Giáo trình mô đun Tin học kế toán - Nghề: Kế toán doanh nghiệp

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BÌNH  
GIÁO TRÌNH  
ĐUN: TIN HỌC KẾ TOÁN  
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG  
Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-TCGNB ngày…….tháng….năm 20  
của Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình  
Ninh Bình, năm 2018  
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN  
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được  
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.  
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh  
thiếu lành mạnh sẽ bnghiêm cấm.  
2
Lời nói đầu  
Để giúp người học sử dụng bảng tính Exel và ứng dụng các phần mềm kế  
toán vào thực hành công tác kế toán, tập thể giáo viên Khoa kinh tế du lịch  
Trường cao đẳng cơ giới Ninh Bình biên soạn giáo trình “Tin học kế toán”. Giáo  
trình biên soạn nhằm nhằm hướng đến cho sinh viên ngành kế toán có thể ứng  
dụng công nghệ thông tin để giải quyết những phân hệ kế toán trong chuyên ngành  
nhanh chóng và hiệu quả.  
Giáo trình do tập thể giáo viên tổ kinh tế biên soạn, đã được hội đồng thẩm  
định của Trường cao đẳng cơ giới Ninh Bình xét duyệt. Giáo trình gồm 3 phần  
Phần 1: Bài mở đầu  
Phần 2: Cơ sở dữ liệu  
Phần 3: Ứng dụng kế toỏn trờn phần mềm kế toỏn MISA  
Mặc tập thể nhóm biên soạn đã rất nhiều cố gắng trong quá trình biên  
soạn, song không thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Nhóm biên soạn rất mong  
nhận được những đóng góp ý kiến đóng góp chân thành của bạn đọc.  
NHÓM BIÊN SOẠN  
CAO THI KIM CÚC  
ĐỖ QUANG KHẢI  
ĐÀO THỊ THỦY  
3
 
MỤC LỤC  
Tài liệu tham khảo………………………………………………………………..63  
4
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN  
Tên mô đun: Tin học kế toán  
Mã mô đun: 36  
I. Vị trí, tính chất của đun:  
- Vtrí: Mô đun được btrí ging dy sau khi đã hc xong các môn cơ s.  
- Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề.  
- Ý nghĩa và vai trò của đun:  
Trong thời đại công nghệ số hiện nay, việc thành thạo các kỹ năng tin học  
đang được nước ta ngày càng ctrọng nhằm nâng cao cơ hội học hỏi hội nhập  
với thế giới. Mức độ cần thiết của Tin học kế toán đối với các doanh nghiệp rất  
cao, dễ dàng nhận thấy điều này qua những mối liên hệ mật thiết của Tin học kế  
toán với công việc đời sống. Mô đun cung cấp kiến thức tin học mang tính thực  
tiễn cao thông qua các phần mềm ứng dụng như EXCEL, phần mềm kế toán.  
II. Mục tiêu mô đun:  
- Về kiến thức:  
+ Trình bày được các khái niệm cơ bản các hàm Excel;  
+ Trình bày được các hàm trong Excel.  
- Về kỹ năng:  
+ Sử dụng được phần mềm kế toán;  
+ Sử dụng thành thạo phần mềm Excel trên máy tính;  
+ Ứng dụng được phần mềm kế toán vào công tác kế toán.  
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tự giác, tích cực, tham gia học tập đầy đủ  
thời gian.  
III. Nội dung mô đun:  
5
Bài 1. Mở Đầu  
Mã bài : THKT01  
Giới thiệu: Trang bị cho người học những kiến thức chung về khái niệm, các thao  
tác tính toán, nhập dữ liệu trên bảng tính.  
Mục tiêu của bài:  
- Trình bày được một số khái niệm cơ bản trong Excel;  
- Trình bày các bước định dạng trên trang bảng tính;  
- Trình bày được cấu trúc và cách dùng các hàm trong excel;  
- Xử được dữ liệu trên trang tính;  
- Xác định được các hàm thông dụng trong Excel;  
- Thao tác thành thạo trên máy tính;  
- Ứng dụng vào công tác kế toán;  
- Nghiêm túc, cẩn thận khi học tập;  
- Có ý thức bảo đảm an toàn về người và trang thiết bị trong phòng thực  
hành.  
