Giáo trình môn Thống kê doanh nghiệp - Nghề: Kế toán doanh nghiệp
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
2
LỜI NÓI ĐẦU
Trong một số các công cụ trợ giúp đắc lực công việc của các nhà nghiên
cứu và quản lý doanh nghiệp ...phải kể đến các phương pháp thống kê. Đáp ứng
yêu cầu của công tác giảng dạy, học tập nghiên cứu và quản lý trong lĩnh vực
kinh tế nói chung và chuyên ngành kế toán nói riêng, yêu cầu nâng cao chất
lượng đào tạo chuyên ngành kế cho phù hợp với thực tiễn và sự đổi mới không
ngừng của nền kinh tế.
Giáo trình Thống kê doanh doanh được biên soạn trên cơ sở tiếp thu
những nội dung và kinh nghiệm giảng dạy môn Thống kê doanh nghiệp trong
nhiều năm qua và yêu cầu ứng dụng trong quản lý kinh tế theo xu hướng hội
nhập. Nhằm phục vụ giảng dạy, học tập của giáo viên và sinh viên chuyên ngành
kế toán trong Khoa Kinh tế - Du lịch, đồng thời là tài liệu tham khảo cho tất cả
những người quan tâm đến lĩnh vực thống kê.
Để phù hợp với nội dung kiến thức của khung chung chương trình đào tạo
mới, chúng tôi biên soạn giáo trình Thống kê doanh nghiệp gồm 6 chương:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản của thống kê doanh nghiệp
Chương 2: Thống kê kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Chương 3: Thống kê nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất
Chương 4: Thống kê tài sản cố định trong doanh nghiệp
Chương 5:Thống kê lao động, năng suất lao động và tiền lương trong
doanh nghiệp
Chương 6: Thống kê giá thành sản phẩm của doanh nghiệp
Nhưng do trình độ và nguồn tài liệu tham khảo còn có hạn, nên chắc chắn
còn nhiều hạn chế. Chúng tôi mong được sự đóng góp ý kiến của bạn đọc để
giáo trình được hoàn thiện hơn.
Tập thể tác giả
Phạm Thị Hồng
Đỗ Quang Khải
Nguyễn Thị Nhung
3
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.......................................................................................................3
CHƯƠNG 1...........................................................................................................7
3.1 Cơ sở phương pháp luận của môn học ............................................................7
3.2 Cơ sở lý luận của môn học ..............................................................................8
CỦA DOANH NGHIỆP .......................................................................................9
1. Những khái niệm cơ bản ...................................................................................9
phương pháp tính.................................................................................................10
2.1 Chỉ tiêu sản lượng hiện vật quy ước..............................................................10
2.2 Chỉ tiêu giá trị sản xuất công nghiệp (GO) ...................................................10
3. Thống kê chất lượng sản phẩm........................................................................12
3.1 Phương pháp đơn giá bình quân ( ).............................................................12
BÀI TẬP CHƯƠNG 2 ........................................................................................13
xuất ......................................................................................................................18
1.1 Ý nghĩa ..........................................................................................................18
1.2 Nhiệm vụ .......................................................................................................19
3.1.Vì sao doanh nghiệp phải dự trữ NVL ..........................................................20
3.3. Các loại dự trữ NVL.....................................................................................21
BÀI TẬP CHƯƠNG 3 ........................................................................................24
CHƯƠNG 4.........................................................................................................26
1.1 Khái niệm. .....................................................................................................27
1.2. Phân loại TSCĐ............................................................................................27
4
1.4. Nhiệm vụ của thống kê TSCĐ .....................................................................28
1.5. Đánh giá TSCĐ ............................................................................................28
2.1. Thống kê khối lượng TSCĐ.........................................................................29
2.2 Thống kê kết cấu (tỷ trọng) TSCĐ................................................................30
3.1 Thống kê tình hình biến động TSCĐ ............................................................30
3.2 Thống kê hiệu quả sử dụng TSCĐ ................................................................31
BÀI TẬP CHƯƠNG 4 ........................................................................................31
1. Thống kê lao động trong doanh nghiệp...........................................................35
2. Thống kê năng suất lao động...........................................................................38
3. Thống kê tiền lương trong doanh nghiệp ........................................................40
3.2 Chỉ tiêu tiền lương bình quân........................................................................40
BÀI TẬP CHƯƠNG 5 ........................................................................................41
CỦA DOANH NGHIỆP .....................................................................................48
3.2. Chỉ số hoàn thành kế hoạch giá thành..........................................................51
sản lượng hàng hoá tiêu thụ.................................................................................52
tiếp.......................................................................................................................53
BÀI TẬP CHƯƠNG 6 ........................................................................................58
5
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
Tên môn học: Thống kê doanh nghiệp
Mã môn học: MH 21
Thời gian thực hiện môn học: 60 giờ; (Lý thuyết: 25 giờ; Thực hành, thảo
luận, bài tập: 33 giờ; Kiểm tra: 2 giờ)
I. Vị trí, tính chất của môn học:
- Vị trí: Môn học đươc bố trí giảng dạy sau khi học xong các môn học cơ
sở;
- Tính chất: Là môn học chuyên môn nghề.
