Dự án Đặc điểm hình thái, sinh thái, phân bố, công dụng, bảo tồn của một số loài lâm sản ngoài gỗ quan trọng ở Vườn quốc gia Chư Yang Sin
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Trường Đại học Tây Nguyên
Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam
Dự án Lâm sản ngoài gỗ
PGS.TS. Bảo Huy và cộng sự
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI, SINH THÁI, PHÂN
BỐ, CÔNG DỤNG, BẢO TỒN CỦA MỘT SỐ
LOÀI LÂM SẢN NGOÀI GỖ QUAN TRỌNG Ở
VƯỜN QUỐC GIA CHƯ YANG SIN
Tháng 3 năm 2007
1
Tên loài:
Phổ thông: Củ Từ Gai
Dân tộc: Bum Chum (Mnông), Hpai
Pung(Ê Đê)
Khoa học: Dioscorea esculenta var.
spinosa Burk
Họ: Củ nâu - Dioscoreaceae
Bộ: Hành - Liliales
Tên người điều tra :
Ngày điều tra:
Bảo Huy - Cao Lý
16/03/2007
Tên người dân tham gia:
Ma Ben - Ma Thăng
Địa điểm : Vùng rừng, thôn, xã, huyện,
tỉnh
Hằng Năm - Yang Mao - Krông Bông - Đăk Lăk
Độ phong phú: (phỏng vấn)
Dễ gặp:
Khó gặp: x
Tương đối dễ gặp:
Rất hiếm:
Bộ phận lấy
Mùa lấy (tháng)
Công dụng
Củ
Tháng 2 - 4
Ăn
Ý nghĩa, giá trị trong đời sống cộng đồng Bán ở chợ địa phương
và thương mại
Yêu cầu bảo tồn và phát triển
Mô tả hình thái:
Không có ở rừng già
Dạng sống: Dây leo, có gai, trụi lá và khô dây vào mùa khô
Thân: Chiều dài dây khoảng 5m
Lá: Không thấy vì bị trụi
Hoa: không thấy
Củ: 1 dây khoảng 3-4 củ. Củ có vỏ mỏng, củ mọng nước vỏ nâu
đất có lông gai.Kích thước củ: Đường kính: 55mm, Chiều dài:
210mm
Mô tả sinh thái:
- Sinh cảnh (Rừng thường xanh, nửa
rụng lá, gỗ + le tre, le tre, trảng cỏ, lá
kim, …)
Rừng le tre, sau nương rẫy
2
Trạng thái rừng ( Đất trống, cây bụi, non, Sau nương rẫy
nghèo, trung bình, giàu)
Độ tàn che (1/10)
0
G (Biterlich) (m2/ha)
0
Tên loài thực bì chính, % che phủ
Tên loài và % che phủ của le tre, lồ ô
Độ cao so với mặt biển
Tọa độ UTM (X-Y)
cỏ lào 10%
le 80%
645m
0234846 - 1368476
sườn
Vị trí địa hình (Bằng, ven suối, chân,
sườn, đỉnh)
Độ dốc (đo bằng Sunto)
Hướng phơi (độ)
Loại đất, màu sắc đất
Độ dày tầng đất (cm)
pH đất
35 độ
180 độ bắc
Bazan, xám đen
> 30cm
7
Độ ẩm đất
% kết von
40%
70%
% đá nổi
Lượng mưa (mm/năm)
Cự ly đến nguồn nước, sông suối
t không khí
200m đến sông Krông Bông
40 độ C
Độ ẩm không khí
Lux
Không đo
toàn sáng
Tốc độ gió
1km/h
Nhân tác (khai thác chọn, trắng, nương
rẫy, cháy rừng….)
