Hoàn thiện việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức tại kiểm toán nhà nước

NGHIEÂN CÖÙU TRAO ÑOÅI  
HOAØN THIEÄN VIEÄC ÖÙNG DUÏNG COÂNG NGHEÄ THOÂNG TIN  
TRONG COÂNG TAÙC QUAÛN LYÙ CAÙN bOÄ, COÂNG CHÖÙC,  
VIEÂN CHÖÙC TAÏI KIEÅM TOAÙN NHAØ NÖÔÙC  
TRầN THị THùY LINH*  
NGUYỄN THị HUÊ*  
ĐOÀN THị THANH MAI*  
ại Chỉ thị số 58-CT/TW ngày 17/10/2010 Đảng ta đã xác định “Ứng dụng và phát triển công  
nghệ thông tin ở nước ta nhằm góp phần giải phóng sức mạnh vật chất, trí tuệ và tinh thần  
của toàn dân tộc, thúc đẩy công cuộc đổi mới, phát triển nhanh và hiện đại hóa các ngành  
T
kinh tế, tăng cường năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp, hỗ trợ có hiệu quả cho quá  
trình chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân, đảm bảo an ninh,  
quốc phòng và tạo khả năng đi tắt đón đầu để thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại  
hóa”. Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý công chức, viên chức của KTNN góp phần nâng  
cao năng lực quản lý điều hành, phục vụ tốt hơn, có hiệu quả hơn trong công tác quản lý nguồn nhân lực  
và góp phần đẩy nhanh tiến trình đơn giản hóa thủ tục hành chính. Sự tụt hậu về ứng dụng công nghệ  
thông tin chính là sự tụt hậu về năng lực, phương thức điều hành. Có thể nói KTNN đẩy mạnh ứng dụng  
công nghệ thông tin trong quản lý đội ngũ công chức, viên chức vừa là phương tiện, vừa là cải cách quản lý  
hành chính theo đúng định hướng của Đảng và Nhà nước. Bài viết sau đây giới thiệu sơ bộ về phần mềm  
quản lý cán bộ trên cơ sở thực tiễn hoạt động quản lý nhân sự KTNN.  
Từ khóa: Phần mềm quản lý cán bộ, kTNN  
Completing the application of information technology in the management of cadres, civil servants  
and public employees of SAV  
In Directive No. 58-CT/TW dated 17/10/2010, the Party has identified “the application and development  
of information technology in our country in order to contribute to unleash the material, intellectual and  
spiritual strengths of the whole, accelerate the renewal, rapid development and modernization of economic  
sectors, enhance the competitiveness of enterprises, effectively support the process of active integration into  
the international economy, raise the quality of people’s lives, ensure security and defense, and create the  
ability to leapfrog to successfully carry out the cause of industrialization and modernization.” e application  
of information technology in the management of public servants and employees of the SAV will contribute  
to improve the management capacity, better service and efficiency in the management of human resources  
and contribute to push process of simplifying administrative procedures. Lack of information technology  
application is the lag in the capacity, mode of operation. It can be said that the accelerate of the application  
of information technology by SAV in the management of civil servants as well as means and administrative  
reforms in line with the Party and State’s direction. e following article introduces the cadre management  
sofware based on the practice of SAVs management.  
key words: Employee management sofware, SAV  
1. Sự cần thiết áp dụng Công nghệ thông tin  
trong công tác quản lý cán bộ  
là một trong những nhiệm vụ trọng tâm chiến lược  
phát triển ngành, Ứng dụng CNTT nhanh, hiệu  
quả vào toàn bộ các hoạt động, nghiệp vụ, làm thay  
đổi cơ bản phương thức quản lý, hoạt động của  
Những năm gn đây, KTNN luôn xác đnh rõ  
ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin (CNTT)  
*Vụ Tổ chức Cán bộ, Kiểm toán nhà nước  
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KIỂM TOÁN Số 129 - tháng 7/2018 51  
NGHIEÂN CÖÙU TRAO ÑOÅI  
KTNN. Trong cải cách hành chính, CNTT được  
xác đnh vừa là yêu cu, vừa là giải pháp quan trọng  
nhất để thực hiện các mục tiêu, nội dung của tiến  
trình cải cách các lĩnh vực, đặc biệt là trong công  
tác quản lý công vụ, công chức của KTNN.  
giản biên chế; giảm thiểu thời gian, nhân lực tra  
cứu hồ sơ bằng hình thức thủ công, tìm kiếm thông  
tin nhanh, hỗ trợ tích cực cho việc quản lý cán bộ  
đồng thời tăng cường khả năng kiểm tra giám sát  
trong việc thực hiện công tác tổ chức cán bộ.  
