Kế toán khoản phải thu khách hàng theo chuẩn mực kế toán và hướng dẫn chế độ kế toán Việt Nam

KTOÁN KHON PHI THU KHÁCH HÀNG THEO  
CHUN MC KTOÁN VÀ HƯỚNG DN CHẾ ĐỘ  
KTOÁN VIT NAM  
Ung ThBích Nương, Phm Gia Long, Nguyn Đình Kin,  
Nguyn Bo Trâm, Trn ThHin Trinh  
Khoa Tài chính – Thương mi, Trường Đại hc Công nghTP.HChí Minh  
GVHD: ThS. Trnh Xuân Hưng  
TÓM TT  
Kế toán khon phi thu khách hàng là mt công vic ln và quan trng trong công tác kế toán ca  
các doanh nghip. Tìm hiu vkế toán khon phi thu khách hàng theo chun mc kế toán Vit  
Nam và hướng dn chế độ kế toán Vit Nam là vic làm cn thiết đối vi tt ccác bn sinh viên  
đang theo hc Ngành Kế toán. Ni dung ca nghiên cu này trình bày các nguyên tc kế toán  
khon phi thu khách hàng và các phương pháp kế toán mt snghip vụ cơ bn. Nghiên cu  
được thc hin bng phương pháp định tính trên sở đọc hiu và biết vn dng các slý  
thuyết vào hch toán các nghip vtrong thc tế.  
Tkhóa: Khon phi thu, Khách hàng, Chiết khu thanh toán, Dphòng phi thu khó đòi.  
1 ĐẶT VN ĐỀ  
Trong cuc sng hin nay, chế thị trường vi stham gia ca nhiu thành phn kinh tế, các  
doanh nghip đều phi đứng trước nhng thc thách thc to ln, đòi hi các doanh nghip luôn  
phi tự đưa ra phương án mi để có thphát trin được ngành kinh doanh ca mình. Các doanh  
nghip phi tbiết được nhng mc tiêu hot động phù hp vi năng lc ca mình từ đó có  
phương án sn xut và sdng ngun vn sao cho đạt hiu qucao nht. Mun làm được điều  
đó trước hết các doanh nghip phi luôn nm vng tình hình tài chính ca doanh nghip mình.  
Để biết tình hình hot động kinh doanh ca doanh nghip có hot động hiu quhay không thì  
chúng ta sxem xét tng khả năng thanh toán ca doanh nghip. Tình hình thanh toán ca các  
khon phi thu phi trlà mt trong nhng yếu tquan trng để có thphn ánh khá sát thc  
hot động tài chính ca doanh nghip. Nm vng các khon phi thu phi trnói chung, phi thu  
khách hàng phi trcho người bán nói riêng, nhm tránh các hao ht ngân sách, điều chnh tình  
hình tài chính, chủ động trong các giao dch, duy trì tt các mi quan hvi đối tác… Từ đó doanh  
nghip snm chc hot động tài chính để phát trin doanh nghip đi lên tm cao mi. Doanh  
nghip hot động tt thì sít công n, khả năng thanh toán di dào và sẽ đảm bo doanh nghip  
sít đi chiếm dng vn. Ngược li nếu hot động tài chính kém sdn đến tình trng chiếm dng  
vn ln nhau, các khon nphi thu, phtrskéo dài. Điều này skhông tt cho doanh nghip  
dn đến tình trang thâm ht ngun vn và gim năng sut hiu quca doanh nghip.  
1033  
Ttm quan trng đó vi mong mun tìm hiu sâu hơn vcông tác kế toán khon phi thu và  
cũng như đưa ra nhng phương pháp thiết thc nht để có thgiúp các doanh nghip đi lên.  
2 SLÝ THUYT  
2.1 spháp lý  
Lut kế toán Vit Nam s88/2015/QH13 được Quc hi nước Cng Hòa Xã Hi Chủ Nghĩa Vit  
Nam khóa XIII, khp th10 thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2015 và có hiu lc ktngày 01  
tháng 01 năm 2017.  
