Giáo trình mô đun Phân tích hoạt động kinh doanh - Nghề: Kế toán doanh nghiệp

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BÌNH  
GIÁO TRÌNH  
ĐUN: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH  
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG  
Ban hành kèm theo Quyết định số:  
/QĐ-TCGNB ngày….tháng….năm 2017  
của Trường cao đẳng Cơ giới Ninh Bình  
Ninh Bình, năm 2018  
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN  
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được  
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham  
khảo.  
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh  
doanh thiếu lành mạnh sẽ bnghiêm cấm.  
2
 
LỜI GIỚI THIỆU  
Trong điều kiện hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường, muốn tồn tại  
và phát triển, đòi hỏi các doanh nghiệp phải hoạt động kinh doanh có lãi. Muốn  
vậy, yêu cầu doanh nghiệp phải được thường xuyên tiến hành phân tích hoạt  
động kinh doanh, nhằm đánh giá đúng đắn mọi hoạt động kinh doanh trong  
trạng thái thực của chúng. Trên cơ sở đó những biện pháp hữu hiệu lựa  
chọn đưa ra quyết định tối ưu phương án hoạt động kinh doanh.  
Giáo trình “Phân tích hoạt động kinh doanh” là tài liệu chính thức sử  
dụng giảng dạy học tập cho sinh viên ngành kế toán doanh nghiệp; đồng thời  
cũng là tài liệu tham khảo cho những ai quan tâm đến lĩnh vực này. Nội dung  
cuốn sách gồm 4 chương đề cập đến toàn bộ những kiến thức về phân tích hoạt  
động kinh doanh của doanh nghiệp:  
Chương 1: Khái quát chung của phân tích hoạt động kinh doanh  
Chương 2: Phân tích tình hình sử dụng các yếu tố sản xuất của DN  
Chương 3: Phân tích chi phí sản xuất và giá thành sản xuất sản phẩm  
Chương 4: Phân tích kết quhot động sn xut kinh doanh ca doanh nghip  
Mặc dù các tác giả đã rất cố gắng, song cuốn giáo trình Phân tích hoạt  
động kinh doanh không tránh khỏi khiếm khuyết. Chúng tôi rất mong được các  
đồng nghiệp bạn đọc gần xa chân thành góp ý để cuốn sách được hoàn thiện  
tốt hơn trong lần xuất bản sau.  
Xin chân thành cảm ơn!  
Ninh Bình, ngày…..........tháng…........... năm 2018  
Tham gia biên soạn  
1. Chủ biên: Phạm Thị Thu Hiền  
2. Đỗ Quang Khải  
3. Nguyễn Thị Nhung  
3
MỤC LỤC  
4
5
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC  
Tên môn học: Phân tích hoạt động kinh doanh  
Mã môn mô đun: MĐ28  
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của đun:  
- Vị trí: Môn học được btrí giảng dạy sau khi học xong các môn học cơ sở.  
- Tính chất: Là môn học chuyên môn nghề.  
- Ý nghĩa và vai trò của môn học:  
+ Trang bị cho học sinh những kiến thức chuyên môn đáp ứng yêu cầu  
nguồn nhân lực chất lượng cao cho sự phát triển kinh tế hội của đất nước và  
hội nhập quốc tế;  
+ Sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo học sinh bước đầu tham gia  
công việc sản xuất kinh doanh tại các doanh nghiệp;  
+ Ngoài ra học sinh còn có năng lực để theo học liên thông lên các bậc  
học cao hơn để phát triển kiến thức kỹ năng nghề.  
Mục tiêu của môn học/mô đun:  
- Về kiến thức:  
+ Trình bày được đối tượng nghiên cứu của phân tích hoạt động kinh  
doanh trong DN;  
+ Trình bày được những nội dung phân tích, các phương pháp phân tích  
tiến hành tổ chức phân tích..  
-Về kỹ năng:  
+ Vận dụng được các kiến thức cơ sở và chuyên môn của kinh tế, tài  
chính thống đê phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến đối tượng  
của phân tích;  
+ Xây dựng được các phương trình kinh tế khoa học phù hợp với từng đối  
tượng cần phân tích;  
+ Lựa chọn đúng các phương pháp để phân tích, đánh giá và xác định  
chính xác mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến đối tượng phân tích;  
+ Tổ chức được việc phân tích tình hình kinh doanh của doanh nghiệp ở  
từng khâu, từng giai đoạn. Từ đó, tìm nguyên nhân và đề xuất các giải pháp phù  
hợp.  
