Tổ chức công tác kế toán quản trị tại các doanh nghiệp trong ngành dịch vụ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

T CHC CÔNG TÁC K TOÁN QUN TR TI  
CÁC DOANH NGHIP TRONG NGÀNH DCH V  
TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM  
Nguyn Minh Thế, Nguyn Lý Thùy Trang, Phm Kh Vy,  
Lê Thin Quát, Lê V Khan  
Khoa Tài chính – Thương mi, Trường Đại hc Công nghTP. HChí Minh  
GVHD: PGS.TS. Tr n Văn Tùng  
TÓM TT  
Sau khi tìm hiu thc tế hin nay, khả năng cnh tranh ca doanh nghip (DN) trong ngành dch vụ  
trên địa bàn thành phvn còn thp so vi ngành nghkhác. Bên cnh vn đề thiếu vn, mt lý do  
không kém phn quan trng là shn chế vtrình độ qun lý ca đại đa snhng người chDN,  
nên chưa có nhng coi trng đúng mc vvn đề tchc công tác kế toán qun tr(KTQT) trong  
DN. Do đó, nhng quyết định kinh doanh ca chDN này chyếu da vào kinh nghim cm tính, ít  
khi có nhng căn ccthvtình hình DN, tình hình thị trường. Do nhn thy được có nhiu nhân  
tkhác nhau tác động ti vic tchc công tác KTQT trong DN nên bài viết bng cách sdng  
phương pháp hn hp va định tính và va định lượng để có thtìm ra nhng nhân tố ảnh hưởng  
đến tchc công tác KTQT ti các DN, từ đó đề xut các kiến nghị để có thtchc KTQT phù hp  
cho các DN, góp phn cung cp thông tin phc vqun lý, nâng cao hiu quhot động cho các  
đơn vnày.  
T khóa: KTQT, ngành dch v, TP.HCM.  
1 ĐẶT VN ĐỀ  
Có ththy rng KTQT có vai trò chủ đạo và chi phi toàn bhot động kinh doanh ca DN da  
trên các thông tin mà KTQT cung cp, các nhà qun trị đưa ra các quyết định kinh doanh phù hp  
trong ngn hn và dài hn nhm đảm bo stn ti và phát trin bn vng ca DN trong nn kinh  
tế thị trường hin nay. Nhưng qua quá trình nghiên cu, có ththy được phn ln ti các DN công  
tác KTQT vn chưa được trin khai áp dng mt cách cthđầy đủ. Có DN qua phng vn thì  
đã cho biết có áp dng KTQT nhưng công tác KTQT áp dng ti DN này vn còn đơn gin và chưa  
thc sphát huy hết hiu qu. Cũng trường hp DN hiu được li ích và tm quan trng ca  
KTQT nhưng vn chưa tchc trin khai được. Mt khác công tác tchc KTQT là gn như phi thiết  
kế riêng cho tng DN không ging vi kế toán tài chính áp dng theo khuôn mu chung. Chính vì  
vy chi phí tchc KTQT thưng cao và đòi hi phi có thêm bphn kế toán riêng để thu thp, xử  
lý các dliu thông tin kế toán cho KTQT. Vic tchc công tác KTQT đã vp phi không ít khó khăn  
để trin khai. Để có thgii quyết vn đề trên nên nhóm đã chn đề tài Tchc công tác kế toán  
qun trti các doanh nghip trong ngành dch vtrên địa bàn TP.HCM”.  
1179  
2  S LÝ THUYT  
2.1 Khái quát v KTQT  
Theo Lut Kế toán Vit Nam, KTQT được định nghĩa “việc thu thp, xlý, phân tích và cung cp  
thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cu qun trvà quyết định kinh tế, tài chính trong ni bộ đơn vị  
kế toán. (Lut kế toán, khon 10, điều 3).  
Theo định nghĩa ca Vin kế toán viên qun trHoa K, Institution of Management Accountants,  
IMA, KTQT là “Quá trình nhn din, đo lường, phân tích, din gii và truyn đạt thông tin trong quá  
trình thc hin các mc đích ca tchc. KTQT là mt bphn thng nht trong quá trình qun lý,  
và nhân viên KTQT là nhng đối tác chiến lược quan trng trong đội ngũ qun lý ca tchức”.  
Theo Hilton KTQT là mt bphn trong hthng thông tin ca mt tchc, các nhà qun lý da  
vào thông tin KTQT để hoch định và kim soát hot động ca tchc. (Hilton, 1991).  
Đối vi Garrison & Noreen (1999) cho rng KTQT nhm cung cp thông tin cho các nhà qun lý bên  
trong DN, nhng người strc tiếp điều hành hot động kinh doanh ca DN.  
Qua các định nghĩa trên có thhiu được tng quát KTQT là vic thu thp đo lường, phân tích, xlý,  
tng hp theo tng yêu cu qun trmt cách có hthng nhm phc vcho vic lp kế hoch, tổ  
chc điều hành, kim tra và quyết định ca nhà qun tr.  
Tóm li, KTQT là quá trình phân tích và đánh giá để giúp cho người điều hành kinh doanh bên  
trong ni bra quyết định nhm hướng đến đạt được mc tiêu chung ca DN.  
