Hiệu quả kinh tế sản xuất rừng trồng ở một số xã huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị

TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 17, S2 (2020)  
HIU QUKINH TSN XUT RNG TRNG  
MT SXÃ HUYN CAM L, TNH QUNG TRỊ  
*
Trn Ánh Hng , Trn ThTiểu Như  
Khoa Địa lý – Địa chất, trường Đại hc Khoa học, Đại hc Huế  
*Email: tahang@hueuni.edu.vn  
Ngày nhn bài: 17/6/2020; ngày hoàn thành phn bin: 6/7/2020; ngày duyệt đăng: 02/10/2020  
TÓM TT  
Nghiên cu nhằm xác định hiu qukinh tế sn xut rng trng ti 3 xã Cam  
Chính, Cam Nghĩa, Cam Thành thuộc huyn Cam L, tnh Qung Tr. Bài báo sử  
dng công thc xác định hiu qukinh tế ca rng trng thông qua giá trthu  
nhp hn hp mà các hộ gia đình đạt được. Thông qua nghiên cu và phng vn  
đối vi những người dân tham gia trng rừng đã xác định bình quân mi ha rng  
trng sau mi chu kkinh doanh kéo dài 5 năm, tại xã Cam Chính thu nhp hổ  
hợp đạt 80,280 triệu đồng, xã Cam Nghĩa đạt 50,833 triu đồng và xã Cam Thành  
đạt 74, 806 triệu đồng. Kết qunghiên cu cung cấp cơ sở cho các phân tích tiếp  
theo vhiu quca vic trng rng ti khu vc huyn Cam Lộ đối vi phát trin  
kinh tế cho người dân trong những giai đoạn hin nay.  
Tkhoá: Hiu qukinh tế, sn xut rng trng, Cam L, Qung Tr.  
1. MỞ ĐẦU  
Huyn Cam Llà mt huyện vùng gò đồi vi tng din tích tnhiên 34.420,7  
ha. Trong đó, diện tích đất rng có 17.379,2 ha, rng tnhiên khong 1.972,1 ha, rng  
trồng hơn 14.521,2 ha chiếm 83,5% tng diện tích đất có rng, diện tích đất không có  
rng quy hoch cho lâm nghip khong 4.800 ha [4]. Cho đến những năm gần đây,  
huyn Cam Lộ đã triển khai công tác thc hin qun lý rng da vào cộng đồng, vic  
này đã góp phần rt quan trng trong vic phát trin rng. Tình trng khai thác rng  
trái phép, đốt rng ba bãi, chuyển đổi mục đích sử dng rừng đã hạn chế đi phần  
nào khu vc này. Bên cạnh đó, việc sn xut rng trng giúp ci thin sinh kế người  
dân, gii quyết vic làm cho những người tht nghip. Tuy nhiên, din tích rừng tăng  
nhưng chất lượng rng ngày càng suy gim, làm giảm đáng kể các động vt rng và  
nhiu tài nguyên liên quan khác. Mt khác còn nhiu khó khăn trong năng lực qun lý,  
bo vrng do rừng xa khu dân cư sinh sống và sgiám sát, htrca chính quyn  
địa phương, lực lượng kiểm lâm khó để đảm bo thc hiện thường xuyên trong thi  
159  
Hiu qukinh tế sn xut rng trng mt sxã huyn Cam L, tnh Qung Trị  
gian qua. Do đó, cần có đánh giá cụ thvhiu qukinh tế ca rng trng nhm mc  
đích nâng cao hiệu ququn lý rng trng và to thun li cho xu thế phát trin kinh  
tế - xã hi, bo vệ môi trường trong tình hình mi.  
2. DLIU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU  
2.1. Gii thiu khu vc và đối tượng nghiên cu  
Nghiên cu chyếu tiến hành 3 xã có din tích rừng tương đối ln và vtrí  
lin kề nhau để thun li cho việc đánh giá chính xác hiệu qukinh tế ca rng, tp  
trung vào các xã, thôn như: Cam Chính (Thôn Mai Đàn, Thôn Mai Lộc 1, Thôn Mai Lc  
3, Thôn Thiết Xá); Cam Nghĩa (Thôn Phương An 2, Thôn Hoàn Cát, Thôn Bảng Sơn 3,  
Thôn Cam Lộ Phường) và Cam Thành (Thôn Cam Phú 1, Thôn Phường Ci, Thôn Tân  
M, Thôn Phan Xá).  
