Đồ án Thực phẩm 1 - Đề tài: Dứa đóng hộp nước đường

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO  
TTRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ SÀI GÒN  
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM  
    
ĐỒ ÁN THỰC  
PHẨM 1  
ÑEÀ TAØI :  
DỨA ĐÓNG HỘP NƯỚC ĐƯỜNG  
Giáo viên hướng dẫn  
Lớp C10-TP02  
Sinh viên thực hiện  
Nhật Phương  
Trần Minh Hưng  
Tạ Thị Hoàng Oanh  
TP.HCM, 24/05/2012  
Đồ án 1  
DỨA ĐÓNG HỘP  
Lời mở đầu  
Dứa một đặc sản nhiệt đới, tuy đứng hàng thứ 10 về sản lượng trong các  
cây ăn quả nhưng về chất lượng, hương vị, lại đứng hàng đầu, được mệnh danh  
là “vua hoa quả”. Hiện nay trên thị trường, các loại trái cây nhiệt đới đạo được trồng  
cho năng suất lớn đem lại thu nhập cho quốc gia thông qua xuất khẩu như chuối,  
cam, bưởi, vải, đu đủ, dứa…  
Trong đó, dứa loại trái cây được trồng khá dễ dàng và là một trong những  
sản phẩm được xuất khẩu khá nhiều, đặc biệt được ưa chuộng ở các nước công  
nghiệp phát triển. Dứa là cây rất dễ trồng, thể trồng được trên nhiều loại đất, kể  
cả các vùng đất đồi dốc, sỏi đá lẫn các vùng đất thấp, nhiễm phèn, có độ pH = 3 -  
3.5 có nhiều độc chất nhiều cây khác không sống được. vậy, thể phát triển  
mở rộng diện tích trồng dứa rất dễ dàng trên các vùng đất chua xấu, nhất là các  
loại đất phèn, hoang hóa.  
Dứa cũng được sử dụng làm nguồn nguyên liệu để chế biến nhiều loại thực  
phẩm quen thuộc với người tiêu dùng như: dứa đóng hộp, nước dứa ép, dứa  
ngâm đường, dứa sấy, mứt dứa, dứa lạnh đông,.v.v..  
Thực phẩm từ dứa không chỉ nguồn bổ sung các vitamin và một số chất  
khoáng đa lượng (như K, Ca…), vi lượng (như Fe, Cu, Zn…) cần thiết mà còn là  
thức uống giúp thanh nhiệt, giải khát tốt. Đồng thời nghiên cứu về công nghiệp sản  
xuất đồ hộp đóng một vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân cũng như  
các loại sản phẩm chế biến khác, nó góp phần điều hoà thực phẩm giữa các vùng,  
tăng nguồn hàng xuất khẩu trong nước.  
Chính vì lẽ đó mà nhóm chọn đề tài nước dứa nước đường đóng hộp, với  
nguyên liệu chính là dứa ít bị biến đổi qua quá trình chế biến, giữ lại gần như  
nguyên vẹn hương vị, màu sắc của loại trái được mệnh danh là “vua hoa quả” này.  
2
GVHD: ThS.Hoàng Thị Khánh Hồng  
Đồ án 1  
DỨA ĐÓNG HỘP  
CHƯƠNG 1  
TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU  
I. NGUYÊN LIỆU CHÍNH  
1. Giới thiệu về dứa:  
Dứa thể chia thành 3 giống:  
Nhóm Hoàng Hậu (Queen): Quả tương đối nhỏ, mắt lồi, chịu vận  
chuyển, thịt quả vàng đậm, giàu hương thơm, vị chua ngọt đậm đà. Dứa hoa,  
dứa tây, dứa Victoria thuộc loại nhóm này. Loại này được trồng nhiều nhất  
trong 3 nhóm ở Việt Nam.  
Nhóm Cayenne: Quả lớn nhất, mặt phẳng và nông, thịt quả kém vàng và  
nhiều nước, ít ngọt, kém thơm hơn dứa Queen. Dứa Độc Bình, dứa tây thuộc  
loại này. Do đặc tính mắt nông, phù hợp với chế biến công nghiệp (dễ dàng  
loại mắt đồng loạt với hiệu suất thu hồi cao) nên loại Cayenne được trồng ở  
hầu hết các vùng lớn trên thế giới (Thái Lan, Hawai, Philippine…).  
Nhóm Tây Ban Nha (Spanish): trái lớn hơn dứa Queen, mắt sâu, thịt quả  
vàng nhạt, chỗ trắng, vị chua, ít thơm nhưng nhiều nước hơn dứa hoa.  
Dứa ta, dứa mật, thơm thuộc loại này.  
2. Sản lượng, vùng nguyên liệu thời vụ:  
2.1. Sản lượng, vùng nguyên liệu  
Tình hình sản xuất dứa tươi trong và ngoài nước:  
Thế giới:  
Năm 2007, sản xuất dứa của thế giới đạt 18,9 triệu tấn (theo FAOSTAT  
2009 - http://www.faostat.fao.org). So với năm 2002, sản lượng đã tăng 19%.  