Sau nương rẫy
Vấn đề khác cần được ghi nhận
Mùa khô khó tìm vì rụi lá. Phân bố theo vùng,
không có ở rừng già
3
Tên loài:
Phổ thông : Đỗ Trọng
Dân tộc :
Khoa học : Eucommia ulmoides
Họ: Đỗ trọng – Eucommiaceae
Bộ: Đỗ trọng – Eucommiales
Tên người điều tra :
Ngày điều tra:
Quốc – Triều
16/03/2007
Tên người dân tham gia:
Y Lú - Ma Thương
Địa điểm : Vùng rừng, thôn, xã, huyện,
tỉnh
Hằng Năm - Yang Mao - Krông Bông - Đăk Lăk
Độ phong phú: (phỏng vấn)
Dễ gặp:
Khó gặp: x
Tương đối dễ gặp:
Rất hiếm:
Bộ phận lấy:
Mùa lấy (tháng)
Công dụng
Vỏ
Quanh năm
Lấy vỏ để nấu nước uống
Ý nghĩa, giá trị trong đời sống cộng đồng Bán 500đ/kg. Hiện tại không lấy vì rừng còn ít
và thương mại
Yêu cầu bảo tồn và phát triển
Cần bảo tồn vì trong rừng còn ít. Nếu được hỗ trợ thì muốn gây
trồng để tăng thêm thu nhập
Mô tả hình thái:
Dạng sống: Cây gỗ
Thân: D1.3 = 15.1 cm H = 15m
Vỏ: Vỏ màu xám hay nức dọc B=2.82mm, không có mùi, c
Lá: Lá kép mọc đối gân lá xẻ thùy, L=28.2cm, R=8cm
Hoa, quả: không thấy
óó vị ngọt
Mô tả sinh thái:
- Sinh cảnh (Rừng thường xanh, nửa
rụng lá, gỗ + le tre, le tre, trảng cỏ, lá
kim, …)
Gỗ xen le
Trạng thái rừng ( Đất trống, cây bụi,
Trung bình
non, nghèo, trung bình, giàu)
4
Độ tàn che (1/10)
0.7
G (Biterlich) (m2/ha)
15
Tên loài thực bì chính, % che phủ
Tên loài và % che phủ của le tre, lồ ô
cỏ, dương xỉ 20%
Độ cao so với mặt biển
Tọa độ UTM (X-Y)
0234410 - 1366648
Vị trí địa hình (Bằng, ven suối, chân,
sườn, đỉnh)
Ven suối
Độ dốc (đo bằng Sunto)
Hướng phơi (độ)
380
700 bắc
Loại đất, màu sắc đất
Feralit, nâu xám
Độ dày tầng đất (cm)
pH đất
>30cm
6.8
Độ ẩm đất
15%
5%
% kết von
% đá nổi
20%
Lượng mưa (mm/năm)
Cự ly đến nguồn nước, sông suối
5m đến Ea Bru
Không đo
t không khí
Độ ẩm không khí
Lux
Không đo
2850
Tốc độ gió
Không đo
Nhân tác (khai thác chọn, trắng, nương
rẫy, cháy rừng….)
Chưa khai thác
Vấn đề khác cần được ghi nhận
Đỗ trọng thường mọc trên đỉnh thác
5
Tên loài:
Phổ thông : Lan lộng
Dân tộc : Thạch học
Khoa học : Bulbophyllum sp
Hộ: Lan – Orchidaceae
Bộ: Lan – Orchidales
Tên người điều tra :
Ngày điều tra:
Quốc – Triều
16/03/2007
Tên người dân tham gia:
Y Lú - Ma Thương
Địa điểm : Vùng rừng, thôn, xã,
huyện, tỉnh
Hằng Năm - Yang Mao - Krông Bông - Đăk Lăk
Độ phong phú: (phỏng vấn)
Dễ gặp:
Khó gặp:
Tương đối dễ gặp: x
Rất hiếm:
Bộ phận lấy
Mùa lấy (tháng)
Công dụng
Cả thân
Quanh năm
Bán
Ý nghĩa, giá trị trong đời sống cộng
đồng và thương mại
Bán 500đ/kg. Hiện tại không lấy vì rừng còn ít
Yêu cầu bảo tồn và phát triển
Mô tả hình thái:
Cần bảo tồn gây trồng vì rừng còn rất ít
Dạng sống: Thân thảo
Thân: D=7.7mm, H=25cm
Lá: Lá đơn dài = 25cm, rộng= 3cm, có 1 gân lá lồi ra phía sau, lá
màu xanh
Hoa: Thời gian ra hoa vào tháng 12, hoa màu tím,
Quả: Quả chín màu vàng.
