Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh - Ngành/nghề: Kế toán
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
GIÁO TRÌNH
MÔN HỌC: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
NGÀNH/NGHỀ: KẾ TOÁN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
GIÁO TRÌNH
MÔN HỌC: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
NGÀNH/NGHỀ: KẾ TOÁN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
THÔNG TIN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
Họ tên: Đinh Thị Hoàng Nguyên
Học vị: Thạc sỹ Kế toán
Đơn vị: Khoa Kế toán Tài chính
Email: dinhthihoangnguyen1985@gmail
TRƯỞNG KHOA
TỔ TRƯỞNG
BỘ MÔN
CHỦ NHIỆM
ĐỀ TÀI
HIỆU TRƯỞNG
DUYỆT
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh được biên soạn nhằm đáp ứng yêu cầu
đổi mới nội dung, chương trình giảng dạy và mục tiêu đào tạo của Trường Cao đẳng Kinh
tế kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh.
Giáo trình gồm 5 chương đã thể hiện được những kiến thức cơ bản trong phân tích
hoạt động kinh doanh, nội dung giáo trình gồm:
Chương 1: Những vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh
Chương 2: Phân tích kết quả sản xuất
Chương 3: Phân tích giá thành
Chương 4: Phân tích tiêu thụ và lợi nhuận
Chương 5: Phân tích báo cáo tài chính
Giáo trình đã được hội đồng khoa học của trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật đánh
giá và cho phép lưu hành nội bộ để làm tài liệu phục vụ công tác giảng dạy và học tập ở
trường, đồng thời cũng là tài liệu tham khảo thiết thực cho giảng viên, sinh viên – học
sinh.
Trong quá trình nghiên cứu, biên soạn, tác giả đã có những cố gắng để giáo trình
đảm bảo được tính khoa học, hiện đại và gắn liền với thực tiễn Việt Nam.
Tuy nhiên giáo trình chắc chắn khó tránh khỏi những thiếu sót về nội dung và hình
thức. Nhà trường và tác giả mong nhận được những ý kiến đóng góp của giảng viên và
sinh viên trong quá trình sử dụng để xây dựng này một hoàn thiện hơn.
TP.HCM, ngày 16 tháng 09 năm 2020
Tham gia biên soạn
1. Đinh Thị Hoàng Nguyên
2. Diệp Tiên
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
1
MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................................. 1
Chương 1: Những vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh................................... 7
1.1. Mục tiêu của phân tích hoạt động kinh doanh............................................................... 7
1.1.1. Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh.............................................................. 8
1.1.2. Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh.......................................................... 9
1.1.3. Mục tiêu của phân tích hoạt động kinh doanh............................................................ 9
1.2. Phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh............................................................... 10
1.3. Tổ chức và công tác phân tích ....................................................................................... 20
1.3.1. Phân loại công tác phân tích ....................................................................................... 20
1.3.2. Tổ chức công tác phân tích......................................................................................... 20
Chương 2 : Phân tích kết quả sản xuất ................................................................................ 23
2.1. Ý nghĩa phân tích........................................................................................................... 26
2.2. Phân tích kết quả sản xuất và mặt khối lượng ............................................................... 26
2.2.1. Phân tích quy mô sản xuất và sự thích ứng với thị trường ......................................... 26
2.2.2. Phân tích kết quả sản xuất theo mặt hàng................................................................... 28
2.2.3. Phân tích tính chất đồng bộ trong sản xuất................................................................. 29
2.2.4. Phân tích tính đều đặn trong sản xuất......................................................................... 30
2.3. Phân tích kết quả sản xuất và mặt chất lượng sản phẩm ............................................... 30
2.3.1. Đối với sản phẩm có phân chia thứ hạng và chất lượng............................................. 30
2.3.2. Đối với sản phẩm không phân chia thứ hạng và chất lượng....................................... 33
2.4. Bài tập chương 2............................................................................................................ 36
Chương 3 : Phân tích giá thành............................................................................................ 39
3.1. Ý nghĩa........................................................................................................................... 39
3.2. Phân tích chung tình hình giá thành............................................................................... 39
3.2.1. Phân tích tình hình biến động giá thành đơn vị .......................................................... 40
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
2
3.2.2. Phân tích tình hình biến động tổng giá thành ............................................................. 41
3.3. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ thấp giá thành SP so sánh được.................. 43
3.3.1. Phân tích chung tình hình thực hiện kế hoạch hạ thấp giá thành sản phẩm so sánh
được ...................................................................................................................................... 43
3.3.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện kế hoạch hạ thấp giá
thành sản phẩm so sánh được ............................................................................................... 44