Thái Lan, Philippines và Indonesia là những nước sản xuất chính mặt hàng  
dứa đã chế biến (như nước ép dứa dứa đóng hộp) cho thị trường xuất  
khẩu. Một thị trường xuất khẩu thường bao gồm 80% dứa đóng hộp nước  
ép và 20% mặt hàng dứa tươi. Ấn Độ và Trung Quốc những nhà xuất khẩu  
lớn nhưng những nước này có thị trường nội địa lớn và không cung cấp  
3
GVHD: ThS.Hoàng Thị Khánh Hồng  
Đồ án 1  
DỨA ĐÓNG HỘP  
nhiều hàng cho xuất khẩu. Nước xuất khẩu lớn nhất mặt hàng dứa tươi là  
Costa Rica với 47% thị phần xuất khẩu của cả thế giới. Những nước xuất  
khẩu lớn nhất mặt hàng dứa tươi là Philippines, bờ biển Ngà, Ecuador,  
Panama, Ghana và Honduras.  
Trong nước:  
Dứa “Cayenne” và “Queen” trên các vùng miền  
Trong thời gian vừa qua, dứa một trong 3 loại cây ăn quả chủ đạo  
được khuyến khích đầu tư phát triển nhằm phục vụ xuất khẩu. Sản lượng dứa  
Các giống được sử dụng chính bao gồm giống Queen và Cayene; Nhóm dứa  
Queen: Được trồng phổ biến, dễ thích nghi với khí hậu, đất đai vùng phèn  
mặn ĐBSCL, chịu hạn đất nghèo dinh dưỡng ở vùng đồi miền Trung.  
Nhóm dứa Cayenne: Giống này phát triển tốt trên đất có pH trung tính, để  
đạt năng suất cao cần biện pháp đầu tư chăm sóc đúng kỹ thuật. Giống  
Cayene là loại năng suất cao, thích hợp để chế biến (nước quả đặc,  
nước dứa tự nhiên…). Nếu Việt Nam sử dụng giống dứa Cayen, cải tiến công  
nghệ, quản lý thì khả năng cạnh tranh được với Thái Lan vì cùng sử dụng  
một giống dứa như nhau.  
Các địa phương diện tích dứa tập trung lớn nhất cả nước Tiền  
Giang, Kiên Giang ở miền Nam, Thanh Hóa, Nghệ An ở Bắc Trung bộ, Ninh  
Bình ở miền Bắc, Quảng Nam duyên hải Nam Trung bộ. Trong đó, năm  
2005, sản lượng dứa của Kiên Giang có xu hướng giảm, mặc diện tích  
trồng dứa đang tăng, ở mức độ nhẹ. Do đó, theo Bộ NN&PTNT, năm 2005,  
Tiền Giang vượt lên là tỉnh sản lượng dứa lớn nhất trong cả nước (121  
nghìn tấn dứa tươi), sau đó đến Kiên Giang (75 nghìn tấn dứa tươi), Ninh  
Bình (50.700 tấn dứa tươi) Nghệ An (39000 tấn).  
4
GVHD: ThS.Hoàng Thị Khánh Hồng  
Đồ án 1  
DỨA ĐÓNG HỘP  
Nguồn: Bộ NN&PTNT, 2006  
Năm 2007, với diện tích 11.236ha, sản lượng dứa của tỉnh Tiền Giang  
đạt 161.300 tấn. Tiếp theo là Kiên Giang (85.000 tấn), Ninh Bình (47.400  
tấn), Nghệ An (30.600 tấn), Long An (27.000 tấn), Hà Nam (23.400 tấn),  
Thanh Hoá (20.500 tấn). Tổng sản lượng cả nước năm 2007 đạt 529.100 tấn.  
Nhiều địa phương xây dựng thương hiệu đặc sản quả dứa như dứa Đồng  
Giao (Tam Điệp - Ninh Bình), hoặc ở Kiên Giang, Tiền Giang đều những  
nhà máy chuyên sản xuất, chế biến các thực phẩm từ quả dứa.  
2.2. Vùng nguyên liệu, thời vụ:  
Tại Việt Nam, dứa được trồng khá phổ biến, phân bố từ Phú Thọ đến  
Nhóm Hoàng Hậu (Queen). Hiện nay, các vùng nguyên liệu trồng dứa  
chủ yếu ở đồng bằng sông Cửu Long như Bến Lức (Long An), Tân Lập  
(Tiền Giang), Vị Thanh (Hậu Giang) và Gò Quao (Kiên Giang) đều trồng  
chủ yếu dứa Hoàng Hậu.  
Nhóm Cayenne: dứa Cayenne được trồng ở Đơn Dương (Lâm Đồng) có  
trọng lượng quả, đường kính và chiều dài quả tương đối đồng đều nhau, quả  
có hình trụ, với trọng lượng trung bình khoảng 1,5 kg (khoảng 47 tấn/ha),  
mắt dẹp, hố mắt nông, các chỉ số trên cho thấy dứa cayenne Đơn Dương rất  
phù hợp trong chế biến xuất khẩu tươi.  