Vi cơ cấu bộ máy tổ chức của Kiểm toán nhà  
nước được xây dựng bao gồm các đơn vtrực thuộc  
được phân bố theo các đa bàn khu vực trải rộng  
trên toàn quốc với số lượng công chức lớn cũng  
như đòi hỏi việc tuyển chọn, đánh giá, sử dụng  
công chức có phẩm chất đạo đức và năng lực tốt  
đáp ứng công việc đặc thù của Ngành cùng với  
thực trạng cơ quan Kiểm toán nhà nước chưa thể  
quản lý tập trung, đồng bộ, rất khó khăn trong  
công tác quản lý công chức, viên chức đồng thời  
không đáp ứng được các yêu cu mới trong việc  
ứng dụng công nghệ hiện đại, quản lý tập trung,  
thống nhất để nâng cao chất lượng và hiệu quả của  
công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức. Do  
đó, việc xây dựng phn mềm quản lý cán bộ, công  
chức, viên chức là cn thiết theo đúng chủ trưởng  
của Đảng, Nhà nước, như: Nghquyết số 36-NQ/  
TW, ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trvề đẩy mạnh  
ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng  
Ứng dụng CNTT trong công tác quản lý cán bộ,  
công chức, viên chức để hình thành một kho dữ  
liệu về cán bộ, công chức, viên chức với các thông  
tin đy đủ, chính xác, cập nhật nhanh phục vụ cho  
việc đánh giá, phân loại, thi đua khen thưởng; bổ  
nhiệm, đề bạt, nâng lương, nâng ngạch, đào tạo,  
bồi dưỡng..., báo cáo thống kê đảm bảo số liệu đy  
đủ, chính xác, kp thời với nhiều chỉ tiêu theo yêu  
cu của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, góp  
phn giảm chi phí hành chính và phục vụ cho công  
tác tổ chức cán bộ và nâng cao tính minh bạch  
trong công tác cán bộ, tạo cơ sở tin cậy khi tiến  
hành công tác cán bộ.  
Ứng dụng CNTT trong công tác quản lý công  
chức viên chức sẽ tạo điều kiện cho việc hoàn thiện  
danh mục vtrí việc làm, cơ cấu ngạch công chức,  
hoàn thiện về bộ máy tổ chức, biên chế của các đơn  
vtạo tiền đề quan trọng để thực hiện công tác tinh  
52 Số 129 - tháng 7/2018 NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KIỂM TOÁN  
yêu cu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;  
Nghquyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của  
Chính phủ về Chính phủ điện tử; Quyết đnh số  
1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của ủ tướng  
Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về  
ứng dụng CNTT trong hoạt động của CQNN giai  
đoạn 2016-2020...  
2. Yêu cầu đối với Phần mềm quản lý cán bộ  
vào công tác quản lý nhân sự  
Xác đnh rõ mục tiêu, đnh hướng cùng với sự  
chỉ đạo quyết liệt và việc đu tư các nguồn lực thỏa  
đáng, CNTT hỗ trợ tích cực cho việc quản lý cán bộ  
của KTNN, đẩy nhanh tốc độ quản lý hồ sơ công  
chức cũng như quản lý cán bộ trong khi thực hiện  
nhiệm vụ kiểm toán, góp phn nâng cao hiệu quả  
đánh giá cán bộ một cách khách quan và thiết thực  
nhất, giảm tải công việc cũng như thời gian cho bộ  
phận chuyên môn;  
Để đổi mới, cải cách trong các lĩnh vực hoạt  
động của KTNN trong đó xác đnh rõ việc ứng  
dụng và phát triển CNTT là một trong những  
nhiệm vụ trọng tâm, Chiến lược phát triển KTNN  
đến năm 2020 xác đnh ứng dụng nhanh, hiệu quả  
CNTT vào toàn bộ các hoạt động, nghiệp vụ, làm  
thay đổi cơ bản phương thức quản lý, điều hành  
đặc biệt là trong công tác quản lý công vụ, công  
chức góp phn nâng cao hiệu quả công tác quản  
lý, đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ công chức  
của KTNN, vấn đề này được cụ thể hóa trong công  
tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức tại KTNN  
như sau:  
Các đơn vtrực thuộc của KTNN cũng tích cực  
tham gia phong trào đổi mới, ứng dụng CNTT  
trong quản lý công việc của phòng, qua đó kiểm  
soát và đánh giá cho từng cá nhân trong đơn v.  