Đối tượng nghiên cu trong bài báo tp trung vào rng trng và cộng đồng  
dân cư sử dng rng trên địa bàn khu vc.  
160  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 17, S2 (2020)  
Hình 1. Sơ đhin trng rng ti các khu vc nghiên cứu năm 2018  
2.2. Dliu  
Các sliu, dliệu được dùng để phân tích trong bài báo liên quan đến sliu  
trng rng trên địa bàn nghiên cu. Ngun sliệu được thu thập sơ cấp thông qua  
niên giám thống kê các năm, các báo cáo nông nghiệp, báo cáo phát trin kinh tế - xã  
hội…  
Ngoài ra, dliu sdụng để tính toán hiu qukinh tế là kết qukho sát các  
câu trli của người dân bằng phương pháp phỏng vn vi phiếu câu hỏi điều tra  
son sẵn để thu thập thông tin cơ bản vhộ gia đình, thông tin liên quan đến các hot  
động sn xut ca hộ gia đình... Đối vi khu vc nghiên cu, bài báo đã tiến hành  
phng vn ngu nhiên vi số lượng 850 phiếu cho các hộ gia đình trng rng trên địa  
bàn.  
2.3. Phương pháp nghiên cu  
a. Phương pháp điều tra xã hi hc  
Phng vn trc tiếp chhbng các câu hỏi đã được chun bị trước và in sn.  
Để thc hiện đánh giá, bài báo đã phỏng vn smẫu được chn ngu nhiên 3 xã  
(Cam Chính, Cam Nghĩa, Cam Thành) là 850 phiếu điều tra. Da vào tlmẫu đạt ≥  
50% để tính toán sphiếu điều tra mi xã nhằm đảm bảo được mức độ chính xác khi  
tiến hành đánh giá và cho ra kết qunghiên cu.  
Tng hp t850 phiếu điều tra các hộ gia đình có rừng ca 3 xã vi tng số  
nhân khẩu trung bình là 4,99 người trong đó tổng số lao động trung bình là 3,28 người.  
Nhìn chung, có ththy khu vc các hcó nguồn lao động tương đối di dào phc vụ  
161  
Hiu qukinh tế sn xut rng trng mt sxã huyn Cam L, tnh Qung Trị  
cho công tác qun lý rng trng da vào cộng đồng hin tại cũng như trong tương  
lai.  
Đối tượng tiến hành phng vn là cán bhuyn bao gm: 1 cán bHt Kim  
Lâm, 1 cán bộ phòng tài nguyên và môi trường, 1 cán bphòng nông nghip và phát  
trin nông thôn, 1 cán bộ UBND xã để thu thp các thông tin vtình hình qun lý rng  
trên địa bàn huyn, kế hoch giao rng và cp giy chng nhn quy hoch quyn sử  
dụng đất sdng rng cho cộng đồng…  
Bên cạnh đó, đối tượng được phng vn chính là hộ gia đình của thôn hoc ca  
xã, ưu tiên phng vn các hcó din tích rừng tương đối ln.  
b. Phương pháp đánh giá hiệu qukinh tế  
Để tính toán hiu qukinh tế trên mt ha rng da vào mt schtiêu sau:  
- Giá trsn xut (GTSX): Là toàn bgiá trsn phm vt cht và dch vụ được  
sn xut ra trong thi gian nhất định (mt v, một năm). Công thức tính:  
GTSX= Qi * Pi  
Trong đó: Qi là khối lượng sản phẩm loại i  
Pi là đơn giá sản phẩm i  
- Chi phí trung gian (CPTG): Là toàn bchi phí vt cht quy ra tin sdng  
trc tiếp cho quá trình khai thác, bo vrừng. Đối vi các htrng rng thì chi phí  
trung gian là yếu tquan trng quyết định đến kết qusn xut và doanh thu sau này  
ca các hộ. Đó là các khoản chi phí cho phát thực bì, đào hố, bón phân, cây giống…  
Vic sdng vốn đầu tư hợp lý để chi trcho các chi phí này ít hay nhiu phthuc  
vào điều kiện, đất đai, thổ nhưỡng, trình độ, khả năng tài chính của mi h.  
- Giá trị gia tăng (GTGT): Là hiu sgia giá trsn xut và giá trtrung gian, là  
giá trsn phm xã hội được to ra thêm trong thi ksn xuất đó.  
GTGT = GTSX CTTG  
- Thu nhp hn hp (TNHH): Là phn thu nhp thun túy bao gm ccông lao  
động của gia đình tham gia sản xut.  
