Giải pháp hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG  
GII PHÁP HOÀN THIN HTHNG THÔNG TIN KTOÁN  
TI CÁC DOANH NGHIP XÂY DNG VIT NAM TRONG CUC  
CÁCH MNG CÔNG NGHIP 4.0  
ThS. Lê Vit Hà  
Trƣờng Đại học Thƣơng mại  
TÓM TT  
Cách mng công nghip 4.0 vi nn tng công nghlà dliu lớn, điện toán đám mây  
và kết ni Internet toàn diện đang trở thành mi quan tâm ca nhiu quc gia trên thế gii.  
Vic trin khai hthng thông tin kế toán nhm qun lý các hoạt động tài chính kế toán có  
hiu qulà nhim vụ ưu tiên hàng đầu trong ltrình công nghip hóa ngành xây dng Vit  
Nam. Bài viết tập trung phân tích tác động ca cuc cách mng công nghệ 4.0 đối vi hệ  
thng thông tin kế toán ti các doanh nghip xây dng Việt Nam và đề xut gii pháp hoàn  
thin hthng này.  
Tkhóa: cách mng công nghip 4.0, doanh nghip xây dng, hthng thông tin kế toán.  
1. MỞ ĐẦU  
Khái nim cách mng công nghiệp (CMCN) 4.0 được đề cp lần đầu trong bn Kế  
hoạch hành động chiến lược công nghệ cao được chính phủ Đức thông qua vào năm 2012.  
Theo (Klaus Schwab, 2016), CMCN 4.0 là thut nggm tp hp nhng công nghtự động  
hóa hiện đại, trao đổi dliu và chế to nhm nói ti ng dng kthut công nghệ cao, điện  
toán hóa ngành sn xut mà không cn stham gia của con người. Nhng tiến btcuc  
CMCN 4.0 giúp các doanh nghip phát trin và cnh tranh vi các doanh nghip khác trong  
khu vc và trên thế gii. Cuộc CMCN 4.0 được hình thành trên nn tng ca cuc cách mng  
kthut s3.0, sdng các thiết bị điện t, công nghệ thông tin để tự động hóa hơn nữa quá  
trình sn xut (Larry Hatheway, 2016). CMCN 4.0 đã kéo theo sự thay đổi vngành công  
nghip phn cng, phn mềm, tác động lớn đến hthng thông tin kế toán (HTTT) như các  
máy tính xlý thế hmi thu hp không gian phn cng, máy tính cá nhân ảo. Trong đó, hoạt  
đng qun lý tài chính kinh tế đóng vai trò nền tảng, có tác động lớn đến nhịp độ và li thế  
cnh tranh ca các doanh nghip. Ảnh hưởng ca CMCN 4.0 mà cthể là Internet di động,  
điện toán đám mây, lưu trữ dliu quy mô ln, Internet vn vt sgiúp doanh nghiệp định  
hình li mô hình kinh doanh, qun trtài chính. Mạng máy tính đã kết ni các máy trm ca  
doanh nghip to thành mt mô hình thng nht và hoạt động liên tc, khc phục được trở  
ngi vkhông gian và thi gian, tiết gim chi phí, tạo điều kin cho kế toán viên thc hin  
nghip vthun li, nhanh chóng. Vi htng vin thông ngày càng phát trin, vic lp báo  
cáo tài chính kế toán theo phương thức txa, qua video-call trnên ddàng, thun tin. Khoa  
hc phân tích và qun lý dliệu trong lĩnh vực xây dng ngày càng có nhiu thun li, nhờ  
vic xây dựng được nhng trung tâm dliu ln. Vic thu thp, phân tích và xlý dliu ln  
sto ra nhng tri thc mi, htrviệc đưa ra quyết định phù hp, giảm được chi phí và to  
li thế cnh tranh.  
CMCN 4.0 mang lại cơ hội cho mi ngành nghề ở Vit Nam. BXây dng là mt trong  
những đơn vị dẫn đầu về ứng dng công nghệ thông tin (04 năm liên tiếp đứng đầu vchsố  
Vietnam ICT Index từ năm 2013 đến 2016) (Phòng Thương mại và Công nghip Vit Nam,  
2016). Theo thng kê ca BXây dựng, tính đến tháng 6/2017 có ti 90,84% doanh nghip xây  
dựng đã ứng dng và trin khai phn mm kế toán và HTTT kế toán. Tuy nhiên, theo kết quả  
kho sát về quan điểm đối vi cuc CMCN 4.0 (Cc Thông tin khoa hc và Công nghQuc  
gia, 2017) cho thy, mi ch35,2% doanh nghip xây dựng đã chuẩn bvà sn sàng cho cuc  
CMCN lần này, 58,7% đã tìm hiểu nhưng chưa sẵn sàng và 6,1% chưa tìm hiểu. Trong bi cnh  
Việt Nam đang hội nhp vi nn kinh tế thế gii, hoạt động qun lý tài chính kế toán luôn đồng  
hành xuyên sut vi quá trình hoạt động ca doanh nghip xây dng. Sphát trin nhanh chóng  
và đa dạng ca hoạt động này đã làm cho dữ liu vhoạt động tài chính, sn xut kinh doanh  
685  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG  
trở nên đa dạng và phong phú. Khi đó việc hoàn thin HTTT kế toán trong doanh nghip xây  
dng nhm nâng cao hiu ququn lý tài chính kế toán là rt cn thiết.  