3.4. Phân tích chi phí sản xuất trên 1.000 đồng giá trị sản phẩm ......................................... 48
3.5. Phân tích các khoản mục giá thành................................................................................ 52
3.5.1. Phân tích khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp............................................... 52
3.5.2. Phân tích khoản mục chi phí nhân công trực tiếp....................................................... 53
3.5.3. Phân tích khoản mục chi phí sản sản xuất chung ...................................................... 54
3.6. Bài tập chương 3............................................................................................................ 54
Chương 4 : Phân tích tiêu thụ và lợi nhuận ......................................................................... 56
4.1.Ý nghĩa............................................................................................................................ 56
4.2 Phân tích tình hình tiêu thụ............................................................................................. 56
4.2.1. Phân tích chung tình hình tiêu thụ .............................................................................. 56
4.2.2. Phân tích tình hình tiêu thụ và mặt hàng chủ yếu....................................................... 58
4.2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ............................................. 59
4.3. Phân tích tình hình lợi nhuận......................................................................................... 60
4.3.1. Phân tích chung tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp.............................................. 60
4.3.2. Phân tích tình hình lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh.................................... 61
4.3.3. Phân tích lợi nhuận khác............................................................................................. 68
4.4. Bài tập chương 4............................................................................................................ 68
Chương 5 : Phân tích báo cáo tài chính ............................................................................... 69
5.1. Ý nghĩa phân tích báo cáo tài chính............................................................................... 69
5.2. Nguồn tài liệu và phương pháp phân tích...................................................................... 69
5.2.1. Nguồn tài liệu ............................................................................................................. 69
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
3
5.2.2. Phương pháp phân tích ............................................................................................... 70
5.3. Phân tích báo cáo tài chính ............................................................................................ 70
5.3.1. Phân tích bảng cân đối kế toán ................................................................................... 71
5.3.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh....................................................... 80
5.3.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ .......................................................................... 88
5.4. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho HĐKD của doanh nghiệp........................ 97
5.5. Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu............................................................................. 97
5.5.1. Phân tích tỷ số khả năng thanh toán ........................................................................... 97
5.5.3. Phân tích tỷ số hiệu quả hoạt động ............................................................................. 101
5.5.4. Phân tích tỷ số khả năng sinh lợi ................................................................................ 107
5.6. Bài tập chương 5............................................................................................................ 114
Tài liệu tham khảo ................................................................................................................ 120
Danh mục chữ viết tắt........................................................................................................... 122
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
4
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC
Tên môn học: Phân tích hoạt động kinh doanh
Mã môn học: MH3104135
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học:
- Vị trí: Môn học Phân tích hoạt động kinh doanh thuộc nhóm các môn học chuyên ngành
quan trọng trong chương trình đào tạo nghề kế toán doanh nghiệp ,được bố trí giảng dạy
sau khi đã học xong các môn học chung. Môn Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở để
học các môn học chuyên ngành kế toán doanh nghiệp
- Tính chất: Môn học Phân tích hoạt động kinh doanh là môn học tự chọn; cung cấp
những kiến thức chuyên môn chủ yếu về phân tích các hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, gồm: Những vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh, Phân tích kết quả
sàn xuất, phân tích giá thành sản phẩm, Phân tích tiêu thụ và lợi nhuận, phân tích báo cáo
tài chính.
- Ý nghĩa và vai trò của môn học: Đây là môn học bắt buộc, có vai trò tích cực trong việc
phân tích , đánh giá từ đó đưa ra giải pháp để quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt
động kinh tế cụ thể
Mục tiêu của môn học:
- Về kiến thức:
+ Trình bày những vấn đề chung về phân tích HĐKD.
+ Trình bày khái niệm PTHĐKD và các phương pháp phân tích.
+ Trình bày được ý nghĩa của phân tích kết quả sản xuất.
+ Xác định được chỉ tiêu phân tích là các chỉ tiêu về mặt khối lượng và các chỉ tiêu
về mặt chất lượng.