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm  
+ Có tinh thần làm việc hợp tác, có thái độ làm việc tích cực, chủ động  
sáng tạo, kỷ luật và tác phong công nghiệp;  
6
+ Có khả năng tìm kiếm việc làm và học lên trình độ cao hơn hoặc tổ  
chức kinh doanh.  
Nội dung của môn học/mô đun:  
7
 
CHƯƠNG 1  
KHÁI QUÁT CHUNG CỦA PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH  
Giới thiệu:  
Nội dung chương giới thiệu sơ lược khái niệm, đối tượng, nội dung của phân  
tích hoạt động kinh doanh. Các phương pháp của phân tích hoạt động kinh  
doanh và công tác tổ chức và phân loại phân tích kinh doanh.  
Mục tiêu:  
- Về kiến thức:  
+ Trình bày khái được khái niệm, nội dung của phân tích hoạt động kinh  
doanh trong hệ thống quản lý doanh nghiệp;  
+ Trình bày được đối tượng nghiên cứu của phân tích hoạt động kinh  
doanh;  
+ Trình bày được các loại hình phân tích kinh doanh;  
- Về kỹ năng:  
+ Vận dụng 4 phương pháp phân tích chủ yếu nhất của phân tích hoạt  
động kinh doanh vào phân tích hoạt động kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp;  
+ Ứng dụng tổ chức công tác phân tích kinh doanh doanh nghiệp  
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Có ý thức học tập nghiêm túc, chủ động,  
tích cực trong việc học tập.  
Nội dung chính:  
1. Khái nim, đối tượng, ni dung ca phân tích hot động kinh doanh.  
1.1. Khái niệm.  
- Phân tích, theo nghĩa chung nhất sự chia nhỏ sự vật, hiện tượng trong  
mối quan hệ hữu cơ giữa các bộ phận cấu thành sự vật, hiện tượng đó.  
dụ: Trong lĩnh vực tự nhiên, sự chia nhỏ này được tiến hành với các  
phương tiện cụ thể như: Phân tích các loại sinh vật bằng kính hiển vi, phân tích  
các chất hoá học bằng các phản ứng... Trái lại, trong lĩnh vực kinh tế hội, các  
hiện tượng cần phân tích chỉ tồn tại bằng các khái niện trừu tượng, do đó việc  
phân tích phải được tiến hành bằng những phương pháp trừu tượng.  
- Phân tích hoạt động kinh doanh (Operating activities analysis) là quá  
trình nghiên cứu, để đánh giá toàn bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh  
DN, nhằm làm rõ chất lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng  
cần được khai thác, trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp nâng cao  
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh DN.  
8
   
1.2. Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh.  
Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình kinh doanh và  
kết quả kinh doanh (tức sự việc xảy ra quá khứ). Quá trình và kết quả hoạt  
động kinh doanh không phải là các số liệu chung chung mà phải được lượng hoá  
cụ thể thành các chỉ tiêu kinh tế và phân tích cần hướng dẫn việc thực hiện các  
chỉ tiêu đó để đánh giá.  
dụ:  
Nói đến lợi tức thì ở đây lợi tức trước thuế hay sau thuế, lợi tức đạt  
được trong 06 tháng hay là cả năm, lợi tức tất cả các mặt hoạt động hay chỉ là  
kết quả của một mặt hàng chính nào đó.  
Hay khi nói đến các nhân tố tác động, ta có chỉ tiêu sau:  
Giá trị sản lượng = Tổng số gilàm việc x Giá trị bình quân một giờ.  
Đối tượng phân tích ở đây chỉ tiêu giá trị sản lượng có hai nhân tố tác  
động tổng số giờ và giá trị bình quân một giờ làm việc. Việc thực hiện kế  
hoạch của đối tượng phân tích sẽ tuỳ thuộc vào việc thực hiện kế hoạch của hai  
nhân tố tác động trên.  
1.3. Nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh.  
Nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh tập trung vào những vấn đề.  
- Phân tích các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của DN hay của từng  
đơn vị, từng bộ phận.  
- Phân tích các yếu tố nguồn lực và các điều kiện liên quan trực tiếp đến  
kết quả kinh doanh.  
- Phân tích hiệu quả kinh doanh của DN, của đơn vị, của từng bộ phận và  
hiệu quả của các yếu tố nguồn lực sử dụng vào sản xuất.  
2. Các phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh.  
Để đạt được mục đích của phân tích, có thể sử dụng các phương pháp phát triển  
khác nhau và mỗi phương pháp đều thể nhấn mạnh hạn chế của nó, đòi hỏi  
phải có trình độ vận dụng một cách thành thạo mới đạt được mục đích đặt ra.  