Nhóm Tây Ban Nha (Spanish): Ở Việt Nam, nhóm này được trồng lâu  
đời tập trung khu vực Liễu Sơn (Tam Dương, Vĩnh Phúc).  
3. Thành phần dinh dưỡng, hóa học của dứa:  
Dứa khoảng 72-88% nước, 8-18.5% đường, 0.3-0.8% acid, 0.25-0.5%  
protein, khoảng 0.25% muối khoáng. Đường trong dứa chủ yếu là saccarose  
5
GVHD: ThS.Hoàng Thị Khánh Hồng  
Đồ án 1  
DỨA ĐÓNG HỘP  
(70%), còn lại là glucose. Acid chủ yếu của dứa là acid citric (65%), còn lại  
là acid malic (20%) acid tatric (10%), acid succinic (3%). Đặc biệt trong dứa  
có bromelin. Bromelin là một enzyme thuỷ phân protein có nhiều dược tính  
quý, chứa trong toàn bộ cây dứa nhưng phân bố nhiều nhất là trong lõi trắng  
(gấp 8 đến 20 lần trong nạc dứa) sau đến vỏ dứa. Dứa tây chứa nhiều  
Bromelin hơn dứa ta ( Caythuocquy.info.vn). Quả dứa có vitamin C 15-55mg%,  
vitamin A 0.06mg%, vitamin B1 0.09mg%, vitamin B2 0.04mg%...Thành  
phần hóa học trong dứa, cũng như các loại rau quả khác, thay đổi theo giống,  
độ chín, thời vụ, địa điểm điều kiện trồng trọt.  
Bảng 1. Thành phần hóa học của một số giống dứa  
Độ khô Đường khử Saccarose  
Độ acid  
Giống dứa, nơi trồng  
pH  
(%)  
18  
(%)  
(%)  
(%)  
Dứa hoa Phú Thọ  
Dứa hoa Tuyên Quang  
Dứa Victoria nhập nội  
Dứa Tĩnh  
4.19  
11.59  
0.51  
0.57  
0.50  
0.63  
0.56  
3.8  
3.8  
3.8  
3.6  
3.9  
18  
17  
12  
11  
3.56  
3.20  
2.87  
2.94  
12.22  
10.90  
6.27  
Dứa mật Vĩnh Phúc  
6.44  
Dứa Cayenne Phủ  
13  
3.2  
7.60  
0.49  
4.0  
Quỳ  
Dứa Cayenne Cầu Hai  
Khóm Đồng Nai  
13.5  
15.2  
14.8  
13.5  
3.65  
3.40  
3.30  
2.80  
6.50  
9.80  
8.60  
7.50  
0.49  
0.31  
0.37  
0.34  
4.0  
4.5  
4.0  
4.1  
Khóm Long An  
Khóm Kiên Giang  
(Nguồn: Bảo quản chế biến rau quả. Nguyễn Văn Tiếp)  
6
GVHD: ThS.Hoàng Thị Khánh Hồng  
Đồ án 1  
DỨA ĐÓNG HỘP  
Bảng 2. Đặc điểm công nghệ dứa quả (loại 1)  
Khối  
Chiều  
Đường  
kính  
(cm)  
8.5  
Vỏ  
dày  
(cm)  
1.0  
1.0  
-
Mắt  
sâu  
(cm)  
1.2  
1.0  
-
Đường  
kính lõi  
(cm)  
2.0  
Giống dứa, nơi trồng  
lượng quả cao quả  
(g)  
500  
(cm)  
10.0  
10.5  
15.0  
24.0  
17.5  
13.0  
15.0  
Dứa hoa Phú Thọ  
Dứa hoa Tuyên Quang  
Khóm Long An  
490  
8.7  
2.35  
2.1  
900  
10.5  
15.0  
13.0  
10.0  
11.0  
Dứa Cayenne Phủ Quỳ  
Dứa Cayenne Phú Hộ  
Dứa ta Hà Tĩnh  
3150  
2050  
750  
0.3  
0.25  
1.0  
1.5  
1.0  
1.0  
1.5  
1.5  
4.5  
2.5  
2.0  
1300  
2.6  
Dứa mật Vĩnh Phúc  
(Nguồn: Bảo quản chế biến rau quả. Nguyễn Văn Tiếp)  
Bảng 3.Sự thay đổi thành phần hóa học dứa hoa Phú Thọ theo tháng thu hoạch  
Độ  
acid  
(%)  
0.90  
Acid hữu  
cơ tự do  
(%)  
Đường  
tổng số  
(%)  
Tháng  
Độ khô Vitamin C  
Chỉ số  
thu hoạch  
(%)  
(mg%)  
đường/acid  
1
2
0.71  
13.5  
23.7  
22.0  
21.4  
19.6  
21.2  
20.5  
19.3  
18.0  
21.4  
20.8  
22.1  
23.5  
51  
15  
0.87  
0.75  
0.75  
0.70  
0.78  
0.70  
0.80  
