Báo cáo đánh giá tác động môi trường - Dự án Đầu tư chăn nuôi heo náo sinh sản và heo thịt theo mô hình trại lạnh
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................................i
MỞ ĐẦU....................................................................................................................1
ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ............................................................................................1
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN ................................................................................1
2.1. Cơ sở pháp lý ...............................................................................................2
2.2. Cơ sở kỹ thuật của dự án............................................................................2
2.3. Các tiêu chuẩn Việt Nam.........................................................................3
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ...............................................................................3
3.2 Tổ chức thực hiện.........................................................................................4
CHƯƠNG I................................................................................................................6
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN .....................................................................................6
1.1. TÊN DỰ ÁN....................................................................................................6
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN .......................................................................6
1.4.1. Mục tiêu đầu tư ........................................................................................7
1.4.3. Tổng vốn đầu tư: ....................................................................................10
Dự án đầu tư chăn nuôi heo nái sinh sản và heo thịt theo mô hình trại lạnh
i
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
1.4.4. Hình thức đầu tư ....................................................................................10
1.4.8. Máy móc thiết bị của công ty ................................................................13
1.4.9. Quy trình công nghệ...............................................................................14
Quy trình chăn nuôi heo nái sinh sản....................................................................14
1.4.10. Giải pháp xây dựng..............................................................................15
CHƯƠNG II ............................................................................................................16
HỘI KHU VỰC DỰ ÁN.........................................................................................16
2.1.1. Nhiệt độ ...................................................................................................17
2.1.2. Chế độ mưa.............................................................................................18
2.1.3. Độ ẩm không khí ....................................................................................19
2.1.4. Bức xạ mặt trời.......................................................................................20
2.1.5. Chế độ gió................................................................................................21
2.3. CHẾ ĐỘ THỦY VĂN ..................................................................................22
CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH .....................................................................................22
Dự án đầu tư chăn nuôi heo nái sinh sản và heo thịt theo mô hình trại lạnh
ii
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
CHƯƠNG III...........................................................................................................26
3.1.6. Các tác động khác ..................................................................................31
3.1.8. Tai nạn lao động.....................................................................................32
3.1.9. Khả năng cháy nổ...................................................................................32
TRẠI .....................................................................................................................33
3.2.2. Nước thải.................................................................................................33
3.2.3. Các chất ô nhiễm không khí..................................................................35
3.2.4. Tiếng ồn...................................................................................................36
3.2.5. Chất thải rắn...........................................................................................36
3.2.6 Nguy cơ gây cháy nổ ..............................................................................37
CỦA DỰ ÁN.........................................................................................................38
3.3.3. Đánh giá tác động của tiếng ồn .............................................................41
Dự án đầu tư chăn nuôi heo nái sinh sản và heo thịt theo mô hình trại lạnh
iii
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
CHƯƠNG IV...........................................................................................................43
ĐỒNG................................................................................................................43
CHƯƠNG 5 .............................................................................................................54
5.1. Khái toán kinh phí xử lý nước thải:............................................................54
5.2. Bố trí hệ thống giám sát môi trường...........................................................55
5.2.1 Hệ thống giám sát không khí..................................................................55
5.3.1. Chu kỳ giám sát: 6 tháng 1 lần .............................................................55
Dự án đầu tư chăn nuôi heo nái sinh sản và heo thịt theo mô hình trại lạnh
iv
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
5.4. Dự trù kinh phí giám sát:.............................................................................56
CHƯƠNG 6 .............................................................................................................58
1. KẾT LUẬN ......................................................................................................60
2. KIẾN NGHỊ .....................................................................................................60
Dự án đầu tư chăn nuôi heo nái sinh sản và heo thịt theo mô hình trại lạnh
v
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
✓ BTN&MT: Bộ Tài Nguyên và Môi Trường
✓ BOD: Nhu cầu ôxy hóa sinh học
✓ COD: Nhu cầu ôxy hóa hóa học
✓ ĐTM: Đánh giá tác động môi trường
✓ EC: Độ dẫn điện của nước
✓ LPG: Khí hóa lỏng
✓ PCCC: Phòng cháy chữa cháy
✓ KCN: Khu công nghiệp
✓ SS: Chất rắn lơ lửng
✓ TĐMT: tác động môi trường
✓ TSS: Tổng lượng chất rắn lơ lưởng
✓ TST: Tổng lượng khói bụi
✓ TDS: Tổng lượng muối tan
✓ TOC hay THC: Tổng lượng carbon hữu cơ
✓ TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
✓ CTRCN: Chất thải rắn công nghiệp
Dự án đầu tư chăn nuôi heo nái sinh sản và heo thịt theo mô hình trại lạnh
vi
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
MỞ ĐẦU
CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC
ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
Công ty TNHH PIGsK5 được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh công ty TNHH số 10802072 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh cấp
ngày 6/2/2011.