2.2 T ng quan các nghiên cu trong và ngoài nước  
2.2.1 Các nghiên cu nước ngoài  
Nghiên cu ca Abdel-Kader và Luther (2006) “Management accounting practices in the British  
food and drinks industry” (Tchc KTQT trong ngành công nghip thc phm và đồ ung ca  
Anh) đối vi các DN sn xut trong lĩnh vc công nghip thc ăn nước gii khát ca Anh Quc  
chra rng các công ckthut KTQT truyn thng vn được các DN quen dùng tiếp tc áp dng  
phbiến, tuy nhiên đồng thi cũng có du hiu cho thy các công ckthut ca KTQT tiên tiến  
được áp dng như: các thông tin liên quan đến chi phí cht lượng, các thưc đo phi tài chính liên  
quan đến nhân viên.  
Nghiên cu ca Bhimani (2002) “European Management Accounting Research: Traditions in the  
Making” (Nghiên cu KTQT ti châu Âu: Các truyn thng đang to lập) đã nhận thức được sự thành  
công của hệ thống KTQT liên quan đến các bối cảnh văn hoá và tác giả nhấn mạnh rằng văn hoá  
toàn hệ thống và văn hoá đội, nhóm phải tương thích.  
2.2.2 Các nghiên cu trong nước  
Phạm Châu Thành (2001), “Vận dụng KTQT vào các DN thương mại Việt Nam”, Luận án Tiến sĩ,  
Trường Đại học Kinh Tế TP.HCM. Luận án của tác giả đã tng hp các lý lun vKTQT cũng như  
thc trng công tác KTQT trong các DN thương mi Vit Nam. Từ đó tác giả đề xut các quan điểm  
cùng nhng ni dung chyếu vn dng KTQT vào các DN thương mi Vit Nam vi các mô hình cụ  
thnhm to ra khả năng vn dng KTQT vào các DN thương mi Vit Nam mt cách có hiu qu.  
1180  
Trn Văn Tùng (2016) vi đề tài “Vận dng kế toán qun trti doanh nghip nhvà va Vit  
Nam”, Tp chí Kế toán & Kim toán S10/2016 (157). Đề tài đã khsát, phân tích và đánh giá thc  
trng tchc KTQT hin nay các doanh nghip nhvà va, từ đó đề xut các gii pháp nhm có  
thvn dng được mt sni dung bn ca KTQT và phù hp vi điều kin tchc, qun lý ca  
các DN này, cthể như kế toán chi phí; phân tích mi quan hchi phí khi lượng li nhun; dự  
toán ngân sách và phân tích chênh lch chi phí.  
3 PHƯƠNG ÁN NGHIÊN CU  
Phương pháp nghiên cu được áp dng là phương pháp hn hp kết hp phương pháp định tính  
định lượng. Cthể như sau:  
Nghiên cu định tính: Kho sát, phng vn và xin ý kiến ca các chuyên gia để hthng các  
vn đề lý lun có liên quan về cơ slý lun cho công tác tchc KTQT trong DN ngành dch v. Ni  
dung và kết quca nghiên cu bộ được dùng làm scho vic xây dng bng tho lun tay  
đôi, sau đó stiến hành hiu chnh và bsung các biến quan sát để xác định các nhân tố ảnh  
hưởng đến tchc công tác KTQT các DN ngành dch v. Kết qunghiên cu blà bng câu  
hi hoàn chnh cho nghiên cu chính thc.  
Nghiên cu định  ượng: Tác giả dùng công cụ kho sát để tp hợp các dữ liệu bằng cách chn  
mẫu và gửi bng khảo sát trực tiếp đến các đối tượng có liên quan đến vic tchc công tác kế  
toán trong các DN ngành dch vti TP.HCM. Sau đó tiếp tục dùng công cụ phần mềm SPSS để  
kiểm định dữ liu được tp hợp từ các cuc kho sát để kim tra li độ tin cậy của các thang đo các  
nhân ttác động đến tchc công tác KTQT, đồng thi tìm ra các nhân tmi và đo lường mức độ  
tác động của chúng. Các công cụ sử dụng bao gm Chi bình phương (Chi-square), Cronbach’s  
Alpha, phân tích nhân tkhám phá (EFA), phân tích hi quy đa biến.  
4 NI DUNG NGHIÊN CU  
4.1 Mô hình nghiên cu  
Sau khi trao đổi bằng các kỹ thuật phỏng vấn sâu và xin ý kiến chuyên gia, kết quả thảo luận về mô  
hình đề xuất ban đầu về các nhân tố tác động công tác tchc KTQT ti các DN trong ngành dch  
vtrên địa bàn TP.HCM bao gm 6 nhân tố như sau:  
Quy mô doanh nghiệp  
Mức độ cạnh tranh của thị trường  
Tổ chức công tác KTQT tại các DN  
trong ngành dịch vụ trên địa bàn  
TP. HCM  
Nhận thức về KTQT của ban quản trị DN  
Đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp  
Trình độ nguồn nhân lực  
Chi phí để tổ chức hệ thống KTQT cho DN  
Hình 1: Mô hình nghiên cu đề xut1  
1181  
trong đó:  
Biến phthuc: Tchc công tác KTQT ti các DN (TC).  
