Bài giảng Kiểm toán - Phần 2 - Chương 4: Kiểm toán nợ phải trả (Phần E) - Nguyễn Văn Thịnh

CHƢƠNG 4  
KIỂM TOÁN NỢ PHẢI  
TRẢ (PHẦN E)  
NỘI DUNG KIỂM TOÁN NỢ  
PHẢI TRẢ  
1. Vay và Nợ Ngắn hạn/dài hạn(E130)  
2. Phải trả nhà cung cấp ngắn hạn và dài hạn  
(E230)  
3. Thuế, Các khoản phải nộp ngân sách nhà  
nƣớc (E330)  
4. Phải trả ngƣời lao động, Các khoản trích theo  
lƣơng và dự phòng trợ cấp mất việc  
làm(E430)  
5. Chi phí phải trả ngắn hạn và dài hạn (E530)  
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn và dài hạn (E630)  
2
4.1.Vay và nợ ngắn hạn/dài hạn  
4.1.1. Mục tiêu:  
Vay và nợ ngắn hạn, dài hạn là có thực;  
Thuộc nghĩa vụ thanh toán của DN;  
Được hạch toán và đánh giá đầy đủ, chính xác,  
đúng niên độ;  
Được đánh giá và Trình bày trên BCTC phù hợp  
với các chuẩn mực chế độ kế toán hiện hành.  
3
4.1.2.Rủi ro sai sót trọng yếu của khoản  
mục  
Các trọng yếu  
Thủ tục kiểm Ngƣời thực hiện  
Tham chiếu  
rủi ro  
toán  
4
4.1.3 Thủ tục kiểm toán  
4.1.3.1.Thủ tục chung  
Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với  
năm trước và phù hợp với quy định của chuẩn mực và  
chế độ kế toán hiện hành;  
Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm  
trước.  
Đối chiếu các số dư trên bảng số liệu tổng hợp với Bảng  
CĐPS  
5
4.1.3.2.Kiểm tra phân tích  
So sánh số dư nợ và vay năm nay so với năm  
trước  
Tỷ trọng nợ và vay so với tổng nợ  
Đánh giá tính hợp lý của các biến động  
Đánh giá khả năng thanh toán của DN đối với các  
khoản vay/nợ đến hạn  
6
4.1.3.3.Kiểm tra chi tiết  
Thu thập bảng tổng hợp tình hình tăng, giảm các  
khoản vay/nợ trong năm, đối chiếu với Sổ Cái;  
Tiến hành đối chiếu với các số dư trên sổ chi tiết, Sổ  
Cái và BCTC.  
Đối chiếu giá trị của các khoản vay/nợ với các chứng  
từ gốc  
Kiểm tra tính tuân thủ các điều khoản trong hợp đồng  
vay/nợ  
Kiểm tra việc tính toán và hạch toán các khoản chi  
phí tiền lãi trong kỳ, phải trả cuối kỳ và tham chiếu  
đến phần chi phí tài chính, chi phí phải trả.  
7
4.1.3.3.Kiểm tra chi tiết  
Kiểm tra mục đích của các khoản vay, tính toán lại phần  
chi phí lãi vay cần được vốn hóa trong kỳ và đối chiếu  
với phần lãi vay đã ghi nhận trong nguyên giá tài sản ở  
phần hành tài sản cố định D700  
Lập và gửi thư xác nhận số dư các khoản vay đến các  
bên cho vay/nợ. Tổng hợp kết quả nhận được, đối chiếu  
với các số dư trên sổ chi tiết. Giải thích các khoản chênh  
lệch (nếu có)  
Trong trường hợp không nhận được thư xác nhận, thực  
hiện thủ tục thay thế bằng cách kiểm tra hợp đồng vay,  
phiếu nhận tiền vay hoặc chứng từ chi trả vay/nợ gốc và  
lãi sau ngày khóa sổ kế toán  
8
4.1.3.3.Kiểm tra chi tiết  
Đối với các khoản vay nước ngoài: kiểm tra việc đăng  
ký với ngân hàng nhà nước của các khoản vay dài hạn  
và các nghĩa vụ thuế nhà thầu đối với chi phí lãi vay.  
Kiểm tra việc đánh giá lại các khoản vay/nợ có gốc  
ngoại tệ cuối kỳ và cách hạch toán chênh lệch tỷ giá  
cuối kỳ.  
Kiểm tra việc phân loại các khoản vay cũng như các  
thông tin cần trình bày trên BCTC.  
9
4.1.3.4. Thtc kim toán khác  
10  
4.2.Kiểm toán khoản mục phải trả  
nhà cung cấp ngắn hạn và dài hạn  
4.2.1. Mục tiêu:  
Tất cả khoản phải trả nhà cung cấp ngắn hạn/dài  
hạn là có thực;  
Thuộc nghĩa vụ thanh toán của DN;  
Được hạch toán đầy đủ, chính xác;  
Được đánh giá và trình trình bày phù hợp với các  
chuẩn mực chế độ kế toán hiện hành.  