- Ý nghĩa và vai trò của môn học:
Giúp cho người nghiên cứu, học tập, lượng hoá các mô hình, kiến thức, quy
luật, quan điểm, đặc biệt trong địa lí kinh tế. (VD: mô hình các nước NICs........).
Các số liệu sẽ nêu lên được quá trình phát triển, cơ cấu ngành, giá trị sản phẩm...
Các số liệu lựa chọn, được phân tích, mang tính chất đặc trưng thể hiện
được bản chất quy luật của các hiện tượng, thể hiện được bản chất và mối quan
hệ trong sự phát triển KTXH sẽ là những dữ liệu không thể thiếu trong khi trình
bày một hiện tượng, vấn đề, quá trình phát triển KTXH. (VD: để khái quát đặc
trưng cơ cấu kinh tế phải có đầy đủ số liệu thống kê...)
Dùng để khai thác kiến thức, mối quan hệ...theo thời gian.
Dùng để phân tích, chứng minh, so sánh,,..
II. Mục tiêu môn học:
- Về kiến thức:
+ Trình bày và phân tích được đối tượng nghiên cứu của thống kê;
+ Trình bày được nội dung thống kê kết quả sản xuất kinh doanh, thống
kê nguyên liệu vật liệu, tài sản cố định, lao động tiền lương, giá thành và tình
hình tài chính trong doanh nghiệp sản xuất.
- Về kỹ năng:
+ Thống kê được kết quả sản xuất kinh doanh, tài sản, lao động tiền
lương, giá thành, tình hình tài chính trong doanh nghiệp;
+ Ứng dụng được các kiến thức trong môn Thống kê doanh nghiệp vào
thực tế sản xuất.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
Có thái độ học tập nghiêm túc, cẩn thận và chính xác trong luyện tập.
III. Nội dung môn học:
6
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA THỐNG KÊ DOANH NGHIỆP
Mã chương: TKDN01
Giới thiệu:
Trang bị cho người học những kiến thức chung về vai trò, đối tượng và
nhiệm vụ của công tác thống kê doanh nghiệp. Từ đó xác định được đối tượng
và phạm vi thống kê trong tình huống cụ thể.
Mục tiêu:
- Trình bày được vai trò thông tin của thống kê đối với quản lý;
- Trình bày được đối tượng và phạm vi nghiên cứu của thống kê;
- Trình bày được nhiệm vụ công tác thống kê doanh nghiệp;
- Xác định đối tượng, phạm vi thống kê trong tình huống cụ thể;
- Có thái độ học tập nghiêm túc, cẩn thận và chính xác trong luyện tập và
nghiên cứu.
Nội dung chính:
1. Vai trò của thông tin thống kê đối với quản lý doanh nghiệp
Thống kê doanh nghiệp là khoa học nghiên cứu mặt lượng trong mối liên
hệ mật thiết của các hiện tượng kinh tế và quá trình kinh tế số lớn diễn ra trong
quá trình tái sản xuất ra sản phẩm ở DN, trong những điều kiện và địa điểm cụ
thể.
2. Đối tượng nghiên cứu của thống kê doanh nghiệp
Thống kê doanh nghiệp là một môn học trong hệ thống môn học thống kê;
nghiên cứu mặt lượng trong mối liên hệ chặt chẽ với mặt chất, các hiện tượng
kinh tế xã hội số lớn, diễn ra trong doanh nghiệp gắn liền điều kiện thời gian và
không gian cụ thể.
- Mặt lượng trong mối liên hệ mật thiết với mặt chất.
- Nghiên cứu hiện tượng và quá trình kinh tế – xã hội số lớn và biểu hiện
tính quy luật kinh tế trong quá trình tái sản xuất của DN.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và kỹ thuật đến quá trình
phát triển sản xuất.
3. Phương pháp luận của thống kê doanh nghiệp
3.1 Cơ sở phương pháp luận của môn học
Cơ sở phương pháp luận của thống kê doanh nghiệp là chủ nghĩa duy vật
biện chứng. Thống kê luôn biểu hiện mặt lượng của hiện tượng kinh tế xã hội,
thông qua mặt lượng nói lên mặt chất. Thống kê doanh nghiệp lấy chủ nghĩa duy
7
vật biện chứng làm cơ sở lý luận, điều đó được thể hiện trên các phương diện
sau:
- Phải phân tích và đánh giá quá trình hoạt động của doanh nghiệp trong
trạng thái động
- Xem xét các mặt, các hoạt động, các quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp trong mối quan hệ biện chứng, quan hệ nhân quả.