1.1. Cơ sở lý lun vhthng thông tin kế toán trong doanh nghip xây dng  
Trên quan điểm kthut và công ngh, (Romney và Steinbart, 2012) định nghĩa: “Hệ  
thng thông tin kế toán là hthng thu thp, xử lý và lưu trữ dliu kế toán và các dliu  
liên quan khác nhm to ra thông tin kế toán hu ích phc vcho vic lp kế hoch, phân  
tích, phi hp, kiếm soát và htrra quyết định trong mt tchc”. Cụ th, HTTT kế toán  
gồm năm thành phần là con người, phn cng và hthng mng, phn mềm, cơ sở dliu và  
các thtục để thc hin vic thu thp, xử lý, lưu trữ, truyn phát thông tin kế toán, nhm  
nhim vcung cp thông tin kế toán trong ni bdoanh nghiệp và cho các đối tác bên ngoài.  
Phần cứng và  
Phần mềm  
hệ thống mạng  
Thông tin  
kế toán  
Dữ liệu kế  
toán (hóa  
đơn,  
Con người  
(Báo cáo  
quản trị,  
báo cáo tài  
chính)  
chứng từ)  
Cơ sở dữ liệu  
Các thủ tục  
Hệ thống thông tin kế toán  
Hình 1. Mô hình hthng thông tin kế toán  
Ngun: Tác gitng hp  
Hthng thông tin kế toán có vai trò quan trng trong qun lý kinh tế. Vic ng dng  
HTTT kế toán sci tiến chất lượng báo cáo đầu ra, gim thi gian, chi phí xử lý và lưu trữ  
thông tin. HTTT kế toán đóng vai trò trung gian cung cấp thông tin gia doanh nghip và môi  
trường ngoài, gia hthng quyết đnh và hthng tác nghip. HTTT kế toán hiện nay đã ảnh  
hưởng trc tiếp ti cách thc các nhà qun lý ra quyết định, nhà lãnh đạo lp kế hoch và vic  
quyết định sn phm, dch vụ nào được đưa vào sn xut. HTTT kế toán đã góp phần làm thay  
đi toàn diện lĩnh vực kế toán, thhin rõ nht ở phương thc xlý dliu và cung cp thông  
tin kế toán có những ưu điểm ln so vi quy trình xkế toán thủ công trước đây. Hiệu quả  
HTTT kế toán htrcác hoạt động nghip vkế toán đưc thhin qua:  
Hiu quvthu thp dliu: Kế toán viên sdng HTTT kế toán đa dạng vni  
dung, hình thc và thao tác nhp liu. Ngoài hình thc thu thp qua chng từ, điện thoi, fax,  
có thsdng htrca thiết bị như: máy quét mã vạch, trao đổi dliệu điện t, dliu ly  
ththng khác, chng từ điện t. Ngoài nhp liu kế toán qua bàn phím, hthng htrợ  
mt skthut và thiết bcho phép tự động nhp liu mt cách nhanh chóng.  
Hiệu quả xử lý dữ liệu: HTTT kế toán được thiết kế theo hướng mcho phép tích hp  
vi các hthng khác trong toàn doanh nghiệp như một bút toán thay đổi có thể ảnh hưởng  
đến toàn hthống. Ngược li xlý kế toán cũng được cp nht khi có phân hệ khác thay đổi  
như phân hệ kế toán nhân s, sn xut, tính giá thành sn phm. Mt số bút toán được thc  
hin tự động trong hthống như ghi nhận doanh thu, giá vn hay thc hiên khu hao hàng  
tháng. Vi vic tự động tính toán, đối chiếu, kim soát truy cp hthng và tự động xlý  
nghip vscho kết quxlý kế toán có độ tin cy cao.  
Cung cp thông tin nhanh chóng, chính xác, kp thi: Hthng tự động to báo cáo  
mt cách linh hoạt tùy theo đối tượng, đồng thi có thtruy xut tnhiều nơi khác nhau, hỗ  
trvic ra quyết định liên quan đến tài chính kế toán trong doanh nghip mt cách chính xác  
686  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG  
vcni dung thông tin tài chính, phi tài chính và hình thc báo cáo. Thông tin kế toán được  
cung cp thng nhất, đầy đủ và liên tc.  