Mô tả sinh thái:
- Sinh cảnh (Rừng thường xanh,
nửa rụng lá, gỗ + le tre, le tre, trảng
cỏ, lá kim, …)
Gỗ xen le
6
Trạng thái rừng ( Đất trống, cây bụi, Trung bình
non, nghèo, trung bình, giàu)
Độ tàn che (1/10)
0.7
G (Biterlich) (m2/ha)
15
Tên loài thực bì chính, % che phủ
cỏ, dương xỉ 20%
Tên loài và % che phủ của le tre, lồ
Le: 20%
ô
Độ cao so với mặt biển
Tọa độ UTM (X-Y)
650
234410 - 1366648
Vị trí địa hình (Bằng, ven suối, chân, Ven suối
sườn, đỉnh)
Độ dốc (đo bằng Sunto)
Hướng phơi (độ)
Loại đất, màu sắc đất
Độ dày tầng đất (cm)
pH đất
380
700 bắc
Feralit, nâu xám
> 30cm
6.8
Độ ẩm đất
15%
% kết von
5%
% đá nổi
20%
Lượng mưa (mm/năm)
Cự ly đến nguồn nước, sông suối
t không khí
5m đến Ea Bru
Không đo
Độ ẩm không khí
Lux
Không đo
2850
Tốc độ gió
Không đo
Nhân tác (khai thác chọn, trắng,
nương rẫy, cháy rừng….)
Chưa qua khai thác
Vấn đề khác cần được ghi nhận
Thường mọc gần đá ven suối
Mọc trên cây và trên đá
7
Tên loài:
Phổ thông : Bời lời xanh (nhớt)
Dân tộc : Chi Môcsơr
Khoa học: Litsea glutinosa
Họ: Long não – Lauraceae
Bộ: Long não - Laurales
Tên người điều tra :
Ngày điều tra:
Võ Hùng – Đức Định
16/03/2007
Tên người dân tham gia:
Y Dô – Ma Drai
Địa điểm : Vùng rừng, thôn, xã,
huyện, tỉnh
Hằng Năm - Yang Mao - Krông Bông - Đăk Lăk
Độ phong phú: (phỏng vấn)
Dễ gặp:
Khó gặp: x
Tương đối dễ gặp:
Rất hiếm:
Bộ phận lấy:
Mùa lấy (tháng)
Công dụng
Vỏ, gỗ
Quanh năm (nhiều vào mùa khô)
Lấy vỏ bán, cây lớn có thể lấy gỗ
Ý nghĩa, giá trị trong đời sống cộng Bán 500đ/kg.
