Báo cáo nghiên cứu Một số rủi ro chính của ngành chế biến gỗ xuất khẩu trong bối cảnh hội nhập - Thực trạng và giải pháp chính sách

Báo cáo Nghiên cu  
MT SRI RO CHÍNH CA NGÀNH CHBIN GỖ  
XUT KHU TRONG BI CNH HI NHP  
Thc trng và Gii pháp chính sách  
Nhóm Nghiên cu  
Tô Xuân Phúc  
Nguyn ThThu Trang  
Nguyn ThThùy Dung  
Hà Nội, tháng 12 năm 2016  
Li cảm ơn  
Nghiên cứu “Một sri ro ca ngành chế biến gxut khu trong bi cnh hi  
nhp Thc trng và giải pháp” được thc hin trong khuôn khDự án Tăng  
cường vai trò ca các Hip hi doanh nghip Vit Nam trong tham vn xây  
dng chính sách phát trin ngànhcủa Phòng Thương mại và Công nghip Vit  
Nam (VCCI), do Đại squán Úc tài tr, QuChâu Á qun lý.  
Nhóm tác gitrân trng cảm ơn hoạt động điều phi, qun lý hiu quvà thc  
cht ca Trung tâm WTO và Hi nhp VCCI, Đại squán Úc và QuChâu Á.  
Trân trng cảm ơn sự htrợ quý báu và thường xuyên trong sut quá trình thc  
hin nghiên cu ca Hip hi gvà lâm sn Vit Nam (VIFORES), Hip hi gỗ  
và lâm sản Bình Định (FPA), Hi gmnghvà chế biến gthành phHChí  
Minh (HAWA). Chân thành cảm ơn Forest Trends đã hỗ trtích cc vmt kỹ  
thut cho nghiên cu này.  
Nhóm nghiên cu xin trân trng cảm ơn các ý kiến đóng góp sâu sc và hu ích  
trong quá trình nghiên cu và vi dtho báo cáo từ các chuyên gia, đặc bit là  
Ông Nguyn Tôn Quyn - Tổng thư ký, Phó Chủ tch VIFORES, Ông Trn Lê  
Huy - Tổng thư ký FPA, Ông Huỳnh Văn Hạnh HAWA, Ông Nguyn Mnh  
Dũng - Cc Chế biến nông lâm thy sn và nghmui, BNông nghip và Phát  
trin nông thôn, Bà Phm Chi Lan Chuyên gia kinh tế cao cấp, Ông Vũ Thành  
TAnh - Chương trình giảng dy kinh tế Fulbright.  
MC LC  
Danh mc các Bng  
Danh mc các Hình  
Danh mc các Hp  
Mt sri ro chính ca ngành chế biến gxut khu trong bi cnh hi nhp  
1. GIỚI THIỆU  
Trong gn mt thp ktrlại đây, vi tốc độ tăng trưởng xut khu ấn tượng,  
ngành chế biến gxut khu ca Vit Nam là mt trong những ngành năng động  
và thành công nht trong tiến trình hi nhp kinh tế quc tế. Nếu như năm 2004  
xut khu gmi lần đầu tiên lọt vào danh sách “ngành xuất khu tỷ đô” thì 10  
năm sau kim ngạch xut khu gỗ đã tăng gấp 6 ln, đạt 6,2 tUSD. Ngành đã về  
đích trước 5 năm khi hoàn thành mc tiêu mà Chiến lược phát trin ngành này  
bng thành tích 6,9 tUSD kim ngch xut khu cho đến năm 20201.  
Sphát trin ấn tượng ca ngành gkhông chmang li li ích trc tiếp cho các  
chthsn xut, chế biến, thương mại gxut khu mà còn góp phn quan  
trng vào vic ci thin ngun thu nhp, nâng cao mc sng ca hàng triu lao  
động tham gia các khâu trong chui cung, bao gm nhiu hộ gia đình trng  
rng, cung cp nguyên liu cho ngành chế biến.  
Mt trong những đặc trưng cơ bản ca ngành chế biến glà sdng nguyên liu  
gỗ đầu vào. Do vậy, định hướng và phương thức phát trin ca ngành này có tác  
động trc tiếp ti các mc tiêu phát trin bn vng, bo vvà thân thin vi môi  
trường.  
Ngành ghiện đang hội nhp sâu rng vi thị trường thế gii. Hi nhp trong  
đang đt ngành gỗ trước những cơ hội và thách thc ln.  