+ Trình bày được ý nghĩa, nhiệm vụ của phân tích chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm và ảnh hưởng của giá thành đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Xác định được chỉ tiêu phân tích là giá thành toàn bộ sản phẩm, mức hạ giá
thành của sản phẩm so sánh được, các khoản mục giá thánh
+ Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Về kỹ năng:
+ Phân loại được công tác phân tích.
+ Vận dụng phương pháp so sánh và phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
5
các chỉ tiêu khối lượng và các chỉ tiêu chất lượng.
+ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu hạ giá thành của sản phẩm so sánh
được.
+ Vận dụng phương pháp so sánh để phân tích giá thành toàn bộ sản phẩm, vận
dụng phương pháp thay thế liên hoàn đề phân tích mức hạ giá thành sản phẩm so sánh
được, các khoản mục giá thành.
+ Vận dụng phương pháp thay thế liên hoàn đề phân tích lợi nhuận từ hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Phân tích kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
+ Phân tích các tỷ số tài chính của doanh nghiệp
+ Vận dụng các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính nhằm đánh giá hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Người học tiếp nhận và nghiên cứu đầy đủ nội dung bài giảng, rèn luyện kỹ năng
trình bày tóm tắt nội dung chính trong từng chương.
+ Rèn luyện tư duy Logic hình thành phương pháp học chủ động, nghiêm túc, nhớ
lâu về phương pháp hạch toán, cách xử lý tình huống từ các ví dụ, bài tập.
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
6
Phân tích hoạt động kinh doanh
Chương 1 : Những vấn đề chung về phân
tích hoạt động kinh doanh
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Giới thiệu: Chương 1 gồm những nội dung khái quát về phân tích hoạt động kinh doanh,
nêu các phương pháp phân tích
Mục tiêu:
+ Trình bày được những vấn đề chung về phân tích HĐKD.
+ Trình bày được khái niệm PTHĐKD và các phương pháp phân tích.
+ Phân loại được công tác phân tích.
Nội dung chính
1.1. Mục tiêu của phân tích hoạt động kinh doanh
1.1.1. Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là đi sâu nghiên cứu quá trình và kết quả hoạt động
kinh doanh theo yêu cẩu của quản lý kinh doanh, căn cứ vào các tài liệu hạch toán và các
thông tin kinh tế khác, bằng những phương pháp nghiên cứu thích hợp, phân giải mối
quan hệ giữa các hiện tượng kinh tế nhằm làm rõ bản chất của hoạt động kinh doanh,
nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đó đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động kinh doanh không những là công cụ để phát hiện những khả
năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh mà còn là công cụ để cải tiến quản lý trong
kinh doanh.
Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để đề ra các quyết định kinh
doanh. Thông qua tài liệu phân tích cho phép các nhà quản trị doanh nghiệp nhận thức
đúng đắn về khả năng, những hạn chế cũng như thế mạnh của doanh nghiệp mình.
Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro trong
kinh doanh. Để hoạt động kinh doanh đạt được kết quả mong muốn, doanh nghiệp phải
thường xuyên phân tích hoạt động kinh doanh. Ngoài việc phân tích các điều kiện bên
trong doanh nghiệp như tài chính, lao động, vật tư…Doanh nghiệp còn phải quan tâm
phân tích các điều kiện tác động bên ngoài như khách hàng, thị trường, đối thủ cạnh
tranh….trên cơ sở đó doanh nghiệp dự đoán các rủi ro trong kinh doanh có thể xảy ra và
có phương án phòng ngừa trước khi chúng xảy ra.
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
7
Phân tích hoạt động kinh doanh
Chương 1 : Những vấn đề chung về phân
tích hoạt động kinh doanh
Tóm lại, với các ý nghĩa trên, phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết
cho các cấp độ quản lý khác nhau trong nội bộ doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối
tượng bên ngoài khi họ có mối quan hệ về quyền lợi với doanh nghiệp.
1.1.2. Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh
Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình và kết quả hoạt động
kinh doanh cùng với sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình và kết quả đó,
được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế.
Phân tích nhằm nghiên cứu quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các
kết quả do quá trình hoạt động kinh doanh mang lại có thể là kết quả quá khứ hoặc các kết
quả dự kiến có thể đạt được trong tương lai và là kết quả tổng hợp từ nhiều quá trình hoạt
động.
Các kết quả này được biểu hiện dưới dạng các chỉ tiêu kinh tế. Các chỉ tiêu kinh tế
có thể là chỉ tiêu đạt được trong thực tế hoặc là các chỉ tiêu mang tính định hướng từ các
mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.