Một số phòng đã có những tham mưu, sáng kiến  
cho Ngành về quản lý nhân sự bằng cách ứng dụng  
các phn mềm hay mục thư chung (Google drive,  
Mail...) để có thể kiểm soát công việc cũng như  
phân chia công việc tùy theo năng lực của từng  
thành viên qua đó có thể đánh giá cán bộ một cách  
khách quan nhất. Các tiêu chí được áp dụng quản  
lý bao gồm khối lượng công việc, tiến độ công việc,  
mức độ ưu tiên và thời hạn của công việc được giao.  
ứ nhất, CNTT giúp cung cấp thông tin cho  
công tác quản lý cán bộ một cách đy đủ, giảm  
thiểu thời gian tra cứu, tìm kiếm thông tin, hỗ trợ  
tích cực cho việc ra các quyết đnh của cán bộ làm  
công tác nhân sự và thủ trưởng các đơn v; cho  
việc đánh giá nguồn nhân lực, kiểm soát chặt chẽ  
biên chế;  
Ứng dụng phn mềm Quản lý cán bộ nhằm  
quản lý đy đủ, chính xác thông tin về công chức,  
viên chức trong toàn ngành phục vụ công tác quản  
lý theo tiêu chuẩn chức danh, vtrí việc làm và biên  
chế của KTNN. Hỗ trợ việc ra quyết đnh liên quan  
đến công tác quy hoạch, bổ nhiệm, miễn nhiệm,  
điều động, biệt phái cán bộ..., giúp người dùng khai  
thác thông tin cán bộ theo quy đnh hiện hành  
hoặc theo yêu cu đặc thù của Kiểm toán nhà nước.  
Cụ thể:  
ứ hai, sẽ hình thành một kho dữ liệu về cán  
bộ, công chức với các thông tin đy đủ, chính xác,  
cập nhật phục vụ cho việc quy hoạch, đào tạo, bồi  
dưỡng, phát triển cán bộ, hỗ trợ cho công tác tổ  
chức, quản lý và phát triển nguồn nhân lực;  
ứ ba, làm giảm thời gian, nhân lực làm các  
công việc hành chính đơn thun, cắt giảm được  
nhiều báo cáo giấy đnh kỳ, thực hiện nhanh các  
báo cáo thống kê, đảm bảo số liệu đy đủ, chính  
xác, kp thời với nhiều loại chỉ tiêu theo yêu cu của  
các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, góp phn  
giảm chi phí hành chính;  
- Quản lý thông tin của từng cán bộ, công chức  
(gồm quá trình công tác, quan hệ nhân thân, quá  
trình lương, thưởng, đào tạo, bảo hiểm..) từ khi  
được tuyển dụng vào cơ quan, đơn vđến khi ra  
khỏi cơ quan, đơn vtheo quy đnh hiện hành của  
Bộ Nội vụ. Hỗ trợ kết xuất sơ yếu lý lch cán bộ,  
công chức, tiểu sử tóm tắt theo quy đnh hiện hành.  
ứ tư, tạo thuận lợi cho từng cán bộ tự nhìn  
nhận được quá trình công tác của mình, đồng thời  
cũng giúp cho cán bộ có ý thức xây dựng dữ liệu  
cho bản thân;  
- Quản lý các nghiệp vụ xử lý thông tin về công  
tác tuyển dụng, biên chế, quy hoạch cán bộ, quản lý  
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KIỂM TOÁN Số 129 - tháng 7/2018 53  
NGHIEÂN CÖÙU TRAO ÑOÅI  
tiền lương, bảo hiểm, đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC  
tại đơn v.  
ngạch của từng ngạch công chức theo cơ quan, đơn  
v, theo năm; có thể kết xuất ra file số lượng, cơ cấu  
ngạch lương công chức hiện có và đề nghsố lượng  
chỉ tiêu nâng ngạch của từng ngạch công chức.  
- Cung cấp công cụ phục vụ người dùng tra cứu,  
khai thác, tổng hợp, báo cáo thống kê thông tin  
CBCCVC nhanh chóng, chính xác, đy đủ.  