- Xây dựng các phương pháp đo lường, các chỉ tiêu và các công thức tính
toán mang tính hệ thống, logic
3.2 Cơ sở lý luận của môn học
Cơ sở lý luận của môn học là các học thuyết kinh tế của chủ nghĩa Mác-
Lênin và kinh tế thị trường. Các môn khoa học này trang bị cho các nhà thống
kê hiểu nội dung kinh tế của các chỉ tiêu thống kê một cách sâu sắc.
Ngoài ra, thống kê còn là công cụ phục vụ công tác quản lý, vì vậy phải
lấy đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước làm cơ sở lý luận.
4. Nhiệm vụ công tác thống kê doanh nghiệp.
Thống kê doanh nghiệp là một môn khoa học thống kê để phục vụ cho
công tác quản lý của doanh nghiệp, do đó môn học này thực hiện các nhiệm vụ
chủ yếu sau:
- Nghiên cứu đề xuất các phương pháp thu thập thông tin thống kê kịp
thời, chính xác, đầy đủ phản ánh tình hình sử dụng và hiệu quả sử dụng các yếu
tố của quá trình sản xuất, đồng thời nghiên cứu kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
- Thu thập thông tin phản ánh tình hình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, thống
kê phân tích giá thành, giá bán và xác định mức cầu thị trường, để điều chỉnh kế
hoạch sản xuất cho thích hợp.
- Xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê, phân tích các mặt hoạt động, hiệu
quả kinh doanh và lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp.
- Thống kê tổng hợp và xử lý thông tin đã thu thập, làm cơ sở ứng dụng
thống kê trong công tác quản lý doanh nghiệp.
8
CHƯƠNG 2: THỐNG KÊ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP
Mã chương: TKDN02
Giới thiệu:
Trang bị cho người học những kiến thức chung về phương pháp tính các
chỉ tiêu thống kê, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và đánh giá được chất
lượng sản phẩm trong doanh nghiệp.
Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm cơ bản liên quan đến kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
- Trình bày được nội dụng thống kê chất lượng sản phẩm;
- Thống kê và tính được kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp;
- Phân tích được hệ thống chỉ tiêu thống kê, kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp và phương pháp tính;
- Đánh giá được chất lượng sản phẩm trong doanh nghiệp;
- Đánh giá được các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp;
- Đánh giá được kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ đó có
những đề xuất cụ thể cho doanh nghiệp;
- Có thái độ học tập nghiêm túc, cẩn thận và chính xác trong luyện tập và
nghiên cứu.
Nội dung chính:
1. Những khái niệm cơ bản
Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là hoạt động sáng tạo ra
sản phẩm vật chất và dịch cụ cung cấp cho nhu cầu xã hội nhằm mục tiêu kiếm
lời
Thành phẩm (sản phẩm hoàn thành) là những sản phẩm đã được chế tạo
xong trong phạm vi một doanh nghiệp tức là đã kết thúc giai đoạn cuối cùng ở
doanh nghiệp, được kiểm nghiệm chất lượng và nhập kho để cung cấp cho xã
hội.
Nửa thành phẩm (bán thành phẩm) là những sản phẩm đã hoàn thành một
hay nhiều giai đoạn sản xuất phù hợp quy cách và đúng tiêu chuẩn quy định.
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa sản xuất hoặc đang chế biến
trong một giai đoạn nào đó của chu kỳ sản xuất ở doanh nghiệp
9
2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê kết quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và phương pháp tính
2.1 Chỉ tiêu sản lượng hiện vật quy ước
Là chỉ tiêu phản ánh khối lượng sản phẩm quy đổi từ các sản phẩm cùng
tên gọi, cùng công dụng kinh tế, nhưng khác nhau về công suất, quy cách về
cùng một loại được chọn làm sản phẩm chuẩn thông qua hệ số tính đổi
Hệ số tính đổi được xác định theo công thức:
Đặc tính của sản phẩm cần quy đổi
Hệ số tính
Đặc tính của sản phẩm được chọn làm sản phẩm
đổi (H)
=
chuẩn
Sản lượng hiện vật quy ước của một loại sản phẩm nào đó được tính bằng
công thức:
Sản lượng hiện vật quy ước = ∑Q x H
Trong đó:
H: Hệ số tính đổi
Q: Sản lượng theo từng thứ hạng, quy cách tính bằng hiện vật
2.2 Chỉ tiêu giá trị sản xuất công nghiệp (GO)
Giá trị sản xuất công nghiệp là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị
sản phẩm vật chất và dịch vụ do hoạt động sản xuất công nghiệp của doanh
nghiệp làm ra trong một thời kỳ nhất định (thường là 1 năm).