Phân tích HĐKD không chỉ dừng lại ở đánh giá biến động của kết quả HĐKD thông
qua các chỉ tiêu kinh tế, mà phân tích còn đi sâu xem xét các nhân tố ảnh hưởng tác động
đến sự biến động của chỉ tiêu.Nhân tố là các yếu tố cấu thành nên chỉ tiêu kinh tế.Vì vậy,
các nhân tố tác động đến các chỉ tiêu kinh tế cũng là đối tượng nghiên cứu của phân tích
HĐKD.
VD: Để nghiên cứu tăng trưởng quy mô trong kinh doanh của doanh nghiệp
- Chỉ tiêu kinh tế được sử dụng là: doanh thu tiêu thụ sản phẩm
- Các nhân tố tác động đến doanh thu: Sản lượng tiêu thụ và đơn giá bán
Doanh thu
=
Sản lượng tiêu thụ
x
Giá bán
Tùy theo mức độ tác động và mối quan hệ với chỉ tiêu, mà nhân tố tác động thuận
hoặc nghịch đến chỉ tiêu kinh tế.
Ở VD này, cả hai nhân tố Sản lượng tiêu thụ và Giá bán cùng tác động cùng chiều
với Doanh thu. Có nghĩa là hai nhân tố này tăng sẽ làm chỉ tiêu tăng và ngược lại.
1.1.3. Mục tiêu của phân tích hoạt động kinh doanh
Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế đã
xây dựng
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
8
Phân tích hoạt động kinh doanh
Chương 1 : Những vấn đề chung về phân
tích hoạt động kinh doanh
Xác định các nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm nguyên nhân gây nên các
mức độ ảnh hưởng đó.
Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục những tồn tại yếu
kém
Xây dựng phương án kinh doanh và các biện pháp phòng ngừa các rủi ro trong kinh
doanh.
1.2. Phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh
Có nhiều phương pháp được sử dụng trong phân tích hoạt động kinh tế, tuỳ theo
mục đích của việc phân tích mà sử dụng biện pháp cho thích hợp. Thông thường người ta
sử dụng các phương pháp sau:
1.2.1. Phương pháp so sánh
So sánh cũng là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích để xác định xu
hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích.Vì vậy, để tiến hành so sánh, phải giải
quyết những vấn đề cơ bản như xác định số gốc để so sánh, xác định điều kiện so sánh và
xác định mục tiêu so sánh.
❖ Xác định số gốc để so sánh phụ thuộc các mục đích cụ thể của phân tích. Chỉ
tiêu số gốc để so sánh bao gồm: số kế hoạch, định mức, dự toán kỳ trước. Tùy theo mục
đích (tiêu chuẩn) so sánh mà lựa chọn số gốc so sánh:
- Nếu số gốc là số kỳ trước: tiêu chuẩn so sánh này có tác dụng đánh giá mức biến
động, khuynh hướng hoạt động của chỉ tiêu phân tích qua hai hay nhiều kỳ.
- Nếu số gốc là số kế hoạch: Tiêu chuẩn so sánh này có tác dụng đánh giá tình hình
thực hiện mục tiêu đặt ra.
- Số gốc là số trung bình ngành: Tiêu chuẩn so sánh này thường sử dụng khi đánh
giá kết quả của doanh nghiệp so với mức trung bình tiên tiến của các doanh nghiệp có
cùng quy mô trong cùng ngành.
❖ Xác định điều kiện so sánh:
Để kết quả so sánh có ý nghĩa thì các chỉ tiêu được sử dụng so sánh phải thống nhất
về các mặt sau:
- Phải cùng phản ánh nội dung kinh tế.
- Phải cùng một phương pháp tính toán.
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
9
Phân tích hoạt động kinh doanh
- Phải có cùng một đơn vị đo lường.
Chương 1 : Những vấn đề chung về phân
tích hoạt động kinh doanh
- Phải cùng một khoảng thời gian hoạch toán.
❖ Xác định kỹ thuật so sánh:
So sánh bằng số tuyệt đối: Là hiệu số giữa trị số kỳ phân tích và trị số kỳ gốc của
chỉ tiêu kinh tế. Việc so sánh này cho thấy sự biến động về khối lượng, quy mô của chỉ
tiêu phân tích.