- Báo cáo số lượng công chức hiện có và đăng  
ký nhu cu cử công chức có đủ các tiêu chuẩn, điều  
kiện dự thi nâng ngạch: Mục đích của báo cáo này  
là cho phép cán bộ phụ trách xem danh sách cán bộ  
công chức; xem báo cáo số lượng công chức hiện  
có và đăng ký nhu cu cử công chức có đủ các tiêu  
chuẩn, điều kiện dự thi nâng ngạch; in báo cáo số  
lượng công chức hiện có và đăng ký nhu cu cử  
công chức có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện dự thi  
nâng ngạch theo cơ quan, đơn v, theo năm; có thể  
kết xuất ra file số lượng công chức hiện có và đăng  
ký nhu cu cử công chức có đủ các tiêu chuẩn, điều  
kiện dự thi nâng ngạch.  
- Cung cấp cơ chế sẵn sàng tích hợp, chia sẻ dữ  
liệu với hệ thống các ứng dụng khác của Kiểm toán  
nhà nước.  
Ứng dụng về công nghệ thông tin trong công  
tác quản lý công chức, viên chức và người lao động  
đảm bảo đạt được các mục tiêu, yêu cu sau:  
(1) Yêu cầu về quản lý cán bộ  
Hệ thống được xây dựng theo mô hình  
Web-based, trên nền công nghệ ASP.NET của  
Microsof, sử dụng hệ quản trCSDL SQL SERVER.  
Hệ thống phải bám sát các quy trình nghiệp vụ,  
phục vụ tốt nhất công tác kiểm tra, rà soát và hệ  
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật đồng thời  
phải đáp ứng các yêu cu về an toàn, bảo mật dữ  
liệu và bảo mật thông tin.  
- Danh sách công chức có đủ các tiêu chuẩn,  
điều kiện dự thi nâng ngạch: cho phép cán bộ phụ  
trách xem danh sách cán bộ công chức; xem danh  
sách công chức có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện dự  
thi nâng ngạch; in danh sách công chức có đủ các  
tiêu chuẩn, điều kiện dự thi nâng ngạch theo cơ  
quan, đơn v, theo năm. Ngoài ra, có thể kết xuất ra  
file danh sách công chức có đủ các tiêu chuẩn, điều  
kiện dự thi nâng ngạch.  
(2) Yêu cầu về hệ thống báo cáo thống kê  
Hệ thống này gồm 05 báo cáo và 02 bảng danh  
sách công chức đều cho phép người sử dụng đăng  
nhập vào hệ thống, xem danh sách cán bộ công  
chức theo cơ quan, đơn v, tra cứu và in báo cáo.  
- Danh sách công chức được bổ nhiệm ngạch  
sau khi trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch: Cho phép  
cán bộ phụ trách xem danh sách cán bộ công  
chức; xem danh sách công chức được bổ nhiệm  
ngạch sau khi trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch; in  
danh sách công chức được bổ nhiệm ngạch sau khi  
trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch theo cơ quan, đơn  
v, theo năm. Ngoài ra, có thể kết xuất ra file danh  
sách công chức được bổ nhiệm ngạch sau khi trúng  
tuyển kỳ thi nâng ngạch.  
- Báo cáo số lượng, chất lượng công chức:  
Mục đích của báo cáo này cho phép cán bộ phụ  
trách xem danh sách cán bộ công chức theo cơ  
quan, đơn v, theo năm; xem số lượng, chất lượng  
công chức; in báo cáo số lượng, chất lượng công  
chức. Ngoài ra có thể kết xuất ra file số lượng, chất  
lượng công chức.  
- Báo cáo số lượng, cơ cấu ngạch lương công  
chức hiện có và đề nghsố lượng chỉ tiêu nâng  
ngạch của từng ngạch công chức: Mục đích của báo  
cáo này là cho phép cán bộ phụ trách xem danh  
sách cán bộ công chức; xem báo cáo số lượng, cơ  
cấu ngạch lương công chức hiện có và đề nghsố  
lượng chỉ tiêu nâng ngạch của từng ngạch công  
chức; in báo cáo số lượng, cơ cấu ngạch lương công  
chức hiện có và đề nghsố lượng chỉ tiêu nâng  
- Báo cáo kết quả thực hiện nâng bậc lương  
đối với CBCCVC và người lao động: Báo cáo này  
cho phép cán bộ phụ trách xem danh sách cán bộ  
công chức; xem báo cáo kết quả thực hiện nâng  
bậc lương đối với CBCCVC và người lao động; in  
báo cáo kết quả thực hiện nâng bậc lương đối với  
CBCCVC và người lao động theo cơ quan, đơn v,  
54 Số 129 - tháng 7/2018 NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KIỂM TOÁN  
theo năm. Ngoài ra, có thể kết xuất ra file báo cáo  
kết quả thực hiện nâng bậc lương đối với CBCCVC  
và người lao động.  