TNHH = GTGT Khu hao Thuế  
3. KT QUNGHIÊN CU  
Đối vi hoạt động trng rng sn xuất trên địa bàn xã thì nhng loại cây được  
trồng là cây keo tai tượng, keo lai hom, keo lai … nhưng keo lai chiếm 90% tng din  
tích lâm nghiệp vì đây là loại cây sinh trưởng và phát trin nhanh, thích hp vi nhiu  
loi đất, đặc bit là có thsống được với điều kin khí hu khc nghiệt, đất đai khô cằn  
162  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 17, S2 (2020)  
nhưng lại cho năng suất cao hơn các loại cây khác. Do đó, cây keo lai được áp dng  
trng thay thế nhng cây trồng năng suất thấp và đã tiến hành khai thác keo lai hiu  
qumang lại năng suất cao và đáp ứng nhu cu cộng đồng ti khu vc.  
Xét trên một đơn vị din tích (ha), mt ha rng trng 5 tui ti khu vc nghiên  
cu, có giá thu mua gỗ là 1.250.000đ/tấn. Chi phí đầu tư cho canh tác rừng thhin:  
Bng 1. Chi phí đầu tư cho một chu ktrng và khai thác rng (tính bình quân cho 1 ha)  
ĐVT: 1000đ  
CAM CHÍNH  
Cơ cấu  
(%)  
100  
CAM NGHĨA  
Cơ cấu  
(%)  
100,0  
CAM THÀNH  
Cơ cấu  
(%)  
100  
CHI PHÍ  
Số lượng  
Số lượng  
Số lượng  
TỔNG CHI PHÍ  
I. Chi phí trồng  
1. Chi phí trung gian  
33,631.8  
12,926.3  
10,476.5  
450.5  
34,578.6  
13,020.6  
10,621.8  
450.9  
35,603.5  
13,802.5  
11,267.5  
463.2  
38,4  
78,4  
4,3  
37,6  
81,5  
4,2  
38,7  
81.6  
4,1  
-
-
-
-
-
-
Phát thực bì  
Trồng  
Giống  
Phân bón  
Thuê lao động  
Phí khác  
880.3  
8,4  
890.0  
8,3  
890.3  
7,9  
1,494.1  
3,320  
2,586  
14,2  
31,6  
24,6  
16,6  
1,614.0  
3,322.7  
2,545  
15,1  
31,2  
23,9  
16,5  
1,524.3  
3,458.2  
2,686  
13,5  
30,6  
23,8  
16,2  
1,745.6  
1,760.8  
1,830.8  
2. Chi phí tự có (bảo  
vệ, công chăm sóc, phí  
khác)  
2,449.8  
18,9  
2,398.8  
18,4  
2,235  
16,1  
II. Tổng chi phí khai  
thác  
20,705.5  
61,5  
21,558  
62,3  
21,801.1  
61,2  
1. Chi phí trung gian  
19,655.2  
1,455.2  
8,117  
94,9  
7,4  
41,2  
51,3  
20,008  
1,412  
8,564  
92,8  
7,0  
42,8  
50,1  
20,746.1  
1,200  
8,996  
10,250.1  
95,1  
5,7  
43,4  
49,4  
-
-
-
Làm đường  
Khai thác  
Vận chuyển  
10,083  
10,032  
2. Chi phí tự có (Phí  
khác, bảo vệ)  
1,050.3  
5,0  
1,550  
7,1  
1,355  
6,5  
(Nguồn: Điều tra phng vn)  
Quan sát quá trình trng có ththy, các cây lâm nghip có thi gian tlúc  
trồng đến khi thu hoạch tương đối dài, vì vy chi phí cho cchu knày rt ln. Tng  
chi phí trng rng và chi phí khai thác gỗ ở xã Cam Chính là 33, 631 triệu đồng/h;  
Cam Nghĩa là 34.578,6 triệu đồng/h; Cam Thành 35.603,5 triệu đồng/hbình quân cho  
mt ha keo trong thời gian 5 năm. Khoản chi phí này bao gồm hai giai đoạn chính là  
giai đoạn trồng và giai đoạn khai thác.  
