Báo cáo Phân tích xu hướng công nghệ - Chuyên đề: Xu hướng ứng dụng công nghệ sấy tiên tiến trong bảo quản và chế biến nông sản, thủy sản

SKHOA HC VÀ CÔNG NGHTP.HCM  
TRUNG TÂM THÔNG TIN VÀ THNG KÊ KH&CN  
    
BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯỚNG CÔNG NGHỆ  
Chuyên đề:  
XU HƯỚNG NG DNG CÔNG NGHSY TIÊN TIN  
TRONG BO QUN VÀ CHBIN  
NÔNG SN, THY SN  
Biên soạn: Trung tâm Thông tin và Thống kê Khoa học và Công nghệ  
Vi scng tác ca:  
- TS. Lại Quốc Đạt_Phó Trưởng Khoa, Khoa Kỹ thuật Hóa học,  
Trường Đại học Bách Khoa TPHCM  
- Ông Nguyễn Cửu Khuê_ Đại diện Công ty TNHH Bắc Nam  
TP.HChí Minh, 11/2016  
MỤC LỤC  
4. Mt ssn phm nông sản được sy bng kthut sy lạnh dùng bơm nhiệt kết hp dùng  
năng lượng mt tri ca Công ty TNHH Bc Nam.......................................................................26  
-2-  
XU HƢỚNG NG DNG CÔNG NGHSY TIÊN TIN  
TRONG BO QUN VÀ CHBIN NÔNG SN, THY SN  
**************************  
I. TỔNG QUAN VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SẤY TIÊN TIẾN TRONG  
BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN NÔNG SẢN, THỦY SẢN SAU THU HOẠCH  
TRÊN THẾ GIỚI  
1. Khái niệm quá trình sấy:  
Sy là quá trình sdng nhiệt để làm giảm hàm lượng m có trong nguyên  
liu dựa trên động lc ca quá trình là schênh lch áp suất hơi riêng phần ca  
nước trên bmt nguyên liệu và môi trường xung quanh. Trong quá trình sấy, nước  
di chuyn tnguyên liệu ra môi trường xung quanh được chia ra làm hai quá trình:  
nước khuếch tán tbên trong nguyên liu ra bmt ca nguyên liu do schênh  
lch về hàm lượng m bên trong và bmt; và skhuếch tán của nước tbmt  
nguyên liệu ra môi trường xung quanh do schênh lch váp suất hơi riêng phần  
của hơi nước.  
Quá trình sấy được chia ra làm hai giai đoạn:  
- Giai đoạn đẳng tc: tốc độ bay hơi ẩm không thay đổi. Trong giai đoạn này,  
lượng m mất đi chủ yếu là m tdo.  
- Giai đoạn gim tc: tốc độ bay hơi ẩm gim dn theo thi gian. Trong giai  
đoạn này, m mất đi chủ yếu là m liên kết.  
Trong công nghsau thu hoch và chế biến nông sn, sy là mt trong nhng  
phương pháp có lịch sử lâu đời nhất và được sdng phbiến nht. Mục đích công  
nghca quá trình sy trong công nghsau thu hoch và chế biến nông sn là gim  
hàm lưng m có trong nguyên liu; từ đó, làm giảm hoạt độ của nước, c chế các  
biến đổi do có shin din của nước như: sự phát trin ca vi sinh vt, sxúc tác  
ca các enzyme. Bên cạnh đó, mục đích công nghệ ca quá trình sy còn góp phn  
to nhng biến đổi vmt hóa hc và cm quan; từ đó to ra nhng thuộc tính đáp  
ng nhu cu của người tiêu dùng. Nói cách khác, mục đích của quá trình sấy là để  
kéo dài thi gian bo qun nông sn, góp phn chế biến nông sn thành sn phm  
có giá trị gia tăng cao.  