Giá trị sản xuất công nghiệp bao gồm:
- Giá trị thành phẩm,
- Giá trị công việc có tính chất công nghiệp làm cho bên ngoài,
- Giá trị phụ phẩm, phế phẩm, phế liệu thu hồi trong quá trình sản xuất,
- Giá trị hoạt động cho thuê tài sản cố định, máy móc thiết bị trong dây
chuyền sản xuất công nghiệp của doanh nghiệp,
- Giá trị chênh lệch số dư cuối kỳ so với số dư đầu kỳ của bán thành phẩm
và sản phẩm dở dang.
GO = YT1 +YT2 + YT3 + YT4 + YT5
Trong đó:
- Yếu tố 1: Giá trị thành phẩm, bao gồm:
+ Giá trị thành phẩm là những sản phẩm được sản xuất từ nguyên vật liệu
của doanh nghiệp và của khách hàng đem đến để gia công. Những sản phẩm này
phải hoàn thành tất cả các giai đoạn sản xuất trong doanh nghiệp, đúng theo tiêu
chuẩn kỹ thuật, chất lượng qui định đã được nhập kho thành phẩm hay bán ra
10
ngoài.
+ Giá trị bán thành phẩm, vật bao bì đóng gói, công cụ, dụng cụ, phụ tùng
thay thế không tiếp tục chế biến tại doanh nghiệp được bán ra ngoài hay cung
cấp cho những bộ phận không sản xuất công nghiệp.
+ Giá trị sản phẩm phụ hoàn thành trong kỳ.
Ngoài ra đối với một số ngành công nghiệp đặc thù, không có thủ tục
nhập kho như sản xuất điện, nước sạch, hơi nước, nước đá . . . thì tính theo sản
lượng thương phẩm (hoặc sản lượng thực tế đã tiêu thụ).
Lưu ý: đối với giá trị thành phẩm sản xuất từ NVL của khách hàng chỉ
tính phần chênh lệch giữa giá trị thành phẩm và giá trị NVL khách hàng đem
đến.
- Yếu tố 2: Giá trị công việc có tính chất công nghiệp làm cho bên ngoài
(hay còn gọi giá trị hoạt động dịch vụ công nghiệp).
Công việc có tính chất công nghiệp là một hình thái của sản phẩm công
nghiệp, nhằm khôi phục hoặc làm tăng thêm giá trị sử dụng, không làm thay đổi
giá trị ban đầu của sản phẩm.
Giá trị công việc có tính chất công nghiệp được tính vào giá trị sản xuất
của doanh nghiệp phải là giá trị công việc có tính chất công nghiệp làm cho các
đơn vị bên ngoài, hoặc các bộ phận khác không phải là hoạt động sản xuất công
nghiệp trong doanh nghiệp
- Yếu tố 3: Giá trị phụ phẩm, thứ phẩm, phế phẩm, phế liệu thu hồi trong
quá trình sản xuất của doanh nghiệp, bao gồm:
+ Phụ phẩm là sản phẩm được tạo ra cùng với sản phẩm chính trong quá
trình sản xuất công nghiệp. Ví dụ như sản xuất đường thì sản phẩm chính là
đường, phụ phẩm là rỉ đường (nước mật).
+Thứ phẩm là những sản phẩm không đủ tiêu chuẩn chất lượng, không
được nhập kho thành phẩm.
+ Phế phẩm là sản phẩm sản xuất ra hỏng hoàn toàn không thể sửa chữa
được.
+ Phế liệu thu hồi trong quá trình sản xuất.
Các loại sản phẩm thuộc yếu tố 3 không phải là mục đích trực tiếp của sản
xuất mà chỉ là sản phẩm thu hồi do quá trình sản xuất tạo ra. Bởi vậy, quy định
chỉ được tính vào yếu tố 3 phần đã tiêu thụ và thu tiền.
11
- Yếu tố 4: Giá trị hoạt động cho thuê tài sản cố định, máy móc thiết bị
trong dây chuyền sản xuất của doanh nghiệp
Yếu tố này chỉ phát sinh khi máy móc thiết bị trong dây chuyền sản xuất
của doanh nghiệp không sử dụng mà cho bên ngoài thuê, (không phân biệt có
công nhân hay không có công nhân vận hành đi theo). Yếu tố này thường không
có giá cố định, nên thống kê dựa vào doanh thu thực tế thu được của hoạt động
này trong kỳ để tính vào yếu tố 4.
-Yếu tố 5: Giá trị chênh lệch cuối kỳ so với đầu kỳ của bán thành phẩm, sản
phẩm dở dang.
Trong thực tế sản xuất yếu tố 5 ở phần lớn các ngành công nghiệp, chiếm
tỷ trọng không đáng kể, trong chỉ tiêu giá trị sản xuất. Trong khi việc tính toán
yếu tố này lại phức tạp, bởi vậy thống kê qui định yếu tố 5 chỉ tính đối với
ngành cơ khí, chế tạo máy có chu kỳ sản xuất dài.