Ti xã Cam Chính, chi phí trng rừng được nhn thy ít nht là 12,926.3 triu  
đồng chiếm 38,4% tổng chi phí; còn xã Cam Nghĩa và Cam Thành với tng chi phí  
trng rng trung bình tiêu tốn tương đương nhau. Trong khi đó, chi phí khai thác gỗ  
163  
Hiu qukinh tế sn xut rng trng mt sxã huyn Cam L, tnh Qung Trị  
ti xã Cam Thành nhiu nht vi trung bình 21,801.1 triệu đồng chiếm 61,2% tng chi  
phí.  
Chi phí trung gian trong quá trình trng rng, gm có chi phí phân bón chiếm  
nhiu nht c3 xã, xã Cam Thành 3,458.2 triệu đồng chiếm 30,6% tng chi phí, xã  
Cam Nghĩa là 3,322.7 triệu đồng chiếm 31,2% tng chi phí và xã Cam Chính là 3,320  
triệu đồng, chiếm 31,6% tổng chi phí trung gian. Điều này, có thể được gii thích bi  
giai đoạn trồng thông thường thì nông dân phi bón phân nhiu. Ti khu vc, quá  
trình canh tác người dân thường bón phân lúc bt đầu trng và bón thêm mt ln na  
vào thi kỳ chăm sóc nên làm cho chi phí này cao hơn. Còn các khoản chi phí như xử  
lý thc bì, đào hố, giống, thuê lao động tương đối đồng đều nhau.  
Chi phí khai thác cũng là một khon phí khá ln, tổng chi phí để khai thác mt  
ha keo mi xã: Cam Chính là 20,705 triu đồng chiếm 61,5% tng chi phí; xã Cam  
Nghĩa là 21,558 triệu đồng chiếm 62,3% tng chi phí và xã Cam Thành là 21,801 triu  
đồng, chiếm 61,2% tổng chi phí. Trong đó, chi phí trung gian trong khai thác của xã  
Cam Nghĩa là nhiều nht 20,746 triệu đồng, chiếm 95,1% tng chi phí trung gian, lý do  
gii thích ở đây là nơi sản xut khá xa các nhà máy chế biến và nơi tiêu thụ sn phm,  
nên người dân phi tn nhiu chi phí cho việc làm đường, khai thác và vn chuyn các  
sn phm. Bên cạnh đó, giá xăng dầu tăng mạnh cũng là mt trong nhng nguyên  
nhân làm cho chi phí vn chuyển cao hơn. Khi cây trồng đã đến thi kthu hoạch để  
cho ra khối lượng sn phm gỗ keo thì khâu khai thác cũng rất quan trng, khâu này  
bao gồm các giai đoạn: cưa cây, cắt khúc, bóc v, vn chuyn lên xe. Hoạt động trng  
keo din ra những vùng gò đồi, giao thông đi lại khó khăn, do đó để thun li cho  
khai thác thì cn mở đường cho các phương tiện vn chuyn có thể đến tận nơi để chở  
hàng. Đối vi những vườn keo xa hoc nm nhng vùng khó khăn đi lại thì phi  
thuê máy múc để mở đường. Chi phí làm đường ti xã Cam Thành 1,200 triệu đồng,  
chiếm 5,7% chi phí trung gian.  
Trong quá trình trng ngoài vic phải thuê thêm lao động thì hộ đã sử dng lao  
động sn có của gia đình vào việc trồng cây và chăm sóc nên được tính vào phn chi  
phí tcó. Chi phí tở giai đoạn trng tiêu tn nhiều hơn chi phí tự ở giai đoạn  
khai thác, phn chi phí tở giai đoạn trng ca xã Cam Chính tiêu tn nhiu nht  
trong khu vc nghiên cu là 2,449.8 triệu đồng, chiếm 18,9% trong tng chi phí trng,  
điều này có nghĩa là công bỏ ra ca hộ gia đình để trồng cây, chăm sóc, bảo vvà các  
tư liệu sn xut có sẳn trong gia đình ở xã này là tiêu tn nhiu nht. Khon chi phí  
này càng ln, vic sdụng lao động tcó làm gim khon chi phí mà hphi thuê lao  
động. Phn chi phí tự có giai đoạn khai thác ca xã Cam Thành tn nhiu nht 1,550  
triệu đồng, chiếm 7,1% tng chi phí khai thác, trong khai thác các hchyếu sdng  
hình thức khoán lao động nên chi phí tcó này là chi phí qun lý khai thác, phí bo vệ  
sn phm.  