1.2. Đặc đim hthng thông tin trong doanh nghip xây dng  
Ngành xây dng hoạt động mt số lĩnh vực chyếu như thiết kế, thi công và qun lý  
các công trình xây dng dân dng, nhà và công nghip. So vi các ngành sn xut khác,  
ngành xây dng có những đặc điểm kinh tế kthuật đặc trưng, được thhin rt rõ sn  
phm xây dng và quá trình sáng to ra sn phm ca ngành. Điều này đã chi phối đến đặc  
điểm khác bit ca HTTT kế toán trong các doanh nghip xây dng vi các doanh nghip sn  
xuất kinh doanh khác như HTTT kế toán chyếu thc hin hch toán kế toán chi phí sn xut  
và tính giá thành công trình. Chức năng này được thc hin qua skết hp ca ba loi hch  
toán: hch toán kthut nghip v, hch toán thng kê và hch toán kế toán. Ngoài ra:  
- Sn phm là nhng công trình xây dng và vt kiến trúc có quy mô ln, kết cu phc  
tp, thi gian thc hiện lâu. Khi đó, ngoài các chức năng kế toán cơ bản, hthng cn có chc  
năng lập dtoán (dtoán thiết kế, dtoán thi công), qun lý tài sn cố định (điều chnh khu  
hao tài sản và hao mòn lũy kế hàng năm), ngoài chức năng kế toán hành chính snghip còn  
cn chức năng kế toán chủ đầu tư, kế toán đội công trình.  
- Sn phẩm được tiêu ththeo giá dtoán hoc giá tha thun vi chủ đầu tư (giá đấu  
thầu), do đó tính chất hàng hóa ca sn phm không thhin rõ. Sn phm cố định tại nơi sản  
xuất còn các điều kin sn xut (xe thi công, thiết b, vật tư, người lao động…) phi di chuyn  
theo địa điểm đặt sn phẩm. Đặc điểm này làm cho chức năng kim soát chất lượng, số lượng  
vật tư đã xuất kho cho hoạt động thi công khó thc hin; chức năng quản lý tài sn, vật tư, lao  
động ti hiện trường thi công cũng như hạch toán chi phí sn xut rt phc tp và chu ảnh hưởng  
của môi trường xây dng.  
- Sau khi hoàn thành, sn phẩm được sdng lâu dài và rất khó thay đổi nên khi nghim thu  
nếu không đạt chất lượng như thiết kế thì phải phá đi làm lại làm chi phí sn xuất tăng lên. Vì vậy,  
chức năng quản lý, giám sát quá trình thi công và hch toán cần được xây dng chi tiết, cht ch,  
đảm bo chất lượng công trình phù hp vi dtoán thiết kế.  
1.3. Tình hình nghiên cứu trong v  ngo i nƣc  
Các nghiên cu vHTTT kế toán được bắt đầu tnhững năm 1960 (Boudreau và cng  
s, 2001), trong nghiên cu này khái nim và ranh gii gia HTTT và HTTT kế toán chưa  
được định nghĩa rõ ràng. Tới công trình (McMickle, 1989), khái nim HTTT kế toán được  
phân bit rõ vi HTTT qun lý bng những đặc điểm riêng ca thông tin xử lý. Theo đó,  
HTTT kế toán snghiên cu và gii quyết các vấn đề htrqun lý quy trình nghip vcho  
mục đích kế toán ti doanh nghip. Vmt ng dng và trin khai, vi sphát trin mnh mẽ  
ca Internet và công nghphn mm, hin nay nhiu quốc gia như Mỹ, Anh, Nhật, Đức, Hàn  
Quốc, Úc đã đầu tư nghiên cu và trin khai thành công HTTT kế toán trên nền điện toán đám  
mây. Trong bi cnh phát trin ca ng dụng thương mại điện ttrong các hoạt động giao dch  
kinh doanh, (Suryawanshi và Mueedh, 2014) đã nghiên cứu tác động của thương mại điện tử  
đến hthng qun lý nghip vkế toán và kim soát ni b. Những năm gần đây việc ng  
dng qun lý quy trình kinh doanh (Business Process Management) được rt nhiu nhà  
nghiên cứu đề xuất như (Gailly và Geerts, 2014) nhằm đưa ra được các kthuật và phương  
pháp áp dng trong mô hình phân tích quy trình nghip vkế toán ti doanh nghiệp. Đây  
được coi là hướng nghiên cu mi trong HTTT kế toán. Công nghệ được sdng phgm:  
xây dng bng công nghWeb-Base, truy xut CSDL bng công nghệ điện toán đám mây,  
thc hin các thao tác sdng hthng trên thiết bị di động, công nghnhn dng ký tự  
quang hc OCR giúp kế toán chuyển đổi tài liu giy hoc hình ảnh đã quét thành các tp tin  
máy tính giúp tối ưu hóa quá trình nhập liu.  