công dữ liệu đã được biết hoặc đưa ra các cảnh báo  
trước những nguy cơ btấn công; có khả năng bảo  
toàn, xác thực, truy vết; có cơ chế sao lưu phục hồi  
dữ liệu.  
- Báo cáo kết quả thực hiện nâng bậc lương đối  
với CBCCVC ngạch chuyên viên cao cấp và các  
ngạch, chức danh tương đương ngạch chuyên viên  
cao cấp: Báo cáo này cho phép cán bộ phụ trách  
xem danh sách cán bộ công chức; xem báo cáo kết  
quả thực hiện nâng bậc lương đối với CBCCVC  
ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch, chức danh  
tương đương ngạch chuyên viên cao cấp; in báo cáo  
kết quả thực hiện nâng bậc lương đối với CBCCVC  
ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch, chức danh  
tương đương ngạch chuyên viên cao cấp theo cơ  
quan, đơn v, theo năm. Ngoài ra, có thể kết xuất  
ra file báo cáo kết quả thực hiện nâng bậc lương  
đối với CBCCVC ngạch chuyên viên cao cấp và các  
ngạch, chức danh tương đương ngạch chuyên viên  
cao cấp.  
- ứ năm, yêu cu về khả năng tích hợp mở  
rộng: Tích hợp với hệ thống người dùng chung  
(AD/LDAP) tại đơn v; sẵn sàng chia sẻ, tích hợp  
dữ liệu với các ứng dụng nghiệp vụ và hệ thống  
khác khi có nhu cu.  
- ứ sáu, yêu cu về hiệu năng, chu tải: Hệ  
thống có khả năng cho phép người dùng nhập  
dữ liệu đu vào một cách nhanh chóng trong các  
trường hợp cn nhập thông tin theo lô hoặc nhập  
các nội dung có các trường dữ liệu lặp lại.  
- ứ bảy, yêu cu về giao tiếp người dùng:  
Phn mềm phải có giao diện thân thiện, có sự  
thống nhất, dễ sử dụng; được thiết kế trên màn  
hình có độ phân giải tối thiểu là 1024x768, chế độ  
màu tối thiểu là high color (16 bits); có khả năng  
thông báo lỗi đến người sử dụng đối với thao tác  
xóa dữ liệu và khi có lỗi phát sinh, hỗ trợ cảnh báo  
người sử dụng khi họ nhập dữ liệu sai hoặc thiếu;  
có khả năng thông báo tình trạng cập nhật dữ liệu  
thành công hay không thành công tới người dùng  
mỗi khi người dùng thực hiện xong thao tác cập  
nhật dữ liệu.  
(3) Yêu cầu về phần mềm ứng dụng  
- ứ nhất, yêu cu về kiến trúc hệ thống: Hệ  
thống 3 tng hướng dch vụ SOA; dễ dàng triển  
khai máy chủ riêng cho tng ứng dụng hoặc tng  
cơ sở dữ liệu.  
- ứ hai, yêu cu về công nghệ sử dụng: Công  
nghệ sử dụng phù hợp với điều kiện hạ tng và hiện  
trạng của kiểm toán nhà nước. Hệ quản trCSDL  
MS SQL Server 2014 hoặc tương đương; ngôn ngữ  
lập trình ASP.NET, C# hoặc tương đương; phn  
mềm phải triển khai trên nền web.  
- ứ tám, yêu cu về quản trhệ thống: Hệ  
thống cn cung cấp cơ chế quản trthuận tiện dễ  
dàng, có khả năng mềm dẻo khi khai báo các tham  
số hệ thống, theo dõi được tình trạng về truy cập  
của người dùng vào các mục tin, tạo lập các tài  
khoản và phân quyền phù hợp cho từng tài khoản;  
có các cơ chế báo cáo về tình trạng hoạt động của  
hệ thống; có cơ chế ghi nhật ký hệ thống, theo dõi  
các thao tác của người dùng và tình trạng của hệ  
thống thường xuyên để có thể truy tìm thông tin,  
phân tích, đánh giá hệ thống.  