164  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 17, S2 (2020)  
Năm 2019, với din tích khai thác gtính trung bình ca mi xã là 1 ha và mc  
thuế canh tác rng mà mi hộ gia đình canh tác phải nộp cho cơ quan Nhà nước là  
150.000đ/ha/năm. Hiu qukinh tế được tính toán và thhin thông qua bng sau:  
Bng 2. Hiu qukinh tế ca rng trng ti khu vc nghiên cu năm 2019  
Trữ lượng  
khai thác  
Giá trị sản  
xuất  
(1000đ/ha)  
112.500  
87.500  
Giá trị trug  
gian  
(1000đ/ha)  
30,131.7  
34,578.6  
35,603.5  
Giá trị gia  
tăng  
(1000đ/ha)  
82,368.3  
52,921.4  
76,896.5  
Thu nhập  
hỗn hợp  
(1000đ/ha)  
80,280.3  
50,833.4  
74,808.5  
Xã  
(tấn)  
90  
70  
90  
Cam Chính  
Cam Nghĩa  
Cam Thành  
112.500  
(Ngun: Tính toán và tng hp tphiếu điều tra)  
Nhìn vào bng 2 có ththy rng, bình quân mi ha rng trng sau mi chu kì  
kéo dài 5 năm, tại xã Cam Chính thu nhp hn hợp đạt 80,280.3 triệu đồng; xã Cam  
Nghĩa đạt 50,833.4 triệu đồng và tại xã Cam Thành đạt 74,808.5 triệu đồng. Có thnói  
kết quvà hiu qutrng rng ở đây tương đối cao, mang li ngun thu nhp cao, góp  
phn gii quyết vic làm, ci thin cuc sống đặc bit là góp phần xóa đói giảm nghèo  
cho nhng hộ đặc biệt khó khăn. Điều này được thhin rõ qua bng kết quvà hiu  
qutrng rng bình quân h.  
Đối vi xã Cam Nghĩa, trữ lượng khai thác 70 tấn ít hơn trữ lượng khai thác ca  
hai xã Cam Chính và Cam Thành, do đó giá trị sn xuất đạt được thp ch87,500 triệu  
đồng trên ha. Chi phí trung gian xã Cam Thành bỏ ra để thuê và mua dch vvt cht  
trc tiếp ln nhất đạt 35,603.5 triệu đồng; xã Cam Chính chi phí trung gian tiêu tn  
30,131.7 triệu trên ha và xã Cam Nghĩa chi phí trung gian tiêu tốn 34,578.6 triệu đồng  
trên ha, chi phí này tương đối cao nếu đối vi các hộ gia đình hộ nghèo việc đầu tư  
vốn như vậy rất khó để trtrong thi gian ngn. Ti xã Cam Chính vic tiêu tn chi  
phí trung gian thp nht cho nên giá trị gia tăng của xã đạt đến 82,368.3 triệu đồng,  
dẫn đến thu nhp hn hợp xã Cam Chính đạt ln nht là 80,280.3 triệu đồng trên ha.  
Do đó, diện tích trng rng không quyết định đến lượng gỗ khai thác và cũng như thu  
nhp hn hợp đạt được. Nhưng thu nhập hn hp trng phthuc vào trữ lượng gỗ  
khai thác, cũng như phụ thuc chi phí trung gian và giá trị gia tăng.  
165  
Hiu qukinh tế sn xut rng trng mt sxã huyn Cam L, tnh Qung Trị  
120  
100  
80  
60  
40  
20  
0
1000đ/ha  
1000đ/ha  
1000đ/ha  
1000đ/ha  
GTSX  
GTTG  
GTGT  
TNHH  
Cam Chính  
Cam Nghĩa  
Cam Thành  
Hình 2. Hiu qukinh tế bình quân theo xã  
Như vậy có thrút ra rng trng rng là mt trong nhng gii pháp giúp  
nhng hộ gia đình tại khu vc nghiên cu có thu nhp cao và cuc sng ổn định trong  
tương lai. Tuy nhiên, với thc tế thiếu vốn đầu tư và sự biến động giá cca các yếu tố  
đầu vào như giá cả phân bón, giá cây giống và công lao động trên thị trường đã ảnh  
hưởng đến tâm lý đầu tư của các hộ điều tra. Mt khác, thi gian chờ đợi thu hoch dài  
cũng là một trong nhng nguyên nhân khiến các chrng có thkhai thác rng sm  
do thiếu vn hoc không có nguồn thu để trang tri cho cuc sng.  