Nội dung bài:  
A. Lập trang bảng tính đơn giản  
1. Những khái niệm chung  
1.1. Giới thiệu Microsoft Excel  
1.2. Một số khái niệm cơ bản trong Excel  
- Workbook: Trong Excel, một Workbook là một tập tin mà trên đó tính  
toán, vẽ đồ thị, lưu trữ dữ liệu. mỗi workbook có thể chứa nhiều sheet (bảng  
6
     
tính). Do đó thể tổ chức, lưu trữ nhiều loại thông tin có liên quan với nhau chỉ  
trong một tập tin (file). Một workbook chứa tối đa 255 worksheet hay chart sheet.  
- Worksheet: là nơi lưu trữ chứa dữ liệu, nó còn gọi bảng tính. Một  
worksheet chứa nhiều ô (cell), các ô được tổ chức thành các cột và các dòng.  
Worksheet được chứa trong workbook. Một worksheet chứa được 256 cột và  
65536 dòng.  
- Chart sheet: Là một sheet trong workbook, nó chỉ chứa một đồ thị. Một  
chart sheet rất hữu ích khi muốn xem riêng lẻ từng đồ thị.  
- Sheet tabs: Tên của các sheet sẽ thể hiện trong các ngăn (tab) đặt tại góc  
trái dưới của cửa sổ workbook. Để di chuyển từ sheet này sang sheet kia ta chỉ  
việc nhấp vào tên sheet cần đến trong thanh sheet tab.  
- Các loại địa chỉ ô và miền:  
Địa chỉ ô có 3 loại:  
+ Địa chỉ tương đối <Tên cột><Tên dòng>. Ví dụ AA10.  
+ Địa chỉ tuyệt đối $<Tên cột>$<Tên dòng>. Ví dụ $IV$65536  
+ Địa chỉ hỗn hợp $<Tên cột><Tên dòng> hoặc <Tên cột>$<Tên dòng>. Ví  
dụ: $A10  
Tùy loại công thức, mục đích sử dụng mà có thể sử dụng các loại địa chỉ  
khác nhau cho phù hợp. dụ để tính toán cho tất cả các ô đều tham chiếu đến  
một ô thì địa chỉ ô cố định đó trong công thức phải địa chỉ tuyệt đối.  
Để chuyển đổi giữa các loại địa chỉ trong công thức, sau khi chọn vùng  
tham chiếu (địa chỉ ô) nhấn phím F4.  
Để đưa các địa chỉ ô (tham chiếu) vào trong công thức không nên nhập trực  
tiếp từ bàn phím mà chỉ cần dùng chuột chọn hoặc dùng các phím mũi tên (hoặc  
kết hợp với phím Shift để chọn nhiều ô).  
Miền một nhóm ô liền kề nhau. Địa chỉ miền được khai báo theo cách:  
Địa chỉ ô cao trái : Địa chỉ ô thấp phải  
dụ: A3:A6  
B2:D5  
$C$5:$D$8  
- Các loại dữ liệu  
+ Dữ liệu kiểu số trong Excel  
7
Mặc định dữ liệu kiểu số của Excel là hệ số của USA: Dùng dấu chấm để  
phân phần thập phân và phân nguyên (Decimal symbol: .), Dùng dấu phẩy để  
nhóm 3 ký số đối với những số hàng nghìn trở lên (Digit grouping symbol: ,).  
Quy cách hiển thị kiểu số của Excel liên quan trực tiếp đến công thức và  
được thiết lập trong Regional Options của Control Panel. Nếu hệ số của USA thì  
công thức sử dụng dấu phẩy để phân cách các đối số. Nếu hệ số của VN thì công  
thức sử dụng dấu chấm phẩy (;) để phân cách các đối số.  