So sánh bằng số tương đối: Là thương số giữa trị số kỳ phân tích và trị số kỳ gốc
của chỉ tiêu kinh tế. Việc so sánh này biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển…
của chỉ tiêu phân tích .
So sánh bằng số bình quân: Số bình quân có thể biểu thị dưới dạng số tuyệt
đối(năng suất lao động bình quân, tiền lương bình quân….)hoặc dưới dạng số tương
đối(tỷ suất lợi nhuận bình quân, tỷ suất chi phí bình quân…) So sánh bằng số bình quân
nhằm phản ánh đặc điểm chung của một đơn vị, một bộ phận hay một tổng thể chung có
cùng một tính chất.
Vídụ: Doanh thu năm nay: 5.000.0000.0000 đồng. Doanh thu năm trước:
4.000.000.000 đồng.
Phân tích ví dụ:
- Tiêu chuẩn so sánh: Số kỳ gốc (số kỳ trước): 4.000.000.000 đồng.
- Điều kiện so sánh:
+ Cùng nội dung kinh tế : Doanh thu
+ Cùng phương pháp tính: Tính doanh thu theo phương pháp
Doanh thu = sản lượng tiêu thụ x giá bán
+ Cùng đơn vị đo lường : đồng.
+ Cùng một khoảng thời gian hoạch toán: doanh thu trong 1 năm
- Kỷ thuật so sánh:
+ So sánh bằng số tuyệt đối:
5.000.000.000 – 4.000.000.000 = 1.000.000.000 đ.
Như vậy, doanh thu năm nay cao hơn doanh thu năm trước 1 tỷ đồng
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
10
Phân tích hoạt động kinh doanh
Chương 1 : Những vấn đề chung về phân
tích hoạt động kinh doanh
5.000.000.000
4.000.000.000
+ So sánh bằng số tương đối:
* 100 % = 125%
Như vậy, doanh thu năm nay đạt 125% doanh thu năm trước, hay có thể nói doanh
thu năm nay vượt mức 25% so với doanh thu năm trước.
1.2.2 Phương pháp liên hệ cân đối
Là phương pháp dùng để xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố khi các nhân
tố có quan hệ tổng số, hiệu số.
Khi xác định mức độ ảnh hưởng của một nhân tố nào đó chỉ cần tính phần chênh
lệch của nhân tố đó mà không cần quan tâm đến nhân tố khác.
Q
= a0 + b0 - c0
Qa = a1 - a0
Qb = b1- b0
Qc = c1- c0
Q = Qa+ Qb + Qc
1.2.3. Phương pháp phân chia kết quả kinh tế (phương pháp phân tích chi tiết)
Phân chia kết quả kinh tế là việc phân loại kết quả kinh tế thành từng bộ phận theo
một tiêu thức nào đó; việc phân chia kết quả kinh tế giúp ta nắm được một cách sâu sắc
bản chất của sự vật, hiện tượng; nắm được mối quan hệ cấu thành, mối quan hệ nhân quả
và quy luật phát triển của các sự vật, hiện tượng đó.
Ta có thể phân chia kết quả kinh tế theo những cách sau:
- Phân chia theo bộ phận cấu thành chỉ tiêu:
Các chỉ tiêu kinh tế thường được chi tiết thành các yếu tố cấu thành. Nghiên cứu chi
tiết này giúp ta có thể đánh giá chính xác sự biến động bên trong của các kế quả kinh tế
(chỉ tiêu phân tích)
Ví dụ: chỉ tiêu giá thành đơn vị sản phẩm được chi tiết theo các khoản mục chi phí,
chỉ tiêu doanh thu chi tiết theo mặt hàng hoặc chi tiết theo từng phương thức tiêu thụ …
- Phân chia theo thời gian:
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
11
Phân tích hoạt động kinh doanh
Chương 1 : Những vấn đề chung về phân
tích hoạt động kinh doanh
Các kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh bao giờ cũng là một quá trình tổng
hợp của từng khoảng thời gian nhất định.Mỗi khoảng thời gian khác nhau, có những
nguyên nhân tác động sẽ không giống nhau.Việc phân tích chi tiết này giúp ta đánh giá
chính xác và đúng đắn kết quả hoạt động kinh doanh, từ đó sẽ có những biện pháp cho
từng khoảng thời gian đó.