Nhằm khai thác hết tiềm năng đất đai và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của
Công ty cũng như nguồn lao động dồi dào của địa phương. Công ty TNHH PIGsK5
đầu tư trang trại chăn nuôi heo với quy mô công nghiệp tại huyện Tân Châu – tỉnh
Tây Ninh.
Với phương châm phát triển kinh tế phải gắn liền với công tác bảo vệ Môi
trường, tuân thủ tinh thần Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Thủ
tướng Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường, nhằm tăng cường công tác bảo vệ môi trường trên toàn lãnh thổ, các chủ
đầu tư, chủ quản dự án do tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế đầu tư,
viện trợ hoặc cho vay, liên doanh thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam, các dự án kinh
tế, khoa học, y tế, văn hoá, xã hội... phải thực hiện đánh giá tác động môi trường.
Báo cáo này được thực hiện nhằm phân tích trên cơ sở khoa học, dự báo các tác
động gây ảnh hưởng có lợi và có hại, trực tiếp hay gián tiếp, trước mắt cũng như lâu
dài của dự án xây dựng nhà máy nói trên đến môi trường tự nhiên, môi trường xã
hội và phương diện kinh tế - xã hội. Từ đó tìm ra các phương án tối ưu để hạn chế
các tác động có hại đồng thời phát huy những mặt tích cực, có lợi của dự án đối với
tỉnh Tây Ninh nói riêng cũng như với cả nước nói chung. Báo cáo Đánh giá tác
động môi trường “Dự án đầu tư chăn nuôi heo nái sinh sản và heo thịt theo mô hình
trại lạnh” được thực hiện nhằm các mục đích chính sau đây:
➢ Phân tích, đánh giá các tác động tiềm ẩn trong suốt quá trình thi công xây dựng
dự án, hoạt động và phát triển của dự án, đánh giá các mặt lợi/hại và phân tích
lợi ích/chi phí của dự án về mặt xã hội – môi trường;
➢ Làm rõ các tác động của dự án đến môi trường tự nhiên và kinh tế – xã hội trong
suốt tiến trình thực hiện dự án và sau khi đưa dự án vào hoạt động;
➢ Đề xuất các biện pháp tổng hợp nhằm hạn chế đến mức thấp nhất những tác
động tiêu cực của dự án đến môi trường, phòng ngừa và ứng cứu sự cố môi
trường có thể xảy ra. Giải quyết một cách hợp lý hai vấn đề cơ bản được đặt ra:
Nhu cầu hoạt động - Phát triển kinh tế trên nền tảng bảo vệ môi trường, để đạt
được phát triển bền vững trên khu vực triển khai dự án.
Nội dung và các bước thực hiện báo cáo ĐTM này được tuân thủ theo Nghị định
số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư 27/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài
Dự án đầu tư chăn nuôi heo nái sinh sản và heo thịt theo mô hình trại lạnh
1
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
nguyên và Môi trường và các quy định của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây
Ninh đối với các dự án đầu tư triển khai trên địa bàn của tỉnh.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM)
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường “Dự án đầu tư chăn nuôi heo nái sinh
sản và heo thịt theo mô hình trại lạnh” được xây dựng dựa trên các nguồn tài liệu
và số liệu có liên quan đến dự án như sau:
2.1. Cơ sở pháp lý
Luật Bảo vệ Môi trường 55/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội
Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23/06/2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/2015
➢ Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính Phủ về Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và có hiệu lực thi hành
ngày 01/04/2015.
➢ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về Về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
➢ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải.
➢ Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ về Quy định
về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
➢ Thông tư số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/05/2013 của Bộ trưởng
Bộ TN&MT về Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29
tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
2.2. Cơ sở kỹ thuật của dự án
Các tài liệu kỹ thuật được sử dụng làm cơ sở cho báo cáo ĐTM gồm có:
➢ Số liệu khảo sát về khí tượng thủy văn, tài liệu về địa lý tự nhiên,tình hình kinh
tế xã hội do cơ quan địa phương cung cấp tại Niên giám thống kê tỉnh Tây Ninh
năm 2009
➢ Các số liệu điều tra khảo sát: số liệu đo đạc về hiện trạng môi trường (nước và
không khí), các số liệu liên quan đến “Dự án đầu tư chăn nuôi heo nái sinh sản
và heo thịt theo mô hình trại lạnh”.