Chun mc kế toán Vit Nam và các thông tư hướng dn do BTài chính ban hành.  
Hướng dn chế độ kế toán Vit Nam do BTài chính ban hành ti Thông s200/2014/TT BTC  
ngày 22 tháng 12 năm 2014 và có hiu lc tngày 01 tháng 01 năm 2015.  
2.2 Mt skhái nim bn  
Các khon phi thu: Các khon phi thu là mt loi tài sn ca công ty tính da trên tt ccác  
khon n, các giao dch chưa được thanh toán hoc bt cứ nghĩa vtin tnào mà các con nhay  
khách hàng chưa thanh toán cho công ty. Các khon phi thu được kế toán ca công ty ghi li và  
phn ánh trên bng cân đối kế toán, bao gm tt ccác khon ncông ty chưa đòi được, tính cả  
các khon nợ chưa đến hn thanh toán.  
Phi thu ca khách hàng: Phi thu ca khách hàng gm các khon phi thu mang tính cht  
thương mi phát sinh tgiao dch có tính cht mua bán, như: Phi thu vbán hàng, cung cp  
dch v, thanh lý, nhượng bán tài sn (TSCĐ, BĐSĐT, các khon đầu tài chính) gia doanh nghip  
người mua (là đơn vị độc lp vi người bán, gm ccác khon phi thu gia công ty mvà công  
ty con, liên doanh, liên kết). Khon phi thu này gm ccác khon phi thu vtin bán hàng xut  
khu ca bên giao y thác thông qua bên nhn y thác;  
Phi thu ni b: Phi thu ni bgm các khon phi thu gia đơn vcp trên và đơn vcp dưới  
trc thuc không có cách pháp nhân hch toán phthuc;  
Phi thu khác: Phi thu khác gm các khon phi thu không có tính cht thương mi, không liên  
quan đến giao dch mua bán như: Các khon phi thu to ra doanh thu hot động tài chính, như:  
khon phi thu vlãi cho vay, tin gi, ctc và li nhun được chia; Các khon phi thu không  
mang tính thương mi như cho mượn tài sn, phi thu vtin pht, bi thường, tài sn thiếu chxử  
lý…  
3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU  
Để thc hin bài viết này, nhóm tác gisdng phương pháp nghiên cu định tính kết hp vi mt  
số phương pháp nghiên cu phbiến khác. Cthể như:  
Phương pháp thu thp dliu: Thu thp các quy định ca pháp lut vcông tác kế toán, các  
quy định ca công ty và kế toán các khon phi thu để phc vcho vic nghiên cu.  
1034  
Phương pháp tp hp và phân tích dliu: Tp hp các chng t, ssách liên quan đến  
công tác kế toán phi thu. Đặc bit là nhng hướng dn cthca chế độ kế toán Vit Nam.  
Phương pháp so sách đối chiếu: So sánh gia lý thuyết vi thc tế. Phương pháp này được thể  
hin cthbng cách nghiên cu lý thuyết sau đó minh ha thc tế bng nhng ví dcthể để  
hiu hơn vlý thuyết.  
4 KT QUNGHIÊN CU  
Theo hướng dn chế độ kế toán Vit Nam ti điều 18 quy định:  
Vnguyên tc kế toán  
Tài khon này dùng để phn ánh các khon nphi thu và tình hình thanh toán các khon nphi  
thu ca doanh nghip vi khách hàng vtin bán sn phm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, các  
khon đầu tài chính, cung cp dch v. Tài khon này còn dùng để phn ánh các khon phi thu  
ca người nhn thu XDCB vi người giao thu vkhi lượng công tác XDCB đã hoàn thành. Không  
phn ánh vào tài khon này các nghip vthu tin ngay.  