Ví dụ: phân tích doanh thu theo tháng, quý để xác định được thời điểm kinh doanh
thuận lợi của doanh nghiệp
- Phân chia theo bộ phận và phạm vi kinh doanh: Kết quả kinh doanh thường là
đóng góp của nhiều bộ phận hoạt động trên những địa điểm khác nhau. Chi tiết theo từng
bộ phận, từng địa điểm kinh doanh sẽ làm rõ hơn sự đóng góp của từng bộ phận đến kết
quả chung của toàn doanh nghiệp.
Ví dụ: Doanh thu của Công ty Cổ phần siêu thị Coopmart có thể chi tiết theo từng
chuỗi Siêu thị, theo từng tỉnh.
1.2.4. Phương pháp loại trừ (phương pháp thay thế liên hoàn)
Là phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích
khi các chỉ tiêu này có quan hệ tích, thương, hoặc vừa tích vừa thương
❖ Các nguyên tắc cần tuân thủ của phương pháp này:
- Phải xác định được số lượng nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích.
- Sắp xếp các nhân tố theo thứ tự : nhân tố số lượng đến nhân tố chất lượng. Trường
hợp chỉ tiêu có nhân tố kết cấu thì sắp xếp nhân tố số lượng, kết cấu, rồi đến nhân tố chất
lượng. Trường hợp có nhiều nhân tố số lượng, nhân tố chất lượng thì nhân tố chủ yếu xếp
trước, nhân tố thứ yếu xếp sau.(Nhân tố chủ yếu là nhân tố ảnh hưởng mạnh đến chỉ tiêu
phân tích. Để biết nhân tố thứ yếu hay nhân tố chủ yếu: cố định các nhân tố định mức,
thay đổi 1 đơn vị xem , nhân tố nào ảnh hưởng lớn đến đối tượng, nhân tố đó là nhân tố
chủ yếu.)
- Lần lượt thay thế các nhân tố theo trình tự đã sắp xếp để xác định ảnh hưởng của
chúng. Khi thay thế nhân tố số lượng thì phải cố định nhân tố chất lượng ở kỳ gốc, ngược
lại khi thay thế nhân tố chất lượng thì phải cố định nhân tố số lượng ở kỳ phân tích.
- Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng phải đúng bằng đối tượng phân tích.
Bước 1: Giả sử có 4 nhân tố a, b,c, d đểu có quan hệ tích số với chỉ tiêu Q.
Q1: chỉ tiêu kỳ phân tích
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
12
Phân tích hoạt động kinh doanh
Q0: chỉ tiêu kỳ gốc
Chương 1 : Những vấn đề chung về phân
tích hoạt động kinh doanh
Mối quan hệ các nhân tố với chỉ tiêu Q được thiết lập như sau:
• Kỳ phân tích:
• Kỳ gốc:
Q1 = a1 x b1 x c1 x d1
Q0 = a0 x b0 x c0 x d0
Ta có đối tượng phân tích: Q = Q - Q
1
0
Bước 2: Xác định ảnh hưởng của các nhân tố:
• Xác định ảnh hưởng của nhân tố a:
Thay thế lần 1:
Mức ảnh hưởng của nhân tố a:
• Xác định ảnh hưởng của nhân tố b:
Thay thế lần 2: Qb = a1 x b1 x c0 x d0
Mức ảnh hưởng của nhân tố b: Q = Q - Q
• Xác định ảnh hưởng của nhân tố c:
Thay thế lần 3: Qc = a1 x b1 x c1 x d0
Mức ảnh hưởng của nhân tố c: Q = Q - Q
• Xác định ảnh hưởng của nhân tố d:
Thay thế lần 4: Qd = a1 x b1 x c1 x d1
Mức ảnh hưởng của nhân tố d: Q = Q - Q
Bước 3: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
Q = Q + Q + Q + Q
Qa = a1 x b0 x c0 x d0
Q = Q - Q
a
a
0
b
b
a
c
c
b
d
d
c
a
b
c
d
❖ Ưu và nhược điểm của phương pháp liên hoàn:
• Ưu điểm:
Là phương pháp đơn giản, dễ hiểu, dễ tính toán
Phương pháp thay thế liên hoàn có thể chỉ rõ mức độ ảnh hưởng của các nhân tố,
qua đó phản ánh được nội dung bên trong của hiện tượng kinh tế
• Nhược điểm:
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
13
Phân tích hoạt động kinh doanh
Chương 1 : Những vấn đề chung về phân
tích hoạt động kinh doanh
Khi xác định ảnh hưởng của nhân tố nào, phải giả định các nhân tố khác không đổi,
nhưng trong thực tế có trường hợp các nhân tố đểu cùng thay đổi.
