Giáo trình Kế toán quản trị - Ngành: Kế toán

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  
TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT  
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  
  
GIÁO TRÌNH  
MÔN HỌC: KẾ TOÁN QUẢN TRỊ  
NGÀNH: KẾ TOÁN  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG  
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020  
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH  
1
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  
TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT  
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  
  
GIÁO TRÌNH  
MÔN HỌC: KẾ TOÁN QUẢN TRỊ  
NGÀNH: KẾ TOÁN  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG  
THÔNG TIN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI  
Họ tên: Nguyễn Thị Hạnh  
Học vị: Thạc sỹ  
Đơn v: Khoa Kế toán – Tài chính  
Email:nguyenthihanh@hotec.edu.vn  
TRƢỞNG KHOA  
TỔ TRƢỞNG  
BỘ MÔN  
CHỦ NHIỆM  
ĐỀ TÀI  
HIỆU TRƢỞNG  
DUYỆT  
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020  
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH  
2
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN  
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép  
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.  
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu  
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.  
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH  
3
LI GII THIU  
Kế toán quản trị là môn học thuộc nhóm các môn chuyên môn của ngành kế toán,  
được bố trí ging dạy sau khi đã học xong các môn chuyên môn của ngành.  
Giáo trình Kế toán quản trị là tài liệu cn thiết cho sinh viên Khối ngành Kế toán,  
đáp ứng yêu cầu đổi mi nội dung, chương trình giảng dạy và mục tiêu đào tạo ca  
Trường Cao đng Kinh tế kthuật Thành phố Hồ Chí Minh.  
Giáo trình Kế toán quản trgm 7 chương:  
Chương 1: Tng quan vkế toán qun trị  
Chương 2: Khái niệm và phân loại chi phí  
Chương 3: Phân tích mối quan hệ Chi phí – Sản lưng -Li nhun (CVP)  
Chương 4: Lp dự toán sản xut kinh doanh  
Chương 5: Đánh giá trách nhiệm quản lý  
Chương 6: Các quyết định về giá  
Chương 7: Thông tin thích hợp cho vic ra quyết định  
Giáo trình này được biên soạn trên cơ sở tham kho nhiều tài liệu kế toán quản trị  
ở trong và ngoài nước, ca nhiều tác giả khác nhau đồng thời có kết hp vi nhng qui  
định trong thông tư hướng dn kế toán quản trị ở Việt Nam. Ngoài những phần có tính  
cht gii thiu tổng quát về kế toán quản trị; các chương được thiết kế theo quá trình của  
hoạt động quản lý: từ công tác hoạch định đến tchc, kiểm soát, đánh giá và ra quyết  
định. mỗi chương gồm nội dung lý thuyết, và hệ thống bài tập để người hc cng cố lý  
thuyết và rèn luyn kỹ năng thực hành.  
Mặc dù rất cgng, tuy nhiên giáo trình khó tránh khỏi nhng thiếu sót về ni  
dung và hình thức. Rt mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý bạn đọc để Giáo  
trình này được hoàn thiện hơn.  
TPHCM, ngày  
tháng  
năm 2020  
Tham gia biên soạn  
1. Nguyn ThHnh  
2. Chung Ngc Quế Chi  
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH  
4
MC LC  
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH  
5
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH  
6
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH  
7
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH  
9
DANH MC CHVIT TT  
Báo cáo  
BC  
BCĐKT  