4. KT LUN  
Hiu qukinh tế trong qun lý rng da vào cộng đồng được thhin qua giá  
trthu nhp hn hp mà các hộ gia đình đạt được. Ti xã Cam Chính thu nhp hn  
hợp đạt được 79,632.3 triệu đồng/ha với trữ lượng g90 tn, trong thời gian 5 năm  
bình quân các htrng rừng đã thu được stin khá ln. Khon thu này phn ánh  
rng trng do cộng đồng quản lý đã mang lại hiu quthiết thực, đóng góp vào tài  
chính gia đình, góp phần ci thiện đời sng của người dân.  
166  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 17, S2 (2020)  
TÀI LIU THAM KHO  
[1] Ht Kim Lâm huyn Cam L, tnh Qung Tr(2018), Báo cáo công tác giao rng tnhiên cho  
hộ gia đình, cá nhân giai đoạn 2012-2018.  
[2] Đinh Hữu Hoàng, Đặng Kim Sơn (2007), Giao đất và giao rng Vit Nam Chính sách và thc  
tin, Vin chính sách và phát trin Nông Nghip và Nông Thôn.  
[3] Phòng Tài nguyên và Môi trường huyn Cam Ltnh Qung Tr(2018), Phương án giao rừng  
Cam Chính, Cam Nghĩa, Cam Thành.  
[4] UBND huyn Cam Ltnh Qung Tr(2013), Đề án giao rng tnhiên cho hộ gia đình, cá nhân  
đến năm 2015 định hướng 2020 huyn Cam L, Qung Tr, Vit Nam.  
[5] UBND huyn Cam L, tnh Qung Tr(2014), Đề án nâng cao hiu qukinh tế và phát trin rng  
bn vững giai đoạn 2014-2020.  
ECONOMIC EFFICIENCY OF PLANTATION FORESTS IN SOME COMMUNES  
OF CAM LO DISTRICT, QUANG TRI PROVINCE  
*
Tran Anh Hang , Tran Thi Tieu Nhu  
Faculty of Geology and Geography, University of Sciences, Hue University  
*Email: tahang@hueuni.edu.vn  
ABSTRACT  
The study is aimed to determine the economic efficiency of production forest in  
three communes namely Cam Chinh, Cam Nghia and Cam Thanh of Cam Lo  
district, Quang Tri province. The paper uses a formula to determine the economic  
efficiency of plantation forests through the income that households had achieved.  
Through the results of research and interview for people participating in  
afforestation, it was determined that the average income is 80,280 millions VND  
for Cam Chinh, 50,833.4 millions VND for Cam Nghia and 74,808.5 millions VND  
for Cam Thanh on each hectare of production forest after 5 years of business cycle.  
This results provide a foundation for further analysis of the effects of afforestation  
in the Cam Lo district and economic development for people in the current  
periods.  
Keywords: Cam Lo, Economic efficiency, plantation forest, , Quang Tri.  
167  
Hiu qukinh tế sn xut rng trng mt sxã huyn Cam L, tnh Qung Trị  
Trn Ánh Hng sinh ngày 15/9/1990 ti TP. Huế. Năm 2012, bà tt nghip  
Cử nhân ngành Địa lý tài nguyên và môi trường tại Trường Đại hc Khoa  
học, Đại hc Huế. Năm 2014, bà nhn hc vThạc sĩ ngành Địa lý tài  
nguyên và môi trường tại Trường Đại hc Khoa học, Đại hc Huế. Từ  
năm 2013 đến nay, bà công tác tại Trường Đi hc Khoa học, Đại hc Huế.  
Lĩnh vực nghiên cu: Biến đổi khí hu, tai biến thiên nhiên và sinh khí hu,  
tài nguyên môi trường, những tác đng và phát trin bn vng.  
Trn ThTiểu Như sinh ngày 26/3/1997 ti Qung Trị. Năm 2019, bà tt  
nghip Cử nhân ngành Địa lý tài nguyên và môi trường tại Trường Đại  
hc Khoa học, Đại hc Huế. Từ năm 2020 đến nay, bà công tác liên quan  
đến thc phm sch ti thành phố Đà Nng.  
Lĩnh vực nghiên cu: Tài nguyên rừng, môi trường và những tác động.  
168  
pdf 10 trang yennguyen 20/04/2022 6940
Bạn đang xem tài liệu "Hiệu quả kinh tế sản xuất rừng trồng ở một số xã huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfhieu_qua_kinh_te_san_xuat_rung_trong_o_mot_so_xa_huyen_cam_l.pdf