- ứ ba, yêu cu về cơ sở dữ liệu: Mô hình  
CSDL tập trung, đảm bảo tính thống nhất về cấu  
trúc CSDL; đảm bảo tính toàn vẹn và tránh dư thừa  
dữ liệu; có cơ chế cho phép tự động sao lưu dữ liệu  
theo lch trình đặt sẵn hoặc tùy chọn thời điểm sao  
lưu; cho phép phục hồi lại dữ liệu để đảm bảo an  
toàn dữ liệu; có cơ chế đảm bảo an toàn, an ninh  
cho dữ liệu và hệ quản trCSDL.  
- ứ chín, yêu cu về tuân thủ quy trình  
nghiệp vụ: Xây dựng phân hệ Quản lý hồ sơ cán  
bộ, các thông tin được quản lý tuân thủ đy đủ  
mẫu 2C-BNV/2008 ban hành theo quyết đnh số  
02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng  
Bộ Nội vụ.  
- ứ tư, yêu cu về an toàn bảo mật: Hệ thống  
cn được thiết kế để đảm bảo tính bảo mật về thông  
tin, ngăn chặn các truy cập dữ liệu bất hợp pháp;  
hệ thống phải an toàn trước các phương pháp tấn  
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KIỂM TOÁN Số 129 - tháng 7/2018 55  
NGHIEÂN CÖÙU TRAO ÑOÅI  
3. Giới thiệu về phần mềm quản lý cán bộ  
Phân tích thiết kế hệ thống - Kiến trúc chung của hệ thống  
• Giao diện Form là các giao diện với người sử  
• Khối chức năng Công tác cán bộ cung cấp các  
dụng.  
chức năng quy hoạch, đánh giá, bổ nhiệm, miễn  
nhiệm, từ chức, các quyết đnh nghỉ hưu, nghỉ chế  
độ, nghỉ phép, thôi việc, công tác nước ngoài của  
cán bộ.  
• Khối chức năng Sao lưu, khôi phục hệ thống  
cung cấp các chức năng sao lưu backup và khôi  
phục cơ sở dữ liệu (CSDL) hệ thống.  
• Khối chức năng Báo cáo cung cấp các mẫu  
báo cáo thống kê cán bộ, biên chế, quỹ lương, khen  
thưởng, kỷ luật, đào tạo bồi dưỡng, nâng ngạch...  
• Khối chức năng Quản trị hệ thống cung cấp  
các chức năng quản lý người dùng, phân quyền,  
theo dõi nhật ký hệ thống và thiết lập các tham số  
để hệ thống có thể vận hành.  
• Khối chức năng Tra cứu, khai thác cung cấp  
các chức năng tìm kiếm cơ bản, nâng cao hồ sơ, in/  
xuất, in tờ kê hồ sơ cán bộ.  
• Khối chức năng Quản lý danh mục hệ thống  
cung cấp các chức năng quản lý danh mục của hệ  
thống.  
• Khối chức năng Trao đổi thông tin trao đổi dữ  
liệu với hệ thống danh mục dùng chung.  
• Khối chức năng Quản lý hồ sơ cung cấp các  
chức năng quản lý sơ yếu lý lch, quá trình công  
tác, quá trình đào tạo, quá trình lương, quan hệ gia  
đình bản thân, quá trình tham gia đoàn thể, khen  
thưởng/kỷ luật... của cán bộ.  
• Các phân hệ Chương trình ứng dụng và  
CSDL của hệ thống chạy trên các nền phn mềm  
hệ thống, trang thiết bphn cứng, hạ tng truyền  
thông của KTNN.  
56 Số 129 - tháng 7/2018 NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KIỂM TOÁN  
Kiến trúc cơ sở dữ liệu của hệ thống  
• Danh mục cấp hình thức khen thưởng, kỷ  
luật và một số danh mục phụ trợ khác như: danh  
mục tiêu chí đánh giá cán bộ; danh mục quân hàm;  
danh mục loại thương binh...  