Khi nhập một dữ liệu kiểu số vào Excel nếu ô chưa định dạng thì dữ liệu tự  
động được canh lề bên phải. Nếu số bạn nhập vào nhảy qua bên phải một số  
không hợp lệ. thể do bạn nhầm với kiểu số của Việt Nam. Khi đó công thức  
thường trả về lỗi #VALUE!  
Nên dùng bàn phím số để nhập một số vào Excel.  
Để đổi hệ số thành hệ số của VN: Vào Regional Options trong Control  
Panel. Chọn thẻ Number. Sửa Decimal symbol (ký tự phân cách phần nguyên và  
phần thập phân) là dấu phẩy (,). Sửa Digit grouping symbol (ký tự dùng để nhóm  
số đối với số > 1000) là dấu chấm (.)  
+ Dữ liệu kiểu ngày tháng trong Excel  
Dữ liệu kiểu ngày tháng trong Excel phụ thuộc vào thiết lập trong Regional  
Options của Control Panel và mặc định dùng quy cách ngày tháng của USA:  
M/d/YYYY.  
Khi nhập một giá trị ngày tháng vào Excel nó tự động canh trái thì Excel  
hiểu đó một giá trị kiểu text, dùng công thức cho giá trị ngày tháng đó sẽ trả về  
lỗi #VALUE!  
Để chuyển đổi sang quy cách hiển thị ngày tháng của VN, vào Control  
Panel, Regional Options. Chọn thẻ Date. Nhập định dạng dd/mm/yyyy vào mục  
Short Date Format.  
- Toán tử toán học: + , -, *, /, ^ . Các toán tử so sánh >, <, #, #, =, <>.  
2. Các thao tác trên trang tính mới  
2.1. Các thao tác trên trang tính mới.  
8
 
Để định dạng, ta cần phải đánh dấu các ô cần định dạng. những cách  
đánh dấu như sau:  
- Để đánh dấu cột, ta bấm trỏ chuột vào tên của cột.  
- Để đánh dấu dòng, ta bấm trỏ chuột vào tên của dòng.  
Để đánh dấu cả bảng tính, ta bấm chuột vào giao điểm của tên cột và tên  
dòng.  
Để đánh dấu các ô không liền nhau, Giữ phím Ctrl trong khi bấm trỏ chuột  
vào các ô.  
2.2. Định dạng trang tính  
2.2.1. Định dạng số (Format Number)  
- Chọn các ô chứa dữ liệu dạng số cần định dạng.  
- Vào Format / Cells / Number.  
- Chọn các nhóm số trong Category  
2.2.2. Căn chỉnh dữ liệu ( Format Alignment)  
- Chọn các ô chứa dữ liệu dạng số cần định dạng.  
- Vào Format / Cells / Alignment.  
- Chọn kiểu căn chỉnh theo chiều ngang trong Horizontal.  
- Chọn kiểu căn chỉnh theo chiều đứng trong Vertical.  
- Chọn kiểu trải dữ liệu theo trong Orientation.  
- Chọn Wrap Text để tự động xuống dòng.  
2.2.3. Định dạng Font chữ (Format Font)  
- Chọn các ô chứa dữ liệu cần định dạng.  
- Vào Format / Cells / Font.  
2.2.4. Định dạng đường viền ô (Format Border)  
- Đánh dấu các ô cần tạo đường viền.  
- Vào Format / Cells / Border .  
+ Ouline : Đường viền xung quanh các ô chọn.  
+ Left:  
+ Right :  
+ Top:  
Đường viền trái.  
Đường viền phải  
Đường viền trên.  
9
+ Bottom: Đường viền dưới.  
- Chọn kiểu đường viền trong Style.  
- Chọn màu trong Color.  
- Chọn OK hoặc Enter.  
2.2.5. Thay đổi độ rộng của cột, chiều cao dòng.  
a. Đổi độ rộng một cột, chiều cao một dòng  
- Đổi độ rộng một cột : rê chuột trên đường gạch đứng giữa tên hai cột - Đổi  
chiều cao dòng: rê chuột trên đường gạch ngang giữa tên hai dòng.  
b. Đổi độ rộng nhiều cột:  
- Chọn các cột cần thay đổi.  