➢ Các tài liệu về công nghệ xử lý chất thải (nước thải, khí thải, chất thải rắn...) và
tài liệu về quản lý môi trường của Trung ương và địa phương.
➢ Các văn bản pháp lý khác có liên quan đến dự án
➢ Dự án đầu tư của Công ty TNHH PIGsK5
➢ Một số giấy tờ liên quan đến chức năng hoạt động của Công ty TNHH PIGsK5
được cấp tại tỉnh Tây Ninh.
➢ Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được thực hiện ở Việt Nam trong
những năm qua.
Dự án đầu tư chăn nuôi heo nái sinh sản và heo thịt theo mô hình trại lạnh
2
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
2.3. Các tiêu chuẩn Việt Nam
➢ QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt;
➢ QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
ngầm;
➢ QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
➢ QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp;
➢ QCVN 26:2010/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn quy định giới
hạn tối đa các mức tiếng ồn tại các khu vực có con người sinh sống và làm việc.
➢ QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh;
➢ QCXDVN 01/2008 BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây
dựng;
➢ Các tiêu chuẩn vệ sinh lao động ban hành theo quyết định số 3733/2002/QĐ-
BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế (bao gồm 21 tiêu chuẩn vệ sinh
lao động, 5 nguyên tắc và 7 thông số vệ sinh lao động) và các tiêu chuẩn môi
trường lao động khác có liên quan.
2.4. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM
Các phương pháp sau được dùng để đánh giá trong quá trình lập báo cáo ĐTM
cho “Dự án đầu tư chăn nuôi heo nái sinh sản và heo thịt theo mô hình trại
lạnh”:
➢ Phương pháp thống kê
➢ Phương pháp phân tích kiểm tra
➢ Phương pháp tham vấn cộng đồng
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chấp hành Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc “Hướng dẫn lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường chiến lược, đánh tác động môi trường, bảm cam kết bảo vệ môi
trường” . Báo cáo đánh giá tác động môi trường của“Dự án đầu tư chăn nuôi
heo nái sinh sản và heo thịt theo mô hình trại lạnh” do Công ty TNHH PIGsK5
thực hiện nhờ sự tư vấn của Công ty TNHH XXX
Dự án đầu tư chăn nuôi heo nái sinh sản và heo thịt theo mô hình trại lạnh
3
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
3.1 Giới thiệu sơ lược về cơ quan tư vấn
3.2 Tổ chức thực hiện
Báo cáo ĐTM là một quá trình bao gồm nhiều bước, mỗi bước có những nội
dung yêu cầu riêng. Đối với mỗi bước có thể chọn một vài phương pháp thích
hợp nhất để đi tới mục tiêu đặt ra.
Quá trình tiến hành ĐTM đối với “Dự án đầu tư chăn nuôi heo nái sinh sản
và heo thịt theo mô hình trại lạnh” này được thực hiện qua các bước chính sau
đây:
Bước 1: Xác định các tác động môi trường (TĐMT) có thể xảy ra đối với việc
thực hiện các hoạt động triển khai của dự án. Mục đích của bước này là xác định
các TĐMT tiềm tàng mà việc thực hiện các hoạt động của dự án có thể mang lại.
Căn cứ vào báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án và qua khảo sát thực tế, tìm ra
những hành động quan trọng nhất thiết phải có trong hoạt động tổng thể của dự án,
dựa vào kinh nghiệm quá khứ, suy đoán trên thực tế để xác định các tác động có thể
xảy ra. Các phương pháp thích hợp nhất trong bước này là phương pháp liệt kê số
liệu môi trường, phương pháp danh mục tác động môi trường.
Bước 2: Phân tích nguyên nhân và hậu quả để từ các TĐMT tiềm tàng tìm ra
những TĐMT quan trọng nhất cần đánh giá. Việc lựa chọn các TĐMT dựa trên cơ
sở phân tích khoa học các tác động tiềm năng đã xác định, xem xét nguyên nhân của
tác động để biết xác suất xảy ra tác động, xem xét hậu quả để biết tầm quan trọng
của tác động. Các phương pháp thích hợp với bước này là phương pháp liệt kê số
liệu môi trường, danh mục môi trường, ma trận môi trường, sơ đồ mạng lưới và
chập bản đồ.
Bước 3: Dự báo diễn biến của các tác động. Các nguyên nhân gây tác động diễn
biến theo thời gian, các đối tượng chịu tác động cũng diễn biến theo thời gian, do đó
TĐMT cũng diễn biến một cách phức tạp theo thời gian. Các phương pháp thích
hợp là mô hình toán học, chập bản đồ các nhân tố động.