2. Sự biến đổi của nguyên liệu trong quá trình sấy:  
Đối vi nông sn sấy, các đặc trưng liên quan đến chất lượng sau đây thường  
được quan tâm:  
-3-  
     
Bng: Các đặc trƣng liên quan đến chất lƣợng nông sn sy  
Vi sinh vt Hóa hc Vt lý Dinh dƣỡng  
- Các độc tdo vi - Các phn ng - Khả năng tái hút - Stn tht  
sinh vt gây ra  
to  
màu m  
vitamin  
(Maillard,  
caramel…)  
- Các vi sinh vt  
gây bnh  
- Khả năng hòa - Sbiến tính  
tan  
protein, làm gim  
khả năng tiêu hóa  
- Các phn ng  
oxi hóa  
- Các vi sinh gây  
hư hỏng thc  
- Sự thay đổi cu  
trúc  
- Stn tht các  
thành phn có  
hot tính sinh hc  
(khả năng chống  
oxi hóa).  
phẩm (hư hỏng v- Sự thay đổi các  
cu trúc, tn tht thành phn to  
dinh dưỡng, mùi mùi  
- Sco li ca  
nguyên liu  
- Độ xp ca  
nguyên liu  
vxấu…)  
- Sự thay đổi  
thành phn to  
màu  
- Sự thay đổi cu  
trúc ca các lỗ  
xp trong nguyên  
liu.  
- Sbiến đổi về  
thành phn ca  
mt cht không  
mong muốn (độc  
tố…)  
- Sto thành lp  
vcng trên bề  
mt nguyên liu  
- Vi sinh vt trong quá trình sy: Bn cht ca quá trình sy là làm gim hot  
độ nưc, từ đó ức chế sphát trin ca vi sinh vt. Quá trình sy không tiêu dit vi  
sinh vt như các quá trình tiệt trùng hay thanh trùng. Do đó, vi sinh vật không hoàn  
toàn btiêu diệt như các sản phm vô trùng. Tuy nhiên, thông qua quá trình sy,  
dưới tác dng ca nhiệt độ cũng như việc gim hoạt độ của nước, khả năng kháng  
nhit ca vi sinh vt sgiảm đi đáng kể. Và do vi sinh vt bị ức chế, nên các độc tố  
cũng như các hư hỏng do quá trình sinh trưởng và phát trin ca vi sinh vt to ra  
cũng được c chế. Tuy nhiên, trong trường hp vi nhng loi nông sn có mật độ  
vi sinh vật ban đầu cao, quá trình hư hỏng do vi sinh vật cũng như độc tcó thể  
sinh ra trong giai đoạn đầu ca quá trình sấy. Khi đó, các quá trình tiền xlý cn  
được thc hiện để khc phc hiện tượng này.  
- Các phn ng to màu: Phn ng to màu phbiến trong quá trình sy các  
loi nông sn là phn ứng Maillard. Đây là phản ứng đặc trưng đối vi vic sy các  
loi nguyên liu có shin diện đồng thi các axit amin tự do và đường kh. Phn  
ng này phthuc vào nhiệt độ, để hn chế phn ng này, có thsdng các  
phương pháp sấy có nhiệt độ ca quá trình sy thp.  
- Các phn ng oxi hóa: Trong quá trình sy, mt trong nhng phn ng oxi  
hóa có ảnh hưởng xấu đến chất lượng ca nông sn là phn ng oxi hóa cht béo.  
-4-  
Quá trình oxi hóa cht béo dẫn đến vic hình thành các hp cht có khả năng tạo  
mùi xấu (thường gi là ôi dầu). Đặc bit, khi trong nguyên liu có các enzyme  
lipase, quá trình oxi hóa này din ra càng mạnh. Để khc phc hiện tượng này, có  
ththc hin quá trình sy nhiệt độ thp hoặc trong điều kin càng ít shin din  
oxy càng tt.  