Sau đây một số phương pháp thường dùng trong phân tích hoạt động kinh  
doanh:  
2.1. Phương pháp so sánh.  
Phương pháp so sánh được sdng nhiu trong phân tích hot động kinh doanh, khi sử  
dng phương pháp này cn phi quán trit các ni dung sau:  
2.1.1. La chn tiêu chun để so sánh  
9
       
Tiêu chun để la chn so sánh là chtiêu ca mt kỳ được la chn làm căn cứ để so  
sánh, được gi là gc so sánh. Tutheo mc tiêu nghiên cu mà la chn gc so sánh  
thích hp, các gc so sánh có thlà:  
- Tài liu ca năm trước (ktrước), nhm đánh giá xu hướng phát trin ca các chtiêu  
kinh tế.  
- Các tài liu dkiến như kế hoch, định mc dùng làm cơ sở để đánh giá tình hình thc  
hin so vi mc tiêu dkiến đã đề ra.  
2.1.2. Điu kin so sánh:  
Để kết quso sánh có ý nghĩa thì các chtiêu được sdng phi thng nht vcác mt  
sau:  
- Có ít nht 2 đại lượng hoc 2 chtiêu cn so sánh  
- Phi cùng phn ánh ni dung kinh tế.  
- Phi cùng phương pháp tính toán.  
- Phi cùng mt đơn vị đo lường  
- Phi cùng mt khong thi gian hch toán.  
2.1.3. Kthut so sánh  
Để đáp ng cho các mc tiêu so sánh người ta thường sdng các kthut so sánh sau:  
- So sánh tuyt đối:  
Stuyt đối là sbiu hin qui mô, khi lượng ca mt chtiêu kinh tế nào đó.  
So sánh tuyt đối là so sánh mc độ đạt được ca chtiêu kinh tế ở nhng khong thi  
gian và không gian khác nhau nhm đánh giá sbiến động vquy mô, khi lượng ca  
chtiêu kinh tế đó.  
Ví d: Doanh thu ca mt công ty dkiến kkế hoch đạt được là 100 triu đồng ;  
nhưng thc tế công ty đã đạt được 150 triu đồng. So sánh stuyt đối ta có:  
150 triu đồng - 100 triu đồng = + 50 triu đồng.  
Như vy công ty đã hoàn thành vượt mc kế hoch vdoanh thu là 50 triu đồng.  
- So sánh stương đối:  
Có nhiu loi stương đối, tutheo yêu cu ca phân tích mà sdng cho phù hp.  
+ Stương đối hoàn thành kế hoch tính theo tl:  
Là kết quca phép chia gia trsca kphân tích so vi kgc ca các chtiêu kinh  
tế, nó phn ánh tlhoàn thành kế hoch ca chtiêu  
kinh tế.  
Chtiêu kphân tích  
Chtiêu kgc  
Stương đối hoàn  
thành kế hoch  
=
x 100  
10  
Ví d: Doanh thu ca mt công ty dkiến kkế hoch đạt được là 100 triu đồng ;  
nhưng thc tế công ty đã đạt được 150 triu đồng.  
Stương đối hoàn thành kế hoch (%).  
150  
100% 150%  
100  
Như vy, công ty đã đạt 150% kế hoch doanh thu, hoàn thành vượt mc 50% kế hoch  
đề ra.  
+ Stương đối hoàn thành kế hoch hsố điu chnh.  
Là kết quchênh lch gia trsca kphân tích vi trskgc (kế hoch) được điu  
chnh theo kết quca chtiêu có liên quan theo hướng quyết định đến chtiêu phân  
tích.  
Công thc xác định:  
Mc biến động tương đối = Chtiêu kphân tích - (Chtiêu kgc x Hsố điu chnh)  
Ví d: Để minh hota sphân tích chi phí tin lương ca nhân viên bán hàng vi kết  
qudoanh thu tiêu thti mt doanh nghip vi tài liu:  
Chênh lch  
Chtiêu  
Kế hoch Thc tế  
Mc  
+ 100  
+ 5  
%
1. Doanh thu tiêu thụ  
500  
50  
600  
55  
+ 20  
+ 10  
2. Tin lương bán hàng  
Nếu xét vtin lương ca nhân viên bán hàng thc tế so vi kế hoch tăng 10% tương  
ng vi 5 triu đồng.  
Nếu xét tc độ tăng chtiêu qulương chi ra trong mi quan hvi doanh thu tiêu ththì  
tc độ tăng ca doanh thu tiêu thtăng nhanh hơn tc độ tăng ca tin lương là 10% (120%  
- 110%).  