3. Thống kê chất lượng sản phẩm
3.1 Phương pháp đơn giá bình quân ( )
푷
3.1.1 Đối với trường hợp doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm
- Xác định đơn giá bình quân từng kỳ theo công thức:
∑푃푞
=
푃
∑푞
Trong đó:
P: Đơn giá cố định của từng loại sản phẩm
q: Khối lượng sản phẩm sản xuất
∑q: Tổng khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ
- Tính mức độ ảnh hưởng của chất lượng sản phẩm thay đổi đến giá trị sản xuất:
∆GO = ( - )q
푃1 푃0
1
Trong đó:
q1: Khối lượng sản phẩm sản xuất thực tế
3.1.2 Đối với trường hợp doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm
Áp dụng công thức:
P1 1
Po 1
∑ q
∑ q
=
Ic
∆GO = ( q - q )
푃1 1 푃0 1
3.2 Phương pháp hệ số phẩm cấp bình quân
- Tính hệ số phẩm cấp từng kỳ:
12
∑(Sản lượng từng loại x Đơn giá cố định từng loại)
Tổng sản phẩm sản xuất x Đơn giá loại cao nhất
Hệ số phẩm cấp =
- So sánh hệ số phẩm cấp giữa 2 kỳ
- Tính mức độ ảnh hưởng do chất lượng sản phẩm thay đổi đến giá trị sản xuất:
∆GO = (
-
) Tổng sản phẩm sản xuất thực tế x Đơn giá loại cao nhất
BÀI TẬP CHƯƠNG 2
퐻1 퐻0
Bài 1:
Theo tài liệu thống kê về tình hình sản xuất của 1 xí nghiệp chế biến xà
phòng trong năm 2016 như sau:
Theo kế hoạch năm 2004 xí nghiệp phải sản xuất 500 tấn xà phòng bột, 300
tấn xà phòng thơm hương chanh và 200 tấn xà phòng thơm hương táo. Sản
lượng thực tế xí nghiệp đã sản xuất được 600 tấn xà phòng bột, 320 tấn xà
phòng thơm hương chanh và 180 tấn xà phòng thơm hương táo.Tỷ lệ axit béo
trong xà phòng bột 75%, xà phòng chanh 60%, xà phòng hương táo 40%.
Yêu cầu:
1. Tính sản lượng hiện vật và hiện vật quy ước của tất cả các loại sản phẩm
trên theo kế hoạch và thực tế lấy xà phòng bột làm sản phẩm chuẩn.
2. Đánh giá trình độ hoàn thành kế hoạch sản xuất theo hai đơn vị hiện vật
và hiện vật quy ước.
Bài 2:
Có số liệu về tình hình sản xuất của Nhà máy dệt trong hai quý đầu năm
2017 như sau:
(Đơn vị tính: m)
Vải KT các loại đã sản xuất
Vải KT khổ 0,8 m
Vải KT khổ 1,0 m
Vải KT khổ 1,2 m
Vải KT khổ 1,4 m
Vải KT khổ 1,6 m
Cộng
Quý I
Quý II
220
84
220
46
48
50
36
58
20
30
408
404
Yêu cầu:
1. Tính sản lượng hiện vật qui ước của tất cả các loại vải trên. Lấy vải có
kích thước 1,2 m làm sản phẩm chuẩn.
13
2.
Đánh giá tình hình hoàn hành kế hoạch sản xuất của Nhà máy dệt quý II
so với quý I theo đơn vị hiện vật và đơn vị hiện vật qui ước.
Bài 3:
Một doanh nghiệp sản xuất cơ khí có 3 phân xưởng sản xuất chính và các
bộ phận sản xuất phụ trợ. Có tình hình sản xuất 2014 như sau:
1.
Phân xưởng chế tạo phôi:
Trong kỳ sản xuất được 18.000 kg phôi. Bán ra 2.000 kg với giá 12.000 đồng/kg
Chuyển sang phân xưởng gia công chi tiết 15.000 kg
Chi phí phôi chế tạo dở dang đầu kỳ 5 triệu đồng,cuối kỳ 3 triệu đồng.
2.
Phân xưởng gia công chi tiết:
-
Đầu kỳ còn tồn một số chi tiết trị giá 15 triệu đồng.
Trong kỳ sản xuất một số chi tiết trị giá 480 triệu đồng.
Đã bán một số chi tiết cho bên ngoài trị giá 40 triệu đồng.
Chuyển sang phân xưởng lắp ráp quạt một số chi tiết trị giá 455 triệu
-
-
-
đồng.
Cuối kỳ còn tồn tại phân xưởng một số chi tiết trị giá 10 triệu đồng.
Chi phí cho số chi tiết gia công dở dang đầu kỳ 15 triệu đồng,cuối kỳ 20 triệu
đồng.