- Sự thay đổi vtính cht vt lý ca nguyên liu: Quá trình sấy thường to ra  
nhng biến đổi đáng kể vcu trúc. Mt trong nhng biến đổi quan trong nht là  
hiện tượng co li ca nguyên liu (shrinkage). Nguyên nhân ca hiện tượng này là  
do khi mất nước, các mô có xu hướng co li, dẫn đến sco li ca cnguyên liu.  
Cùng vi hiện tượng co li, khả năng tái hút ẩm (hoàn nguyên) cũng là một thuc  
tính quan trng. Khả năng tái hút ẩm thường tlnghch vi sco li ca nguyên  
liu. Sự thay đổi ca hai thuc tính này quyết định đến các tính cht vt lý còn li  
như độ xp, cu trúc lxốp, độ giòn… Sự thay đổi vtính cht vt lý phthuc  
vào nhiệt độ, tốc độ bay hơi nước và thành phn hóa hc ca nguyên liu.  
- Sbiến đổi ca các thành phần dinh dưỡng trong nguyên liu: Trong các  
loi nguyên liu giàu vitamin và các hot cht sinh học như trái cây, dưới tác dng  
ca nhiệt độ, các thành phn này dbtn tht, từ đó, làm giảm giá trị dinh dưỡng  
ca nguyên liu. Ví d, khi sy trái cây, vitamin C btn tht gần như hoàn toàn  
trong điều kin không khí nóng. Hay khi sy dâu tây bng không khí nóng ở điều  
kin 60oC, hàm lượng polyphenol và khả năng chống oxi hóa giảm đến 80%. Để  
hn chế tn tht này, cn thc hin quá trình sy ở điều kin nhiệt độ thp và ít sự  
hin din ca oxi.  
3. Vấn đề năng lƣợng trong quá trình sấy:  
Quá trình sy là mt trong những quá trình tiêu hao năng lượng nhiu nht  
trong lĩnh vực công nghsau thu hoch và chế biến nông sn. Có thxem, tiết kim  
năng lượng trong quá trình sy là mt trong nhng gii pháp có thgóp phần tăng  
li nhuận đáng kể nhất. Theo tính toán, trung bình tăng hiệu qusdụng năng  
lượng 1% trong quá trình sy có thể tăng lên đến 10% li nhun trong quá trình sn  
xut. Cùng vi scn kit các ngun tài nguyên hóa thch, nhng yêu cầu đặt ra  
cho vic phát trin bn vững. Năng lượng trthành mt trong nhng vấn đề được  
quan tâm nhiu nht trong quá trình sy nông sản. Để có một đánh giá đầy đủ về  
hiu qusdụng năng lượng, cn có mt kế hoch kho sát tng thvquá trình  
sy và các hoạt động có sdụng năng lượng liên quan đến quá trình sy chkhông  
thchỉ đơn giản dựa trên năng lượng tách m.  
Liên quan đến tn thất năng lượng trong quá trình sy, có thcó các tn tht  
sau: tn tht trong dòng khí thi, tn tht trong nguyên liu, tn tht do rò tác nhân  
-5-  
 
sy và tn tht do sy quá mc yêu cu. Theo thng kê, các giải pháp sau đây có  
thtiết kiệm đáng kể nguyên liu:  
- Kim soát tt quá trình sấy để tránh sy quá mc: có thtiết kim 25 35%  
năng lượng.  
- Hồi lưu tác nhân sy hoc sdng nhit này cho mục đích hữu ích khác: có  
thtiết kiệm 25% năng lượng.  
- Kiểm soát lưu lượng tác nhân sy phù hp: có thtiết kiệm 25% năng  
lượng.  
- Thiết kế và vận hành lò hơi phù hợp: có thtiết kiệm 10% năng lượng.  
- Cách nhit tt trong hthng sy: có thtiết kiệm 5% năng lượng.  