đồng và thương mại
Yêu cầu bảo tồn và phát triển
Nên gây trồng lại để tạo thu nhập
Hiện tại đã bị khai thác cạn kiệt
Mô tả hình thái:
Dạng sống: Cây gỗ
Vỏ: Vỏ màu xám hay nức dọc B=2.82mm, không có mùi, có vị ngọt
Lá: Lá đơn mọc cách, lá hình xoan, dài=15-20cm, Rộng=7-10cm,
gân lá hình lông chim có 10-15 cặp gân, lá có mùi thơm dễ chịu
Hoa, quả: không thấy
Nửa rụng lá xen le
Nghèo
Mô tả sinh thái:
- Sinh cảnh (Rừng thường xanh,
nửa rụng lá, gỗ + le tre, le tre,
trảng cỏ, lá kim, …)
Trạng thái rừng ( Đất trống, cây
bụi, non, nghèo, trung bình, giàu)
8
Độ tàn che (1/10)
0.5
G (Biterlich) (m2/ha)
16.5
Tên loài thực bì chính, % che phủ
Cẩm liêm, gáo… 60%
Tên loài và % che phủ của le tre,
lồ ô
Le 15%
Độ cao so với mặt biển
Tọa độ UTM (X-Y)
525
0234439 - 1368776
Vị trí địa hình (Bằng, ven suối,
chân, sườn, đỉnh)
Sườn
Độ dốc (đo bằng Sunto)
Hướng phơi (độ)
Loại đất, màu sắc đất
Độ dày tầng đất (cm)
pH đất
250
00 bắc
Xám trắng
>30cm
6.2
Độ ẩm đất
Rất khô
0%
% kết von
% đá nổi
0%
Lượng mưa (mm/năm)
Cự ly đến nguồn nước, sông suối
t không khí
Không đo
Độ ẩm không khí
Lux
Không đo
4127
Tốc độ gió
Không đo
Nhân tác (khai thác chọn, trắng,
nương rẫy, cháy rừng….)
Bị tác động khai thác chọn.
Cháy rừng thỉnh thoảng 2-3 năm/lần
Vấn đề khác cần được ghi nhận Khu vực phát hiện có nhiều cây tái sinh, nhưng không gặp cây lớn
do trước đây bị khai thác nhiều
9
Tên loài:
Phổ thông : Dương đào - Lá bột ngọt
Dân tộc : Hla Mnhao
Khoa học: Actinidia sp
Họ: Dương đào – Acitinidiaceae
Bô: Đỗ Quyên - Ericales
Tên người điều tra :
Ngày điều tra:
Quốc – Triều - Cao Lý – Hải – Quyết
15/03/07 - 18/03/07
Tên người dân tham gia:
Y Lú - Ma Thương – Ma Thanh – Ma Phin
Địa điểm : Vùng rừng, thôn, xã, huyện,
tỉnh
Hằng Năm - Yang Mao - Krông Bông - Đăk Lăk
Đăk Tuôr - Cư Pui - Krông Bông - Đăk Lăk
Độ phong phú: (phỏng vấn)
Dễ gặp:
Khó gặp:
Tương đối dễ gặp: x
Rất hiếm:
Bộ phận lấy:
Mùa lấy (tháng)
Công dụng
Lá
Quanh năm
Thay thế bột ngọt, lấy lá giã nấu canh “Tê” “Prêr Prai” với bột gạo
Bán 1000đ/bó hoặc đổi gà.
Ý nghĩa, giá trị trong đời sống cộng
đồng và thương mại
Yêu cầu bảo tồn và phát triển
Mô tả hình thái:
Lây phần lá để cuống lại cho lá phát triển
Dạng sống: Dây leo
Thân: L =15-20m, D0=19.22m
Vỏ: Vỏ sần sùi, bề dày vỏ = 6.2mm
Lá: Lá đơn mọc đối, gân lá xẻ thùy dài = 27cm, rộng= 9cm, lá bóng
Quả: Quả màu xanh,chín màu xanh đậm
Mô tả sinh thái:
- Sinh cảnh (Rừng thường xanh, nửa
rụng lá, gỗ + le tre, le tre, trảng cỏ, lá
kim, …)
Rừng thường xanh
Trung bình đến giàu
Trạng thái rừng ( Đất trống, cây bụi,
non, nghèo, trung bình, giàu)
10
Độ tàn che (1/10)
0.6 - 0.8
G (Biterlich) (m2/ha)
22.5 - 26
Tên loài thực bì chính, % che phủ
Tên loài và % che phủ của le tre, lồ ô
Độ cao so với mặt biển
Tọa độ UTM (X-Y)
Cỏ lông vắt: 30
Le 10%
530 - 700
0235087 – 1367905 và 224917 - 1377923
Chân, ven suối
Vị trí địa hình (Bằng, ven suối, chân,
sườn, đỉnh)
Độ dốc (đo bằng Sunto)
380
Hướng phơi (độ)
300 bắc
Loại đất, màu sắc đất
Độ dày tầng đất (cm)
pH đất
Feralit, nâu xám
>30cm
6.6 -7.0
Độ ẩm đất
15 - 50%
0 - 20%
% kết von
% đá nổi
15 -40%
50m
Lượng mưa (mm/năm)
Cự ly đến nguồn nước, sông suối
t không khí
Độ ẩm không khí
Lux
Không đo
Không đo
1030 - 4170
Tốc độ gió
Không đo
Nhân tác (khai thác chọn, trắng, nương Đã qua khai thác
rẫy, cháy rừng….)