Vit Nam tham gia mt lot các Hiệp định thương mại tdo thế hmới, đặc bit  
là Hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình Dương (TPP), Hiệp định thương mại tự  
do vi EU (EVFTA), Hiệp định thương mại tdo Vit Nam Liên minh Á Âu  
(FTA VN-EUEA). Các đối tác FTA (trong đó đáng chú ý là Hoa K, EU, Nht  
Bn, Nga…) đã có những cam kết mca mnh mthị trường ca mình. Ngành  
chế biến gỗ đang đứng trước cơ hội ln để tiếp cn các thị trường ln nht, tim  
năng nhất với các điều kin ưu tiên. Nói cách khác, hi nhp giúp ngành gcó  
cơ hội tiếp cn và mrng thị trường; hi nhập cũng tạo động lực thúc đẩy quá  
1 Quyết định 18/2007/QĐ-TTg phê duyt Chiến lược phát trin lâm nghiệp giai đoạn 2006-2020: Xut  
khu lâm sản đạt trên 7,8 tUSD (bao gm 7 tUSD sn phm gvà 0,8 tUSD sn phm lâm sn  
ngoài g).  
1
 
Mt sri ro chính ca ngành chế biến gxut khu trong bi cnh hi nhp  
trình sn xut kinh doanh ca toàn ngành, từ đó tạo đà cho ngành phát trin theo  
hướng bn vững trong tương lai.  
Tuy nhiên, việc tăng cường các yêu cu về tăng trưởng xanh, bao gm các yêu  
cu vngun gc ghợp pháp đang trở thành xu hướng chủ đạo nhiu thị  
trường. Lut Lacey ca Hoa K, Chương trình Thực thi Lut lâm nghip, Qun  
trrừng và Thương mại Lâm sn (FLEGT) ca EU, Lut Chng khai thác glu  
ca Úc là các ví dụ điển hình vcác yêu cầu liên quan đến tính hp pháp ca  
ngun gnguyên liu trong các sn phm gỗ ở các thị trường xut khu. Các  
yêu cu này đang tạo ra nhng thách thc lớn đối vi sphát trin ca ngành  
chế biến gxut khu. Bên cạnh đó, ngành chế biến gxut khu còn phải đối  
mt vi các rào cản dưới dng các bin pháp kthut, kim dch thc vt …  
hin đang được sdng ngày càng phbiến nhiu thị trường xut khu. Ri ro  
ca ngành chế biến gxut khu trong việc không đáp ứng được các yếu cu  
mi ca thị trưng vì vậy đang ngày càng lớn.  
Ngành gcó thlàm gì để mt mt tn dụng các cơ hội thi nhập để tiếp tc  
phát trin bn vng mt khác có thnhn din và chun bị đầy đủ cho mình để  
vượt qua nhng ri ro này? Đây là nhng câu hi quan trng cần được trli  
càng sm càng tt. Vic tìm ra các gii pháp để ngành gtn dụng được cơ hội,  
gim thiu ri ro là rt quan trng nhm giúp ngành gỗ duy trì được động lc  
tăng trưởng, thúc đẩy sphát trin bn vng ca ngành trong tương lai.  
Tn dụng cơ hội, gim thiu ri ro trước hết phthuc vào các yếu tni ti ca  
doanh nghip, bao gm các tính toán và chiến lược kinh doanh. Môi trường  
thun li hoạt động sn xuất kinh doanh, đặc bit là nhng chính sách htrhp  
lý từ Nhà nước cũng là yếu tkhông ththiếu giúp doanh nghip để doanh  
nghip phát trin ổn định, hin thực hóa các cơ hội và vượt qua nhng ri ro  
này.  
Báo cáo này tp trung nhn din các ri ro trong hoạt động sn xut kinh doanh  
mà nhóm các doanh nghip trc tiếp tham gia chế biến và xut khu các sn  
phm gỗ đang phải đối mt. Báo cáo đặc bit quan tâm ti các ri ro các thị  
2
Mt sri ro chính ca ngành chế biến gxut khu trong bi cnh hi nhp  
trường xut khu trọng điểm ca Vit Nam. Báo cáo cũng đánh giá bối cnh  
chính sách trong nước và quc tế liên quan ti hoạt động sn xut, chế biến gỗ  
xut khu và các ri ro tim n có liên quan ti các khâu ca chui cung trong  
bi cảnh các chính sách này đang được thc thi. Trên cơ sở đó Báo cáo stp  
trung đưa ra các kiến nghchính sách của Nhà nước để gim thiu các ri ro  
này.  