Để thy rõ vic chi trtin lương này có hp lý hay không, ta không tính mc biến động  
tương đối ca chtiêu tin lương gia thc hin so vi kế hoch được điu chnh vi hệ  
stăng ca quy mô tiêu thnhư sau:  
Mc biến động tương đối = 55 - (50 x 120%) = 55 - 60 = - 5  
Như vy kết quca mc biến động tương đối có điu chnh cho ta thy so vi kế hach  
doanh nghip đã tiết kim được 5 triu đồng tin lương. Thc vy theo kế hoch vi  
mc doanh thu 500 triu đồng thì phi chi cho tin lương cho nhân viên bán hàng là 50  
triu đồng. Thc tế doanh thu đạt được 600 triu đồng thì phi chi cho nhân viên bn  
hàng tương ng là 60 triu đồng tin lương. Tuy nhiên, thc tế doanh nghip chmi chi  
11  
55 triu đồng, như vy là tiết kim 5 triu đồng chkhông phi vượt chi 5 triu đồng  
như mc biến động tuyt đối phn ánh.  
2.2. Phương pháp liên hệ cân đối.  
Cũng phương pháp dùng để phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân  
tố giữa chúng có sẵn mỗi nhân tố sẽ làm thay đổi trong chỉ tiêu phân tích  
đúng một lượng tương ứng.  
Những liên hệ cân đối thường gặp trong phân tích như: Tài sản nguồn  
vốn; cân đối hàng tồn kho; đẳng thức quá trình kinh doanh, nhu cầu vốn sử  
dụng vốn.v.v...  
dụ 1: Chỉ tiêu C cần phân tích. C chịu ảnh hưởng bởi 3 nhân tốc a, b, c  
và các nhân tố này có quan hệ với chỉ tiêu C như sau: C = a + b - c.  
- Chỉ tiêu phân tích: C = a + b - c.  
C0 = a0 + b0 - c0  
C1 = a1 + b1 - c1  
- Đối tượng phân tích (so sánh giữa chỉ tiêu kỳ TT với chỉ tiêu kỳ KH).  
C = C1 - C0  
- Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:  
+ Do ảnh hưởng của nhân tố a.  
a = a1 - a0  
+ Do ảnh hưởng của nhân tố b.  
b = b1 - b0  
+ Do ảnh hưởng của nhân tố c.  
c = - c1 -( - c0) = c0- c1  
- Tổng hợp ảnh hưởng của 3 nhân tốc.  
C = a + b + c.  
dụ 2: Đánh giá ảnh hưởng của các nhân tốc đến chtiêu tổng nguồn vật  
cung ứng theo mối quan hệ xác lập như sau:  
Tổng nguồn  
vốn vật tư  
VT tồn  
VT tự  
VT cung ứng  
theo HĐ  
=
+
+
kỳ trước  
tìm kiếm  
Số liệu như sau:  
TT  
1
Chỉ tiêu  
Kỳ gốc  
Kỳ phân tích  
VT tồn kỳ trước (B)  
VT tự tìm kiếm (C)  
100  
200  
300  
150  
240  
260  
+50  
+40  
-40  
2
3
VT cungứng theo (D)  
12  
 
4
Tổng nguồnVT (A)  
- Chỉ tiêu phân tích:  
A = B + C + D.  
600  
650  
+50  
A1 = B1 + C1 + D1 = 650 (đơn vị)  
A0 = B0 + C0 + D0 = 600 (đơn vị)  
- Đối tượng phân tích:  
A = A1 - A0 = +50 (đvị).  
Tổng nguồn VT của DN kỳ phân tích tăng so với kỳ gốc là 50 (đvị) là do  
ảnh hưởng của 3 nhân tố.  
+ Nhân tố VT tồn kỳ trước.  
B = B1 - B0 = +50 (đvị).  
Do vật tư tồn kỳ trước ở kỳ phân tích tăng so với kỳ gốc 50 (đvị) làm cho  
tổng nguồn VT tăng 50 (đvị).  
+ Nhân tố VT tự tìm kiếm:  
C = C1 - C0 = +40 (đvị).  
Do vật tư tự tìm kiếm ở kỳ phân tích tăng so với kỳ gốc 40 (đvị) làm cho  
tổng nguồn VT tăng 40 (đvị).  
Do vật tư cung ứng theo HĐ kỳ phân tích giảm so với kỳ gốc 40 (đvị) làm  
cho tổng nguồn VT tăng 40 (đvị).  
- Tổng hợp ảnh hưởng của 3 nhân tố.  
A = B + C + D  
+50 = 50 + 40 + (-40).  