4. Các vấn đề đặt ra đối với việc ứng dụng kỹ thuật sấy hiện nay trên thế giới  
và Việt Nam:  
Trong điều kin phát trin ca ngành nông nghip và chế biến nông sn hin  
nay, nhng yêu cầu sau đây đang được quan tâm để có thnâng cao hiu qukinh  
tế ca vic ng dụng các phương pháp sấy trong công nghsau thu hoch và chế  
biến nông sn:  
- Phát triển phương pháp sấy một số loại nguyên liệu để tạo sản phẩm có các  
tính chất đặc trưng mà nó không thể được tạo ra khi thực hiện theo các theo phương  
pháp sấy truyền thống.  
- Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong quá trình sấy.  
- Cải thiện chất lượng sản phẩm và quản lý chất lượng sản phẩm trong quá  
trình sấy tốt hơn.  
- Tìm kiếm các giải pháp để thực hiện quá trình sấy an toàn hơn: giảm nguy  
cơ cháy nổ, giảm các mối nguy liên quan tác nhân sấy, vận hành an toàn.  
- Nâng cao hiệu quả kinh tế thông qua việc giảm chi phí thực hiện quá trình  
sấy.  
- Sử dụng năng lượng tái tạo.  
- Tối ưu hóa tốc độ bốc hơi ẩm dựa trên đường cong sấy, giảm hiện tượng  
sấy quá mức (overdrying).  
- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường, thân thiện với môi trường.  
-6-  
 
5. Các giải pháp cải thiện và nâng cao hiệu quả quá trình sấy nông sản hiện  
nay trên thế giới  
a) Thc hin các quá trình tin xlý:  
Trước khi đưa nguyên liệu vào thc hin quá trình sy, mt sbin pháp xlý  
hóa hc hoc vật lý được áp dụng để nâng cao chất lượng sn phẩm cũng như hiu  
quả năng lượng quá trình sy. Ví d, khi sy mt sloi trái cây, gii pháp tách  
nước da trên chênh lch áp sut thm thấu (osmotic dehydration) được áp dng.  
Theo đó, trái cây sẽ được ngâm trong mt dung dch có áp sut thm thấu cao như  
dịch đường saccharose, dung dch CaCl2 bão hòa để tách sơ bộ một lượng ẩm đáng  
knhm nâng cao hiu qusdụng năng lượng trong quá trình sy. Mt sgii  
pháp để htrợ quá trình này như tiền xlý nguyên liu bng sóng microwave,  
trường xung điện, sóng siêu âm, chần…cũng được quan tâm nghiên cu và ng  
dng.  
Bên cạnh đó, các giải pháp tin xử lý khác như gia nhiệt trước bng  
microwave; phương pháp lạnh đông nhanh; xử lý nguyên liu bằng nước nóng, hơi  
hoc SO2; xlý bằng điện trường có hiệu điện thế cao… cũng được áp dụng để  
nâng cao tốc độ bốc hơi ẩm trong quá trình sy.  
b) Ci tiến các hthng sy:  
Các gii pháp ci tiến hthng sy có thể đưc tóm tt trong bng sau:  
Bng: Các gii pháp ci tiến hthng sy  
đang đƣợc quan tâm thc hin hin nay  
STT Hthng sy  
Gii pháp  
1
Sấy khay tĩnh  
- Thiết kế hthng phân phối khí để đảm bảo đồng  
nht vnhiệt độ và độ ẩm ca tác nhân sy  
- Ci thin hiu qutruyn nhit  
- Tách m tác nhân sy  
2
Sy tng sôi  
- Ci thin chất lượng to trng thái tng sôi bng  
các phương pháp cơ học như khuấy đảo, to các dao  
động, tạo các xung động…  
- Ci thin hthng phân phi tác nhân sy  
- Sdng các gii pháp truyn nhit trc tiếp  