Khon phi thu ca khách hàng cn được hch toán chi tiết cho tng đối tượng, tng ni dung phi  
thu, theo dõi chi tiết khn thu hi (trên 12 tháng hay không quá 12 tháng ktthi điểm báo cáo)  
và ghi chép theo tng ln thanh toán. Đối tượng phi thu là các khách hàng có quan hkinh tế vi  
doanh nghip vmua sn phm, hàng hoá, nhn cung cp dch v, kcả TSCĐ, bt động sn đầu  
tư, các khon đầu tài chính.  
Bên giao y thác xut khu ghi nhn trong tài khon này đối vi các khon phi thu tbên nhn y  
thác xut khu vtin bán hàng xut khu như các giao dch bán hàng, cung cp dch vthông  
thường.  
Trong hch toán chi tiết tài khon này, kế toán phi tiến hành phân loi các khon n, loi ncó  
thtrả đúng hn, khon nkhó đòi hoc có khả năng không thu hi được, để căn cxác định  
strích lp dphòng phi thu khó đòi hoc có bin pháp xđối vi khon nphi thu không đòi  
được.  
Trong quan hbán sn phm, hàng hoá, cung cp dch vtheo thothun gia doanh nghip vi  
khách hàng, nếu sn phm, hàng hoá, BĐS đầu tư đã giao, dch vụ đã cung cp không đúng theo  
thothun trong hp đồng kinh tế thì người mua có thyêu cu doanh nghip gim giá hàng bán  
hoc trli shàng đã giao.  
Doanh nghip phi theo dõi chi tiết các khon nphi thu ca khách hàng theo tng loi nguyên  
t. Đối vi các khon phi thu bng ngoi tthì thc hin theo nguyên tc: (1) Khi phát sinh các  
khon nphi thu ca khách hàng (bên Ntài khon 131), kế toán phi quy đổi ra Đồng Vit Nam  
theo tgiá giao dch thc tế ti thi điểm phát sinh (là tgiá mua ca ngân hàng thương mi nơi chỉ  
định khách hàng thanh toán). Riêng trường hp nhn trước ca người mua, khi đủ điều kin ghi  
nhn doanh thu thì bên Ntài khon 131 áp dng tgiá ghi sthc tế đích danh đối vi stin đã  
nhn trước; (2) Khi thu hi nphi thu ca khách hàng (bên Có tài khon 131) kế toán phi quy đổi  
ra Đồng Vit Nam theo tgiá ghi sthc tế đích danh cho tng đối tượng khách n(trường hp  
1035  
khách ncó nhiu giao dch thì tgiá thc tế đích danh được xác định là tgiá bình quân gia quyn  
di động các giao dch ca khách nợ đó). Riêng trường hp phát sinh giao dch nhn trước tin ca  
người mua thì bên Có tài khon 131 áp dng tgiá giao dch thc tế (là tgiá ghi vào bên Ntài  
khon tin) ti thi điểm nhn trước; (3) Doanh nghip phi đánh giá li các khon phi thu ca  
khách hàng có gc ngoi tti tt ccác thi điểm lp Báo cáo tài chính theo quy định ca pháp  
lut. Tgiá giao dch thc tế khi đánh giá li khon phi thu ca khách hàng là tgiá mua ngoi tệ  
ca ngân hàng thương mi nơi doanh nghip chỉ định khách hàng thanh toán ti thi điểm lp Báo  
cáo tài chính. Trường hp doanh nghip có nhiu khon phi thu và giao dch ti nhiu ngân hàng  
thì được chủ động la chn tgiá mua ca mt trong nhng ngân hàng thương mi nơi doanh  
nghip thường xuyên có giao dch. Các đơn vtrong tp đoàn được áp dng chung mt tgiá do  
công ty mquy định (phi đảm bo sát vi tgiá giao dch thc tế) để đánh giá li các khon phi  
thu ca khách hàng có gc ngoi tphát sinh tcác giao dch trong ni btp đoàn.  