Kết luận: Như vậy tổng nguồn VT của DN kỳ phân tích tăng so với kỳ  
gốc 50 (đvị) chủ yếu do ảnh hưởng của 2 nhân tố: Nhân tốc VT tồn kỳ trước và  
nhân tố VT tự tìm kiếm. Nếu loại trừ ảnh hưởng của 2 nhân tố này thì thực chất  
tổng nguồn VT của DN kỳ phân tích giảm so với kỳ gốc là 40 (đvị).  
dụ 3:  
Dùng phương pháp liên hệ cân đối, phân tích các nhân tố nội tại ảnh  
hưởng đến giá trị hàng tồn kho cuối kỳ qua số liệu sau:  
ĐVT: ngàn đồng.  
Chỉ tiêu  
Thực hiện  
Kế hoạch  
Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ  
90.000  
1.100.000  
1.000.000  
1.110.000  
1.050.000  
80.000  
50.000  
100.000  
13  
Bảng 1.3. Tình hình nhập - xuất - tồn.  
Ta có liên hệ cân đối:  
Tồn đầu k+ Nhập trong kỳ = Xuất trong kỳ + Tồn cuối kỳ.  
Suy ra:  
Tồn cuối k= Tồn đầu kỳ + Nập trong kỳ - Xuất trong kỳ.  
(Q)  
(a)  
(b)  
(c)  
Gọi: Q là chỉ tiêu cần phân tích.  
a, b, c là các nhân t- có liên hệ độc lp, nh hưởng đến chtiêu cn phân  
tích.  
Ta có đối tượng phân tích (Q):  
Tồn kho cuối kỳ - Tồn kho cuối kỳ = 80.000 - 50.000 = 30.000đ  
Q = Q1 - Q0 = a + b - c. Như vậy:  
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố a (Tồn đầu kỳ):  
a = a1 + a0 = 90.000 - 100.000 = -10.000đ.  
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố b (Nhập trong kỳ):  
b = b1 + b0 = 1.100.000 - 1.000.000 = 100.000đ.  
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố c (Xuất trong kỳ):  
c = - c1 + c0 = - 1.110.000 + 1.050.000 = - 60.000đ.  
Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:  
Q = Q1 - Q0 = a + b - c = -10.000 + 100.000 - 60.000 = 30.000đ.  
Phương pháp cân đối được sử dụng nhiều trong công tác lập kế hoạch sản  
xuất kinh doanh và ngày cả công tác hạch toán.  
2.3. Phương pháp phân tích chi tiết.  
- Chi tiết theo các bộ phận cấu thành của chỉ tiêu.  
Các chỉ tiêu kinh tế thường được chi tết thành các yếu tố cấu thành.  
Nghiên cứu chi tiết giúp ta đánh giá chính xác các yếu tố cấu thành các chỉ tiêu  
phân tích.  
dụ: Tổng giá thành sản phẩm đợc chi tiết theo giá thành của từng loại  
sản phẩm sản xuất. Trong mỗi loại sản phẩm, giá thành được chi tiết theo các  
yếu tố của chi phí sản xuất.  
- Chi tiết theo thời gian.  
Các kết quả kinh doanh bao giờ cũng một quá trình trong từng khoảng  
thời gian nhất định. Mỗi khoảng thời gian khác nhau có những nguyên nhân tác  
động không giống nhau. Việc phân tích chi tiết này giúp ta đánh giá chính xác  
14  
 
đúng đắn KQKD, từ đó có các giải pháp hiệu lực trong từng khoảng thời  
gian.  
dụ:  
+ Trong sản xuất: Lượng sản phẩm sản xuất hoặc dịch vụ cung cấp được  
chi tiết theo từng tháng, quý.  
+ Trong DN thương mại: Kết quả doanh thu tiêu thị hoặc khối lượng hàng  
mua được chi tiết theo tháng, quý để mua bán nhịp độ mua bán.  
+ Trong sản xuất nông nghiệp, CDCB, dịch vụ chúng được chi tiết theo  
mùa vụ để nghiên cứu tính thời vụ ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh.  
- Chi tiết theo địa điểm phạm vi kinh doanh.  
Kết quả HĐKD do nhiều bộ phận, theo phạm vi và địa điểm phát sinh  
khác nhau tạo nên. Việc chi tiết này nhằm đánh giá kết quả hoạt động kinh  
doanh của từng bộ phận, phạm vi và địa điểm khác nhau, nhằm khai thác các  
mặt mạnh khắc phục các mặt yếu kém của các bộ phận phạm vi hoạt động  
khác nhau.  
2.4 Phương pháp thay thế liên hoàn.  
2.4.1. Khái nim  
Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp xác định mc độ ảnh hưởng ca tng  
nhân tố đến kết quhoàn thành kế hoch vmt chtiêu kinh tế nào đó.  