BCTC  
BH  
Bảng cân đối kế toán  
Báo cáo tài chính  
Bán hàng  
BP  
Biến phí  
CCDC  
CP  
Công cụ dụng cụ  
Chi phí  
DN  
Doanh nghiệp  
Doanh thu  
DT  
ĐP  
Định phí  
ĐVT  
GTGT  
HH  
Đơn vị tính  
Giá trị gia tăng  
Hàng hóa  
KQKD  
KTQT  
KTTC  
MMTB  
NVL  
QLDN  
SP  
Kết quả kinh doanh  
Kế toán quản trị  
Kế toán tài chính  
Máy móc thiết bị  
Nguyên vật liệu  
Quản lý doanh nghiệp  
Sản phẩm  
SX  
Sản xuất  
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH  
10  
SXKD  
TNDN  
TNHH  
TSCĐ  
Sản xuất kinh doanh  
Thu nhập doanh nghiệp  
Trách nhiệm hữu hạn  
Tài sản cố định  
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH  
11  
DANH MC BNG  
Bảng  
Trang  
25  
Bảng 2.1. Ví dụ về các đối tượng chịu chi phí  
Bảng 3.1. Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí  
Bảng 3.2. Ảnh hưởng lên lợi nhuận khi doanh thu biến động  
Bảng 3.3. Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí  
Bảng 4.1. Dự toán tiêu thụ Công ty XYZ  
57  
70  
73  
94  
Bảng 4.2. Dự toán sản xuất Công ty XYZ  
95  
Bảng 4.3. Dự toán Chi phí nguyên vật liệu Công ty XYZ  
Bảng 4.4. Kế hoạch chi trả tiền mua nguyên liệu  
Bảng 4.5. Dự toán Chi phí nhân công Công ty XYZ  
Bảng 4.6. Dự toán Chi phí sản xuất chung Công ty XYZ  
Bảng 4.7. Dự toán thành phẩm tồn kho Công ty XYZ  
Bảng 4.8. Dự toán chi phí bán hàng và QLDN Công ty XYZ  
Bảng 4.9. Dự toán tiền Công ty XYZ  
97  
97  
98  
99  
100  
101  
103  
104  
105  
122  
144  
146  
147  
163  
Bảng 4.10. Dự toán kết quả hoạt động kinh doanh  
Bảng 4.11. Dự toán bảng cân đối kế toán  
Bảng 5.1. Tính toán ROI của trung tâm đầu tư: Tổng công ty Anphabet  
Bảng 6.1. Kế hoạch sản xuất kinh doanh công ty NT  
Bảng 6.2. Báo cáo kết quả kinh doanh  
Bảng 6.3. Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí  
Bảng 7.1. Tổng cộng chi phí và thu nhập  
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH  
12  
Bảng 7.2. Phân tích chi phí và thu nhập  
164  
165  
166  
166  
168  
169  
170  
172  
173  
174  
175  
177  
179  
Bảng 7.3. Bảng so sánh hai phương án  
Bảng 7.4. Thông tin về doanh thu và chi phí  
Bảng 7.5. Thông tin khác biệt  
Bảng 7.6. Báo cáo lãi lỗ  
Bảng 7.7. Phân tích lãi lỗ  
Bảng 7.8. Báo cáo thu nhập của các bộ phận trong Công ty PM  
Bảng 7.9. Các ĐP tránh được, không tránh được của BP đồ gia dụng  
Bảng 7.10. Báo cáo kết quả kinh doanh của Bộ phận đồ gia dụng  
Bảng 7.11. Báo cáo chi phí sản xuất  
Bảng 7.12. Phân tích nên làm hay nên mua  
Bảng 7.13. Quyết định nên bán hay nên tiếp tục sản xuất  
Bảng 7.14. So sánh số dư đảm phí SPA và SPB  
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH  
13  
DANH MC HÌNH  
Hình  
Trang  
26  
Hình 2.1. Đồ thị biểu diễn chi phí biến đổi  
Hình 2.2. Đồ thị biểu diễn chi phí biến đổi tỷ lệ  
Hình 2.3. Đồ thị biểu diễn chi phí biến đổi cấp bậc  
Hình 2.4. Đồ thị biểu diễn chi phí cố định  
Hình 2.5. Đồ thbiu diễn chi phí cố định không bắt buc  
Hình 2.6. Đồ thbiu diễn chi phí cố định bt buc  
Hình 2.7. Đồ thbiu diễn chi phí hỗn hp  
Hình 2.8. Đồ thminh họa cho phương pháp đồ thị phân tán  
Hình 3.1. Đồ thCVP  
27  
28  
28  
29  
30  
31  
35  
62  
Hình 3.2. Đồ thli nhun  
63  
Hình 6.1. Đường cong doanh thu  
136  
137  
138  
139  
140  
141  
Hình 6.2. Đường cầu và đường doanh thu cận biên  
Hình 6.3. Đường cong tổng chi phí  
Hình 6.4. Đường cong chi phí bình quân và chi phí cận biên  