0.72  
0.72  
0.90  
0.95  
0.74  
0.62  
0.67  
0.58  
0.56  
0.60  
0.60  
0.50  
0.50  
0.70  
0.75  
12.7  
14.8  
17.9  
19.5  
18.1  
17.5  
16.7  
18.4  
18.5  
17.2  
13.0  
50  
14.6  
19.7  
23.8  
27.8  
25.8  
25  
3
42.7  
35.5  
28.2  
33.3  
40  
4
5
6
7
8
29.5  
44.9  
52.5  
42.1  
37.6  
23  
9
25.5  
25.7  
19.1  
12.6  
10  
11  
12  
(Nguồn: Bảo quản chế biến rau quả. Nguyễn Văn Tiếp)  
7
GVHD: ThS.Hoàng Thị Khánh Hồng  
Đồ án 1  
DỨA ĐÓNG HỘP  
Bảng 4. Sự thay đổi thành phần hóa học của dứa Victoria nhập nội theo độ chín  
Độ chín  
Chỉ tiêu  
Ươn  
13  
Chín tới  
15.1  
11.2  
3.3  
Chín  
17  
Độ khô (%)  
Đường tổng số (%)  
Đường khử (%)  
Saccarose (%)  
Cellulose (%)  
Pectin hòa tan (%)  
Protopectin (%)  
Độ acid (%)  
10  
14.1  
3.2  
2.4  
7.6  
7.9  
10.9  
1.6  
1.8  
1.6  
0.13  
0.12  
0.48  
0.48  
250  
45  
0.10  
0.10  
0.52  
0.39  
240  
50  
0.08  
0.10  
0.50  
0.37  
230  
48  
Độ tro (%)  
Kali (mg%)  
Phospho (mg%)  
Canxi (mg%)  
26  
20  
18  
(Nguồn: Bảo quản chế biến rau quả. Nguyễn Văn Tiếp)  
4. Chỉ tiêu chất lượng của dứa tươi  
Tùy theo các yêu cầu cụ thể cho từng hạng và dung sai cho phép, tất cả  
các hạng dứa phải:  
- Nguyên vẹn, hoặc không có chồi, ngọn;  
- Lành lặn, không bị dập nát hoặc hư hỏng không phù hợp cho sử dụng;  
- Sạch và không có bất kỳ tạp chất lạ nào nhìn thấy bằng mắt thường  
- Không bị hư hại bởi côn trùng;  
- Không chứa côn trùng ảnh hưởng đến quả;  
- Không bị ẩm bất thường ngoài vỏ, trừ khi mới được đưa ra khỏi thiết  
bị bảo quản lạnh;  
8
GVHD: ThS.Hoàng Thị Khánh Hồng  
Đồ án 1  
DỨA ĐÓNG HỘP  
- Không có mùi vị lạ.  
- Kể cả chồi ngọn, không được có lá chết hoặc khô;  
- Không bị hư hỏng do nhiệt độ thấp hoặc cao;  
- Không thâm nâu phía trong;  
- Không bị dị hình;  
Yêu cầu về độ chín:  
Tổng lượng chất rắn hòa tan trong dịch quả phải đạt tối thiểu 12oBx. Phải  
lấy một mẫu đại diện trong dịch ép của tất cả các quả để xác định độ Brix.  
5. Sử dụng phế liệu của dứa:  
Trong chế biến dứa, phế liệu loại ra các dạng sau:  
- Hai đầu quả loại ra khi cắt, chiếm tỷ lệ 15-20% khồi lượng quả.  
- Vỏ dứa, lõi dứa, mắt dứa, miếng vụn loại ra trong quá trình cắt gọt để  
làm đồ hộp nước dứa nước đường, dứa đông lạnh dứa sấy nguyên dạng,  
chiếm 30-40%.  
- Bã dứa loại ra khi ép lấy dịch dứa, chiếm tỷ l20-40% khối lượng dứa  
đem ép.  
Với dứa Cayenne tỷ lệ sử dụng như trong bảng  
Bảng 5. Tỷ lệ sử dụng các phần dứa cayenne  
Thịt quả  
Cỡ  
quả  
Lõi  
Vỏ  
Mắt  
quả  
Hai  
đầu  
Làm  
Nấu  
mứt  
Ép  
quả  
quả  
compot  
nước  
33-35  
20-22  
4-5  
6-7  
2-3  
2-3  
5-6  
5-6  
27-29  
28-32  
5-6  
5-6  
16-18  
18-22  
1
2
(Nguồn: Bảo quản chế biến rau quả. Nguyễn Văn Tiếp)  
Từ phế liệu trên có thể ép trích ly dịch dứa để sản xuất rượu vang, giấm,  
acidcitric, chế phẩm bromelin, thức ăn gia súc và phân bón.  