Vấn đề khác cần được ghi nhận
Hiện tại lâm trường mở đường nên khu vực bị tác động mạnh
11
Tên loài:
Phổ thông : Sâm sâm
Dân tộc : Hla Sâm
Khoa học : Cyclea barbata
Họ: Tiết dê – Menispermaceae
Bộ: Mao lương-Ranunculales
Tên người điều tra :
Ngày điều tra:
Quốc – Triều
15/03/2007
Tên người dân tham gia:
Y Lú - Ma Thương
Địa điểm : Vùng rừng, thôn, xã,
huyện, tỉnh
Hằng Năm - Yang Mao - Krông Bông - Đăk Lăk
Độ phong phú: (phỏng vấn)
Dễ gặp:
Khó gặp:
Tương đối dễ gặp: x
Rất hiếm:
Bộ phận lấy
Lá, dây
Mùa lấy (tháng)
Công dụng
Quanh năm
Ăn, bán
Ý nghĩa, giá trị trong đời sống cộng Bán 5000-6000đ/kg.
đồng và thương mại
Yêu cầu bảo tồn và phát triển
Mô tả hình thái:
Nếu có điều kiện thì nên gây trồng để lấy
Dạng sống: Dây leo
Lá: Lá đơn mọc đối, trên hai mặt lá có lông, dài=6cm, Rộng=5cm
Hoa, quả: không thấy
Mô tả sinh thái:
- Sinh cảnh (Rừng thường xanh,
nửa rụng lá, gỗ + le tre, le tre,
trảng cỏ, lá kim, …)
Le xen gỗ
Trạng thái rừng ( Đất trống, cây
bụi, non, nghèo, trung bình, giàu)
Nghèo
Độ tàn che (1/10)
0.2
12
G (Biterlich) (m2/ha)
3
Tên loài thực bì chính, % che phủ
Sa nhân, cỏ 30%
Tên loài và % che phủ của le tre,
lồ ô
Le 80%
Độ cao so với mặt biển
Tọa độ UTM (X-Y)
537
0234820 – 1367868
Vị trí địa hình (Bằng, ven suối,
chân, sườn, đỉnh)
Sườn
Độ dốc (đo bằng Sunto)
Hướng phơi (độ)
Loại đất, màu sắc đất
Độ dày tầng đất (cm)
pH đất
160
3500 bắc
Feralit, nâu đen
>30cm
6.8
Độ ẩm đất
15%
0%
% kết von
% đá nổi
0%
Lượng mưa (mm/năm)
Cự ly đến nguồn nước, sông suối
t không khí
40m đến Ea Krông Bông
Không đo
Độ ẩm không khí
Lux
Không đo
5600
Tốc độ gió
Không đo
Nhân tác (khai thác chọn, trắng,
nương rẫy, cháy rừng….)
Bị tác động khai thác chọn.