Hình 6.5 Giá bán và sản lượng tối đa hoá lợi nhun  
Hình 6.6. Đường cu  
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH  
14  
DANH MỤC SƠ ĐỒ  
Sơ đồ  
Sơ đồ 1.1. Quá trình quản lý  
Trang  
17  
Sơ đồ 2.1. Mi quan hcủa chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp  
với đối tượng chi phí  
38  
42  
Sơ đồ 2.2. Các chi phí xét theo mối quan hệ giữa CP với lợi  
nhuận xác định trong từng kỳ  
Sơ đồ 4.1. Quá trình dự toán  
88  
89  
Sơ đồ 4.2. Trình tự lp dự toán  
Sơ đồ 4.3. Hthng dự toán tổng thể  
Sơ đồ 5.1. Sơ đồ tchc ca tổng công ty Anphabet  
90  
118  
Sơ đồ 5.2. Các trung tâm trách nhiệm ca tổng công ty  
119  
Anphabet  
Sơ đồ 6.1. Thiết lập giá bán  
135  
157  
158  
176  
Sơ đồ 7.1. Vai trò của kế toán qun trị  
Sơ đồ 7.2. Quá trình ra quyết định  
Sơ đồ: 7.3. Quy trình sản xut  
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH  
15  
GIÁO TRÌNH MÔN HC  
Tên môn học: Kế toán qun trị  
Mã môn học: MH3104132  
Thi gian thc hiện môn học: 60 giờ; (Lý thuyết: 30 gi; Thực hành, thảo lun,  
bài tập: 28 gi; Kim tra 02 gi)  
Đơn vị quản lý môn học: Khoa Kế toán Tài chính  
Vị trí, tính cht của môn học:  
- Vị trí: Môn học Kế toán quản trthuộc nhóm các môn chuyên môn của nghkế toán  
doanh nghiệp, được bố trí giảng dạy sau khi đã học xong các môn chuyên môn của ngh.  
- Tính chất: Môn học Kế toán quản trị là môn học chuyên môn để qun trni bộ  
doanh nghip, bằng cách vận dng mt số công cụ, phương pháp nhằm hoch định và  
qun trhoạt động sn xuất kinh doanh, đồng thi cung cấp cho nhà quản lý các thông tin  
cn thiết trong việc ra các quyết định tchức và điều hành hoạt động sn xut kinh doanh  
trong doanh nghip.  
Mục tiêu môn hc:  
- Vkiến thc:  
+ Phân biệt được kế toán tài chính và kế toán quản tr.  
+ Trình bày được những khái niệm, mục tiêu, vai trò của người kế toán quản trị, về  
chi phí của kế toán tài chính, kế toán quản trị và các đối tượng chịu chi phí, việc lập dự  
toán và quá trình quản trị dự toán, những công việc của kế toán trách nhiệm trong việc  
đưa ra số liệu định lượng phục vụ công việc đánh giá trách nhiệm quản lý, các nguyên tắc  
chung và các tình huống đặc biệt trong việc tính giá sản phẩm, và các thông tin thích hợp  
cho việc ra quyết định quản trị trong ngắn hạn trong doanh nghiệp.  
+ Phân loại được hai dạng chi phí của kế toán tài chính và kế toán quản trị.  
+ Phân tích được các vấn đề về chi phí, sản lượng và lợi nhun trong doanh nghip..  
+ Giải thích được đường giá của sản phẩm trong kế toán quản trị.  
- Vkỹ năng:  
+ Thực hiện tính toán được cách chuyển số liệu từ kế toán tài chính thành số liệu kế  
toán quản trị, và các số liệu kế toán có liên quan đến chi phí sản lượng và lợi nhuận của  
doanh nghiệp.  
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH  
16  
+ Lập được dự toán tổng hợp cho các mô hình doanh nghiệp, từ đó kiểm soát được  
chi phí sản xuất thông qua dự toán.  
+ Lập mô hình và tính toán được bng phương pháp định lượng các dữ liu trong  
công ty, nhằm phc vmục tiêu đánh giá hiệu ququản lý của các bộ phận và của toàn  
doanh nghiệp, giá bán đối với các sản phm, dch vụ trong điều kiện thông thường và các  
tình huống đặc biệt, đồng thời đưa ra được các thông tin thích hợp cho vic ra quyết định  
qun trtrong ngn hn.  
- Về năng lực tchủ và trách nhiệm:  
+ Nâng cao tính thận trọng khi tác nghiệp kế toán qun tr.  
+ Rèn luyện tính bảo mật đối với thông tin ca kế toán qun tr.  