Phn 2 ca Báo cáo mô tả các phương pháp nghiên cứu được áp dng trong quá  
trình thu thp sliu. Phn 3 trình bày mt số thông tin cơ bản vngành gca  
Vit Nam. Phn 4 mô tcác thị trường xut khu trọng điểm, bao gm Hoa K,  
EU và Úc cũng như các quy định ca các thị trường này vcác sn phm gỗ  
được tiêu thti đây. Phn 5 tp trung vào các rủi ro, được phân tích hai mc  
độ (a) dliu thng kê xut nhp khu và (b) doanh nghip. Da trên kết quả  
ca các phn này, Phn 6 tho lun về các cơ hội cũng như rủi ro ca ngành chế  
biến gxut khu trong bi cnh hi nhp, đặc bit là TPP và EVFTA. Phn 7  
đánh giá hiện trng khung khchính sách liên quan ti ngành và đưa ra một số  
kiến nghvchính sách.  
3
Mt sri ro chính ca ngành chế biến gxut khu trong bi cnh hi nhp  
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
Báo cáo có sdng ngun thông tin thcấp và sơ cấp. Ngun thông tin thcp  
được thu thp tcác n phm tcác tchc nghiên cu, bao gm các n phm  
ca Tchc Forest Trends và các Hip hi Gcó sdng ngun sliu thng  
kê xut nhp khu ca Tng cc Hi quan Vit Nam2 và mt sbáo cáo ca các  
cơ quan quản lý. Ngun thông tin này cung cp các dliu về đặc điểm ca  
ngành g, bao gm ngun nguyên liệu, lao động, hoạt động xut nhp khu và  
thị trường. Nguồn thông tin này cũng cho phép xác định các yêu cầu cơ bản ti  
mt sthị trường xut khu và từ đó giúp định hình mt sri ro có liên quan  
đến các khâu khác nhau ca chui cung.  
Trong nghiên cu này, Hoa Kvà EU là hai thị trường được la chọn để nghiên  
cu sâu. Đây là các thị trường xut khu quan trng nht ca Vit Nam và cũng  
là các thị trường có các yêu cu khắt khe có liên quan đến các yêu cu vxã hi  
môi trường ca sn phm gỗ được tiêu thti các thị trường này. Bên cnh  
đó, thị trường Úc cũng được la chn, không phi bi tm quan trng ca thị  
trường này đối vi các sn phm gca Vit Nam mà bi tiềm năng mở rng thị  
trường này trong tương lai cũng như các quy định vtính hp pháp ca gva  
được Chính phÚc ban hành.  
Trong Báo này, ri ro có liên quan đến hi nhp được xác định hai mức độ.  
Thnht, rủi ro được xác định thông qua các phân tích dliu thng kê xut  
khu các sn phm gca Việt Nam được xut khu vào các thị trường quan  
trng, đặc bit vào Hoa K, EU và Úc. Dliu thống kê này được thu thp từ  
Tng cc Hi quan. Thông tin tngun này cho phép xác định mt sri ro có  
liên quan đến tính hp pháp ca ngun gnguyên liu sdng trong các sn  
phm xut khu. Thhai, rủi ro được xác định thông qua ngun thông tin sơ  
cấp, được thu thp tkho sát các doanh nghip trc tiếp tham gia xut khu.  
2
T2012 Tchc Forest Trends (Hoa K) phi hp vi Hip hi Gvà Lâm sn Vit Nam  
(VIFORES), Hip hi Gvà Lâm sản Bình Định (FPA Bình Định) và Hi Mnghvà Chế biến Gỗ  
Thành phHChí Minh (HAWA) thc hin nhiu phân tích ngành gỗ, đặc bit là các hoạt động có  
liên quan đến xut nhp khu. Các báo cáo có liên quan có ththam kho tại địa ch:  
4
 
Mt sri ro chính ca ngành chế biến gxut khu trong bi cnh hi nhp  
Thông tin thu thp tdoanh nghiệp cho phép xác định các ri ro có liên quan  
đến tính hp pháp ca ngun gnguyên liu cũng như các rủi ro có liên quan  
đến sdụng lao động, hthng qun lý chui cung, tiếp cn thông tin thị trường  
và khả năng đáp ứng ca doanh nghip vi các yêu cu ca thị trưng xut khu.  