Khi sắp xếp trình tự các nhân tố, trong nhiều trường hợp để phân biệt được nhân tố
nào là số lượng và chất lượng là vấn đề không đơn giản.Nếu phân biệt sai thì việc sắp xếp
và kết quả tính toán các nhân tố cho ta kết quả không chính xác.
Ví dụ : Có tài liệu về giá trị sản xuất tại một doanh nghiệp trong kỳ như sau:
Chênh lệch
Năm
Năm
Chỉ tiêu
trước
nay
Mức
%
Số công nhân sản xuất bình quân
(người)
100
280
20
120
276
18
+20
+20
Số ngày làm việc bình quân/năm của
một công nhân (ngày)
-4
-2
-1,4
-10
Năng suất lao động bình quân ngày
(1.000 đồng)
Yêu cầu: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của giá trị sản xuất giữa năm
nay so với năm trước, theo phương pháp thay thế liên hoàn.
Xây dựng phương trình kinh tế, các nhân tố ảnh hưởng đến giá trị sản xuất
Số ngày
Năng suất
Số công
làm việc
lao động
Giá trị
nhân sản
=
sản
xuất
X
bình
bình quân
X
xuất bình
quân/năm
của một
ngày
quân
công nhân
Giá trị sản xuất của năm trước = 100 x 280 x 20 = 560.000
Giá trị sản xuất của năm nay = 120 x 276 x 18 = 596.160
Bước 1: Xác định đối tượng phân tích:
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
14
Phân tích hoạt động kinh doanh
Chương 1 : Những vấn đề chung về phân
tích hoạt động kinh doanh
Tổng biến động của giá trị sản xuất = 596.160 – 560.000 = 36.160
Giá trị sản xuất của năm nay tăng 36.160 so với năm trước
Bước 2: Xác định nhân tố ảnh hưởng:
• Ảnh hưởng của nhân tố số công nhân sản xuất:
Giá trị sản xuất
= 120 x 280 x 20 = 672.000
Mức độ ảnh hưởng = 672.000 - 560.000 = 112.000
Số công nhân năm nay tăng so với năm trước là 20 công nhân làm cho giá trị sản xuất
tăng thêm 112.000
• Ảnh hưởng của nhân tố số ngày làm việc bình quân 1 công nhân:
Giá trị sản xuất
= 120 x 276 x 20 = 662.400
Mức độ ảnh hưởng = 662.400 - 672.000 = - 9.600
Số ngày làm việc bình quân/năm một công nhân của năm nay giảm so với năm trước 4
ngày làm cho giá trị sản xuất của năm nay giảm 9.600
• Ảnh hưởng của nhân tố năng suất lao động bình quân ngày:
Giá trị sản xuất
= 120 x 276 x 18 = 596.160
Mức độ ảnh hưởng = 596.160 – 662.400 = - 66.240
Năng suất lao động bình quân ngày của năm nay giảm so với kế hoạch 2.000 đồng làm
cho giá trị sản xuất giám 66.240
Bước 3: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
112.000 – 9.600 – 66.240 = 36.160
Như vậy, giá trị sản xuất của năm nay tăng chủ yếu do doanh nghiệp đã tăng số công nhân
sản xuất bình quân, còn số ngày làm việc bình quân năm và năng suất lao động giảm làm
giá trị sản xuất giảm.
an hệ tích, thương, hoặc vừa tích vừa thương.
❖ Các nguyên tắc cần tuân thủ của phương pháp này:
- Phải xác định được số lượng nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích.
- Sắp xếp các nhân tố theo thứ tự : nhân tố số lượng đến nhân tố chất lượng. Trường hợp
chỉ tiêu có nhân tố kết cấu thì sắp xếp nhân tố số lượng, kết cấu, rồi đến nhân tố chất
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
15
Phân tích hoạt động kinh doanh
Chương 1 : Những vấn đề chung về phân
tích hoạt động kinh doanh
lượng. Trường hợp có nhiều nhân tố số lượng, nhân tố chất lượng thì nhân tố chủ yếu xếp
trước, nhân tố thứ yếu xếp sau.(Nhân tố chủ yếu là nhân tố ảnh hưởng mạnh đến chỉ tiêu
phân tích. Để biết nhân tố thứ yếu hay nhân tố chủ yếu: cố định các nhân tố định mức,
thay đổi 1 đơn vị xem , nhân tố nào ảnh hưởng lớn đến đối tượng, nhân tố đó là nhân tố
chủ yếu.)