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH  
17  
Kế toán qun trị  
Chương 1: Tng quan vkế toán qun trị  
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ  
Gii thiu: Trong chương 1 bao gồm các nội dung: Khái niệm vkế toán quản trị; các  
mục tiêu của tchức và công việc của nhà quản lý; mục tiêu của tchức; quá trình quản  
lý và công việc của các nhà quản lý; mục tiêu của kế toán quản trị; vai trò của nhân viên  
kế toán quản trtrong tchc; phân biệt kế toán quản trvi kế toán tài chính; sự phát  
trin ca kế toán quản tr; kế toán quản trị là một nghề chuyên môn; các tổ chc nghề  
nghiệp và vic chng nhận hành ngh; đạo đức hành nghkế toán  
Mục tiêu:  
- Trình bày được khái niệm, mục tiêu, vai trò của ngưi kế toán quản trtrong DN  
- Phân biệt được kế toán tài chính và kế toán quản tr.  
1.1. Khái niệm về kế toán quản trị  
Các tổ chức trong xã hội dù thuộc nhóm nào cũng đều cần thông tin kế toán để tồn  
tại, hoạt động và phát triển. Tổ chức doanh nghiệp cần thông tin kế toán để theo dõi chi  
phí và kết quả kinh doanh trong từng kỳ hạch toán; tổ chức Nhà nước cần thông tin kế  
toán để đánh giá mức độ cung cấp các dịch vụ phục vụ cộng đồng; tổ chức phi lợi nhuận  
cần thông tin kế toán để theo dõi hoạt động của tổ chức, xác định mức độ phục vụ xã  
hội... Như vậy, đối với bất cứ một tổ chức nào thì thông tin kế toán đều có vai trò quan  
trọng, không thể thiếu đối với hoạt động của tổ chức đó và chính thông tin kế toán lại có  
ảnh hưởng quyết định đến mức độ đạt được của các mục tiêu.  
Kế toán quản trị là một bộ phận cấu thành của hệ thống thông tin kế toán nói chung  
trong các doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, nguyên nhân sự phát triển của kế  
toán quản trị là do sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, tập đoàn, quốc gia của tổng thể  
nền kinh tế. Nhưng trong bất kỳ một doanh nghiệp nào thì thông tin kế toán quản trị với  
chức năng cơ bản là công cụ hữu hiệu để các cấp lãnh đạo đưa ra quyết định điều hành  
mọi hoạt động nhằm hướng tới các mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Việc nghiên cứu kế  
toán quản trị được xem xét từ nhiều quan điểm và góc độ khác nhau.  
Theo Điều 3 luật kế toán Việt Nam nêu: Kế toán quản trị là việc thu thp, xử lý,  
phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu qun trị và quyết định kinh  
tế, tài chính trong ni bộ đơn vị kế toán.”  
Kế toán qun trnhm cung cấp các thông tin vhoạt động ni bca DN như:  
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH  
18  
   
Kế toán qun trị  
Chương 1: Tng quan vkế toán qun trị  
- Chi phí của tng bphn (trung tâm chi phí), CP ca từng công việc, sn phm cth.  
- Phân tích đánh giá tình hình thc hin kế hoch về doanh thu, chi phí, li nhun; quản lý  
tài sản, vật tư tiền vốn, công nợ.  
- Phân tích mối quan hgiữa chi phí, khối lượng và lợi nhun.  
- La chọn thông tin thích hợp cho các quyết định ngn hạn và dài hạn.  
- Lp dự toán ngân sách sản xut kinh doanh ...  
Tt cả các thông tin trên đều nhm phc vviệc điều hành, kiểm tra và ra quyết  
định kinh tế của các nhà quản lý doanh nghiệp. KTQT là công việc ca tng doanh  
nghiệp, Nhà nước chỉ hướng dẫn các nguyên tắc, cách thức tchức và các nội dung,  
phương pháp kế toán quản trchyếu, tạo điều kin thun li cho DN thc hiện…  
Tóm lại, đối vi tchức là doanh nghiệp. “Kế toán quản trị là quá trình phân tích  
và đánh giá để giúp cho người điều hành kinh doanh bên trong nội bra quyết định nhm  
hướng đến đạt mục tiêu chung của doanh nghiệp”.  