Biến độc lp: Quy mô DN (QM); Mc độ cnh tranh ca thị trường (CT); Nhn thc vKTQT ca ban  
qun trDN (NT); Đặc điểm hot động kinh doanh ca DN (DD); Trình độ ngun nhân lc (TD); Chi phí  
để tchc hthng KTQT cho DN (CP).  
4.2 Kết qu kim định mô hình  
Bng 1: Kết quhi quy  
Coefficientsa  
Model  
Unstandardized  
Coefficients  
Standardized  
Coefficients  
t
Sig.  
Collinearity  
Statistics  
B
Std. Error  
.043  
Beta  
Tolerance  
VIF  
1
(Constant) 3.818E-16  
.000 1.000  
6.295 .000  
8.832 .000  
4.447 .000  
6.565 .000  
8.323 .000  
8.456 .000  
QM  
CT  
.270  
.379  
.191  
.043  
.270  
.379  
.191  
1.000  
1.000  
1.000  
1.000  
1.000  
1.000  
1.000  
1.000  
1.000  
1.000  
1.000  
1.000  
.043  
NT  
DD  
TD  
.043  
.282  
.357  
.363  
.043  
.282  
.357  
.363  
.043  
CP  
.043  
a. Dependent Variable: TC  
Ngun: Phân tích dliu ca tác giả  
Da vào bng kết quhi quy, ta có mô hình hi quy như sau:  
TC = 0.379 * CT + 0.363 * CP + 0.357 * TD + 0.282 * DD + 0.270 * QM + 0.191 * NT  
2 KT LUN  
Nhân t mc độ cnh tranh ca th trường (hsBeta: 0.379) có ý nghĩa là DN chịu sự áp lực  
cạnh tranh càng cao từ môi trường kinh doanh (do đối thủ, đặc thù ngành nghề) sẽ làm gia tăng  
mức độ tchc công tác KTQT trong DN.  
Nhân t chi phí để t  chc h thng KTQT cho DN (hsBeta: 0.363) có ý nghĩa là khi tổ  
chức KTQT trong DN nếu tính toán, lập dự toán về chi phí đầu tư (bao gồm chi phí công nghệ, chi  
phí tư vấn) ở mức độ phù hợp với khả năng của DN thì sẽ làm gia tăng mức độ hiu quả của việc tổ  
chc công tác KTQT trong DN.  
Nhân t trình độ ngun nhân lc (hsBeta: 0.357) có ý nghĩa là nếu doanh nghip có ngun  
nhân lc đủ trình độ, kiến thc vững vàng thì sẽ làm gia tăng mức tchc công tác KTQT trong DN.  
1182  
Nhân t đặc điểm hot động kinh doanh ca doanh nghip (hsBeta: 0.282) có ý nghĩa  
là nếu DN có định hướng kinh doanh rõ ràng, hoạch định cho mình một chiến lược kinh doanh linh  
hoạt, tận dụng lợi thế cạnh tranh của DN thì sẽ làm gia tăng mức tchc công tác KTQT trong DN.  
Nhân t quy mô doanh nghip (hsBeta: 0.270) có ý nghĩa là nếu DN có quy mô càng lớn  
(thể hiện qua doanh thu, số lượng nhân viên hoạt động bình quân, số lượng các phòng ban với  
chức năng rõ ràng, độc lập sẽ làm gia tăng mức độ tchc công tác KTQT trong DN.  
Nhân t nhn thc v KTQT ca ban qun tr DN (hsBeta: 0.191) có ý nghĩa là nếu người  
chủ/người điều hành DN có kiến thức, hiểu biết cũng như đánh giá cao về tính hữu ích các công cụ  
kỹ thuật KTQT thì sẽ sẽ làm gia tăng mức độ tchc công tác KTQT trong DN.  
TÀI LIU THAM KHO  
[1]  
Btài chính, Thông s53/2006/TT-BTC ngày 12 tháng 06 vvic Hướng dn áp dng KTQT  
trong DN.  
[2]  
[3]  
[4]  
Phạm Châu Thành (2001), “Vận dụng KTQT vào các DN thương mại Việt Nam”, Luận án Tiến  
sĩ, trường Đại học Kinh tế TP.HCM.  
Trn Văn Tùng (2016) vi đề tài “Vận dng kế toán qun trti doanh nghip nhvà va Vit  
Nam”, Tp chí Kế toán & Kim toán S10/2016 (157).  
Hoàng Trng và Chu Nguyn Mng Ngc, 2008. Phân tích dliu nghiên cu vi SPSS (tp 1,  
2), NXB Hng Đức, TP.HCM.  
1183  
pdf 5 trang yennguyen 19/04/2022 1240
Bạn đang xem tài liệu "Tổ chức công tác kế toán quản trị tại các doanh nghiệp trong ngành dịch vụ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfto_chuc_cong_tac_ke_toan_quan_tri_tai_cac_doanh_nghiep_trong.pdf