Bước 4: Đánh giá các tác động. Sau bước 3 ta đã có các TĐMT với diễn biến
theo thời gian, trên cơ sở này ta có thể đánh giá các tác động đó. Chuẩn để đánh giá
có hai loại: định lượng và định tính.
➢ Chuẩn định lượng: là các chuẩn về chất lượng môi trường, hoặc về sử dụng
tài nguyên của Nhà nước hoặc địa phương ban hành;
➢ Chuẩn định tính: căn cứ vào ba chức năng cơ bản của môi trường đối với sự
sinh sống và phát triển của con người là: chức năng về không gian sống,
chức năng về nguồn tài nguyên, chức năng về nơi chứa đựng phế thải.
Bước 5: Kiến nghị các biện pháp phòng, tránh và xử lý, có thể gồm có:
➢ Biện pháp công nghệ;
➢ Biện pháp quản lý và vận hành;
Dự án đầu tư chăn nuôi heo nái sinh sản và heo thịt theo mô hình trại lạnh
4
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
➢ Biện pháp qui hoạch;
➢ Biện pháp xử lý cuối đường ống (sử dụng thiết bị xử lý).
Bước 6: Quan trắc môi trường: Việc quan trắc nhằm theo dõi tính chính xác của
các dự báo, điều chỉnh các dự báo, đánh giá quá trình chấp hành các kết luận về
ĐTM. Các phương pháp thích hợp là phương pháp quan trắc, phương pháp kinh tế
môi trường và pháp chế môi trường.
3.3. Danh sách cán bộ tham gia lập báo cáo
Chấp hành Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc “Về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường”. Báo cáo đánh giá tác động môi
trường của “Dự án đầu tư chăn nuôi heo nái sinh sản và heo thịt theo mô hình trại
lạnh” do Công ty TNHH PIGsK5 thực hiện nhờ sự tư vấn của Công ty TNHH
TRỊNH VĂN
Danh sách những người trực tiếp tham gia lập Báo cáo ĐTM
TT
I
Họ và Tên
Chức vụ
Chủ đầu tư
Chuyên môn
1
II
1
Đơn vị tư vấn
2
3
4
Dự án đầu tư chăn nuôi heo nái sinh sản và heo thịt theo mô hình trại lạnh
5
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
CHƯƠNG I
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Dự án đầu tư chăn nuôi heo nái sinh sản và heo thịt theo mô hình trại lạnh”
TÊN CƠ QUAN CHỦ ĐẦU TƯ
Tên công ty : CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PIGsK5
Đại diện bởi : Ông: Nguyễn Thuận Lâm
Chức vụ : Giám đốc
Địa chỉ : 1bis Mai Hắc Đế, Phường 6, Đà Lạt, Lâm Đồng
Điện thoại : 063.3818514
Fax : 063.3828895
Email :pigsk5@gmail.com
Hình thức đầu tư: 100% vốn trong nước
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Khu vực dự án nằm ở ấp Đông Lợi, xã Tân Đông thuộc huyện Tân Châu, tỉnh
Tây Ninh đây là huyện giáp với biên giới Campuchia.
Khu vực dự án có tổng diện tích 51,76 ha đã được UBND tỉnh cho thuê lập trang
trại trồng cây ăn trái theo Quyết định số 113/QĐ-CT. Khu vực dự án hiện tại công
ty đang trồng cây ăn trái (xoài) trên toàn diện tích, căn cứ vào mục đích sử dụng đất
Công ty tiếp tục triển khai giai đoạn hai lập trang trại chăn nuôi heo nái sinh sản và
heo thịt, dự án nằm trong diện tích đất trồng cây ăn trái của Công ty (19ha). Xung
quanh khu vực dự án là đồng ruộng và vườn cây cao su rộng thoáng. Dân cư trong
vùng xung quanh dự án tương đối thưa thớt, sống chủ yếu bằng nghề chăn nuôi và
làm rẩy và dân cư ngoài đường lộ đông đúc hơn, chủ yếu sống bằng nghề buôn bán
nhỏ. Khoảng cách từ nhà dân gần nhất đến ranh đất dự án khoảng 1.000 mét.
Dự án đầu tư chăn nuôi heo nái sinh sản và heo thịt theo mô hình trại lạnh
6
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
Tổ chức sản xuất nông nghiệp quy mô trang trại là hình thức tổ chức sản xuất
nông nghiệp tiến tiến hiện đại trong nền sản xuất nông nghiệp hàng hóa đã và đang
phát triển ở nước ta cũng như các nước trong khu vực và trên thế giới, trong đó
trang trại chăn nuôi chiếm tỷ lệ khá cao trong ngành nông nghiệp.