Ép trích ly dịch dứa  
Trừ hai đầu quả có ít chất dinh dượng, còn lõi, vỏ, mắt, miếng, vụn, bã  
ép lần thứ nhất đều thể trích ly lại dịch dứa.  
Hiệu suất ép thu hồi vỏ quả dứa đạt 40%, lõi 45%, mắt miếng vụn đạt  
75-80%. Với phương pháp trích ly bằng nước phồi hợp với ép, cứ một phần  
bã ép lần thứ nhất ta thu được một phần nước trích ly. Chỉ tiêu dịch ép từ các  
bộ phận dứa khác nhau trong bảng.  
9
GVHD: ThS.Hoàng Thị Khánh Hồng  
Đồ án 1  
DỨA ĐÓNG HỘP  
Bảng 6. Một số chỉ tiêu dịch ép từ các phần khác nhau của quả dứa  
Hàm lượng chất khô Đường tổng s Độ acid  
Dịch dứa  
(%)  
(%)  
(%)  
10-15  
8-13  
0.5-0.7  
Ép từ quả nguyên  
Ép từ vỏ  
7-10  
6-9  
5.5-8.5  
4-8  
0.6-0.7  
0.2-0.3  
0.3-0.4  
Ép từ lõi  
5-7  
4-5  
Trích ly từ bã  
(Nguồn: Bảo quản chế biến rau quả. Nguyễn Văn Tiếp)  
Dịch ép từ mắt quả, miếng vụn và lõi có hương vị tốt, màu sắc đẹp. Nước  
dứa được trích ly từ bã và dịch ép từ vỏ chất lượng kém hơn, được trộn  
thêm dịch ép từ quả nguyên, để sản xuất nước dứa hoặc dứa nước đường (  
thay xiro đường).  
Sản xuất acid citric  
Hawaii, acid citric được sản xuất từ phế liệu dứa với khối lượng lớn.  
Toàn bộ phế liệu được ép lấy dịch dứa. Dịch dứa sau khi lên men để phân  
hủy đường và pectin, được lọc bổ sung dung dịch Ca(OH)2 nóng. Lượng  
dung dich và nồng độ Ca(OH)2 tính theo lượng tương đương của acid citric  
có trong dịch dứa.  
Sản xuất chế phẩm bromelin  
Bromelin là nhóm enyme thủy phân protein, có trong các bộ phận của  
cây dứa. Bromelin còn có hoạt tính sinh lý khác, nên không những được sử  
dụng trong nấu nướng, trong công nghiệp thực phẩm mà còn được nghiên  
cứu sử dụng trong y học và trong những ngành khác.  
Trong cây, lá, quả, chồi ngọn của dứa đều có bromelin, nhưng hoạt lực  
tăng dần từ trên xuống dưới (theo vị trí của cây dứa quả dứa) từ trong  
ra ngoài ( đối với quả). Nếu coi hoạt độ của bromelin trích ly từ vỏ là 100%  
thì ở chồi ngọn là 37.6%, lõi 39.5%, ở cuống 46.6%, ở thịt quả 73.4%.  
Sản xuất giấm  
Để sản xuất giấm, hàm lượng đường của dịch quả phải đạt từ 8% trở lên.  
Sản xuất giấm từ dịch dứa gồm các công đoạn: thanh trùng dịch quả, lên men  
dịch quả để thu rượu vang, lên men rượu vang để thu giấm, tàng trữ, pha trộn  
và thanh trùng giấm.  
Sản xuất thức ăn gia súc  
Hawaii, bã dứa khô chiếm 50% khẩu phần thức ăn gia súc, có thành  
phần:  
Nước: 9.64%  
Đường tổng số: 23.30%  
Protein: 4.26%  
Cellulose: 15.42%  
10  
GVHD: ThS.Hoàng Thị Khánh Hồng  
Đồ án 1  
DỨA ĐÓNG HỘP  
Lipid: 0.88%  
Tro: 3.14%  
Trường đại học Bách khoa Hà Nội đã thực nghiệm sản xuất bột dứa  
khô tương tự như bột vỏ chuối. Trung bình 100kg bã dứa thu được 30kg bột  
dứa khô.  
Bảng 7. Thành phần bột dứa thức ăn gia súc (%) (Đại học Bách khoa Hà Nội)  
Thành phần  
dứa tươi  
Bột dứa khô  
73.00  
12.10-12.90  
Nước  
0.40  
0.35  
2.72  
2.70  
0.10  
0.44  
18.35  
0.72  
10.33  
1.29-1.49  
1.13-1.19  
3.29-3.85  
8.33-8.94  
0.30  
Protein  
Lipid  
Đường tổng số  
Tinh bột  
Pectin  
0.70-1.62  
61.60-68.95  
2.52-2.68  
3.33-3.60  
Acid  
Cellulose  
Tro  
VitaminC (mg)  
II. NGUYÊN LIỆU PHỤ  
1. Nước:  
Tiêu chuẩn nước dùng trong công nghiệp thực phẩm:  
Nước là nguyên liệu phụ rất quan trọng trong quá trình sản xuất đồ hộp  
dứa nước đường nói riêng và trong công nghệ sản xuất đồ hộp thực phẩm nói  
chung. Ở đây phần lớn nước được dùng để rửa nguyên liệu, thanh trùng, bảo  
quản và làm nguội đồ hộp.  