- Kết hp vi các giải pháp như sử dụng bơm nhiệt,  
hơi quá nhiệt, to chân không  
3
Sy phun  
- Ci tiến thiết kế bung sấy để cc tiu hóa hin  
-7-  
 
tượng dính vào thành bung sy  
- Ci tiến cơ cấu phun sương để đảm bo sự đồng  
đều về kích thước ht  
- Sdụng cơ cấu tạo sương bằng sóng siêu âm  
- Bổ sung khí để tránh hiện tượng dính thành  
- Sdụng hơi quá nhiệt  
- ng dụng CFD để tính toán ci tiến bung sy  
nhm nâng cao hiu ququá trình sy  
4
Sy thùng quay - Ci tiến hthng np tác nhân sy  
- Kim soát cht chẽ độ ẩm cui ca nguyên liu  
- Ci tiến thiết kế hthng gia nhit  
5
6
7
Sy trng  
- Tăng cường hiu qutruyn nhit bng bc xạ  
- Ci thin hiu qusdng nhit  
Sy chân không - Sdng nhiu chế độ gia nhiệt (như microwave)  
- Sdng gia nhit bng bc x(hng ngoi)  
Sấy thăng hoa  
- Sdng từ trường và điện trường để kim soát kích  
thưc tinh thtrong quá trình lạnh đông  
- Gim chu trình sy  
- Kim soát áp sut mt cách hiu quả  
-8-  
II. XU HƢỚNG NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SẤY  
NÔNG THỦY SẢN TRÊN CƠ SỞ SỐ LIỆU SÁNG CHẾ QUỐC TẾ  
Ngày 23/9/2009, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết 48/NQ-CP về cơ chế,  
chính sách gim tn tht sau thu hoạch đối vi nông sn, thủy sn. Nghị quyết đã  
nêu ra nguyên nhân chính của những tổn thất sau thu hoạch là do sn xut nông  
nghip chyếu vn là sn xut nh, do đó vic tchc ng dng công nghệ, cơ  
gii hóa nhm gim tn tht sau thu hoch còn nhiều khó khăn, chưa được quan  
tâm.  
Nghị quyết đưa ra mục tiêu cụ thể cho nhóm sản phẩm nông nghiệp chủ lực  
như sau:  
Đối vi lúa go: gim mc tn tht t11 13% xung 5 – 6% vào năm  
2020.  
Đối vi ngô: gim mc tn tht t13 15% xung còn 8 – 9% vào năm  
2020.  
Đối vi cà phê: hn chế tối đa mức độ nhiễm độc tachrotoxin A, ci  
thin giá bán cà phê nhân khong 10%.  
Đối vi thy sn, rau qu: gim mức độ tn tht (cvsố lượng và cht  
lượng) t20% xuống dưới 10% vào năm 2020.  
13 nhóm giải pháp đã được đưa ra, trong đó có sự quan tâm về việc đầu tư các  
công nghệ tiên tiến trong thu hoạch và bảo quản sản phẩm. Một số công nghệ sấy  
mới hiện nay đã thể hiện được ưu điểm trong việc bảo quản nông sản sau thu hoạch  
như: bảo tồn được các vitamin, các hợp chất hữu cơ có ích của sản phẩm tươi; màu  
sắc, kích thước thương phẩm đẹp hơn.  
Trong thời gian gần đây, tại Sở khoa học và công nghệ cũng đã nhận được các  
đề tài nghiên cứu về ứng dụng công nghệ sấy các sản phẩm nông-thủy sản, cụ thể  
như sau:  
Nghiên cu chế to hthng sấy thăng hoa thế hmi để sy các sn  
phm cao cp, cp nhit cho quá trình sy dạng bơm nhiệt, năng suất 35kg  
nước ngưng/24 giờ_ TS. Nguyn Tấn Dũng _ Đại học Sư phạm Kthut TP.  
HCM, 2016  
Nghiên cu, thiết kế và chế to hthng máy sấy chân không cơm sầu  
riêng tự động 500kg/m_TS. Nguyn Trọng Tài, ThS. Lê Thanh Sơn _Phòng  
Thí nghim trọng điểm điều khin svà Kthut hthng – Đại hc Bách  
khoa Tp.HCM, 2015.  