3.
Phân xưởng lắp ráp quạt:
Quạt thành phẩm nhập kho: 1000 cái,trong đó đã bán 600 cái,giá mỗi cái
quạt là 150.000 đồng.
Chi phí quạt lắp ráp dở dang đầu kỳ 22 triệu đồng,cuối kỳ 46 triệu đồng.
4.
Làm xong một số dụng cụ trị giá 55 triệu đồng,bán ra nước ngoài.
5. Phân xưởng phát điện:
Phân xưởng dụng cụ:
Sản xuất một lượng điện năng trị giá 42 triệu đồng,trong đó:
- Đã dùng cho nhu cầu sản xuất của doanh nghiệp 30 triệu đồng.
- Dùng cho nhu cầu không sản xuất công nghiệp 5 triệu đồng.
- Bán ra ngoài 7 triệu đồng.
6.
Phân xưởng sửa chữa máy móc thiết bị (MMTB):
Giá trị sửa chữa MMTB công nghiệp của DN 35 triệu đồng.
Doanh thu sửa chữa MMTB cho bên ngoài 45 triệu đồng.
Yêu cầu: Xác định giá trị sản xuất công nghiệp của doanh nghiệp năm
2014 theo các yếu tố cấu thành.
14
Bài 4:
Có tài liệu về tình hình sản xuất của một doang nghiệp cơ khí trong năm
2015 như sau: ( Số liệu tính theo giá cố định – ĐVT: tr.đ)
1. Giá trị thành phẩm sản xuất từ nguyên vật liệu của xí nghiệp:
2.800
Trong đó: Bán ra bên ngoài
2. Giá trị thành phẩm sản xuất từ NVL của khách hàng
1.450
Trong đó: Giá trị NVL do khách hàng mang đến
3. Giá trị nửa thành phẩm đã sản xuất
2.890
Trong đó:
: 1.500
:
: 800
:
4.
Sử dụng để sản xuất thành phẩm
: 2.440
Bán ra bên ngoài
: 410
: 230
: 142
Sử dụng co hoạt động ngoài sx CN của DN
Giá trị sản phẩm phụ trợ đã sản xuất
Trong đó:
Dùng để sản xuất thành phẩm
Bán ra ngoài
: 127
: 15
5.
Giá trị các hoạt động dịch vụ có tính công nghiệp: 360
Giá trị sửa chữa MMTB công nghiệp của DN
Giá trị sửa chữa MMTB cho đội xây dựng của DN
Giá trị sửa chữa MMTB cho bên ngoài
: 252
: 36
: 72
6.
Giá trị sản phẩm dở dang: đầu năm 230 triệu đồng,cuối năm 160
triệu đồng.
7.
8.
9.
Giá trị phế liệu,phế phẩm thu hồi và bán ra bên ngoài
Giá trị của hoạt động XDCB của đội xây dựng thuộc DN
: 118
: 800
Doanh thu cho thuê MMTB sản xuất công nghiệp của DN : 172
Yêu cầu: tính giá trị sx công nghiệp (GO) năm 2015 của DN
Bài 5:
Có tài liệu về tình hình sản xuất của một doang nghiệp dệt trong năm
2015 như sau: (Số liệu tính theo giá cố định – ĐVT: triệu đồng)
1.
Phân xưởng sợi:
*Gía sợi đã hoàn thành
: 4.000
15
Trong đó:
- Chuyển sang phân xưởng dệt
- Bán cho xí nghiệp khác
: 3.600
: 400
*Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ 70 triệu đồng, cuối kỳ 69 triệu đồng
2. Phân xưởng dệt:
*Giá trị vải hạ máy
: 4.500
Chuyển sang phân xưởng in nhuộm : 4.100
Trong đó:
Bán ra bên ngoài
: 400
*Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ 100 triệu đồng,cuối kỳ 102 triệu đồng.
3.
Phân xưởng in nhuộm:
*Giá trị vải thành phẩm sx bằng NVL của xí nghiệp :
Trong đó: đã bán ra bên ngoài
4.000
: 2.500
*Giá trị vải thành phẩm in nhuộm cho xí nghiệp bạn : 1.200
Trong đó: giá trị vải do xí nghiệp bạn mang đến : 900
4. Phân xưởng sản xuất phụ:
*Giá trị bông y tế đã hoàn thành
Trong đó: đã bán cho bệnh viện K
*Giá trị quần áo may sẵn
Trong đó:
: 200
: 100
: 100
- Bán cho công ty thương nghiệp
- Bán cho nội bộ xí nghiệp
: 80
: 20
5.