Vkết cu và ni dung phn ánh  
Bên N: Stin phi thu ca khách hàng phát sinh trong kkhi bán sn phm, hàng hóa, BĐS  
đầu tư, TSCĐ, dch v, các khon đầu tài chính; Stin tha trli cho khách hàng; Đánh giá li  
các khon phi thu bng ngoi tệ (trường hp tgiá ngoi tệ tăng so vi Đồng Vit Nam).  
Bên Có: Stin khách hàng đã trn; Stin đã nhn ng trước, trả trước ca khách hàng; Khon  
gim giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng có khiếu ni; Doanh thu  
ca shàng đã bán bị người mua trli (có thuế GTGT hoc không có thuế GTGT); Stin chiết  
khu thanh toán và chiết khu thương mi cho người mua. Đánh giá li các khon phi thu bng  
ngoi tệ (trường hp tgiá ngoi tgim so vi Đồng Vit Nam).  
Số dư cui k: Số dư bên N. Stin còn phi thu ca khách hàng. Tài khon này có thcó số  
bên Có. Số dư bên Có phn ánh stin nhn trước, hoc số đã thu nhiu hơn sphi thu ca  
khách hàng chi tiết theo tng đối tượng cth. Khi lp Bng Cân đối kế toán, phi ly số dư chi  
tiết theo tng đối tượng phi thu ca tài khon này để ghi chai chtiêu bên "Tài sn" và bên  
"Ngun vn".  
Ví dminh ha  
1. Khách hàng A chuyn khon trả trước tin mua hàng là 100 triu đồng. Kế toán ghi: NTK  
121 (tin gi ngân hàng): 100 triu và Có TK 131 (phi thu khách hàng): 100 triu đồng.  
2. Bán cho khách hàng B shàng trgiá 150 triu chưa thuế GTGT 10%, chưa thu tin. Kế toán  
ghi: NTK 131 (phi thu khách hàng) 165 triu (stin phi thu bao gm cthuế GTGT 10%);  
ghi Có TK 511 (Doanh thu bán hàng) 150 triu và ghi Có TK 333 (thuế và các khon phi np  
NSNN) 15 triu.  
3. Chiết khu thương mi cho người bán B stin 5% giá bán chưa thuế GTGT 10% trvào số  
phi thu. Kế toán ghi: NTK 521 (Các khon gim trdoanh thu) 7,5 triu, NTK 333 (thuế và  
các khon phi np NSNN) 0,75 triu và ghi Có TK 131: 8,25 triu đồng.  
1036  
4. Khách hàng C trn100 triu đồng bng chuyn khon. Kế toán ghi: NTK 112 (tin gi  
ngân hàng) 100 triu và ghi Có TK 131 (phi thu khách hàng) 100 triu đồng.  
5. Khách hàng D trnợ trước thi hn và được doanh nghip chiết khu thanh toán 10 triu  
đồng. Kế toán ghi: NTK 635 (Chi phí tài chính) 10 triu và Có TK 131 (Phi thu ca khách  
hàng) 10 triu.  
6. Snphi thu khó đòi ca khách hàng E là 10 triu, nay thc skhông đòi được. Khon  
nnày đã được lp dphòng là 7 triu. Kế toán ghi: NTK 2293 (dphòng phi thu khó  
đòi) 7 triu, ghi Có TK 6426 (Chi phí dphòng) 3 triu và ghi Có TK 131 (phi thu khách  
hàng) 10 triu.  
Cui klp báo cáo tài chính, Kế toán phi theo dõi chi tiết tài khon 131 Phi thu ca khách hàng  
để trình bày theo nguyên tc: Nếu TK131 có số dư bên Có (như trường hp khách hàng A ng trước  
tin mua hàng ví d1) thì phi trình bày vào bên Nphi tr(chi tiết: Người mua trtin trưc)  
thuc phn ngun vn. Nếu TK131 có số dư bên Nthì căn cvào snthc tế phi thu ca khách  
hàng để trình bày vào phn Phi thu ca khách hàng ngn hn hoc dài hn bên tài sn.  