Nhằm thực hiện chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về chuyển đổi cơ
cấu kinh tế và đa dạng hóa ngành nghề, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa - hiện
đại hóa ngành chăn nuôi nói riêng và nông nghiệp nói chung. Cũng như mục tiêu
phát triển bển vững. Công ty TNHH PIGsK5 đã quyết định đầu tư xây dựng “Dự án
đầu tư chăn nuôi heo nái sinh sản và heo thịt theo mô hình trại lạnh” tại ấp Đông
Lợi, xã Tân Đông, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh.
1.4.1. Mục tiêu đầu tư
Trong những năm gần đây ngành chăn nuôi heo có tốc độ phát triển khá mạnh cả
về số lượng và chất lượng, trở thành một ngành sản xuất mang tính hàng hoá quan
trọng trong ngành chăn nuôi của cả nước nói chung và tỉnh Tây Ninh nói riêng.
Nhiều trang trại chăn nuôi heo theo hướng trang trại phát triển nhanh, nhiều kết quả
nghiên cứu về giống cũng như kỹ thuật chăn nuôi heo nước ta đã góp phần nâng cao
hiệu quả kinh tế trong ngành chăn nuôi heo. Đàn heo của tỉnh Tây Ninh trong
những năm qua có phát triển về mặt số lượng, tuy nhiên xét theo từng giai đoạn cụ
thể thì chưa có sự phát triển ổn định. Một trong những nguyên nhân gây ra tình
trạng bất ổn định này là do tình trạng chăn nuôi heo của tỉnh mang tính nhỏ lẽ, phần
lớn số lượng heo nái trong tỉnh là heo nái lai tạp, lai tuỳ tiện không có định hướng
nên đàn heo thương phẩm không đồng đều về thể chất, ngoại hình cũng như chất
lượng và cũng là nguyên nhân dẫn đến hiệu quả kinh tế thấp trong chăn nuôi, hạn
chế thị trường tiêu thụ sản phẩm, sản xuất còn bấp bênh, thiếu tính chiến lược lâu
dài.
Do đó, trang trại chăn nuôi heo nái với quy mô công nghiệp, kỹ thuật chăn nuôi
tiến tiến, hiện đại, con giống chất lượng cao của Công ty TNHH PIGsK5 đầu tư do
Công ty TNHH chăn nuôi CP Việt Nam – Công ty chăn nuôi hàng đầu của Việt
Nam hỗ trợ và cung cấp chắc chắn sẽ khắc phục được những khuyết điểm trên,
mang lại hiệu quả kinh tế cao cho người chăn nuôi góp phần cải tạo đàn heo địa
phương, tạo con giống tốt cho bà con trong và ngoài tỉnh, tạo sản phẩm chất lượng
cao cho thị trường trong và ngoài nước. Đồng thời tạo công ăn việc làm ổn định cho
lao động địa phương, góp phần tăng thu nhập, cải thiện đời sống của người lao
động.
Mục tiêu chính của dự án là tìm kiếm cơ hội đầu tư vào ngành sản xuất đang có
nhiều triển vọng nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường, cả trong nước lẫn xuất khẩu.
Đây là hướng đầu tư có tính chất vừa chia sẻ thị phần thị trường hiện tại và đón đầu
về một loại sản phẩm có khả năng gia tăng mức cầu trong tương lai.
Dự án đầu tư chăn nuôi heo nái sinh sản và heo thịt theo mô hình trại lạnh
7
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Hiện nay, với giá bán sản phẩm cứ thay đổi theo chiều hướng ngày một gia tăng,
cho thấy ngành chăn nuôi đang đạt mức lợi nhuận cao. Gia nhập ngành sớm thì khả
năng tìm kiếm lợi nhuận sẽ thuận lợi hơn.
1.4.2. Các hạng mục công trình cần triển khai trong quá trình thực hiện dự án:
Căn cứ diện tích khu đất, yêu cầu công nghệ sản xuất và diện tích xây dựng các
hạng mục của dự án “Dự án đầu tư chăn nuôi heo nái sinh sản và heo thịt theo mô
hình trại lạnh” bao gồm:
- Khu nhà nuôi heo chính: gồm 6 dãy nhà nuôi heo chính, trong các dãy nhà có lắp
đặt các quạt thông gió.
- Khu nhà quản lý và sinh hoạt cán bộ công nhân và các công trình phụ trợ gồm:
nhà điều hành, nhà chứa thứ ăn cho heo, nhà để xe, khu nhà ở của công nhân, khu
nhà ăn, nhà vệ sinh.
- Khu xử lý chất thải gồm: thùng trộn hóa chất, bể điều hòa, bể lắng, bể aeroten,
công trình biogas, ao sinh học, sân phơi bùn, nhà ủ phân.
