dư với bên liên  
quan (giá trhàng tồn kho, TSCĐ mua bán, dch vụ  
cung cấp; chính sách giá cả; giao dch thuê, góp vốn  
bằng tài sản phi tiền tệ, đặc biệt là quyền sử dụng  
đất; giao dch phải thu, phải trả, đi vay, cho vay;...)  
- Chi phí thuế TNDN: Không ghi nhận chi phí  
thuế TNDN hoãn lại; Trình bày khoản thuế TNDN  
btruy thu và khoản phạt do chậm nộp thuế TNDN  
vào chi phí thuế TNDN hiện hành.  
* Đối với BCLCTT  
Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh: Không  
hạch toán chênh lệch giữa số dư đầu kỳ và cuối kỳ  
của các khoản phải thu, phải trả và tồn kho liên  
quan đến hoạt động đầu tư và tài chính; Số liệu  
không khớp giữa BCKQKD và Báo cáo LCTT.  
+ Có thông tin so sánh được trình bày, phân  
loại lại, hoặc điều chỉnh hồi tố, tuy nhiên thuyết  
minh BCTC chưa trình bày rõ nguyên nhân, số  
liệu cụ thể...  
Luồng tiền từ hoạt động đầu tư: Trình bày giao  
40 Số 113 - tháng 3/2017 NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KIỂM TOÁN  
- KTNN cần mở rộng tăng cường mối quan  
hệ hợp tác với Hội Kiểm toán viên hành nghề  
Việt Nam.  
3. Một số đề xuất và kiến nghị  
3.1 Đề xuất  
ứ nhất, khảo sát thu thập thông tin cần phải  
y dựng Kế hoạch khảo sát gửi đơn vđược kiểm  
toán để đơn vchủ động phối hợp; bố trí thời gian  
hợp lý, bố trí nhân sự có kinh nghiệm, có trách  
nhiệm với công việc.  
- KTNN xây dựng quy chế phối hợp với ngành  
uế trong việc cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu về  
kê khai thuế và BCTC của các DN để phục vụ cho  
việc nghiên cứu của Ngành trong việc góp phần  
chống thất thu NSNN.  
ứ hai, bố trí nhân sự cho Đoàn kiểm toán phải  
đảm bảo về số lượng và tinh về chất lượng, lựa chọn  
đội ngũ kiểm toán viên có kinh nghiệm, nghiệp vụ  
chuyên sâu, có khả năng phân tích tổng hợp.  
kết luận  
Việc nâng cao kỹ năng phân tích BCTC phục  
vụ công tác kiểm toán tài chính nói chung và kiểm  
toán báo cáo tài chính tại một doanh nghiệp nói  
riêng là xu thế tất yếu của KTNN, một mặt là cẩm  
nang nghiệp vụ kiểm toán, đồng thời là giải pháp  
quan trọng nâng cao hiệu quả của hoạt động kiểm  
toán. Trên cơ sở những kết quả đã đạt được, KTNN  
Việt Nam sẽ đẩy mạnh hoạt động kiểm toán góp  
phần vào hiện đại hóa và nâng cao chất lượng, hiệu  
lực, hiệu quả của hoạt động kiểm toán của KTNN  
Việt Nam.  
ứ ba, Lãnh đạo đơn v, Lãnh đạo Đoàn kiểm  
toán phải sát sao nắm bắt, tháo gỡ kp thời những  
vướng mắc phát sinh trong quá trình lập kế hoạch  
kiểm toán cũng như thực hiện kiểm toán và đặc  
biệt phải đưa ra những đnh hướng, chỉ dẫn cho các  
KTV nhằm thống nhất quan điểm đánh giá từng  
nội dung; tăng cường công tác kiểm soát chất lượng  
kiểm toán.  
3.2 Kiến nghị sửa đổi, bổ sung các quy định:  
- Kiến nghChính phủ nên có chế tài xử phạt để  
răn đe đối với các DN có hành vi gian lận trong lập  
BCTC cũng như xử phạt đối với các Công ty Kiểm  
toán độc lập đã xác nhận Báo cáo kiểm toán chưa  
đảm bảo độc lập, trung thực và khách quan.  
TÀI LIỆU THAM KHẢO  
1. Luật Kiểm toán nhà nước 2015.  
2. Luật Quản lý thuế 2006 và Luật sửa đổi, bổ  
sung một số điều của Luật Quản lý thuế  
năm 2012.  
- Kiến nghcác cơ quan có thẩm quyền công  
khai, minh bạch BCTC tất cả các DN trên mạng  
điện tử để các cơ quan chức năng có thông tin tra  
cứu, phân tích, kiểm tra và chấn chỉnh kp thời.  
3. Quyết định số 376/QĐ-KTNN ngày  
15/4/2013 của Tổng KTNN hướng dân  
kiểm toán lĩnh vực doanh nghiệp.  
* Kiến nghị để thực hiện các giải pháp  
4. Chuẩn mực kế toán số 21 Trình bày Báo  
cáo tài chính (Ban hành và công bố theo  
Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày  
30/12/2003 của Bộ Tài chính)  
- Ngoài việc tăng cường công tác kiểm soát chất  
lượng kiểm toán, KTNN cần xây dựng quy chế phối  
hợp giữa KTNN chuyên ngành với KTNN khu vực  
và giữa các KTNN khu vực trong cùng cấp, trao đổi  
thông tin, trao đổi kinh nghiệm, các phát hiện mới  
trong công tác kiểm toán BCTC DN.  
5. Chuẩn mực kiểm toán nhà nước số 1520  
ủ tục phân tích trong kiểm toán tài chính  
(Kiểm toán nhà nước ban hành Hệ thống  
chuẩn mực kiểm toán nhà nước kèm theo  
Quyết định số 02/2016/QĐ-KTNN ngày  
15/7/2016)  
- KTV cần tăng cường trách nhiệm khi thực  
hiện nhiệm vụ kiểm toán BCTC DN, tự nâng cao  
trình độ nghề nghiệp, tuân thủ nguyên tắc đạo đức  
nghề nghiệp.  
6. Kỹ năng kiểm tra nhanh BCTC cuối năm,  
Website Centax tài chính - kế toán - thuế.  
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KIỂM TOÁN  
Số 113 - tháng 3/2017 41  
pdf 6 trang yennguyen 19/04/2022 1740
Bạn đang xem tài liệu "Nâng cao kỹ năng phân tích Báo cáo tài chính phục vụ công tác kiểm toán ở các doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfnang_cao_ky_nang_phan_tich_bao_cao_tai_chinh_phuc_vu_cong_ta.pdf