Kho sát doanh nghiệp được thc hin thông qua bng hi được tiến hành từ  
tháng 1 đến tháng 4 năm 2016. Bng hỏi được thiết kế nhm thu thp cthông  
tin định lượng và định tính. Chi tiết bng hỏi được trình bày trong Phlc 1 ca  
Báo cáo này.  
Vi shtrca Hip hi gvà Lâm sn Vit Nam (VIFORES) và Hip hi  
Gvà Lâm sản Bình Định, bng hỏi được gi trc tiếp đến doanh nghip. Các  
doanh nghiệp được la chn da trên danh sách khuyến cáo ca hai Hip hi.  
La chn các doanh nghip không da trên phương pháp ly mu ngu nhiên và  
chưa mang tính cht đại din cho toàn bcác doanh nghip ca ngành chế biến  
gxut khu. Thông tin kho sát tdoanh nghip chphn ánh mt phn mà  
chưa phản ánh được toàn din các ri ro ca các doanh nghip khi tham gia thị  
trường xut khu..  
Tng số đã có 154 doanh nghip phn hi phiếu kho sát, trong đó có 16 doanh  
nghip chbán sn phm ti ni địa mà không tham gia thị trường xut khu.  
Toàn b16 doanh nghip nm ngoài phm vi quan tâm ca nghiên cu do vy  
dliu tcác doanh nghiệp này được loi bkhi bdliu ca nghiên cu.  
Các doanh nghip còn li (138) là các doanh nghip trc tiếp tham gia thị trường  
xut khu. Trong s138 doanh nghip này có 68 doanh nghip (49,2%) va  
tham gia thị trường nội địa va tham gia thị trường xut khu; 70 doanh nghip  
còn li (50,8%) là các doanh nghip chchuyên xut khu. Dliu sdng  
trong báo cáo da trên thông tin cung cp t138 doanh nghip này.  
Trong scác doanh nghip tham gia xut khu có nhiu doanh nghip tham gia  
nhiu thị trường cùng mt lúc. Ví ddliu kho sát cho thy hin có 33 doanh  
nghiệp được kho sát va xut khu sn phm ca mình sang EU va xut khu  
sang Hoa K; 16 doanh nghip va xut khu vào Hoa K, va xut khu vào  
5
Mt sri ro chính ca ngành chế biến gxut khu trong bi cnh hi nhp  
Úc. Bng 1 chra sự đa dạng ca doanh nghip trong vic tham gia các thị  
trường xut khu. Thông tin tBng 1 không thhin slượng các doanh  
nghip cùng mt lúc tham gia nhiều hơn 2 thị trường.  
Bng 1: Doanh nghip kho sát tham gia thị trường xut khu  
Thị trường  
xuất khẩu  
Hoa  
EU  
Úc  
Trun Nhật Hàn Khác  
Kỳ  
g
Bản Quốc  
Quốc  
8
33  
16  
7
33  
6
16  
17  
3
6
7
15  
12  
4
6
4
17  
12  
7
Hoa Kỳ  
EU  
17  
6
2
1
Úc  
2
4
10  
2
6
5
Trung Quốc  
Nhật Bản  
Hàn Quốc  
Khác3  
15  
6
12  
4
4
10  
6
11  
3
12  
8
1
11  
12  
17  
12  
7
6
8
11  
Ngun: Kho sát doanh nghip  
Phiếu kho sát bao gm 3 phn chính vi nhiu phn nh(câu hi) trong mi  
phn. Trong quá trình phân tích dliu các câu trli không hp lý ca doanh  
nghip (ví dtrli thiếu thông tin) được loi bkhi bdliệu. Điều này có  
nghĩa rằng stổng lượng phn hi ca các doanh nghip cho các câu hi khác  
nhau có thkhác nhau.  
Trong phm vi ca Báo cáo này, các doanh nghip xut khẩu đi Hoa Kbao  
gm toàn bcác doanh nghip kho sát trc tiếp tham gia xut khu sn phm  
ca mình vào thị trường Hoa K. Nhiu doanh nghip này trong số này cũng có  
sn phm xut khẩu đi các thị trường khác; mt sdoanh nghip có sn phm  
3 Các thị trường xut khẩu khác đa dạng, bao gm các quốc gia như Canada, các Tiểu vương quốc Ả  
Rp, Thổ Nhĩ K, v.v.  