11  
4.2.2.Rủi ro sai sót trọng yếu của khoản  
mục  
Các trọng yếu  
Thủ tục kiểm Ngƣời thực hiện  
Tham chiếu  
rủi ro  
toán  
12  
4.2.3 Thủ tục kiểm toán  
4.2.3.1.Thủ tục chung  
Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với  
năm trước và phù hợp với quy định của chuẩn mực và  
chế độ kế toán hiện hành;  
Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối  
năm trước.  
Đối chiếu các số dư trên bảng số liệu tổng hợp với Bảng  
CĐPS  
13  
4.2.3.2.Kiểm tra phân tích  
. So sánh, phân tích biến động số dư phải trả nhà  
cung cấp năm nay so với năm trước.  
. Tính tỷ trọng số dư phải trả nhà cung cấp trong  
tổng nợ ngắn hạn và dài hạn để.  
Phát hiện sự biến động bất thường và đánh giá  
tính phù hợp với thay đổi trong hoạt động kinh  
doanh của DN  
14  
4.2.3.3.Kiểm tra chi tiết  
Thu thập bảng tổng hợp các khoản chi tiết nợ phải  
trả nhà cung cấp, đối chiếu với Sổ Cái, tìm hiểu bản  
chất số dư các khoản phải trả lớn.  
Gửi thư xác nhận và thủ tục thay thế:  
Lập và gửi thư xác nhận số dư nợ phải trả cho các  
đối tượng cần xác nhận nợ.  
Lập bảng tổng hợp theo dõi thư xác nhận và đối  
chiếu số được xác nhận với số liệu trên sổ chi tiết,  
xác định nguyên nhân chênh lệch (nếu có).  
15  
4.2.3.3.Kiểm tra chi tiết  
Gửi thư xác nhận và thủ tục thay thế:  
Gửi thư xác nhận lần thứ 2 nếu không nhận được hồi  
đáp.  
Trường hợp không trả lời, thực hiện các thủ tục thay thế  
như:  
Kiểm tra các khoản thanh toán phát sinh sau ngày kết  
thúc năm  
Kiểm tra chứng từ chứng minh tính hiện hữu của nghiệp  
vụ mua hàng (hợp đồng, hóa đơn, phiếu giao hàng, ...)  
trong năm.  
16  
4.2.3.3.Kiểm tra chi tiết  
Kiểm tra các khoản trả trước cho nhà cung cấp:  
Thu thập danh sách các khoản trả tiền trước cho nhà cung  
cấp:  
Đối chiếu với Sổ Cái,  
Đối chiếu các khoản trả trước cho nhà cung cấp với điều  
khoản trả trước quy định trong hợp đồng mua bán hàng  
hóa dịch v;  
Xem xét mức độ hoàn thành giao dịch tại ngày khóa sổ kế  
toán và đánh giá tính hợp lý của các số dư trả trước lớn  
cho nhà cung cấp .  
17  
4.2.3.3.Kiểm tra chi tiết  
Kiểm tra các khoản nợ chưa được ghi sổ:  
Đối chiếu các hóa đơn chưa thanh toán tại ngày kiểm  
toán với số dư nợ phải trả đã ghi nhận tại ngày khóa sổ;  
Kiểm tra các nghiệp vụ mua hàng/thanh toán sau _____  
ngày kể từ ngày khóa sổ;  
Kiểm tra các chứng từ gốc, so sánh ngày phát sinh  
nghiệp vụ với ngày ghi nhận trên sổ sách để đảm bảo  
tính đúng kỳ.  
18  
4.2.3.3.Kiểm tra chi tiết  
Kiểm tra cách hạch toán có liên quan đến các trường  
hợp trao đổi phi tiền tệ (đổi hàng), các yêu cầu với  
nhà phân phối trên cơ sở các chứng từ liên quan (nếu  
có).  
Kiểm tra các nghiệp vụ bù trừ nợ (nếu có), kiểm tra  
hợp đồng, biên bản thỏa thuận và chuyển nợ giữa các  
bên.  
Kiểm tra việc đánh giá lại đối với các số dư phải trả,  
số dư trả trước cho nhà cung cấp có gốc ngoại tệ tại  
ngày khóa sổ kế toán và cách hạch toán chênh lệch  
tỷ giá.  
19  
4.2.3.3.Kiểm tra chi tiết  
Kiểm tra cách ghi nhận lãi phải trả đối với các số  
dư nợ nhà cung cấp đã quá hạn (nếu có) và so sánh  
với số đã ghi s.  
Kiểm tra tính trình bày các khoản phải trả nhà cung  
cấp trên BCTC.  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 37 trang yennguyen 18/04/2022 1160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiểm toán - Phần 2 - Chương 4: Kiểm toán nợ phải trả (Phần E) - Nguyễn Văn Thịnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kiem_toan_phan_2_chuong_4_kiem_toan_no_phai_tra_ph.pdf