Yêu cầu nước được dùng trong sản xuất đồ hộp thức phẩm rất cao, ít nhất  
phải đảm bảo các yêu cầu của nước dùng để ăn uống. Nước phải trong sạch,  
không có màu sắc và mùi vị khác thường, không có cặn bẩn và các kim loại  
nặng…  
Bảng 8. Chỉ tiêu chất lượng nước dùng trong công nghiệp thực phẩm  
Chỉ tiêu chất lượng  
1. Chỉ tiêu vật lý:  
Tiêu chuẩn  
Mùi vị  
Không  
100ml  
50  
Độ trong( ống Dienert)  
Màu sắc( thang màu Coban)  
11  
GVHD: ThS.Hoàng Thị Khánh Hồng  
Đồ án 1  
DỨA ĐÓNG HỘP  
2. Chỉ tiêu hóa học:  
pH  
6 – 7,8  
<150  
70  
Độ cứng toàn phần (độ Đức)  
Độ cứng vĩnh viễn  
CaO  
MgO  
Fe2O3  
MnO  
50 – 100mg/l  
50mg/l  
0,3mg/l  
0,2mg/l  
1,2 – 2,5mg/l  
0,5mg/l  
0,1 – 0,3ml  
Không có  
Không có  
0,1mg/l  
0,05mg/l  
2,00mg/l  
5,00mg/l  
0,3 – 0,5mg/l  
<85 mg/L  
<300 mg/L  
6 – 10 mg/L  
0
-3  
BO4  
-2  
SO4  
NH4+  
NO2-  
NO3-  
Pb  
As  
Cn  
Zn  
F
Độ kiềm tổng cộng  
Muối NaCl  
Chlore tự do sau lọc cát  
Sau lọc than  
Nước rửa chai  
Sắt  
3 – 6 mg/L  
<0,1 mg/L  
0
Độ đục  
Màu sắc  
0
Mùi vị  
0
Tổng chất hòa tan  
Tổng số vi khuẩn hiếu khí  
Coli form  
<500 mg/L  
<100 mg/L  
0
3.Chỉ tiêu vi sinh vật:  
Tổng số vi sinh vật hiếu khí  
Chỉ số E.Coli  
<100con/ml  
<20con/ml  
>50con/ml  
Không có  
Chuẩn số Coli  
Vi sinh vật gây bệnh  
(Nguồn: Kỹ thuật sản xuất đồ hộp rau quả. Nguyễn Văn Tiếp)  
12  
GVHD: ThS.Hoàng Thị Khánh Hồng  
Đồ án 1  
DỨA ĐÓNG HỘP  
2. Đường  
Theo TCVN, đường được phân loại như sau:  
-
-
-
Đường thô  
Đường cát trắng (RS)  
Đường tinh luyện (RE)  
Bảng 9. Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6958 - 2001): Đường tinh luyện  
Tên chỉ tiêu  
Mức  
Độ Pol (0Z)  
> 99,8  
< 0,05  
< 0,03  
< 0,05  
< 30  
Sự giảm khối lượng khi sấy ở 1050C trong 3 giờ % khối lượng (m/m)  
Hàm lượng đường khử % khối lượng (m/m)  
Tro dẫn điện % khối lượng  
Độ màu (IU)  
Bảo quản:  
-
Trong thời gian bảo quản chất lượng đường suy giảm: đóng  
cục, độ màu của đường tăng, vi sinh vật…  
-
Biện pháp: bảo quản trong kho khô ráo,thoáng khí, nhiệt độ  
trong kho 25 – 300C. Kê cao, sắp xếp có hàng lối khoa học để lấy sử  
dụng lần lượt, độ ẩm không khí 70 – 80%.  
Yêu cầu:  
Đường kính trắng, khô, sạch, không có vị và mùi lạ, cho phép hơi ẩm ẩm  
nhưng không có mùi rượu.  
13  
GVHD: ThS.Hoàng Thị Khánh Hồng  
Đồ án 1  
DỨA ĐÓNG HỘP  
Các nguồn đường hiện nay được cung cấp bởi các nhà máy đường như:  
nhà máy đường Biên Hòa, Khánh hội, Trị An, Tây Ninh…  
3. Acid citric:  
Dùng cho acid citric làm phụ gia thực phẩm theo TCVN 5516-2010.  
Acid citric có thể được sản xuất từ các nguồn như nước chanh hoặc nước  
dứa hay lên men từ dung dịch cacbonhydrat hoặc các môi trường thích hợp  
sử dụng si khuẩn Candia spp. Hoặc các chủng Aspegillus niger không sinh  
độc.  
Công thức hóa học:  
Dạng khan:  
C6H8O7  
Dạng ngậm 1 phân tử nước:  
Chức năng sử dụng:  
Chất điều chỉnh độ axit.  