Vấn đề khác cần được ghi nhận Khu vực có đường chạy qua
13
Tên loài:
Phổ thông : Củ mài
Dân tộc : Bum Brây
Khoa học: Dioscorea persimilis
Họ: Củ nâu - Dioscoreaceae
Bộ:Hành - Liliales
Tên người điều tra :
Ngày điều tra:
Hùng – Định – Quyết
15/03/2007
Tên người dân tham gia:
Y Dô – Ama Đrai
Địa điểm : Vùng rừng, thôn, xã,
huyện, tỉnh
Hằng Năm - Yang Mao - Krông Bông - Đăk Lăk
Độ phong phú: (phỏng vấn)
Dễ gặp:
Khó gặp: x
Tương đối dễ gặp:
Rất hiếm:
Bộ phận lấy
Mùa lấy (tháng)
Công dụng
Củ
Tháng 3 - 5
Lấy để ăn khi vào mùa giáp hạt
Bổ sung lương thực cho mùa đói.
Hiện nay ít người đi lấy
không
Ý nghĩa, giá trị trong đời sống cộng
đồng và thương mại
Yêu cầu bảo tồn và phát triển
Mô tả hình thái:
Dạng sống: Dây leo
Thân: D=10mm; H rất dài, thân có 4 cạnh rõ ràng
Lá: Không thấy lá
Quả: Quả nang, 3 cạnh chứa 3 hạt, kích thước như tiền xu.
Mô tả sinh thái:
- Sinh cảnh (Rừng thường xanh,
nửa rụng lá, gỗ + le tre, le tre, trảng
cỏ, lá kim, …)
Rừng le
Trạng thái rừng ( Đất trống, cây bụi, Le tốt
non, nghèo, trung bình, giàu)
14
Độ tàn che (1/10)
0.7
G (Biterlich) (m2/ha)
Tên loài thực bì chính, % che phủ
Tên loài và % che phủ của le tre, lồ
Le: 70%
ô
Độ cao so với mặt biển
Tọa độ UTM (X-Y)
572
234358 – 1368036
Vị trí địa hình (Bằng, ven suối, chân, Sườn
sườn, đỉnh)
Độ dốc (đo bằng Sunto)
Hướng phơi (độ)
Loại đất, màu sắc đất
Độ dày tầng đất (cm)
pH đất
35
100 độ bắc
Feranit – xám
50cm
5.8
Khô
0
Độ ẩm đất
% kết von
% đá nổi
0
Lượng mưa (mm/năm)
Cự ly đến nguồn nước, sông suối
t không khí
Không đo
Độ ẩm không khí
Lux
Không đo
3217
Tốc độ gió
Không đo
Nhân tác (khai thác chọn, trắng,
nương rẫy, cháy rừng….)
Ít tác động, không cháy rừng
Vấn đề khác cần được ghi nhận
Không đào được củ do củ quá sâu
15
Tên loài:
Phổ thông : Lá bép
Dân tộc : Hla Lăng
Khoa học: Gnetum gnemon L var
griffithii
Họ:
Bộ:
Tên người điều tra :
Ngày điều tra:
Hùng – Định – Quyết - Cao Lý –Tâm –Quốc – Triều – Hu
14/03/2007
y
Tên người dân tham gia:
Y Dô – Ama Đrai –Y Lú
Địa điểm : Vùng rừng, thôn, xã,
huyện, tỉnh
Hằng Năm - Yang Mao - Krông Bông - Đăk Lăk
Độ phong phú: (phỏng vấn)
Dễ gặp: x
Khó gặp:
Tương đối dễ gặp:
Rất hiếm:
Bộ phận lấy:
Mùa lấy (tháng)
Công dụng
Lá, ngọn non, quả
Quanh năm
Làm rau ăn, bán
Ý nghĩa, giá trị trong đời sống cộng Dân trong buôn chỉ đi lấy để ăn. Ngoài chợ bán: 1000 đ/bó
đồng và thương mại
Yêu cầu bảo tồn và phát triển
Mô tả hình thái:
không
Dạng sống: Cây thân thảo
Thân: D= 5.1 mm; H = 0.5 - 2
Lá: Lá đơn mọc đối, hình mác mũi nhọn, gân chính nổi rõ, bề rộng
lá: 3 -7 cm; chiều dài lá = 15 – 20cm.