6
 
Mt sri ro chính ca ngành chế biến gxut khu trong bi cnh hi nhp  
tiêu thti thị trường nội địa. Tương tự như vậy đối vi các doanh nghip xut  
khẩu đi EU và Úc.  
Thông tin thu thp tcác doanh nghiệp được mã hóa và phân tích theo mc tiêu  
ca nghiên cu. Bng 2 mô tả các đặc điểm chính ca các doanh nghip kho  
sát.  
Bng 2: Mt số đặc điểm chính ca doanh nghip xut khu tham gia kho  
sát  
Mt số đặc điểm chính ca các doanh nghiệp được  
kho sát  
SDN  
phn hi  
%
Theo loi hình shu ca doanh nghip  
Tng sdoanh nghip kho sát trlời, trong đó  
Doanh nghip 100% vốn tư nhân trong nước  
Doanh nghip 100% vốn nước ngoài  
137  
109  
19  
100  
79,6  
13,9  
3,6  
5
Doanh nghip có vốn nhà nước chiếm chlệ  
chi phi  
3
1
2,2  
0,7  
Doanh nghip có mt phn vốn đầu tư trực  
tiếp nước ngoài  
Loi hình khác  
Theo hoạt động sn xut kinh doanh ca doanh  
nghip  
Tng sdoanh nghip kho sát trlời, trong đó4  
Sdoanh nghip sn xuất đồ gni tht ngoài  
138  
100  
44  
31,9  
4
Mt doanh nghiệp thường tham gia sn xut kinh doanh mt snhóm mt hàng khác nhau, do vy  
tng số lượt trli ca các doanh nghip vnhóm hoạt động sn xut kinh doanh lớn hơn tổng số  
doanh nghip tham gia kho sát. Cth, trong tng sdoanh nghip trli câu hi này có 82 doanh  
nghip tham gia sn xut mt nhóm mt hàng (chiếm 59,4% trong tng sscác doanh nghip 138  
doanh nghip), 35 doanh nghip sn xut hai nhóm mt hàng (25,4%), 19 doanh nghip sn xut ba  
nhóm mt hàng (13,8%) và hai doanh nghip sn xut 4-5 nhóm mt hàng (1,4%).  
7
 
Mt sri ro chính ca ngành chế biến gxut khu trong bi cnh hi nhp  
tri  
68  
36  
17  
53  
49,3  
26,1  
12,3  
38,4  
Sdoanh nghip sn xuất đồ gni tht gia  
đình  
Sdoanh nghip sn xuất đồ gni thất văn  
phòng  
Sdoanh nghip sn xuất kinh doanh đồ mỹ  
nghệ  
Sdoanh nghip sn xut kinh doanh các sn  
phm gkhác  
Theo thị trường đầu ra sn phm  
138  
100  
Tng sdoanh nghip trlời, trong đó  
70  
Sdoanh nghip tham gia thị trường xut  
khu  
68  
Sdoanh nghip tham gia thị trường xut  
khu và nội địa  
Theo doanh thu ca các doanh nghip kho sát  
127,4  
27,6  
99,8  
100  
21,7  
78,3  
Doanh thu bình quân hàng năm ca mi doanh  
nghip (tỉ đồng/doanh nghiệp/năm), trong đó  
Doanh thu bình quân tthị trường nội địa (tỉ  
đồng/doanh nghiệp/năm)  
Doanh thu tthị trường xut khu (tỉ  
đồng/doanh nghiệp/năm)  
Theo lao động trong các doanh nghip xut khu  
Tng sdoanh nghip kho sát trlời, trong đó  
Sdoanh nghiệp có 10 lao động trxung  
133  
100  
4
3
8
Mt sri ro chính ca ngành chế biến gxut khu trong bi cnh hi nhp  
84  
10  
35  
63,2  
7,5  
Sdoanh nghip có số lao đng từ 10 đến 200  
Sdoanh nghip có số lao đng từ 200 đến 300  
Sdoanh nghip có trên 300 lao động  
26,3  
Ngun: Kho sát doanh nghip  
Báo cáo này chtp trung vào các rủi ro có liên quan đến tính hp pháp ca  
ngun gnguyên liu, sdụng lao động và hthng qun lý chui cung, nhp  
thc ca doanh nghip về các quy định ca thị trường. Các ri ro khác có liên  
quan đến mức độ tuân thca doanh nghip vcác yêu cu liên quan ti môi  
trường (ví dbi, ô nhim, tiếng n), sdng hóa cht trong sn phm, bn  
quyn và shu trí tukhông nm trong khuôn khca Báo cáo này.  