- Lần lượt thay thế các nhân tố theo trình tự đã sắp xếp để xác định ảnh hưởng của chúng.
Khi thay thế nhân tố số lượng thì phải cố định nhân tố chất lượng ở kỳ gốc, ngược lại khi
thay thế nhân tố chất lượng thì phải cố định nhân tố số lượng ở kỳ phân tích.
- Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng phải đúng bằng đối tượng phân tích.
Bước 1: Giả sử có 4 nhân tố a, b,c, d đểu có quan hệ tích số với chỉ tiêu Q.
Q1: chỉ tiêu kỳ phân tích
Q0: chỉ tiêu kỳ gốc
Mối quan hệ các nhân tố với chỉ tiêu Q được thiết lập như sau:
• Kỳ phân tích:
• Kỳ gốc:
Q1 = a1 x b1 x c1 x d1
Q0 = a0 x b0 x c0 x d0
Ta có đối tượng phân tích: Q = Q - Q
1
0
Bước 2: Xác định ảnh hưởng của các nhân tố:
• Xác định ảnh hưởng của nhân tố a:
Thay thế lần 1:
Mức ảnh hưởng của nhân tố a:
• Xác định ảnh hưởng của nhân tố b:
Thay thế lần 2: Qb = a1 x b1 x c0 x d0
Mức ảnh hưởng của nhân tố b: Q = Q - Q
• Xác định ảnh hưởng của nhân tố c:
Thay thế lần 3: Qc = a1 x b1 x c1 x d0
Mức ảnh hưởng của nhân tố c: Qc = Qc - Qb
• Xác định ảnh hưởng của nhân tố d:
Qa = a1 x b0 x c0 x d0
Q = Q - Q
a
a
0
b
b
a
Thay thế lần 4:
Qd = a1 x b1 x c1 x d1
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
16
Phân tích hoạt động kinh doanh
Chương 1 : Những vấn đề chung về phân
tích hoạt động kinh doanh
Mức ảnh hưởng của nhân tố d:
Bước 3: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
Q = Q + Q + Q + Q
Q = Q - Q
d
d
c
a
b
c
d
❖ Ưu và nhược điểm của phương pháp liên hoàn:
• Ưu điểm:
Là phương pháp đơn giản, dễ hiểu, dễ tính toán
Phương pháp thay thế liên hoàn có thể chỉ rõ mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, qua đó
phản ánh được nội dung bên trong của hiện tượng kinh tế
• Nhược điểm:
Khi xác định ảnh hưởng của nhân tố nào, phải giả định các nhân tố khác không đổi,
nhưng trong thực tế có trường hợp các nhân tố đểu cùng thay đổi.
Khi sắp xếp trình tự các nhân tố, trong nhiều trường hợp để phân biệt được nhân tố nào là
số lượng và chất lượng là vấn đề không đơn giản.Nếu phân biệt sai thì việc sắp xếp và kết
quả tính toán các nhân tố cho ta kết quả không chính xác.
Ví dụ : Có tài liệu về giá trị sản xuất tại một doanh nghiệp trong kỳ như sau:
Chênh lệch
Năm
Năm
Chỉ tiêu
trước
nay
Mức
%
Số công nhân sản xuất bình quân
(người)
100
280
20
120
276
18
+20
+20
Số ngày làm việc bình quân/năm của
một công nhân (ngày)
-4
-2
-1,4
-10
Năng suất lao động bình quân ngày
(1.000 đồng)
Yêu cầu: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của giá trị sản xuất giữa năm
nay so với năm trước, theo phương pháp thay thế liên hoàn.
Xây dựng phương trình kinh tế, các nhân tố ảnh hưởng đến giá trị sản xuất
Số ngày
làm việc
bình
quân/năm
Năng suất
lao động
bình quân
ngày
Số công
nhân sản
xuất
KA: KẾ TOÁN – T
17
Giá trị
sản
=
X
X
bình
xuất
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh - Ngành/nghề: Kế toán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_phan_tich_hoat_dong_kinh_doanh_nganhnghe_ke_toan.pdf