- Khu vườn trồng cây ăn quả.
Phương án bố trí mặt bằng đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiến hành công việc
dễ dàng, đảm bảo yêu cầu vệ sinh công việc, an toàn lao động và phòng chống cháy
nỗ.
Trên diện tích 19 ha, công ty TNHH PIGsK5 dự kiến quy hoạch sử dụng đất như
sau:
Bảng 1: Cơ cấu sử dụng đất của dự án
TT
Chức năng sử dụng
Diện tích
MĐXD
(m2)
(%)
1
2
3
Đất xây dựng
127.160
66,926%
Đất sân đường nội bộ
Đất trồng cây xanh
37.680
25.160
19,832%
13,242%
Tổng cộng
190.000
100%
Các hạng mục công trình của dự án bao gồm:
Dự án đầu tư chăn nuôi heo nái sinh sản và heo thịt theo mô hình trại lạnh
8
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
a. Các công trình chính
Khu nhà nuôi heo chính (6 dãy):
- Diện tích xây dựng: 11,60 ha
- Chiều cao tối đa: 5,21m
-Kết cấu: móng bê tông cốt thép đá (1x2) vữa xi măng mác 200, cột bê tông cốt
thép, thép hình, nền bê tông (1x2) vữa xi măng mác 200, tường xây gạch vữa xi
măng mác 75 kết hợp với vách tôn, lợp tôn màu xanh lá cây đậm.
b. Các công trình phụ trợ
Nhà bảo vệ:
- Diện tích xây dựng: 15 m2
- Chiều cao: 3.10m
- Số tầng: 1
- Kết cấu: móng bê tông cốt thép đá (1x2) vữa xi măng mác 200, cột bê tông
cốt thép, nền lát gạch tàu, tường xây gạch vữa xi măng mác 75, lợp tôn màu
xanh lá cây đậm.
Nhà điều hành:
- Diện tích xây dựng: 250,16m2
- Chiều cao: 7.45m
- Số tầng: 2
- Kết cấu: móng bê tông cốt thép đá (1x2) vữa xi măng mác 200, cột bê tông
cốt thép, nền lát gạch tàu, tường xây gạch vữa xi măng mác 75, lợp tôn màu
xanh lá cây đậm.
Nhà để xe:
- Diện tích xây dựng: 200,00m2
- Chiều cao: 5,00m
- Kết cấu: móng bê tông cốt thép đá (1x2) vữa xi măng mác 200, cột bê tông
cốt thép, nền lát xi măng, tường xây gạch vữa xi măng mác 75, mái xà gồ C,
kèo thép, mái lợp tôn màu xanh lá cây đậm.
Khu nhà ăn:
- Diện tích xây dựng:153.65m2
- Chiều cao: 4,10m
- Số tầng: 1
Dự án đầu tư chăn nuôi heo nái sinh sản và heo thịt theo mô hình trại lạnh
9
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Kết cấu: móng bê tông cốt thép đá (1x2) vữa xi măng mác 200, cột bê tông
cốt thép, nền lát gạch tàu, tường xây gạch vữa xi măng mác 75, mái xà gồ C,
kèo thép, mái lợp tôn màu xanh lá cây đậm
Nhà vệ sinh:
- Diện tích xây dựng: 50,75m2
- Chiều cao: 4,10m
- Kết cấu: : móng bê tông cốt thép đá (1x2) vữa xi măng mác 200, cột bê tông
cốt thép, nền lát gạch ceramic, tường xây gạch vữa xi măng mác 75, mái xà
gồ C, kèo thép, mái lợp tôn màu xanh lá cây đậm
-
Hệ thống xử lý chất thải:
- Diện tích xây dựng: 1ha
- Kết cấu: hệ thống các công trình xử lý nước thải và chất thải rắn.
Ao sinh học:
- Diện tích xây dựng: 500m2
Vườn cây ăn quả: Diện tích trồng cây:
1.4.3. Tổng vốn đầu tư:
Tổng vốn đầu tư: 242.223.320.005 đ. Trong đó:
+ Chi phí xây dựng chuồng trại, nhà ở, văn phòng (XDCB): 140.195.479.735 đ.
+ Vốn lưu động: 102.027.840.270 đ.
Nguồn vốn:
+ Vốn tự có: 24.223.320.005 đ
+ Vốn vay ưu đãi nước ngoài: 218.000.000.000 đ.
1.4.4. Hình thức đầu tư
Để thực hiện tốt mục tiêu của dự án và chiến lược chăn nuôi của công ty TNHH
PIGsK5, hình thức đầu tư là chọn giống phù hợp với điều kiện khí hậu khu vực để
đem lại hiệu quả tốt và thiết kế trang trại theo mô hình công nghiệp.