- Vào Format / Column / Width.  
- Gõ độ rộng cột vào hộp Column Width.  
- Chọn OK hoặc Enter.  
c. Đổi chiều cao nhiều dòng:  
- Chọn các dòng cần thay đổi.  
- Vào Format / Row/ Hieght  
- Gõ chiều cao dòng vào hộp: Row Hieght.  
- Chọn OK hoặc Enter.  
2.2.6. Định dạng nền (Format Patterns)  
- Chọn các ô cần định dạng.  
- Vào Format / Cells / Patterns.  
- Chọn màu nền trong Color.  
- Chọn kiểu và màu mặt trước trong Patterns.  
- Chọn OK hoặc Enter.  
2.3. Xử dữ liệu trên bảng tính  
2.3.1. Sao chép toàn bộ thuộc tính của dữ liệu  
- Chọn một bảng dữ liệu bất kỳ  
- Chọn Edit/Copy hay nhấn Ctrl+C  
- Chọn địa chỉ để lưu trữ bảng dữ liệu  
- Chọn Edit/Paste hay nhấn Ctrl+V  
10  
2.3.2. Sao chép có lựa chọn thuộc tính của dữ liệu  
- Chọn một bảng dữ liệu bất kỳ  
- Chọn Edit/Copy hay nhấn Ctrl+C  
- Chọn địa chỉ để lưu trữ bảng dữ liệu  
- Chọn Edit/Paste Special, xuất hiện hộp thoại:  
Trong đó:  
+ Trong mục Paste:  
All: Toàn bộ thuộc tính được sao chép  
Formulas: Chỉ sao chép công thức  
Values: Chỉ sao chép giá trị  
Formats: Chỉ sao chép định dạng  
Comments: Lời trích dẫn, lời nhận xét, hay mã nguồn, …  
Validation: Hiệu lực  
All except borders: Sao chép nội dung nhưng loại bỏ đường viền  
Column widths: Chỉ sao chép độ rộng của cột  
Formulas and number formats:  
Values and number formats:  
+ Trong mục Operation (thao tác)  
11  
None: không  
Add: Cộng (+)  
Subtract: Trừ (-)  
Multiply: Nhân (x)  
Divide: Chia (#)  
+ Ngoài ra:  
Skip blanks: Bỏ qua vùng trống  
Transpose: Chuyển vị  
Paste Link: đường link  
2.3.3. Chèn, xoá một cột, một ô, một dòng.  
a. Chèn dòng: (Row)  
- Đánh dấu vtrí cần chèn.  
- Vào insert/ Row.  
b. Chèn cột (Column)  
- Đánh dấu vtrí cần chèn.  
- Vào insert/ Column.  
c. Chèn ô (Cells)  
- Đánh dấu vtrí cần chèn.  
- Vào insert/ Cells. Xuất hiện hộp thoại  
d. Xoá dòng (Row), cột (Column), ô (Cells)  
- Đánh dấu vtrí cần xoá.  
12  
- Vào Edit / Delete.  
2.3.4. Xoá bảng tính.  
- Chọn bảng tính (Sheet) cần xoá.  
- Vào Edit / Delete Sheet.  
- Bấm Enter hoặc OK để kết thúc.  
2.3.5. Tìm kiếm, sửa chữa và thay thế dữ liệu :  
a. Tìm kiếm :  
Để tìm kiếm dữ liệu nhanh trong bảng tính ta làm như sau :  
- Vào thực đơn Edit, chọn Find, hoặc bấm tổ hợp phím Ctrl+F, hộp thoại  
Find xuất hiện.  
- Gõ dữ liệu cần tìm vào hộp Find What.  
- Bấm Find Next để Excel bắt đầu tìm kiếm.  