2.4.2. Tác dng  
Xác định được mt cách cthmc độ ảnh hưởng ca tng nhân tố đến hin tượng  
nghiên cu. Qua đó thy được nhân ttích cc, nhân tchưa tích cc, nhân tchyếu,  
nhân tthyếu nh hưởng đến vic thc hin các chtiêu kế hoch, giúp ta thy được  
cht lượng hot động sn xut ca doanh nghip.  
2.4.3. Nguyên tc vn dng:  
Khi vn dng phương pháp thay thế liên hoàn trong phân tích hot động kinh tế cn  
tuân theo các nguyên tc sau:  
- Các nhân tphi có mi quan htích s, thương shoc kết hp ctích svà thương  
số  
- Thiết lp mi quan htoán hc ca các nhân tvi chtiêu phân tích, theo mt trình tự  
nht định, tnhân tslượng đến nhân tcht lượng .  
- Để xác định nh hưởng ca nhân tnào, ta thay thế nhân tố ở kphân tích đó vào nhân  
tc kgc, cố định các nhân tkhác ri tính li kết quca chtiêu phân tích. Sau đó  
đem kết qunày so sánh vi kết quca chtiêu bước lin trước, chênh lch này là  
nh hưởng ca nhân tva thay thế.  
15  
 
- Ln lượt thay thế các nhân ttheo trình tự đã sp xếp để xác định nh hưởng ca  
chúng. Khi thay thế nhân tslượng thì phi cố định nhân tcht lượng kgc,  
ngược li khi thay thế nhân tcht lượng thì phi cố định nhân tslượng kphân  
tích.  
- Tng đại scác nhân tố ảnh hưởng phi bng chênh lch gia chtiêu kphân tích và  
kgc (đối tượng phân tích).  
Có thcthcác nguyên tc trên thành các bước sau:  
Bước 1: Thiết lp phương trình kinh tế  
Bước 2: Xác định đối tượng phân tích  
Bước 3: Xác định nh hưởng ca các nhân tố  
Bước 4: Tng hp các nhân tố ảnh hưởng  
Bước 5: Nhn xét – Kết lun  
Ví d:  
Giscó 3 nhân ta, b, c đều có quan htích svi chtiêu Q. Phân tích mc độ ảnh  
hưởng ca a, b, c đối vi chtiêu Q  
Gi Q1 là chtiêu kphân tích, Gi Q0 là chtiêu kgc.  
Bước 1: Thiết lp phương trình kinh tế  
Q = a x b x c  
Bước 2: Xác định đối tượng phân tích : Q = Q1 - Q0  
- Kphân tích:  
Q1 = a1 x b1 x c1  
- Kgc: Q0 = a0 x b0 x c0  
Do vy ta có đối tượng phân tích: Q1 - Q0 = Q  
Bước 3: Xác định nh hưởng ca các nhân t.  
Áp dng phương pháp thay thế liên hoàn để xác định mc nh hưởng ca các nhân t:  
- Xác định nh hưởng ca nhân ta:  
Thay thế ln 1:  
Qa = a1 x b0x c0  
Mc nh hưởng ca nhân t:  
Qa= Qa - Q0  
- Xác định nh hưởng ca nhân tb:  
Thay thế ln 2:  
Qb = a1 x b1x c0  
Qb= Qb - Qa  
Mc nh hưởng ca nhân tb:  
- Xác định nh hưởng ca nhân tc:  
Thay thế ln 3:  
Qc = a1 x b1x c1  
Qc= Qc - Qb  
Mc nh hưởng ca nhân tb:  
Bước 4: Tng hp các nhân tố ảnh hưởng và phân tích:  
16  
Qa+Qb+ Qc= Q  
Bước 5: Nhn xét – Kết lun  
2.4.4. Ưu nhược đim ca phương pháp  
- Ưu đim:  
+ Là phương pháp đơn gin, dhiu, dtính toán.  
+ Phương pháp thay thế liên hoàn có thchrõ mc độ ảnh hưởng ca các nhân t, qua  
đó phn ánh được ni dung bên trong ca hin tượng kinh tế.  
- Nhược đim:  
+ Khi xác định nh hưởng ca nhân tnào đó, phi giả định các nhân tkhác không  
đổi, nhưng trong thc tế có trường hp tt ccác nhân tố đều cùng thay đổi.  
+ Khi sp xếp trình tcác nhân t, trong nhiu trường hp để phân bit được nhân tố  
nào là nhân tslượng và cht lượng là vn đề không đơn gin. Nếu phân bit sai thì  
vic sp xếp và kết qutính toán các nhân tcho ta kết qukhông chính xác.  