1.4.5 Tổ chức và tiến độ thực hiện dự án
Tiến độ thực hiện dự án kể từ khi được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận đầu tư:
Dự án đầu tư chăn nuôi heo nái sinh sản và heo thịt theo mô hình trại lạnh
10
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
- San ủi mặt bằng: tháng 01 đến tháng 03
- Xây dựng chuồng nuôi và các hạng mục công trình: tháng 04 đến tháng 14
- Thời gian lắp đặt máy móc, thiết bị: tháng 15 đến tháng 16
- Thời gian kiểm tra: tháng 17
- Thời gian hoạt động chính thức: từ tháng 18 trở đi
1.4. 6. Sản phẩm và thị trường tiêu thụ
Sản phẩm: Sản phẩm chính của dự án là heo con giống và heo thịt
Thị trường: Sản phẩm của dự án sẽ được Công ty CP Việt Nam tiêu thụ ở thị trường
trong nước và xuất khẩu.
Thị trường tiêu thụ:
+ Nội địa: 20%
+ Xuất khẩu: 80%.
Sản lượng dự kiến:
- Heo nái: 4800 con
- Heo thịt: 40000 con
1.4.7. Nhu cầu về nguyên liệu và năng lượng
a. Nhu cầu về nguyên liệu
Bảng 2: Nhu cầu nguyên liệu
STT Danh mục (chủng loại)
Số lượng,
con/lứa
Dự kiến nguồn cung cấp
1
2
3
4
5
Heo nái sinh sản
Heo thịt
4.800
40.000
Công ty CP Việt Nam
Công ty CP Việt Nam
Chủ yếu mua trong nước
Thức ăn gia súc
Vắc xin
Thuốc thú y
Dự án đầu tư chăn nuôi heo nái sinh sản và heo thịt theo mô hình trại lạnh
11
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
b. Nhu cầu điện, nước
Xác định nhu cầu sử dụng điện và nước
Nhu cầu sử dụng điện, nước của dự án như sau:
➢ Điện:
Nhu cầu điện sử dụng cho mỗi trang trại là: 220/380V, 50Hz, tổng công suất lắp
đặt 50,6Kw. Sử dụng điện lưới quốc gia.
➢ Nước:
+ Nước sinh hoạt:
Nước thải sinh ra từ các hoạt động sinh hoạt như: tắm, vệ sinh, từ khu nhà ăn,
nhà bếp...
Tiêu chuẩn nước dùng cho sinh hoạt của công nhân viên trong toàn xưởng được
tính theo QCXDVN 01/2008 BXD, theo mục 5.4.2 điều 5.4:
Lượng nước dùng cho tắm rửa vệ sinh của công nhân sơ bộ được tính như sau:
QshVS = 158 người * 80Lít/người.ngày = 12.640lít/ngày ≈ 12,64 m3/ngày
Nước dùng cho nhu cầu chuẩn bị bữa ăn của công nhân viên tại trại: Theo tiêu
chuẩn thiết kế TCVN 4474 - 87, lượng nước sử dụng cho nhà ăn tập thể, tính cho 1
người trong 1 ngày là 25 lít. Lượng nước thải từ nhà ăn được tính như sau:
QshNA = 158người * 25 l/ngày = 3.950lít/ngày ≈ 4 m3/ngày.
Tổng lượng nước thải sinh hoạt của Dự án là:
QSH = 12,64 m3/ngày + 4 m3/ngày = 16,64m3/ngày
+ Nước sản xuất:
Lượng nước sử dụng cho các nhu cầu của trại chăn nuôi được tính theo định mức
trung bình là 2,66 m3/100 con heo/ngày. Như vậy, tổng lượng nước sử dụng cho
nhu cầu chăn nuôi của Công ty một ngày là:
(4.800 heo nái + 40.000 heo thịt) x 2,66 m3 : 100 con = 1.191,68 m3/ ngày.
Như vậy, tổng cộng lượng nước thải sử dụng cho nhu cầu sản xuất của dự án
được dự tính khoảng 1.200 m3/ngày.
Nguồn cung cấp nước:
Dự án đầu tư chăn nuôi heo nái sinh sản và heo thịt theo mô hình trại lạnh
12
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Sử dụng nước giếng khoan trong khu vực trang trại. Hiện tại, Công ty đang sử
dụng nước phục vụ cho sinh hoạt của công nhân và chăm sóc cây trồng từ nguồn
nước giếng khoan trong khu vực (Độ sâu khoảng 40 – 50 m) có chất lượng rất tốt,
đảm bảo chất lượng cho sinh hoạt và sản xuất. Công ty dự kiến sẽ sữ dụng 01 giếng
khoan công nghiệp và 01 hệ thống xử lý nước an toàn cho sinh hoạt và chăn nuôi.