- Bấm Close để đóng hộp thoại.  
b. Thay thế :  
Để thay thế dữ liệu nhanh trong bảng tính ta làm như sau :  
- Vào thực đơn Edit, chọm Replace, hoặc bấm tổ hợp phím Ctrl+H, hộp  
thoại Replace xuất hiện.  
- Gõ dữ liệu cần tìm vào hộp Find What.  
- Gõ dữ liệu cần thay thế vào hộp Replace with.  
- Bấm Find Next để Excel bắt đầu tìm kiếm.  
- Bấm Replace để thay thế dữ liệu tìm được.  
- Bấm Replace All để thay thế toàn bộ bằng dữ liệu mới.  
- Bấm Close để đóng hộp thoại.  
c. Sửa :  
Để sửa dữ liệu trong ô của bảng tính ta làm như sau :  
- Chọn ô cần sửa dữ liệu.  
- Bấm phím F2 hoặc nháy trỏ chuột vào thanh công thức sửa dữ liệu.  
- Bấm Enter hoặc OK để hoàn tất công việc.  
3. Đồ thị  
13  
 
Biểu đồ đồ thị biểu diễn dữ liệu của bảng tính. Biểu đồ có các trục, trên  
đó có các giá trị tỉ lệ tương ứng với giá trị dữ liệu trên bảng tính.  
3.1. Chọn dữ liệu chọn loại đồ thị:  
Xét bảng tính dưới đây:  
Bảng thống kê giá trị xuất khẩu năm 2017.  
Loại  
Quí 1  
Quý 2  
Quý 3  
Quíy 4  
195000  
122000  
164600  
Khoáng sản  
Nông sản  
Thuỷ sản  
180000  
165000  
210000  
252000  
225455  
241225  
155000  
165000  
185000  
Các bước tạo biểu đồ:  
- Chọn dữ liệu muốn dùng để vẽ biểu đồ.  
- Nháy chuột vào biểu tượng Chart Wizard trên thanh công cụ.  
( Office 95: Đưa con trỏ đến nơi muốn đặt góc bên trái của biểu đồ. Giữ  
chuột, để xác định kích thước của biểu đồ. Hộp thoại xuất hiện: )  
- Hộp thoại Cha rtWizard Step 1 of 4 xuất hiện. Bấm chọn loại biểu đồ.  
- Bấm Next. Hộp thoại ChartWizard Step 2 of 4 xuất hiện, yêu cầu ta xác  
định địa chỉ dãy ô cần tạo biểu đồ.  
- Bấm Next. Hộp thoại ChartWizard Step 3 of 4 xuất hiện:  
+ Char Title: Gõ tiêu đề cho biểu đồ .  
+ Category (x) Axis : Đặt tiêu đề cho trục x  
+ Value (y) axis: Gõ tiêu đề trục y.  
- Bấm Next. Hộp thoại ChartWizard Step 3 of 4 xuất hiện: Chọn As Object  
in.  
- Sau cùng chọn Finish.  
- Chọn Finish  
3.2. Cách vẽ biểu đồ:  
Mục đích: Biểu diễn giá trị bằng hình ảnh giúp ta quan sát dữ liệu trực quan.  
Khi thay đổi dữ liệu thì biểu đồ biểu diễn kiểu dữ liệu đó cũng được thay đổi theo.  
14  
Thao tác:  
- Bôi đen phần dữ liệu cần dùng để vẽ biểu đồ  
- Vào Menu Insert chọn Chart màn hình xuất hiện ta chọn kiểu biểu đồ ở  
bên trái và biểu đồ cụ thể ở bên phải màn hình.  
- Bấm chọn Next  
- Chọn ra vẽ biều đồ theo cột hay theo dòng  
+ Rows: Phân tích dữ liệu theo dòng.  
+ Columns: Phân tích dữ liệu theo cột.  
- Bấm chọn Next  
- Cho các tiêu đề của biểu đồ vào các mục tương ứng (Có thể bỏ qua)  
- Bấm chọn Next  
- Chọn để dữ liệu ở 1 Sheet riêng biệt hoặc để ở 1 Sheet đã sẵn.  