Tại Việt Nam, vấn đề xây dựng và triển khai hệ thống thông tin kế toán được nhiều tác  
giả cũng như tổ chức nghiên cứu. Khái niệm về HTTT kế toán theo cách tiếp cận HTTT đã  
687  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG  
xuất hiện tại Việt Nam trong những năm gần đây (Thiều Thị Tâm và cộng sự, 2008) tương tự  
như khái niệm HTTT kế toán phổ biến trên thế giới. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong  
công tác kế toán đã phát triển qua nhiều giai đoạn khác nhau. Từ những năm 1970, khái niệm  
HTTT kế toán ra đời với 2 hoạt động nghiệp vụ chính là kế toán tài chính và kế toán chi phí.  
Một vài nghiệp vụ kế toán như lập bảng kê, lập hóa đơn được thực hiện trên máy tính (Dương  
Quang Thiện, 2007). Một số doanh nghiệp đã triển khai phần mềm bảng tính điện tử như  
QUATTRO, LOTUS hỗ trợ hoạt động lập phiếu thu chi, lập bảng lương, thống kê xuất nhập  
tồn kho (Đặng Kim Giao, 2000). HTTT kế toán trên nền máy tính được ứng dụng chủ yếu từ  
năm 2000 đến nay. Đầu những năm 2000, nhiều doanh nghiệp xây dựng đã sử dụng phần  
mềm kế toán được thiết kế chuyên cho ngành xây dựng như phần mềm Fast, Misa, Bravo.  
Một số doanh nghiệp triển khai HTTT kế toán được tích hợp trong hệ thống hoạch định nguồn  
lực doanh nghiệp ERP (Vũ Hữu Đức, 2009)  
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu  
Tác githc hin kết hp cnghiên cứu đnh tính và nghiên cứu định lượng, đồng thi  
phân tích sliu thcp từ Phòng thương mại và Công nghip Vit Nam VCCI và Website  
ca các doanh nghip xây dng vthc trng trin khai HTTT kế toán. Quá trình thu thp dữ  
liệu được tiến hành bằng phương pháp nghiên cứu định tính, phng vn 28 chuyên gia vtác  
đng của CMCN 4.0 đến HTTT kế toán trước khi tiến hành nghiên cứu định lượng bng  
phương pháp lựa chn mu ngu nhiên.  
Nghiên cứu định lượng chính thc sdụng phương pháp điều tra bng bng hỏi để thu  
thp dliu thông qua phng vn trc tiếp và người trlời điền vào bng hỏi được gi qua  
đường dn trên Google doc trên mu kho sát gm vi 305 bng hi và sdụng thang đo  
Likert 5 điểm. Ngoài ra, bài viết có sdụng phương pháp nghiên cứu DSRM (Design Science  
Research Methodology for Information Systems Research) để mô hình hóa HTTT kế toán.  
2. PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CA CÁCH MNG CÔNG NGHIỆP 4.0 ĐỐI VI HỆ  
THNG THÔNG TIN KTOÁN TRONG DOANH NGHIP XÂY DNG  
2.1. Những tác đng chính của CMCN 4.0 đối vi hthng thông tin kế toán  
Dù không nằm trong 9 lĩnh vực được đánh giá là chịu ảnh hưởng mnh mnht ca  
CMCN 4.0 (Ban Kinh tế Trung ương, 2016) nhưng xây dựng được coi là ngành đứng đầu về  
ng dng CNTT nên không nm ngoài vòng xoáy ảnh hưởng ca CMCN 4.0. Theo kết quả  
nghiên cứu định tính, tác động ca CMCN 4.0 lên hoạt động qun lý tài chính, kế toán ca  
doanh nghip thhin khía cnh:  
Phân tích dliu: Bên cạnh excel thường được sdụng trước đây, sự phát trin ca  
công nghscung cp nhiu công c, phn mm hiện đại hơn như phần mm SPSS, Tableau,  
Eview, Stata, SmartPLS.  
Công nghệ đám mây: Lưu trữ thông tin theo thi gian thc, khối lượng ln và không  
bgii hn nhiu vbnhớ như trước đây. Điện toán đám mây mang lại nhiu lợi ích như sự  
chun hóa sn phm và dch v, gim thiểu chi phí đầu tư, rút ngn thi gian phát trin sn  
phm, nâng cao chất lượng dch vvà linh hot trong mô hình kinh doanh, sn sàng mrng  
khi cn thiết.  