Các yêu cầu  
C6H8O7.H2O  
Ngoại quan  
Tinh thể rắn màu trắng hoặc không màu, không mùi. Dạng ngậm một  
phân tử nước thể thăng hoa trong không khí khô.  
Bảng 10. Các chỉ tiêu lý-hóa acid citric  
Tên chỉ tiêu  
Mức yêu cầu  
Rất dễ tan trong etanol, dễ tan  
trong nước, ít tan trong ete.  
1. Độ hòa tan  
2. Phép thử xitrat  
Đạt yêu cầu phép thử  
3. Hàm lượng nước  
Dạng  
Dạng  
0.5  
Từ 7.5 đến 8.8  
0.05  
khan, % khối lượng, không lớn hơn  
ngậm một phân tử nước, % khối lượng  
4. Hàm lượng tro sunfat, % khối lượng, không  
lớn hơn  
14  
GVHD: ThS.Hoàng Thị Khánh Hồng  
Đồ án 1  
DỨA ĐÓNG HỘP  
5. Hàm lượng oxalat, mg/kg, không lớn hơn  
6. Hàm lượng sunfat, mg/kg, không lớn hơn  
7. Các chất dễ cacbon hóa  
100  
150  
Đạt yêu cầu của phép thử  
0.5  
8. Hàm lượng chì, mg/kg, không lớn hơn  
(Nguồn: TCVN 5516-2010)  
15  
GVHD: ThS.Hoàng Thị Khánh Hồng  
Đồ án 1  
DỨA ĐÓNG HỘP  
CHƯƠNG 3  
TỔNG QUAN VỀ DỨA ĐÓNG HỘP  
I. Tình hình sản xuất xuất khẩu của dứa đóng hộp:  
Xuất khẩu dứa 8 tháng đầu năm 2007 diễn ra thuận lợi. Dứa đóng hộp  
xuất khẩu với số lượng lớn sang thị trường Nga, Đức, Hoa Kỳ. Trong khi đó,  
dứa đông lạnh được xuất khẩu ổn định đi thị trường Hà Lan, Ai Len.  
Trong 3 tháng đầu năm, dứa xuất khẩu vào 9 thị trường truyền thống,  
thì từ tháng 7, 8, thị trường đã mở rộng sang các thị trường mới như Ukraina,  
Romania, Úc.  
Nguồn cung dứa đạt mức cao vào tháng 03 đã hỗ trợ hoạt động xuất khẩu  
mạnh, do là tháng thu hoạch dứa. Kim ngạch xuất khẩu dứa trong tháng 03  
đạt xấp xỉ 1,4 triệu USD, chiếm 8,3% tổng kim ngạch xuất khẩu trái cây của  
cả nước, trung bình tăng gấp 1,5 đến 1,6 lần so với hai tháng đầu năm. Kim  
ngạch xuất khẩu dứa sang hầu hết các thị trường đều tăng, trong đó Nga, Hà  
Lan, Đức thị trường mức tăng kim ngạch lớn. Trong đó thị trường Nga,  
Hà Lan và Hoa Kỳ những thị trường xuất khẩu dứa có kim ngạch xuất  
khẩu lớn, chiếm từ 13% đến 29,4% tổng kim ngạch xuất khẩu dứa của cả  
nước trong thời gian này  
Nguồn: vinanet  
Nga vẫn thị trường dẫn đầu trong các nước nhập khẩu dứa của Việt  
Nam, chiếm khoảng 30% tổng kim ngạch xuất khẩu dứa. Thị trường Nga –  
thị trường xuất khẩu dứa lớn nhất nước ta, với kim ngạch xuất khẩu đạt trên  
400 nghìn USD, chiếm 29,4 % tổng kim ngạch xuất khẩu dứa của cả nước.  
Trong đó lô hàng xuất khẩu với đơn giá cao nhất là 1.250 USD/tấn và lô  
hàng xuất khẩu đơn giá thấp nhất là 720 USD/tấn. Trong tháng 03/07 xuất  
khẩu dứa sang thị trường Hoa kỳ tăng rất mạnh, tăng lần lượt 64 % đến 84 %  
so với tháng 01 và tháng 02/07. Đơn giá xuất khẩu khá đồng đều, dao động  
trong khoảng từ 8,8 USD đến 10 USD/thùng.  
16  
GVHD: ThS.Hoàng Thị Khánh Hồng  
Đồ án 1  
DỨA ĐÓNG HỘP  
Nguồn: vinanet  
Trong tháng 6, xuất khẩu dứa sang thị trường Đức tăng mạnh, đứng hàng  
thứ ba sau Nga và Hà Lan về kim ngạch xuất khẩu dứa của cả nước Trong 06  
tháng đầu năm 2007 tổng kim ngạch xuất khẩu dứa cả nước ta đạt xấp xỉ 8  
triệu USD, trong đó bốn thị trường lớn nhất cho loại mặt hàng này là: Nga,  
Hà Lan, Đức, Hoa Kỳ .  