+ As a new sheet: để biểu đồ ở 1 Sheet mới, tên Sheet do ta tự gõ vào.  
+ As object in: để biểu đồ 1 Sheet bất kỳ đã sẵn  
3.3. Chọn vị trí đặt đồ thị  
a. Tạo biểu đồ trên một bảng tính khác:  
Nếu không muốn cho hiện đồ thị trên cùng một bảng tính với dữ liệu biểu  
đồ, ta có thể tạo biểu đồ trên một bảng tính khác. Làm như sau:  
- Tương tự tạo biểu đồ nhúng chỉ khác ở bước 3 là: Nháy chọn As New  
Sheet.  
- Sau cùng chọn Finish.  
b. Chỉnh sửa biểu đồ:  
- Chọn : nháy chuột vào biểu đồ muốn hiệu chỉnh khung viền biểu đồ sẽ  
hiện 8 núm 4 góc và điểm giữa các cạnh.  
- Di chuyển : dùng chuột kéo phạm vi biểu đồ đến vị trí mơí.  
- Thay đổi kích thước : dùng chuột rẽ các nút trên khung viền.  
- Để hiệu chỉnh các thành phần bên trong biểu đồ, nháy chuột trong phạm  
vi, lúc đó Excel sẽ cho phép can thiệp vào từng thành phần của biểu đồ.  
+ Muốn chọn thành phần nào, nháy chuột vào thành phần đó.  
+ Thay đổi kích thước, vị trí của từng thành phần được thao tác như trên.  
15  
+ Muốn định dạng thành phần nào, nháy đôi chuột tại thành phần đó.  
+ Xoá tiêu đề của biểu đồ : nháy chuột vào tiêu đề, bấm phím Del.  
Thực hiện tương tự để xoá tiêu đề của trục X, Z và chú giải.  
+ Để hiệu chỉnh tiêu đề của biểu đồ và các trục ta cân làm xuất hiện tiêu đề  
biểu đồ và các trục rồi tiến hành hiệu chỉnh.  
B. Các hàm thông dụng  
1. Các hàm toán học  
+ Hàm ABS  
Hàm này lấy giá tị tuyệt đối của một số và cho kết quả tại ô hiện hành.  
Cú pháp: =ABS(Number)  
Giải thích:  
- Number: Là số hay địa chỉ ô cần lấy giá trị tuyệt đối.  
+ Hàm CEILING  
Làm tròn một số theo hướng tăng đến số gần nhất hay một bội số gần nhất  
của một snghĩa.  
Cú pháp: =CEILING(Number, Significance)  
Giải thích:  
- Number: Là giá trị số (tham chiếu ô chứa số hay công thức trả về số) muốn  
làm tròn.  
- Significance: Là giá trị bội sbạn muốn làm tròn.  
+ Hàm EVEN  
Hàm này có tác dụng làm tròn lên số nguyên chẵn gần nhất.  
Cú pháp: =EVEN(Number)  
Giải thích:  
- Number: Là gtrị số muốn làm tròn.  
+ Hàm FACT  
Hàm này tính giai thừa của một số.  
Cú pháp: =FACT(Number)  
Giải thích:  
- Number: Là số cần tính giai thừa.  
+ Hàm FLOOR  
Hàm này làm tròn xuống bội số đã cho gần nhất tiến đến 0  
Cú pháp: =FLOOR(Number, Significance)  
Giải thích:  
16  
   
- Number: Là số bạn muốn làm tròn.  
- Significance: Là bội số muốn làm tròn đến.  
+ Hàm INT  
Hàm này trả về giá trị phần nguyên của một số thực và nó làm tròn xuống  
của số thực đó  
Cú pháp: =INT(Number)  
Giải thích:  
- Number: Là số cần làm tròn.  
+ Hàm MOD  
Hàm này trả về phần dư của phép chia.  
Cú pháp: =MOD(Number, Divisor)  
Giải thích:  
- Number: Số bị chia.  
- Divior: Số chia (phải khác 0, nếu số 0 Excel báo lỗi).  