Quy trình tự động hóa: Đa phần công vic ca kế toán là những ghi chép đã chuẩn  
hóa, do vy công nghtự động hóa có ththay thế bphn tài chính, kế toán nhiu trong các  
thao tác này.  
Trí thông minh nhân to: Bên cạnh công tác ghi chép đơn giản, trí thông minh nhân  
to có thgim thiu và thay thế con người cvi nhng nghip vkế toán phc tạp như định  
giá, lp dphòng.  
Xlý dliu ln: Vic áp dng các công nghệ trong CMCN 4.0 để gii quyết vấn đề  
liên quan đến giao din lp trình ng dng, phân tích thông minh slà nhng ng dng phổ  
688  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG  
biến trong hoạt động phát trin HTTT kế toán. Trong đó, dữ liu ln và phân tích hành vi  
khách hàng sẽ là xu hướng tương lai cho thời đại công nghskhi có ththu thp dliu bên  
trong và bên ngoài thông qua tchc phân tích hành vi khách hàng nhm nâng cao chất lượng  
dch v, mang li giá trị gia tăng, tiết gim chi phí và htrcho các quá trình ra quyết định  
(Hermann và cng s, 2015).  
CMCN 4.0 đặt ra nhiu thách thức đối vi các doanh nghip xây dng như tạo môi  
trường kinh doanh thun li, kim soát vic minh bch vthông tin tài chính, thanh toán trc  
tuyến, qun lý chất lượng công trình, chng tht thoát thuế (thuế thu nhp doanh nghip và cá  
nhân). Xu hướng văn phòng không giấy strnên phbiến slà thách thc không nhcho  
các doanh nghip xây dng trong vic gim dn vai trò ca kế toán viên. HTTT kế toán tự  
đng nhp dliu, chng tkế toán, cui tháng/quý tự động in báo cáo và gi ti ban giám  
đốc hay cơ quan thuế.  
CMCN 4.0 to ra scnh tranh lớn trong lĩnh vực dch vxây dng, dch vthanh  
toán (BTài chính, 2016). ng dng công nghệ di động nhm htrthc hin nghip vkế  
toán trc tuyến qua giao din phn mm trên website, kế toán viên có thsdng hthng  
mi lúc mọi nơi bằng máy tính, các thiết bị di động (máy tính bảng, điện thoi thông minh)  
thông qua mng Internet.  
2.2. Thc trng trin khai hthng thông tin kế toán ti doanh nghip xây dng Vit  
Nam  
Trước áp lc cnh tranh ngày một gia tăng, các doanh nghiệp đã triển khai ng dng  
tin hc trong công tác kế toán. Kết qunghiên cứu định lượng cho thy, tùy theo nhu cu, quy  
mô hoạt động, khả năng tài chính và khả năng cung ứng các sn phm công nghmà doanh  
nghip la chn mức độ ứng dng phù hp. ng dng tin hc trong công tác kế toán được  
biu hin cthqua các mức dưới đây:  
Quản lý nghiệp vụ kế toán thủ  
công  
Quản lý nghiệp vụ kế toán  
bằng bảng tính Excel  
Quản lý nghiệp vụ kế toán  
bằng phần mềm kế toán  
Quản lý nghiệp vụ kế toán  
bằng HTTT kế toán  
Hình 2. Các mc ng dng tin hc trong công tác kế toán  
Ngun: Tác gitng hp  
Có thchia thành 4 nhóm mức độ ứng dng tín hc trong công tác kế toán gm: doanh  
nghip thoch toán kế toán trên giy t, có strgiúp ca bng tính Excel, sdng phn  
mm chuyên dng và trin khai HTTT kế toán. Kết qukho sát 262 doanh nghip cho kết  
quả như hình dưới đây:  
689  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG  
.763%  
8.397%  
18.321%  
Hạch toán kế toán thủ công  
Excel  
Phần mềm kế toán riêng lẻ  
HTTT kế toán  
72.519%  
Hình 3. Kết quả ứng dng tin hc trong công tác kế toán ti doanh nghip xây dng  
Ngun: kết quả phân tích định lưng  
Mc dù hu hết doanh nghiệp đều trang bị máy tính để bàn và kết ni mng Internet, tuy  
nhiên các ng dng tin hc trong vic htrnghip vkế toán chưa cao. Có 22 doanh nghiệp  
làm sdng phn mm bảng tính điện tExcel trong quá trình hch toán kế toán chiếm 8,40%.  
190 doanh nghip khảo sát đã và đang ứng dng mt phn mm kế toán riêng lhtrnghip  
vkế toán, chiếm 72,52%. Chcó 48 doanh nghip trin khai HTTT kế toán chiếm 18,32%. Cá  
bit có 2 doanh nghip (chiếm 0,76%) vn hch toán kế toán theo hình thc kế toán thcông  
bng vic ghi chép ssách hàng ngày mà không có strgiúp ca máy tính.  