Hoa: Hoa chùm màu trắng, thời gian ra hoa tháng 3 - 5
Quả: khi non màu xanh, khi chín màu đỏ.
Mô tả sinh thái:
- Sinh cảnh (Rừng thường xanh,
nửa rụng lá, gỗ + le tre, le tre,
trảng cỏ, lá kim, …)
Gỗ xen le, rừng nửa rụng lá.
Nghèo đến trung bình
Trạng thái rừng ( Đất trống, cây
bụi, non, nghèo, trung bình, giàu)
Độ tàn che (1/10)
0.3 – 0.6
6 - 18
G (Biterlich) (m2/ha)
16
Tên loài thực bì chính, % che phủ
Lá lót, cây họ gừng: 5 – 15%
Tên loài và % che phủ của le tre,
lồ ô
Le: 50 - 80%
Độ cao so với mặt biển
Tọa độ UTM (X-Y)
523 - 578
(234036 – 234097) – (1368672 – 1368819)
Vị trí địa hình (Bằng, ven suối,
chân, sườn, đỉnh)
Ven suối, sườn
Độ dốc (đo bằng Sunto)
Hướng phơi (độ)
Loại đất, màu sắc đất
Độ dày tầng đất (cm)
pH đất
18 - 45
10 - 145 độ bắc
Feranit – xám
>50cm
6.6 – 7.0
5 – 35%
5%
Độ ẩm đất
% kết von
% đá nổi
5 – 30%
Lượng mưa (mm/năm)
Cự ly đến nguồn nước, sông suối
t không khí
31.6
Độ ẩm không khí
Lux
Không đo
2100
Tốc độ gió
Không đo
Nhân tác (khai thác chọn, trắng,
nương rẫy, cháy rừng….)
Ít tác động, không cháy rừng
Vấn đề khác cần được ghi nhận Là thức ăn của một số loài động vật
17
Tên loài:
Phổ thông : Mây Rác
Dân tộc : Riah
Khoa học : Calamus tetradactylus
Hance
Họ: Cau – Arecaceae
Bộ: Cau - Arecales
Tên người điều tra:
Ngày điều tra:
Bảo Huy - Võ Hùng - Cao lý - Quốc – Tâm
14/03/2007
Tên người dân tham gia:
Y Lú - Ma Thương - Y Zô - Ma Drai – Ma Ben – Ma Lêa
Địa điểm : Vùng rừng, thôn, xã, huyện, Hằng Năm - Yang Mao - Krông Bông - Đăk Lăk
tỉnh
Độ phong phú: (phỏng vấn)
Dễ gặp: x
Khó gặp:
Tương đối dễ gặp:
Rất hiếm:
Bộ phận lấy:
Mùa lấy (tháng)
Công dụng
Thân để bán, đọt để ăn
Quanh năm nhưng lấy nhiều vào mùa khô
Ăn, bán, làm dây buộc, đan lát
Ý nghĩa, giá trị trong đời sống cộng
đồng và thương mại
Bán 2500đ/kg. Gắn bó với đời sống và sinh hoạt cộng đồng
Yêu cầu bảo tồn và phát triển
Mô tả hình thái:
Muốn phát triển loài này vì trong rừng còn ít
Dạng sống: Bụi dây leo
Thân: D0=10mm, H= 1- 4m
Vỏ: Vỏ có nhiều gai nhọn
Lá: Lá cụm 4 lá đơn mọc cách, hình giáo, 5 gân gốc mép có
gai nhỏ, dài= 20-50cm, Rộng= 3-5cm
Hoa: Hoa chùm màu trắng ra vào khoảng tháng 9-10
Quả: Quả màu vàng, chín có màu nâu đen, phía ngoài có vảy,
thời gian ra quả tháng 2-4
18
Mô tả sinh thái:
- Sinh cảnh (Rừng thường xanh, nửa
rụng lá, gỗ + le tre, le tre, trảng cỏ, lá
kim, …)