Phân xưởng cơ điện:
-Giá trị sửa chữa MMTB cho phân xưởng sợi và dệt :
-Giá trị sửa chữa MMTB cho xí nghiệp khác
200
: 60
-Giá trị điện đã sản xuất trong kỳ
Trong đó:
: 120
- Dùng cho hoạt động sx công nghiệp
- Dùng cho nhà ăn và câu lạc bộ
: 100
: 20
Yêu cầu: Tính chỉ tiêu giá trị sản xuất công nghiệp (GO) của doanh nghiệp
dệt.
Bài 6:Có số liệu thống kê kết quả sản xuất của một doanh nghiệp dệt trong
năm 2016 như sau: (ĐVT: 1.000đ)
Chỉ tiêu
Quý 3
Quý 4
1. Giá trị thành phẩm sản xuất bằng NVL của DN 360.000
600.000
16
Trong đó: bán ra ngoài
300.000
375.000
30.000
580.000
300.000
20.000
260.000
15.000
5.000
2. Giá trị bán thành phẩm đã sản xuất
Trong đó: - Bán ra ngoài
- Phục vụ sản xuất thành phẩm
- Phục vụ phúc lợi công cộng
300.000
35.000
- Để lại kỳ sau tiếp tục chế biến
3. Giá trị vải in nhuộm cho khách hàng
Trong đó: Giá trị vải khách hàng mang đến
10.000
450.000
330.000
250.000
150.000
20.000
4. Giá trị thứ phẩm được nhập kho thành phẩm và 30.000
bán ra ngoài
5. Giá trị sản phẩm phụ hoàn thành trong kỳ
Trong đó: - Bán cho đại lý K
30.000
24.000
6.000
40.000
20.000
20.000
40.000
150.000
10.000
135.000
- Bán cho công ty thương nghiệp H
6. Tiền thu cho thuê mặt bằng sản xuất
7. Giá trị hoạt động dịch vụ công nghiệp
Trong đó: - Sửa chữa MMTB cho bên ngoài
40.000
180.000
15.000
- Sửa chữa MMTB cho phân xưởng sản 155.000
xuất cơ bản
- Sửa chữa MMTB cho đội xây dựng
10.000
75.000
8.000
5.000
8. Giá trị điện sản xuất trong kỳ
Trong đó: - Tự dùng
60.000
5.000
- Phục vụ cho phúc lợi công cộng
4.000
8.000
- Phục vụ cho sản xuất thành phẩm
- Phục vụ cho bên ngoài
38.000
25.000
10.000
90.000
90.000
35.000
12.000
15.000
90.000
88.000
9. Giá trị phế liệu thu hồi bán và thu tiền
10. Giá trị sản phẩm dở dang: - Đầu kỳ
- Cuối kỳ
Yêu cầu: Đánh giá tình hình hoàn thành kế hoạch sản xuất của doanh
nghiệp quý 4 so với quý 3.
17
CHƯƠNG 3: THỐNG KÊ NGUYÊN VẬT LIỆU
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
Mã chương: TKDN03
Giới thiệu:
Trang bị cho người học những kiến thức chung về các phương pháp phân
tích các chỉ tiêu thống kê dự trữ nguyên vật liệu dùng cho sản xuất và đưa ra các
giải pháp sử dụng hợp lý nguyên vật liệu trong doanh nghiệp.
Mục tiêu:
- Trình bày được ý nghĩa và nhiệm vụ của thống kê nguyên vật liệu trong
doanh nghiệp;
- Trình bày được nội dung thống kê tình hình sử dụng nguyên vật liệu;
- Đánh giá được tình hình cung cấp nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản
xuất;
- Phân tích được các chỉ tiêu thống kê dự trữ nguyên vật liệu dùng cho sản
xuất;
- Đưa các giải pháp sử dụng hợp lý nguyên vật liệu trong doanh nghiệp;
- Có thái độ nghiêm túc, cẩn thận và chính xác trong luyện tập và nghiên
cứu.
Nội dung chính:
1. Ý nghĩa và nhiệm vụ của thống kê nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản
xuất
1.1 Ý nghĩa
Muốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tiến hành được
đều đặn, liên tục phải đảm bảo cung cấp, dự trữ đầy đủ các loại NVL, năng lượng,
đủ về mặt số lượng, kịp thời về mặt thời gian và đảm bảo về mặt chất lượng. Thống
kê tình hình cung cấp, dự trữ và sử dụng NVL của doanh nghiệp có ý nghĩa quan
trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp:
- Phản ánh tình hình cung cấp dự trữ NVL, đảm bảo cho sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
- Phản ánh mức tiêu hao NVL cho một đơn vị sản phẩm, qua đó doanh
nghiệp kiểm tra tình hình sử dụng NVL tiết kiệm để phát huy, hay lãng phí để có
biện pháp khắc phục.
18
1.2 Nhiệm vụ
Thống kê NVL cần thực hiện tốt các nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch cung cấp NVL, đối chiếu với tình
hình sản xuất kinh doanh và tình hình dự trữ NVL trong kho để kịp thời báo cáo
cho bộ phận thu mua có biện pháp khắc phục kịp thời.