Phần 3 dưới đây giới thiu mt số đặc điểm chính vngành chế biến gca Vit  
Nam.  
3. VÀI NÉT TỔNG QUAN VỀ NGÀNH CHẾ BIẾN GỖ VIỆT NAM  
Vcác chthkinh doanh trong ngành chế biến gxut khu, sliu thng  
kê ca Tng cc Lâm nghip cho thấy năm 2015 Việt Nam có khong 4000  
doanh nghip chế biến và kinh doanh lâm sn (Tng cc Lâm nghip, 2016).5  
Trong snày có khong 3000 doanh nghip trc tiếp tham gia vào khâu chế  
biến; scòn li (khong 1000) là các doanh nghip chuyên về thương mại.  
5
Đến nay sliu vsố lượng doanh nghip tham gia chế biến, thương mại gkhông  
thng nht nhau gia các ngun. Trong Báo cáo Vit Nam nhp khu gtròn và x:  
Tng quan do Forest Trends, VIFORES, HAWA (Hi Gmnghvà chế biến gỗ  
Thành phHồ Chính Minh), FPA Bình Định (Hip hi Gvà Lâm sản Bình Định)  
son thảo năm 2016, tổng sdoanh nghip nghip chế biến gỗ được thng kê là 4200.  
Con snày trùng vi con smà Hip hi gvà Lâm sản đưa ra (xem chi tiết trong bài  
trình bày ca ông Nguyn Tôn Quyn ti Hi tho Công nghg- Cơ hội vic làm và  
Phát trin ti Hà Nội ngày 9 tháng 4 năm 2016). Sự khác nhau vsố lượng các doanh  
nghip tham gia chế biến và thương mại gia các ngun có thphn ánh mt shn  
chế trong vic qun lý các hoạt động sn xut kinh doanh ca doanh nghip ngành gỗ  
hin nay.  
9
 
Mt sri ro chính ca ngành chế biến gxut khu trong bi cnh hi nhp  
Ngun thng kê này không cho phép xác định trong s3000 doanh nghip chế  
biến có bao nhiêu doanh nghip trc tiếp tham gia xut khu.  
Thng kê cùng ngun ca Tng cc Lâm nghiệp cũng cho thấy 80% doanh  
nghip trong ngành chế biến là shữu tư nhân; phần còn li là các doanh nghip  
có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) (khong 14%) và doanh nghip có vn shu  
nhà nước (4%). Mc dù số lượng các doanh nghip FDI chiếm tlnh, giá trị  
kim ngch xut khu ca các doanh nghip này rt ln, chiếm khong 50% tng  
kim ngch xut khu gvà các sn phm gca cả nước (Nguyn ThThu  
Trang, 2015). Thng kê ca Tng cc Hi quan cho thấy trong Quý 1 năm 2016,  
tng kim ngch xut khu gvà sn phm gca các doanh nghiệp FDI đạt 720  
triu USD, chiếm 47,4% trong tng kim ngch xut khu gvà sn phm gca  
cả nước (Tng cc Hi quan, 2016).  
Vcác thị trường, các sn phm gVit Nam hiện đang được tiêu thti trên  
100 quc gia và vùng lãnh th(Tô Xuân Phúc và cng s, 2016a). Năm 2015,  
kim ngch xut khu ca toàn ngành đạt 6,9 tỉ USD, tăng 10% so với kim ngch  
của năm 2014 và 23% so với kim ngạch năm 2013 (Tổng cc Hi quan, 2016).  
Kim ngch txut khu nhóm các mt hàng g(Chương HS 44) đạt 2,11 tỉ  
USD, chiếm 30,6% trong tng kim ngch xut khu, trong khi kim ngch xut  
khu các mt hàng thuc nhóm sn phm g(Chương HS 94) đạt 4,97 tUSD,  
tương đương 69,4% trong tng kim ngch xut khu (cùng ngun trích dn).  
Năm 2015 ngành chế biến gxut khu chiếm vtrí th6 vkim ngch trong số  
nhng nhóm mt hàng xut khu ca quc gia (cùng ngun trích dn).  