Trong lĩnh vực xây dng, kế toán doanh nghiệp thường gp phi những khó khăn  
trong vic hch toán chi phí và xut kho vật tư, nguyên vật liu chi tiết theo công trình, hng  
mc công trình từ đó bóc tách chi phí, tập hp, phân bchi phí lên giá thành công trình, hng  
mc công trình. Ngoài ra cn phi lp báo cáo doanh thu, chi phí, lãi l, sgiá thành chi tiết  
theo công trình sn phẩm, đối chiếu vi sliu phn mm dtoán công trình phc vcông  
tác quản lý và đấu thu. Kết hp vi kết quphng vn 28 doanh nghip nêu trên, tác giả  
nhn thy doanh nghip xây dng squyết định ng dng tin học theo 2 hưng:  
- Đối vi nhng doanh nghip mi thành lp hoc có quy mô nh, không có đơn vị  
hoch toán phthuc, không có chi nhánh hoặc ít lĩnh vực hoạt động và chquan tâm ti vic  
htrmt sthao tác tính toán nghip vkế toán đơn giản, chi phí đầu tư cho ứng dng tin  
hc không lớn (thường nhỏ hơn 200 triệu đồng/năm) thì họ có xu hướng la chọn cài đặt phn  
mm kế toán. Cththeo kết quthng kê, nhng doanh nghip quan tâm tới đặc điểm phn  
mm (52,64%), chun hóa dliu kế toán (86,84%) và chi phí xây dựng (55,27%) đều đã sử  
dng phn mm kế toán xây dng. Phn mm này cung cp sliu kế toán để phân tích tình  
hình thc hin các chtiêu kinh tế theo tng mt cth.  
- Đối vi doanh nghip có quy mô hoạt động ln, nhiu chi nhánh con hoặc lĩnh vực  
hoạt động đa dạng và quan trọng hơn là có kinh phí đầu tư cho khoa học công nghệ, đội ngũ  
cán bcó kinh nghim sdng máy tính, có chiến lược tin hc hóa toàn bhoạt động nghip  
vkế toán thì họ có xu hướng trin khai HTTT kế toán. Theo kế quthng kê, nhng doanh  
nghiệp này thường quan tâm ti yếu tố đáp ứng nhu cu ca doanh nghip (86,85%), quy  
trình chun hóa dliu (45,21%) và nhân tố đổi mi công ngh(55,26%) mà ít quan tâm ti  
đặc điểm ca phn mm hay chi phí xây dng và trin khai.  
Tuy nhiên, HTTT kế toán hin nay mi chdng li mc htrcho ng dng Web  
trên nn tng thiết bị di động mà chưa phát triển thành các ng dụng Mobile Apps để tăng  
thêm các tiện ích cho người sdng. Mt phn nguyên nhân ca hn chế này là vấn đề bo  
690  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG  
mt thông tin trên các thiết bị di động và bo mt kết ni tMobile Apps vào hthng xlý  
tập trung chưa có các giải pháp trin khai hiu qu.  
Theo đánh giá của (Phòng Thương mại và Công nghip Vit Nam, 2016), mức độ  
trin khai HTTT kế toán ca các doanh nghip xây dng còn nhiu hn chế. Vic trin khai  
ng dng HTTT thành công hay tht bi phn ln phthuc vào tầm nhìn cũng như quyết  
tâm ca doanh nghip. Các HTTT kế toán hiện đang được trin khai có khong 66% thi gian  
ca kế toán viên dành cho vic xlý chng từ, trong khi đó mô hình lý tưởng trong tương lai  
tlnày chkhoảng 11%. Để thc hiện được mô hình lý tưởng đó, HTTT kế toán vn có  
nhng gii pháp cthể đưc trình bày trong phần dưới đây.  
3. GII PHÁP HOÀN THIN HTHNG THÔNG TIN KTOÁN TI CÁC  
DOANH NGHIP XÂY DNG VIT NAM  
Kết quphân tích trên cho thấy để thích ng vi CMCN 4.0, doanh nghip xây dng  
cn hoàn thin htng công nghệ thông tin, đặc bit là kết nối băng thông rng trong quy  
hoch kinh tế để đạt được tăng trưởng bn vng. Doanh nghip cn hiu rõ li ích thiết thc  
mà điện toán đám mây mang lại tnhững đơn vị cung cp nn tảng điện toán đám mây hàng  
đầu thế giới như: Microsoft, IBM, GE. Những doanh nghip cung cp htng và dch vụ điện  
toán đám mây lớn Việt Nam như FPT, Viettel. Đồng thi, cần có chính sách ưu tiên cho  
điện toán đám mây như là một cht xúc tác mạnh, để kích hot quá trình chuyển đổi sthông  
qua ng dng dliu ln. Mt sgii pháp công nghcó thể được ng dng trong HTTT kế  
toán gm:  
- Dịch vụ điện toán đám mây: giải quyết vấn đề lập báo cáo theo luật định và cung cấp  
báo cáo theo thời gian thực. Dịch vụ điện toán đám mây thích hợp cho các doanh nghiệp vừa  
và lớn, là xu hướng xây dựng HTTT chung của các công ty đa quốc gia và tập đoàn lớn.  