+ Hàm SQRT  
Hàm này có tác dụng tính căn bậc hai của một số.  
Cú pháp: =SQRT(Number)  
Giải thích:  
Number: Là số dương lớn hơn 0 cần tính căn bậc hai, nếu số này là số âm  
hàm trả về lỗi.  
+ Hàm SUM  
Hàm này trả về tổng của một chuỗi số.  
Cú pháp: =SUM(Number1, Number2,…)  
Giải thích:  
- Number1, Number2,… có thể những giá trị số, công thức, địa chỉ ô hay  
dãy ô… trong hàm này có thể lấy tới 30 đối số.  
+ Hàm SUMIF  
Hàm này trả về một giá trị tổng của một dãy ô trong hàm thoả điều kiện.  
Cú pháp: =SUMIF(Range, Criteria, Sum_range)  
Giải thích:  
- Range: Là dãy ô để thực hiện việc kiểm tra theo tiêu chuẩn nào đó.  
- Criteria: Là một số, biểu thức hay chuỗi để xác định cái nào cần tính tổng  
đối này dựa trên đối Range để kiểm tra.  
- Sum_range: Dãy ô được tính tổng.  
2. Các hàm logic  
17  
 
+ Hàm AND  
Hàm này trả về giá trị TRUE nếu tất cả các đối số đúng với điều kiện,  
ngược lại chỉ cần một đối số sai thì hàm sẽ trả về FALSE.  
Cú pháp: =AND(Logical1, Logical2, …)  
Giải thích:  
- Logical1, Logical2, …Là các đối số biểu diễn từng điều kiện bạn thể sử  
dụng tối đa 30 đối.  
+ Hàm FALSE  
Hàm này trả về giá trị FALSE, bạn thể thay thế bằng cách nhập giá trị này  
bằng bàn phím.  
Cú pháp: =FALSE() hàm này không có đối số.  
+ Hàm IF  
Hàm này dùng để lựa chọn một trong hai, kiểm tra điều kiện ở đối  
Logical_test nếu đúng thì trả về đối Value_if_true, ngược lại sai trả về đối  
Value_if_false.  
Cú pháp: =IF(Logical_test, Value_if_true, Value_if_false)  
Giải thích:  
- Logical_test: Là điều kiện cho trước bất kỳ, điều kiện này phải trả về  
TRUE hay =1 hoặc FALSE hay =0.  
- Value_if_true: Đối số này là bất kỳ, được thể hiện nếu kiểm tra điều  
kiện ở đối Logical_test là đúng (TRUE hay =1).  
- Value_if_false: Đối số này là bất kỳ, được thể hiện nếu kiểm tra điều  
kiện ở đối Logical_test là sai (FALSE hay =0).  
+ Hàm NOT  
Hàm NOT lấy phủ định một điều kiện trong đối Logical và nó trả về kết quả  
một giá trị Logic TRUE=1 (đúng) hoặc FALSE=0 (sai).  
Cú pháp: =NOT(Logical)  
Giải thích:  
- Logical: Là giá trị biểu thức luận bất kỳ thể đánh giá TRUE hay  
FALSE.  
+ Hàm OR  
Hàm OR trả về hai giá trị là TRUE hoặc FALSE. Hàm này chỉ cần một đối  
đúng trả vTRUE, tất cả các đối đều sai trả về FALSE.  
Cú pháp: =OR(Logical1, Logical2, …)  
Giải thích:  
18  
- Logical1, Logical2, … Là một số hay một điều kiện nào đó thể là  
TRUE hoặc FALSE. Trong hàm này bạn thể sử dụng đến 30 đối.  
+ Hàm TRUE  
Hàm này trả về trị TRUE, bạn có the thay thế bằng cách nhập giá trị này từ  
bàn phím.  
Cú pháp: =TRUE() Hàm này không có đối số.  
3 Các hàm xử lý ngày tháng  
+ Hàm Date  
Hàm này trả về kết quả là ngày tháng được định dạng ứng với ngày tháng  
năm nhập vào.  