5 KT LUN  
Sau khi tiến hành nghiên cu trình thch toán kế toán khon phi thu khách hàng da trên các  
quy định ti Lut kế toán Vit Nam, Chun mc kế toán Vit Nam và hướng dn chế độ kế toán Vit  
Nam. Nhóm nghiên cu đưa ra mt skết lun sau:  
Về ưu điểm: Có thnói, cho đến nay các quy định kế toán thanh toán vi người mua là rõ ràng và  
chi tiết, dhiu và dáp dng. Điu đó to điều kin thun li cho các doanh nghip trong vic áp  
dng chế độ kế toán áp dng chế độ kế toán vào vic hch toán thanh toán vi khách hàng.  
Có tài khon phi thu khách hàng TK 131 dùng cho vic hch toán vi người mua làm cho công tác  
kế toán thun li giúp cho DN theo dõi được tình hình thanh toán tin nca khách hàng nhm  
đưa ra nhng bin pháp để xlý nhng khon phi thu để ổn định tình hình tài chính ca DN. Các  
chng tkế toán vbán hàng và công nphi thu đầy đủ to điều kin cho vic ghi chép các ni  
dung kinh tế phát sinh làm căn cứ để vic hch toán được nhanh chóng, chính xác và hp lý. Hình  
thc ca các chng từ được trình bày rõ ràng, các khon mc cn thiết đều được phn ánh nên rt  
dlp, dễ đọc và dhiu. Hthng skết toán gm cskế toán chi tiết và skế toán tng hp  
gn như đầy đủ giúp to điều kin cho doanh nghip trong vic ghi chép các nghip vkế toán  
vthanh toán vi người mua cũng như ddàng trong vic theo dõi các khon nđặt trước ca  
khách hàng và lên báo cáo tài chính cho DN.  
Về nhược điểm: Thnht là mt trong kết cu ca TK131 chưa phân định rõ ràng khon phi thu  
ca khách hàng là khon thuc hot động kinh tế nào ca DN từ đó gây khó khăn cho vic lên báo  
cáo lưu chuyn tin t, Theo quy định trong chế độ kế toán hin hành chưa có bn mu tng hp  
chi tiết thanh toán cho ngưi bán, điều này sgây khó khăn cho DN khi lên báo cáo tài chính.  
Thhai trên schi tiết thanh toán vi người mua chưa có mc theo dõi thi hn ntừ đó gây khó  
khăn cho DN trong vic theo dõi và xlý nhng khon ndài hn. Trên bng kê s11- phi thu  
1037  
khách hàng mc số dư Ncui tháng chưa phân thành n, có nên khó để doanh nghip  
theo dõi khách hàng nào nvà khách hàng nào đặt trước tin cho doanh nghip.  
TÀI LIU THAM KHO  
[1]  
Quc hi Vit Nam. Lut Kế toán Vit Nam s88/2015/QH13,  
[2]  
[3]  
[4]  
BTài chính. Hthng chun mc kế toán Vit Nam và các thông tư hướng dn.  
BTài chính. Thông 200/2014/TT BTC. Ban hành ngày 22/12/2014.  
Trường Đại hc Công nghTP.HCM (2019). Kyếu Hi nghKhoa hc công ngh. Nhà xut  
bn Khoa hc và Kthut.  
[5]  
Trường Đại hc Công nghTP.HCM (2018). Kyếu Hi nghKhoa hc công ngh. Nhà xut  
bn Khoa hc và Kthut.  
1038  
pdf 6 trang yennguyen 19/04/2022 2960
Bạn đang xem tài liệu "Kế toán khoản phải thu khách hàng theo chuẩn mực kế toán và hướng dẫn chế độ kế toán Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfke_toan_khoan_phai_thu_khach_hang_theo_chuan_muc_ke_toan_va.pdf