Ví d: Có tài liu vchi phí vt liu để sn xut sn phm ti 1 doanh nghip trong kỳ  
như sau:  
Chênh lch  
Mc  
Kế  
Chtiêu  
TH  
hoch  
%
1. Slượng sn phm sn xut (cái)  
2. Mc tiêu hao VL cho 1 SP (kg)  
3. Đơn giá 1 kg VL (nghìn đồng)  
1.000 1.200 + 200 + 20  
10  
50  
9,5  
55  
- 0,5  
+ 5  
- 5  
+ 10  
Yêu cu: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sbiến động chi phí vt liu gia thc tế  
so vi kế hoch theo phương pháp thay thế liên hoàn.  
- Xây dng phương trình kinh tế: biu hin mi quan hgia các nhân tố ảnh hưởng  
đến chtiêu tng chi phí vt liu.  
Tng chi  
Slượng  
sn phm  
Mc tiêu  
Đơn giá  
vt liu  
=
x
x
phí vt liu  
hao VL/SP  
Tng chi phí vt liu kKH:  
1.000 x 10 x 50 = 500.000 (nghìn đồng)  
Tng chi phí vt liu kTH:  
1.200 x 9,5 x 55 = 627.000 (nghìn đồng)  
- Xác định đối tượng phân tích:  
17  
627.000 - 500.000 = + 127.000 (nghìn đồng)  
Tng chi phí vt liu thc tế so vi kế hoch tăng 127.000 (nghìn đồng).  
- Xác định nhân tố ảnh hưởng:  
+ nh hưởng ca nhân tslượng sn phm.  
Chi phí vt liu = 1.200 x 10 x 50 = 600.000 (nghìn đồng).  
Mc độ ảnh hưởng = 600.000 - 500.000 + 100.000 (nghìn đồng).  
+ nh hưởng ca nhân tmc tiêu hao vt liu cho 1 sn phm:  
Chi phí vt liu = 1.200 x 9,5 x 50 = 570.000 (nghìn đồng)  
Mc độ ảnh hưởng = 570.000 - 600.000 = - 30.000 (nghìn đồng)  
+ nh hưởng ca nhân tố đơn giá vt liu:  
Chi phí vt liu = 1.200 x 9,5 x 55 = 627.000 (nghìn đồng)  
Mc độ ảnh hưởng: 627.000 - 570.000 = + 57.000 (nghìn đồng).  
- Tng hp các nhân tố ảnh hưởng:  
100.000 - 30.000 + 57.000 = + 127.000 (nghìn đồng)  
- Nhn xét:  
Như vy, tng chi phí vt liu tăng chyếu do tăng slượng sn phm và đơn giá vt  
liu còn mc tiêu hao vt liu gim làm tng chi phí vt liu gim.  
2.5. Phương pháp schênh lch  
2.5.1. Khái nim  
Phương pháp schênh lch là hình thc rút gn ca phương pháp thay thế liên hoàn, nó  
tôn trng đầy đủ các bước tiến hành như phương pháp thay thế liên hoàn. Nó khác  
phương pháp thay thế liên hoàn chsdng chênh lch gia kphân tích vi kgc  
ca tng nhân tố để xác định nh hưởng ca nhân tố đó đến chtiêu phân tích.  
2.5.2. Điu kin áp dng  
Các nhân tcó quan htích svi chtiêu phân tích và các nhân tphi được sp xếp  
theo trình tnht định ging phương pháp thay thế liên hoàn  
2.5.3. Ni dung phương pháp  
+ Sp xếp các nhân ttheo trình tnht định ( như phương pháp thay thế lien hoàn )  
+ Mun ly chênh lch gia kthc tế vi kkế hoch ca nhân tố đó nhân vi nhân tố  
đứng trước nó kthc tế, nhân vi nhân tố đứng sau nó kgc  
Có thkhái quát phương pháp này như sau:  
Bước 1: Thiết lp phương trình kinh tế  
Bước 2: Xác định đối tượng phân tích  
Bước 3: Xác định nh hưởng ca các nhân tố  
Bước 4: Tng hp các nhân tố ảnh hưởng và phân tích  
18  
 
Bước 5: Nhn xét – Kết lun  
Ví d: Vn vi ví dtrên, theo phương pháp schênh lch  
Bước 1: Thiết lp phương trình kinh tế  
Q = a x b x c  
Bước 2: Xác định đối tượng phân tích : Q = Q1 - Q0  
- Kphân tích:  
Q1 = a1 x b1 x c1  
- Kgc: Q0 = a0 x b0 x c0  
Do vy ta có đối tượng phân tích: Q1 - Q0 = Q  
Bước 3: Xác định nh hưởng ca các nhân tố  
Áp dng phương pháp schênh lch để xác định mc nh hưởng ca các nhân t:  
Mc độ ảnh hưởng ca nhân ta: Qa = (a1 - a0) b0c0  
Mc độ ảnh hưởng ca nhân tb: Qb = (b1 - b0) a1c0  
Mc độ ảnh hưởng ca nhân tc: Qc = (c1 - c0) a1b1  
Bước 4: Tng hp các nhân tố ảnh hưởng  
Qa+Qb+Qc = Q  
Tuy nhiên, phương pháp schênh lch chcó ththc hin được khi các nhân tcó  
quan hvi nhau bng tích s(không áp dng khi các nhân tcó mi quan hthương  
s)  
Căn cvào ví dtrên, mc độ ảnh hưởng ca các nhân ttheo phương pháp schênh  
lch được xác định như sau:  
+ nh hưởng ca nhân tslượng sn phm.  