Cú pháp: =DATE(Year, Month, Day)  
Giải thích:  
- Year: Số năm, số năm này nằm trong khoảng từ 1990 đến 1999.  
- Month: Số tháng trong năm, nếu giá trị này lớn hơn 12 thì Excel tự đổi là 12  
tháng =1 năm trả về kết quả số năm + số năm đã quy đổi số tháng trong  
năm.  
- Day: Số ngày trong tháng. Nếu số này lớn hơn số ngày trong tháng, lúc này  
Excel tự động đổ 30 hay (28, 29, 31) ngày=1 tháng, và trả về kết quả số tháng+  
số tháng đã qua đổi số ngày trong tháng.  
+ Hàm DATEVALUE  
Hàm này trả về số thứ tự (với ngày 1 tháng 1 năm 1900 là số thứ tự 1, ngày  
2/1/1900 là ngày số thứ 2…, ngày 1/2/1900 là ngày thứ 32) của chuỗi ngày đã  
nhập.  
Cú pháp: =DATEVALUE(Date_text)  
Giải thích:  
- Date_text: Là chuỗi ngày tháng muốn chuyển thành số thứ tự.  
Bạn thể nhập thử vào ngày 17/07/2006 là ngày thứ bao nhiêu ứng với hàm  
trên.  
+ Hàm DAY  
Trả về giá trị ngày của dữ liệu loại ngày tháng năm, chuỗi số thể một  
chuỗi văn bản chẳng hạn: "4- 5- 03" hoặc "15- Apr- 1995", Excel sẽ tự động  
chuyển thành dữ liệu ngày tháng năm.  
Cú pháp: =DAY(Serial_number)  
Giải thích:  
19  
 
- Serial_number: Là giá trị ngày, tham chiếu ô chứa ngày tháng hay văn bản  
trong cặp dấu ngoặc.  
+ Hàm HOUR  
Hàm này có tác dụng trả vgiá trị giờ.  
Cú pháp: =HOUR(Serial_number)  
Giải thích:  
- Serial_number: Là giá trị giờ, tham chiếu ô. Bạn nhập giờ phút, giây hàm  
này sẽ trả về giá trị giờ được đưa vào.  
+ Hàm MINUTE  
Hàm này có tác dụng trả vgiá trị phút.  
Cú pháp: =MUNITE(Serial_number)  
Giải thích:  
- Serial_number: Là giá trị giờ, tham chiếu ô. Bạn nhập giờ phút, giây hàm  
này sẽ trả về giá trị giờ được đưa vào.  
+ Hàm MONTH  
Hàm này trả về giá trị tháng của dữ liệu loại ngày tháng năm  
Cú pháp: =MONTH(Serial_number)  
Giải thích:  
- Serial_number: Là giá trị giờ, tham chiếu ô. Bạn nhập giờ phút, giây hàm  
này sẽ trả về giá trị giờ được đưa vào.  
+ Hàm NOW  
Hàm này trả về ngày giờ hiện hành trong hệ thống máy tại vị trí ô hiện hành.  
Cú pháp: =NOW(). Hàm này không có đối số.  
+ Hàm SECOND  
Hàm này trả về giá trị giây tại ô hiện hành  
Cú pháp: =SECOND(Serial_number)  
Giải thích:  
- Serial_number: Là giá trị giờ, tham chiếu ô. Bạn nhập giờ phút, giây hàm  
này sẽ trả về giá trị giờ được đưa vào.  
+ Hàm TIME  
Hàm này trả về giá trị giờ phút giây tại ô hiện hành, với các giá trị được nhập  
trong những đối của hàm.  
Cú pháp: =TIME(Hour, Munite. Second)  
Giải thích:  
- Hour: Giá trị chỉ giờ.  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
doc 63 trang yennguyen 19/04/2022 1180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Tin học kế toán - Nghề: Kế toán doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docgiao_trinh_mo_dun_tin_hoc_ke_toan_nghe_ke_toan_doanh_nghiep.doc