Giá xuất khẩu dứa đóng hộp dao động từ 8 đến 11 USD/thùng, chủ yếu  
xuất khẩu đi thị trường Nga, Hoa Kỳ. Trong đó những lô hàng có đơn giá cao  
nhất đi Nga có thể lên tới 20 USD/thùng (FOB, Cảng Cát Lái Hồ Chí Minh).  
Bảng 11. Giá dứa xuất khẩu tháng 3/2007 theo thị trường chủng loại  
Giá trung  
bình  
Giá thấp  
Mặt hàng  
Giá cao nhất  
Cảng  
Thị trường  
nhất  
20  
FOB, Cảng  
Cát Lái HCM  
FOB, Tân  
USD/thùng  
10  
Dứa đóng hộp  
8,8  
Hoa Kỳ  
USD/thùng  
11  
USD/thùng  
1250  
USD/thùng Cảng Tp.HCM  
FOB, Tân  
USD/thùng Cảng Tp.HCM  
8
Nga  
985  
720  
Hà Lan,  
USD/tấn  
903,3  
USD/tấn  
911  
USD/tấn  
USD/tấn  
800  
USD/tấn  
Hoa Kỳ  
Dứa đông lạnh  
910 USD/tấn  
Ai Len  
Hà Lan  
USD/tấn  
(Nguồn: rauhoaquavietnam.com.vn)  
17  
GVHD: ThS.Hoàng Thị Khánh Hồng  
Đồ án 1  
DỨA ĐÓNG HỘP  
Cảng Hải Phòng: giá dứa đóng hộp xuất khẩu ổn định giảm  
Bên cạnh cảng Cát Lái, Tân Cảng, Tp.HCM, trong ba tháng từ tháng 6  
đến tháng 8, hoạt động xuất khẩu dứa tại Cảng Hải Phòng khá nhộn nhịp với  
hai loại dứa đóng hộp dứa đóng thùng, chủ yếu đi các thị trường Nga,  
Đức, Romania.  
Cuối tháng 6, gần 5.000 kiện dứa đóng hộp xuất khẩu sang thị trường  
Romania qua cảng Hải Phòng. Đây được đánh giá là thị trường mới của  
nước ta, cần có các hoạt động xúc tiến thương mại để xuất khẩu sang thị  
trường này với số lượng lớn hơn nữa. Đơn giá xuất khẩu trung bình của mặt  
hàng này là 11 USD/kiện. Giá mỗi thùng dứa xuất khẩu dao động từ 8,50 đến  
11,30 USD/thùng (FOB, Cảng Hải Phòng), mức giá này được duy trì trong  
suốt tháng 07/07. Trong tháng 8, giá dứa đóng hộp xuất khẩu dao động từ  
0,31 đến 0,49 USD/lon, nhìn chung khá ổn định so với tháng 7/2007. Trong  
khi đó các lô hàng dứa xuất khẩu dưới dạng đóng thùng có sự sụt giảm về giá  
xuất khẩu trung bình. Đơn giá xuất khẩu trung bình của dứa đóng thùng là  
3,81 USD/thùng, giảm so với mức giá trung bình là 4,59 USD/thùng trong  
cùng thời kỳ tháng 07/07.  
(Nguồn: rauhoaquavietnam.com.vn )  
18  
GVHD: ThS.Hoàng Thị Khánh Hồng  
Đồ án 1  
DỨA ĐÓNG HỘP  
Bảng 12. Giá dứa xuất khẩu Tháng 6-8/2007 theo thị trường & chủng loại  
FOB-Hải Phòng  
Giá trung  
bình  
11  
USD/kiện  
9,22  
Giá cao  
nhất  
Giá thấp  
Mặt hàng  
Tháng  
Tháng 6  
Tháng 7  
Tháng 8  
Tháng 6  
Thị trường  
Romania  
Nga  
nhất  
Dứa đóng hộp  
USD/thùng  
0,49  
USD/lon  
0,31 USD  
/lon  
Nga  
4,56  
USD/thùng  
Đức  
8,5  
USD/thùn  
11,3  
USD/thùng  
g
Dứa đóng  
8,5  
USD/thùn  
g
11,3  
USD/thùng  
thùng  
4,59  
USD/thùng  
3,81  
Tháng 7  
Tháng 8  
USD/thùng  
(Nguồn: rauhoaquavietnam.com.vn)  
II. Các loại dứa đóng hộp mặt trên thị trường hiện nay  
19  
GVHD: ThS.Hoàng Thị Khánh Hồng  
Đồ án 1  
DỨA ĐÓNG HỘP  
20  
GVHD: ThS.Hoàng Thị Khánh Hồng  
Tải về để xem bản đầy đủ
docx 52 trang yennguyen 04/04/2022 6980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Thực phẩm 1 - Đề tài: Dứa đóng hộp nước đường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docxdo_an_thuc_pham_1_de_tai_dua_dong_hop_nuoc_duong.docx