- Thống kê phân tích tình hình dự trữ, nhất là những loại NVL chủ yếu,
NVL chiến lược và NVL theo mùa, vụ để có kế hoạch thu mua và dự trữ.
-Thống kê đánh giá tình hình sử dụng và định mức tiêu hao NVL cho một
đơn vị sản phẩm, để có biện pháp sử dụng tiết kiệm NVL, giảm giá thành sản
phẩm, tăng lợi nhuận, tăng tích luỹ cho doanh nghiệp.
2. Thống kê tình hình cung cấp nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất
NVL là yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, đảm bảo cung cấp đầy đủ NVL
cả về mặt số lượng, chất lượng, chủng loại, quy cách, thời gian là điều kiện có tính
chất tiền đề, của sự liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì
vậy, ta phải thường xuyên thống kê tình hình cung cấp NVL để kịp thời phát huy
ưu điểm khắc phục nhược điểm trong công tác cung cấp NVL.
Yêu cầu đầu tiên đối với việc cung ứng NVL cho sản xuất là phải đảm bảo đủ về số
lượng, nghĩa là nếu cung cấp với số lượng quá lớn, dư thừa sẽ gây ra ứ đọng vốn
(trừ loại NVL có tính chất thời vụ, chiến lược) sẽ dẫn đến việc sử dụng vốn kém
hiệu quả. Nhưng, ngược lại nếu cung cấp không đủ về số lượng sẽ ảnh hưởng đến
tính liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh. Trong thực tế nhiều doanh nghiệp
không hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh, phần lớn nguyên nhân là do thiếu
NVL. Để thống kê tình hình cung ứng NVL về mặt số lượng ta cần tính các chỉ tiêu
sau:
a.
Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch cung cấp NVL cho sản xuất sản phẩm
Công thức:
M1
Mk
x100%
Trong đó:
+ M1: số lượng NVL cung cấp thực tế
+ Mk: số lượng NVL cung cấp theo kế hoạch.
19
Chỉ tiêu này đánh giá tình hình hoàn thành kế hoạch cung ứng NVL, cho
từng loại NVL cũng như toàn bộ khối lượng NVL cung cấp trong kỳ. Tỷ lệ này
càng cao chứng tỏ tình hình cung ứng NVL cho sản xuất càng tốt.
b. Thời gian đảm bảo NVL cho sản xuất:
Là số ngày đêm có thể đảm bảo đủ NVL cho quá trình sản xuất sản phẩm,
căn cứ để tính là số lượng sản phẩm dự kiến sản xuất bình quân một ngày đêm, và
mức tiêu hao NVL cho một đơn vị sản phẩm.
Công thức:
M
T =
∑mq
Trong đó:
+ M: số lượng NVL cung cấp theo thực tế
+ m: mức tiêu hao NVL cho một đơn vị sản phẩm.
+ q: khối lượng sản phẩm sản xuất.
3. Thống kê dự trữ nguyên vật liệu dùng cho sản xuất
3.1.Vì sao doanh nghiệp phải dự trữ NVL
Như ta đã biết, để có thể tồn tại và hoạt động được tất cả các doanh nghiệp
sản xuất thuộc mọi lĩnh vực kinh tế đều cần phải dự trữ. Sở dĩ phải có dự trữ là do
hoạt động của các doanh nghiệp luôn diễn ra trong điều kiện có biến động về nhu
cầu, về thời gian sản xuất, vận chuyển,. . .Do đó dự trữ sẽ làm tăng hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn sản xuất, đáp ứng bất kỳ nhu cầu nào
về số lượng, chất lượng, chủng loại, thời gian cung cấp. . . .
Tuy nhiên, điều đó không có nghĩa là dự trữ càng nhiều càng tốt, cho tất cả
mọi hoạt động sản xuất, việc tạo ra một lượng dự trữ quá lớn hoặc quá nhỏ đều gây
ra những thiệt hại về kinh tế. Vì thế, vấn đề đặt ra là phải xác định được mức dự trữ
NVL hợp lý.
3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình dự trữ NVL
Dự trữ NVL cho sản xuất phụ thuộc vào rất nhiều nhân tố khác nhau, các
nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến việc dự trữ NVL cho sản xuất đó là:
- Lượng NVL sử dụng bình quân trong một ngày đêm: nhân tố này phụ thuộc
vào quy mô sản xuất và nhu cầu sử dụng, tình hình tăng năng suất lao động, cường
độ tiêu thụ và mức tiêu hao NVL cho một đơn vị sản phẩm tiết kiệm (lãng phí)
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình môn Thống kê doanh nghiệp - Nghề: Kế toán doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_mon_thong_ke_doanh_nghiep_nghe_ke_toan_doanh_nghi.docx