1.2. Các mục tiêu của tổ chức và công việc của nhà quản lý  
1.2.1. Các mục tiêu của tổ chức  
Tchức được hiểu là một nhóm người liên kết với nhau để cùng thực hin mt  
mục tiêu nhất định hay nhiu mc tiêu chung nào đó. Ví dụ, một công ty sản xuất máy  
bay là một tchc, một cơ sở giáo dục thc hin mt nhim vụ giáo dục đào tạo là một tổ  
chức. như vậy, tchc phải được hiểu là những con người trong tchc chứ không phải  
là của ci vt chất (tài sản) ca tchc.  
Mục tiêu hoạt động của các tổ chc rất đa dạng và khác nhau. Trong mỗi mt giai  
đoạn phát triển khác nhau, một tchức có thể xác định mt hoc mt smục tiêu nhất  
định. Các mục tiêu đó có thể là:  
- Tối đa hóa lợi nhun hoặc đạt được mc li nhun mong mun  
- Tối đa hóa thị phn hoặc đạt được mt mc thphần nào đó  
- Nâng cao chất lượng sn phm  
- Tăng trưởng  
- Cực đại giá trị tài sn  
- Trách nhiệm đi với môi trường  
- Cung cấp các dịch vụ công cộng với chi phí ti thiu  
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH  
19  
   
Kế toán qun trị  
Chương 1: Tng quan vkế toán qun trị  
1.2.2. Quá trình quản lý và công việc của các nhà quản lý  
Những người chshữu và các nhà quản lý của tchc chịu trách nhiệm trong vic  
xác định mục tiêu hoạt động ca tchức. Cho dù mục tiêu hoạt động ca mt tchức là  
gì đi nữa, công việc của các nhà quản lý là phải đảm bảo các mục tiêu được thc hin.  
Trong quá trình theo đuổi mục tiêu của tchức, các nhà quản lý thực hin bn hoạt động  
(chức năng) cơ bn:  
(1) Lp kế hoch  
Trong vic lp kế hoạch, nhà quản lý vạch ra những bước phải làm để đưa hoạt động  
ca doanh nghiệp hướng về các mục tiêu đã xác định. Nhng kế hoạch này có thể dài hạn  
hay ngn hạn. Khi các kế hoạch được thi hành, chúng sẽ giúp cho việc liên kết tt cả các  
lực lượng ca tt cả các bộ phn trong doanh nghiệp hướng về các mục tiêu đã định.  
(2) Tchức và điều hành  
Trong vic tchức, nhà quản lý sẽ quyết định cách liên kết tt nht gia tchc, con  
người với các nguồn lc li vi nhau sao cho kế hoạch được thc hiện có hiệu qunht.  
Trong việc điều hành, các nhà quản lý giám sát hoạt động hàng ngày và giữ cho ctổ  
chc hoạt động trôi chảy.  
(3) Kiểm soát  
Sau khi đã lập kế hoạch và tổ chc thc hiện, nhà quản lý phải kiểm tra và đánh giá  
vic thc hin kế hoạch. Để thc hin chức năng kiểm tra, các nhà quản lý sử dụng các  
bước công việc cn thiết để đảm bo cho tng bphận và cả tchức đi theo đúng kế  
hoạch đã vạch ra. Trong quá trình kiểm soát, nhà quản lý sẽ so sánh hoạt động thc tin  
vi kế hoạch đã thiết lập. So sánh này sẽ chra ở khâu nào công việc thc hiện chưa đạt  
yêu cầu, và cần shiu chỉnh để hoàn thành nhiệm vụ và mục tiêu đã thiết lp.  
(4) Ra quyết định  
Ra quyết định là việc thc hin nhng la chn hợp lý trong số các phương án khác  
nhau. Ra quyết định không phải là một chức năng riêng biệt, nó là một chức năng quan  
trọng, xuyên suốt các khâu trong qúa trình quản lý một tchc, từ khâu lập kế hoch, tổ  
chc thc hiện cho đến kiểm tra đánh giá. Chức năng ra quyết định được vn dụng liên  
tc trong suốt quá trình hoạt động ca doanh nghip. Tt cả các quyết định đều có nền  
tng từ thông tin. Do vậy, một yêu cầu đặt ra cho công tác kế toán, đặc biệt là kế toán  
qun trị là phải đáp ứng nhu cầu thông tin nhanh, chính xác cho nhà quản lý nhằm hoàn  
thành tốt vic ra quyết định.  
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH  
20  
 
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 201 trang yennguyen 18/04/2022 2040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Kế toán quản trị - Ngành: Kế toán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_ke_toan_quan_tri_nganh_ke_toan.pdf