- Nhóm dữ liệu Hồ sơ cán bộ lưu hồ sơ, thông  
tin sơ yếu lý lch cán bộ; quan hệ gia đình, quan hệ  
gia đình bên vợ (chồng), quá trình lương, quá trình  
công tác, khen thưởng/kỷ luật, quá trình đào tạo  
bồi dưỡng, tham gia các tổ chức, đoàn thể...  
- Nhóm dữ liệu Công tác cán bộ lưu thông tin  
quản lý, thông tin chi tiết về quy hoạch, đánh giá,  
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển,  
điều động, biệt phái, cử cán bộ đi công tác nước  
ngoài; lưu thông tin chi tiết cán bộ từ chức, nghỉ  
hưu, nghỉ chế độ, nghỉ việc, thôi việc...  
- Nhóm dữ liệu khai thác lưu thông tin cán bộ, tiền  
lương, bảo hiểm... được tính toán sẵn, phù hợp với yêu  
cu tra cứu, hiển th, thống kê, báo cáo giúp cho việc  
khai thác dữ liệu, thống kê báo cáo được tối ưu.  
- Nhóm dữ liệu quản trhệ thống sẽ lưu các thông  
tin phục vụ cho việc quản lý hệ thống như: tên, mật  
khẩu người sử dụng; phân quyền chức năng, phân  
quyền đơn vcho người sử dụng; các thông tin về  
tham số đặc trưng của hệ thống; nhật ký hệ thống.  
- Cơ sở dữ liệu của hệ thống gồm dữ liệu quản trị  
hệ thống, dữ liệu danh mục và dữ liệu hồ sơ cán bộ.  
- Nhóm dữ liệu danh mục hệ thống lưu các  
thông tin danh mục dùng chung bao gồm:  
- File dữ liệu trao đổi quy đnh quy tắc đặt tên  
file. eo đó, tên file phải đảm bảo các yêu cu:  
không trùng tên file giữa các ln kết xuất khác nhau  
của một chương trình; người sử dụng có thể xác  
đnh được thông tin loại dữ liệu, thời gian kết xuất  
dữ liệu; phân biệt được dữ liệu đó là từ đơn vnào  
để tránh trường hợp trùng tên file dữ liệu khi nhận  
từ 2 đơn vkhác nhau.  
• Danh mục đơn vị  
• Danh mục quốc tịch  
• Danh mục địa giới hành chính  
• Danh mục dân tộc  
• Danh mục tôn giáo  
Tên file đặt theo quy đnh: MADONVI_  
YYMMDD, trong đó YYMMDD: 6 ký tự thể hiện  
ngày kết xuất dữ liệu ví dụ: kết xuất dữ liệu ngày 15  
tháng 3 năm 2004: 040315; MADONVI: Mã đơn  
vxuất dữ liệu. Ví dụ: file dữ liệu kết xuất từ bộ  
tài chính ngày 21/02/2008 sẽ có tên file như sau  
10180_080221.xml.  
• Danh mục chức vụ  
• Danh mục loại cán bộ  
• Danh mục trình độ chuyên môn  
• Danh mục trình độ văn hóa  
• Danh mục trình độ tin học  
• Danh mục trình độ ngoại ngữ  
• Danh mục trình độ quản lý nhà nước, lý luận  
• Danh mục học hàm  
Dữ liệu được kết xuất theo đnh dạng chuẩn xml,  
các bảng và cột được đnh nghĩa bới các thẻ. Ví dụ:  
<CANBO>  
<SOHIEU>KTNN001</SOHIEU>  
<HOTEN>NguyễnVănành</HOTEN>  
• Danh mục học vị  
• Danh mục chuyên ngành đào tạo  
• Danh mục loại hình đào tạo  
• Danh mục loại văn bằng đào tạo  
• Danh mục ngạch, bậc lương  
• Danh mục hình thức khen thưởng, kỷ luật  
</ CANBO >  
Bên cạnh đó phn mềm có các tính năng:  
quản trngười dùng, quản trvai trò, phân quyền  
người dùng, quản lý cấu hình hệ thống, lưu vết  
(Log) hệ thống.  
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KIỂM TOÁN Số 129 - tháng 7/2018 57  
pdf 7 trang yennguyen 18/04/2022 1280
Bạn đang xem tài liệu "Hoàn thiện việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức tại kiểm toán nhà nước", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfhoan_thien_viec_ung_dung_cong_nghe_thong_tin_trong_cong_tac.pdf