Những nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám mây như Google, Amazone, IBM sẽ cung cấp  
dịch vụ điện toán, máy chủ và nền tảng công nghệ xử lý dữ liệu. Việc ứng dụng dịch vụ này  
yêu cầu doanh nghiệp có một đội ngũ kỹ thuật riêng có thể thiết lập mô hình kinh doanh trên  
nền tảng điện toán đám mây đã được cung cấp. Việc thuê ngoài máy chủ và trung tâm dữ liệu  
giúp các doanh nghiệp đa quốc gia tiết kiệm được chi phí bảo trì và triển khai hệ thống trên  
khắp thế giới, giúp doanh nghiệp tập trung vào mô hình kinh doanh chính của họ.  
- Dch vqun lý kế toán trên Web/Internet: Dch vHTTT kế toán trên nn Web  
được xây dng thành các mô hình htrkế toán doanh nghiệp hướng dch v. Mi doanh  
nghip sẽ đăng ký 1 tài khon trên nn tng ca dch vvà sdng công cụ được cung cp  
thông qua giao din trình duyt trên máy tính cá nhân hoc thiết bị di động. Dliệu được lưu  
trtrên máy chca bên cung cp dch vnên doanh nghip không mt thêm chi phí trin  
khai hthng và bo trì. Dch vnày thích hp cho các doanh nghip nhkhông yêu cu  
nhng chức năng kế toán chuyên bit.  
- Dịch vụ quản lý kế toán trên điện thoại: Ứng dụng thiết bị di động là xu hướng mới  
nhất hiện nay trong ngành công nghệ nên việc xây dựng HTTT kế toán cũng không thoát khỏi  
xu hướng đó. Việc cho phép kết nối 24/7 từ thiết bị di động đến mạng dữ liệu sẽ giúp các  
doanh nghiệp giải phóng được không gian và thời gian làm việc của các nhân viên và nhân sự  
chủ chốt. Việc sử dụng thiết bị di động trong HTTT kế toán giúp cho hoạt động cập nhật dữ  
liệu diễn ra theo thời gian thực.  
- Khai phá dliu ln: dliu lớn có được khi shoá toàn bthông tin dán, hot  
đng ca doanh nghip sẽ được phân tích và xử lý đhình thành tri thc doanh nghiệp. Đây là  
điểm giao thoa gia ngành kế toán và khoa hc máy tính và hthng thông tin. Khai thác dữ  
liu ln sgiúp nhà quản lý đưa ra những quyết định tốt hơn trong quá trình kinh doanh. Khai  
phá dliu lớn được ng dng trong vic gii quyết các vấn đề kế toán như tự động to báo  
cáo tương tác, kết hp kế toán chi phí hin hành và giá gc, kim toán, kim soát ni bvà  
qun trri ro.  
- Tích hp mô hình qun lý kế toán và qun lý xây dng sdng nn tng BIM  
(Building Information Model) cho ngành xây dng: BIM là mô hình dliu sca toàn bộ  
691  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG  
mt dán xây dựng (1 căn hộ, 1 toà nhà..), bao gm tt cthông tin ca nhng thành phn  
nhnhất như kết cu, kiến trúc, ni thất. BIM thường được xem như là một bng vkthut  
3D ca công trình kết hp vi các dliệu khác liên quan đến vic xây dng và hình mu công  
trình khi hoàn thin. Sdng mô hình MIN khi tích hp mô hình qun lý kế toán và qun lý  
xy dng stp hợp được toàn bộ thông tin liên quan đến dán. Điều này giúp cho vic hch  
toán công trình trnên dễ dàng hơn bao giờ hết.  
- Kiểm soát hệ thống thông tin kế toán: Việc đảm bảo HTTT kế toán hoạt động đúng và  
cung cấp thông tin kế toán tin cậy là yêu cầu tiên quyết đối với mỗi doanh nghiệp. Trong doanh  
nghiệp xây dựng có quy mô lớn luôn có bộ phận kiểm toán hệ thống kế toán nhằm kiểm soát rủi ro.  