(1.200 - 1.000) x 10 x 50 = + 100.000 (nghìn đồng).  
+ nh hưởng ca nhân tmc tiêu hao vt liu cho 1 sn phm:  
1.200 x (9,5 - 10) x 50 = - 30.000 (nghìn đồng)  
+ nh hưởng ca nhân tố đơn giá vt liu:  
1.200 x 9,5 x (55 - 50) = + 57.000 (nghìn đồng)  
- Tng hp các nhân tố ảnh hưởng:  
100.000 - 30.000 + 57.000 = + 127.000 (nghìn đồng)  
3. Tổ chức và phân loại phân tích kinh doanh.  
3.1. Các loại hình phân tích kinh doanh.  
3.1.1. Căn cứ vào thời kỳ tiến hành phân tích.  
- Phân tích thường xuyên:  
19  
   
căn cứ vào tài liệu hạch toán và các tài liệu khác hàng ngày, hàng tuần,  
nghiên cứu phát hiện những mặt chênh lệch so với kế hoạch về mức độ, tiến độ  
để biện pháp khắc phục.  
- Phân tích định kỳ:  
Được tiến hành vào các thời gian đã định, nhằm đánh giá tất cả hoặc từng  
mặt hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong suốt thời gian đã định.  
3.1.2. Căn cứ vào nội dung phân tích.  
- Phân tích toàn bộ:  
Việc phân tích sẽ nghiên cứu tất cả các mặt hoạt động của doanh nghiệp  
và các đơn vị trong doanh nghiệp.  
- Phân tích từng phần:  
việc nghiên cứu từng mặt hoạt động của Doanh nghiệp, từng loại chi  
phí, từng vấn đề về kỹ thuật tổ chức.  
3.1.3. Căn cứ vào thời điểm hoạt động kinh doanh.  
- Phân tích trước khi HĐKD:  
Nhằm dự báo các mục tiêu có thể đạt được trong tương lai, cung cấp các  
thông tin phục vụ cho việc xây dựng kế hoạch.  
- Phân tích trong khi tiến hành sản xuất kinh doanh:  
thực hiện phân tích cùng với quá trình hoạt động kinh doanh. Hình  
thức này thích hợp cho chức năng kiểm soát thường xuyên nhằm điều chỉnh  
những sai lệch giữa kết quả thực hiện với mục tiêu đề ra.  
- Phân tích khi kết thúc hoạt động kinh doanh:  
Nhằm đánh giá kết quả thực hiện so với kế hoạch đã đề ra. Xác định rõ  
những nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả đó.  
3.2. Tổ chức công tác phân tích kinh doanh.  
Trong bộ máy quản lý doanh nghiệp thường không có những bộ phận  
chức năng không làm tất cả các công việc về phân tích kinh doanh. Trong điều  
kiện đó, một mặt cần kết hợp chức năng từng bộ phận để phân công rõ trách  
nhiệm từng phòng, ban, bộ phận. Đồng thời, cần những bộ phận trung tâm và  
thành lập hội đồng phân tích làm thưm mưu, cho giám đốc về phân tích, kinh  
doanh. Cụ thể, lực lượng phân tích có thể được tổ chức như sau:  
- Bộ phận thông tin kinh tế nghiệp vụ hàng ngày gồm cán bộ thống kê  
hoặc cán bộ kinh doanh kiêm nhiệm nhiệm vụ thông tin nhanh các chỉ tiêu  
tiến độ chất lượng công việc hàng ngày tại các đơn vị kinh doanh (phân  
xưởng, đội, cửa hàng, khách sạn ...)  
20  
 
Tải về để xem bản đầy đủ
doc 53 trang yennguyen 19/04/2022 1760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Phân tích hoạt động kinh doanh - Nghề: Kế toán doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docgiao_trinh_mo_dun_phan_tich_hoat_dong_kinh_doanh_nghe_ke_toa.doc