Tre le ven suối
Bán thường xanh
Nghèo – Trung bình
Trạng thái rừng ( Đất trống, cây bụi,
non, nghèo, trung bình, giàu)
Độ tàn che (1/10)
0.1 – 0.8
G (Biterlich) (m2/ha)
10 - 20
Tên loài thực bì chính, % che phủ
Tên loài và % che phủ của le tre, lồ ô
Độ cao so với mặt biển
Tọa độ UTM (X-Y)
Sa nhân, lá bép, lá lót 10 - 30%
Le: 40 - 80%
515 - 546
(0233694 – 234214) – (1368607 – 1368712)
Chân - Sườn
Vị trí địa hình (Bằng, ven suối, chân,
sườn, đỉnh)
Độ dốc (đo bằng Sunto)
Hướng phơi (độ)
Loại đất, màu sắc đất
Độ dày tầng đất (cm)
pH đất
5 - 450
10 - 1450 bắc
Xám trắng
>30cm
6.3 - 7
Độ ẩm đất
5%
% kết von
0 - 30%
0 - 5%
% đá nổi
Lượng mưa (mm/năm)
Cự ly đến nguồn nước, sông suối
t không khí
70 - 1000m
31.60C
Độ ẩm không khí
Lux
2100 - 3300
Tốc độ gió
Nhân tác (khai thác chọn, trắng,
nương rẫy, cháy rừng….)
Ít tác động, khai thác chọn, không cháy rừng
Vấn đề khác cần được ghi nhận
Hiện nay vùng có nhiều mây ở xa
Dân đi lấy thường xuyên. Đường đi lại thuận lợi cho việc đi lấy
19
Tên loài:
Phổ thông : Sa Nhân
Dân tộc : Ple Mlu
Khoa học : Amomum villosum
Họ: Gừng – Zingiberaceae
Bộ: Gừng - Zingiberales
Tên người điều tra :
Ngày điều tra:
Bảo Huy - Võ Hùng - Cao lý - Quốc – Tâm – Triều – Triều
14/03/2007
Tên người dân tham gia:
Y Lú - Ma Thương - Y Zô - Ma Drai – Ma Ben – Ma Lê
Hằng Năm - Yang Mao - Krông Bông - Đăk Lăk.
aa
Địa điểm : Vùng rừng, thôn, xã,
huyện, tỉnh
Độ phong phú: (phỏng vấn)
Dễ gặp: x
Khó gặp:
Tương đối dễ gặp:
Rất hiếm:
Bộ phận lấy:
Mùa lấy (tháng)
Công dụng
Quả
Tháng 8-10
Bán, ngâm rượu uống giải mỏi, chữa đau bụng
Ý nghĩa, giá trị trong đời sống cộng
đồng và thương mại
Bán 25000đ/kg. hiện tại không có người thu mua do đó người
dân không đi lấy
Yêu cầu bảo tồn và phát triển
Mô tả hình thái:
Cần quản lý bảo tồn, tìm đầu ra cho sản phẩm
Dạng sống: Cây thân thảo sống lâu năm
Thân: H = 0.3- 1.5m, D0= 2 - 10mm
Lá: Lá đơn mọc so le từ thân, rộng = 4 – 7cm, dài = 20 – 35cm
Hoa: Hoa màu trắng nhụy vàng, ra hoa tháng 5-7
Quả: Quả chín màu đỏ thẩm, D = 2-4cm
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Dự án Đặc điểm hình thái, sinh thái, phân bố, công dụng, bảo tồn của một số loài lâm sản ngoài gỗ quan trọng ở Vườn quốc gia Chư Yang Sin", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- du_an_dac_diem_hinh_thai_sinh_thai_phan_bo_cong_dung_bao_ton.pdf