Cụ thể, công ty dự kiến quy mô khai thác của từng trại như sau:
Bảng 3. Lượng nước tiêu thụ mỗi ngày sẽ là:
STT Loại nước sử dụngLượng
nước
thải,
m3/ngày/trại
1
Nước sản xuất:
Nước sinh hoạt
Tổng cộng
1.200
2
16,64
1216,64
+ Nước chữa cháy: Nước này được lấy trực tiếp từ giếng khoang.
1.4.8. Máy móc thiết bị của công ty
Đa số các máy móc, thiết bị của công ty hoàn toàn do các đơn vị có năng lực
trong nước cung cấp, lắp đặt, hiệu chỉnh, tư vấn, bảo hành. Các thiết bị đảm bảo
được tính cần thiết của dự án đề ra
Danh mục cụ thể của các thiết bị, máy móc được trình bày cụ thể như sau:
Bảng 4: Danh mục máy móc thiết bị
STT TÊN THIẾT BỊ
Đơn vị
Số lượng
1. Máy phát điện dự phòng
cái
01
2. Hệ thống điện nội bộ và bình hạ thế
Hệ thống
01
01
320KVA
3. Hệ thống đường ống cấp nước cho heo Hệ thống
uống trong phân xưởng
4. Một số thiết bị dụng cụ phục vụ cho
ngành chăn nuôi heo
cái
5. Xe tải Hino 15 tấn
Chiếc
Chiếc
01
01
6. Xei tải Hyundai 1.25 tấn
Ngoài các máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất, Công ty còn có các thiết bị
văn phòng, các phương tiện giao thông vận tải.
Dự án đầu tư chăn nuôi heo nái sinh sản và heo thịt theo mô hình trại lạnh
13
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
1.4.9. Quy trình công nghệ
Nguyên liệu sử dụng cho sản xuất là heo con giống do Công ty CP Việt Nam
cung cấp, tùy vào thời điểm tiêu thụ trên thị trường. Con giống được chọn sẽ là con
giống chất lượng cao. Quy trình công nghệ chăn nuôi được trình bày như sau:
Mô tả công nghệ:
- Loại hình sản xuất: Chăn nuôi heo mô hình công nghiệp
- Quy mô của dự án: Chăn nuôi 4800 heo nái sinh sản và 40000 heo thịt.
- Quy trình chăn nuôi heo thịt hâụ bị và heo nái sinh sản bị như sau:
+ Giống heo nái sinh sản: Công ty TNHH PIGsK5 mua con nái giống 5 – 6
tháng tuổi từ Công ty TNHH Chăn nuôi CP Việt Nam. Loại heo nái giống này có
khả năng sinh sản cao.
+ Heo thịt : Heo con nhập chuồng để nuôi thịt từ trại heo nái của Công ty
TNHH PIGsK5 chuyển sang có trọng lượng từ khoảng 05 kg trở lên và mua thêm ở
công ty TNHH Chăn nuôI CP VIệt Nam.
+ Chăm sóc, nuôi dưỡng: Công ty TNHH PIGsK5 chịu trách nhiệm chính trong
chăn nuôi và chi trả mọi chi phí: con giống, thức ăn, thuốc chữa bệnh, lương chuyên
gia, bác sỹ thú y, lương công nhân…. Công ty TNHH Chăn nuôi CP Việt Nam hỗ
trợ kỹ thuật và bao tiêu sản phẩm đầu ra.
+ Tiêu chuẩn heo xuất chuồng: Heo con xuất chuồng vào khoảng 21 ngày tuổi
có trọng lượng khoảng 05 kg. Heo thịt xuất chuồng có trọng lượng khoảng 95 kg/
con.
* Quy trình chăn nuôi cụ thể như sau:
Quy trình chăn nuôi heo nái sinh sản
Heo nái giống
Chăm sóc, chăn nuôi
Phối giống
Sinh sản
Heo con 21 ngày tuổi
Xuất chuồng
Quy trình chăn nuôi heo thịt:
Dự án đầu tư chăn nuôi heo nái sinh sản và heo thịt theo mô hình trại lạnh
14
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo đánh giá tác động môi trường - Dự án Đầu tư chăn nuôi heo náo sinh sản và heo thịt theo mô hình trại lạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bao_cao_danh_gia_tac_dong_moi_truong_du_an_dau_tu_chan_nuoi.doc