Các hướng nghiên cứu kiểm soát HTTT kế toán cần các giải pháp ngay trong giai đoạn xây dựng  
cũng như triển khai HTTT kế toán như quyết định lựa chọn mô hình phát triển, ngôn ngữ lập trình,  
lựa chọn hệ quản trị CSDL, kiểm soát hệ thống nhằm đảm bảo tính an toàn và toàn vẹn cho thông  
tin kế toán.  
4. KT LUN  
Thế giới đang chuyển mình để hòa vào dòng chy ca cuc CMCN 4.0. Vit Nam  
đang dần hi nhp vào nn kinh tế thế gii vi vic hoàn tt nhiu hip định thương mại tdo  
quy mô ln. Các doanh nghip xây dựng đang từng bước chủ động chun bnhng nn tng  
htng công nghthông tin cn thiết để tiếp cn thành tu công nghmi tcuc cách mng  
này. Bài báo đề xut mt sgii pháp hoàn thin HTTT kế toán nhm nâng cao hiu ququn  
lý tài chính kế toán, tăng năng suất, hiu quhoạt động, tiết kim chi phí và tạo ra động lc  
cnh tranh mi ti các doanh nghip xây dựng trong giai đoạn đẩy nhanh quá trình công  
nghip hóa, hiện đại hóa ngành xây dng Vit Nam.  
TÀI LIU THAM KHO  
TING VIT  
1. Ban Kinh tế Trung ương (2016), 'Cuộc CMCN ln thứ tư và những vấn đề đặt ra đối vi  
phát trin kinh tế - xã hi ca Vit Nam'.  
2. Bộ Tài chính (2016), Đánh giá tác động ca cuc CMCN ln thứ tư đến kinh tế - tài chính  
Vit Nam.  
3. Cc Thông tin khoa hc và Công nghQuc gia (2017), Cách mng công nghip 4.0 –  
Cơ hội và thách thc.  
4. Đặng Kim Giao (2000), ng dng công nghthông tin trong các doanh nghip xây dng,  
Tp chí Xây dng,Trang: 20-21.  
5. Dương Quang Thiện (2007), Hthng thông tin kế toán, Nhà xut bn Tng hp TP. Hồ  
Chí Minh.  
6. Phòng Thương mại và Công nghip Vit Nam (2016), Báo cáo tình hình ng dng công  
nghthông tin - truyn thông trong doanh nghip,, Vin Tin hc doanh nghip.  
7. Thiu ThTâm, Nguyn Việt Hưng và Phm Quang Huy (2008), Hthng thông tin kế  
toán, Nhà xut bn NXB Thng kê, Hà Ni.  
TING ANH  
1. Boudreau M.C., D. Gefen và Straub D. W. (2001), Validation in Information Systems  
Research: A State of the Art Assessment, Tp chí MIS Quarterly, S25,Trang: 1-16.  
2. Gailly F; và G. L.; Geerts (2014), Business process modeling: an accounting information  
systems perspective, Tp chí International Journal of Accounting Information Systems,  
S15(3),Trang: 185-192.  
692  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG  
3. Hermann, Pentek và Otto (2015), Design Principles for Industrie 4.0 Scenarios.  
4. Larry Hatheway (2016), Mastering the Fourth Industrial Revolution, Project Syndicate.  
5. McMickle P.L. (1989), Accounting systems: Past, present anf future, Tp chí The  
Accounting Systems Journal, S1(1).  
6. Romney và Steinbart (2012), Accounting Information Systems, Nhà xut bn New Jersey:  
Prentice Hall,  
7. Suryawanshi và Mueedh (2014), Impact of E-Commerce on Accounting Information  
System in State Bank of India in Nanded City, Tp chí Asian Journal of Management  
Sciences, S2(3),Trang: 211-213.  
SOLUTIONS FOR IMPROVING ACCOUNTING INFORMATION SYSTEMS IN  
VIETNAM CONSTRUSCTION COMPANIES IN THE FOURTH INDUSTRIAL  
REVOLUTION  
Abtract:  
The fourth industrial revolution, with its large data technology platform, cloud  
computing and comprehensive Internet connectivity, is becoming a concern of many countries  
in the world. The implementation of accounting information system to manage the financial  
accounting activities is a priority task in the roadmap industrialization of construction  
industry in Vietnam. This paper focuses on analyzing the impact of the 4.0 technology  
revolution on accounting information system in Vietnamese construction companies and  
proposes solutions to improve this system.  
Keywords: The fourth industrial revolution, construction companies, accounting  
information system.  
693  
pdf 9 trang yennguyen 18/04/2022 1220
Bạn đang xem tài liệu "Giải pháp hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiai_phap_hoan_thien_he_thong_thong_tin_ke_toan_tai_cac_doan.pdf