Hi nhp ca ngành gVit Nam không chthhiện qua tính đa dạng vcác thị  
trường mà các doanh nghip đang xut khu các sn phm gmà còn qua số  
lượng các quc gia mà Vit Nam nhp khu gnguyên liu. Năm 2015 Việt  
Nam nhp khu khong 4,79 triu m3 gnguyên liệu quy tròn, tương đương với  
gn 1,7 tUSD vkim ngch (Tô Xuân Phúc và cng s, 2016a). Lượng gnhp  
khu có ngun gc t70-90 quc gia và vùng lãnh th, vi 160-170 loài khác  
nhau. Hin Chính phVit Nam đang thực hin chính sách đóng cửa rng tự  
10  
Mt sri ro chính ca ngành chế biến gxut khu trong bi cnh hi nhp  
nhiên. Grng trng trong nước ngày càng trthành quan trng cho ngành chế  
biến, tuy nhiên khong 80% sản lượng grng trồng trong nước được khai thác  
là gỗ có đường kính nhỏ và được đưa vào chế biến dăm (Tô Xuân Phúc và cộng  
s, 2016b). Trong bi cnh này, ngun gnguyên liu nhp khẩu đã và đang có  
vai trò đặc bit quan trng đối vi stn ti và phát trin ca ngành chế biến.  
Về năng suất và chất lượng lao động, hin ngành chế biến gỗ đang thu hút  
khoảng 300.000 lao động, vi 50% trong số đó là ở miền Đông Nam Bộ, nơi tập  
trung nhiều cơ sở chế biến nht trong cả nước (Nguyn Tôn Quyn, 2016).  
Lượng lao động làm vic trong ngành gthuc các vùng khác ít hơn. Cthể  
Duyên hi Miền trung và Tây Nguyên có 80.000 lao động, Min Bc 40.000 lao  
động, Bc Trung Bộ 30.000 lao động (cùng ngun trích dn). Nhìn chung, cht  
lượng lao động trong ngành gkhông tt. Chcó khong 1-2% lượng lao động  
trong tng số là lao động có trình độ đại hc, 20-30% trong tổng lao động được  
đào tạo bài bn, còn li (70-80%) là lao động phthông (cùng ngun trích dn).  
Điều này dẫn đến chất lượng và năng suất lao động ca ngành gỗ tương đối  
thp: Năng suất lao động trong ngành gca Vit Nam chbng 50% năng suất  
lao động trong ngành gca Philipin, 40% ca Trung Quc và 20% ca EU  
(Nguyn ThThu Trang, 2015).  
Chênh lch về năng suất lao động cũng thể hin rõ gia các loi hình doanh  
nghip chế biến cùng hoạt động ti Vit Nam. Cth, năng suất lao động ca  
các doanh nghip có vn shữu tư nhân chỉ bng khoảng 50% năng suất ca các  
cơ sở FDI (Báo cáo ca Hip hi Gvà Lâm sn Bình Định năm 2013, trích  
trong Báo cáo ca Nguyn ThThu Trang, 2015). Báo cáo ca Tng cc Lâm  
nghip (2016, trang 5 cũng đưa ra nhận xét:“[…] giá nhân công rẻ, các ưu đãi  
chưa thỏa đáng, nên chưa phát huy được tối ưu tiềm năng con người trong quá  
trình sn xut.” . Đây có thlà mt trong nhng nguyên nhân dẫn đến năng suất  
lao động trong ngành gỗ đặc bit trong các cơ sở có vn shữu tư nhân còn  
thấp. Điều này cũng là một trong nhng nguyên nhân chính dẫn đến schênh  
lch rt ln vkim ngch xut khu giữa các công ty FDI và công ty tư nhân.  
11  
Mt sri ro chính ca ngành chế biến gxut khu trong bi cnh hi nhp  
Vquy mô doanh nghip, Bảng 2 đưa ra các tiêu chí phân loi quy mô ca  
doanh nghip khu vc nông lâm thy sn da trên hai khía cnh là vn và lao  
động, được quy định trong Nghị định 56/2009/NĐ-CP ca Chính ph.  
Bng 3: Tiêu phí phân loi doanh nghip khu vc nông lâm thy sn  
Doanh  
nghip siêu  
nhỏ  
Doanh nghip nhỏ  
Doanh nghip va  
Tng số  
ngun vn  
Số lao động  
Tng số  
ngun vn  
Số lao động  
20 tỉ đồng trở >10 đến 200 >20 đến 100 tỉ >200 đến300  
10 người trở  
xung  
xung  
ngưi  
ngưi  
Ngun: Nghị định 56/2009/NĐ-CP  
Áp dng tiêu chí này cho các doanh nghip chế biến gnói chung hin nay ở  
Vit Nam cho thy hu hết các doanh nghiệp đều là các doanh nghip nhvà  
va (Bng 44).  
Bng 4: Quy mô ngành chế biến gphân theo vốn và lao động  
Theo tng sngun vn6  
Theo số lao động  
46% doanh nghip siêu  
nhỏ  
93% doanh nghip siêu  
nhvà nhỏ  
49% doanh nghip nhỏ  
1,7% doanh nghip va  
2,5% doanh nghip ln  
Ngun: Tng cc Lâm nghip, 2016  
5,5% doanh nghip va  
1,2% doanh nghip ln  
Sliu Bng 2 thhin các con svề doanh thu và lao động trong các doanh  
nghip xut khu tham gia kho sát trong nghiên cu này. Về lao động, 63,2%  
6
Trong Báo cáo Tình hình xut, nhp khu g, sn phm g, nhng thun lợi và khó khăn, đề  
xut, kiến nghchỉ đạo tăng nhanh, bền vng kim ngch xut khu gvà sn phm gỗ năm 2016  
và những năm tới ca Tng cc Lâm nghip (2016) cho thy sdoanh nghip có quy mô vn nhỏ hơn  
1 tchiếm 16%, doanh nghip có vn t1-5 tchiếm 48%, 5-10 t(13%), 10-15 t(16%), 50-200 tỉ  
(5%), trên 200 t(2%).  
12  
   
Mt sri ro chính ca ngành chế biến gxut khu trong bi cnh hi nhp  
sdoanh nghip xut khẩu được kho sát là các doanh nghip nh. Tuy nhiên,  
vdoanh thu bình quân, các doanh nghip thuc vào nhóm các doanh nghip  
vừa. Điều này có thcho thy so vi các doanh nghip nói chung ca ngành g,  
các doanh nghip xut khẩu được khảo sát có lượng lao động nhtuy nhiên  
doanh thu ln hơn. Điều này có thphn nào phn ánh skhác nhau vhiu quả  
sn xut kinh doanh gia các doanh nghip xut khu và các doanh nghip ca  
ngành gnói chung.  
Về trình độ công nghtrong ngành chế biến, Báo cáo ca Tng cc Lâm  
nghip (2016: trang 4) cho thấy “Đa scác cơ sở chế biến gỗ trong nước quy  
mô nhỏ có trình độ công nghthp, máy móc thiết blc hu nên sn phm sn  
xuất đạt chất lượng thp, không có khả năng cạnh tranh trên thị trường mà đa  
schthc hin gia công ở công đoạn sơ chế.Có skhác nhau vtrình độ  
công nghtrong các doanh nghip chế biến (Nguyn Tôn Quyn, trích trong  
Nguyn ThThu Trang 2015). Cth:  
Nhóm các doanh nghip FDI và các doanh nghip lớn thường sdng  
công nghhiện đại vi thiết bnhp khu chyếu từ EU, Đài Loan.  
Nhóm các doanh nghip sn xut ván nhân to (ví dMDF, ván thanh,  
ván dán) chyếu sdng công nghchế biến ca EU  
Nhóm các doanh nghip chế biến đồ gtiêu thnội địa chyếu sdng  
công nghcủa Đài Loan và Trung Quốc  
Nhóm các doanh nghip chế biến đồ gmnghchyếu sn xut theo  
công nghthcông vi công ctruyn thống như xẻ tay, đục, chm khc  
bng tay.  
Nhìn chung các doanh nghip thuc nhóm chế biến xut khẩu có năng lực công  
nghệ cao hơn mặt bng công nghchung ca các doanh nghip ngành g. Thông  
tin tHip hi Gỗ cũng cho thấy các doanh nghip nhóm này thi gian qua vn  
đang tiếp tc ci thin công ngh.  
13  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 111 trang yennguyen 02/04/2022 19420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo nghiên cứu Một số rủi ro chính của ngành chế biến gỗ xuất khẩu trong bối cảnh hội nhập - Thực trạng và giải pháp chính sách", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_nghien_cuu_mot_so_rui_ro_chinh_cua_nganh_che_bien_go.pdf