-9-  
 
Nghiên cu công nghvà thiết bsy nâng cao chất lượng sn phm cá  
da khô_TS. Vương Thành Tiên, PGS.TS. Nguyễn Văn Hùng _Trường Đại  
hc Nông Lâm TP. HChí Minh; 2014.  
Nghiên cu xây dng quy trình công nghvà thiết kế thiết b"sy 2 giai  
đoạn" cho lúa thường và lúa thơm phổ biến ở Đồng bng Sông Cu Long_TS.  
Phạm Văn Tấn _ Phân Viện Cơ điện Nông nghip & Công nghSau thu  
hoch; 2014.  
Nghiên cu tính toán thiết kế, chế to mô hình sy tầng sôi xung khí để  
ng dng sy các loi vt liu rời có đặc tính kết dính_TS. Bùi Trung Thành  
_Trung tâm Nghiên cu và Phát trin Công ngh- Máy công nghip  
(R&DTECH), Trường Đại hc Công nghip Tp. HChí Minh, 2013  
Nghiên cu công nghvà thiết kế chế to hthng thiết bsấy bơm nhit  
đa năng các sản phm ca ong mt_TS. Vũ Kế Hoạch, Lê Anh Đức _ Trường  
Cao Đẳng kthut Cao Thng; 2013.  
Nghiên cu công nghvà thiết bsy mật ong theo phương pháp cô đặc  
chân không_PGS. Nguyễn Hay _ Đại hc Nông Lâm Thành phHChí Minh,  
2010.  
Trên thế gii, vấn đề nghiên cu và ng dng các công nghmi, hoàn thin  
các thiết bsy sn phm nông-thy sản cũng rất được quan tâm, có hơn 11.000  
sáng chế nộp đơn đăng ký bảo hvvấn đề này. Trong đó:  
Sáng chế về ứng dng công nghsy sn phm thy sn chiếm 15%  
Sáng chế về ứng dng công nghsy sn phm nông sn chiếm 85%  
Ứng dụng  
công nghệ  
sấy sản phẩm  
thủy  
sản, 15%  
Ứng dụng  
công nghệ  
sấy sản phẩm  
nông  
sản, 85%  
-10-  
1. Tình hình nộp đơn đăng ký sáng chế về nghiên cứu và ứng dụng các công  
nghệ sấy sản phẩm nông thủy sản theo thời gian:  
Tthế kỷ 19 đã có sáng chế nộp đơn đăng ký về các phương pháp sấy để tăng  
thi gian bo qun cho sn phm nông-thy sản. Trong giai đoạn này, chyếu là  
các phương pháp sấy thcông.  
Theo thi gian, vi sphát trin ca khoa hc công ngh, công nghsy ngày  
càng được quan tâm và ci tiến để to ra các sn phm vi chất lượng tt nhất, đảm  
bo giữ được màu sắc và hương vị đặc trưng của tng loi sn phẩm. Lượng sáng  
chế nộp đơn đăng ký bảo hvvấn đề này tăng dần theo thi gian:  
Tình hình nộp đơn đăng ký sáng chế về ứng dụng công  
nghệ sấy sản phẩm nông-thủy sản theo thời gian  
4862  
5000  
4500  
4000  
3500  
3000  
2079  
2500  
2000  
1500  
1000  
500  
1591  
1575  
578  
400  
0
Trƣớc thập Thập niên  
niên 70 70  
Thập niên  
Thập niên  
Giai đoạn  
2000-2009  
Giai đoạn  
2010-2015  
80  
90  
Theo đồ thbiu din trên, có ththy:  
- Trưc thp niên 70: có 400 sáng chế.  
- Thp niên 70: có 578 sáng chế; gp 1,4 ln so với giai đoạn trước đó.  
- Thp niên 80-90: lượng sáng chế tương đương nhau, khoảng hơn 1.500  
sáng chế; gp khong 2,7 ln so vi thp niên 70.  
- Giai đoạn 2000-2009: có 2079 sáng chế, gp khong 1,4 lần lượng sáng  
chế giai đoạn trước đó.  
- Giai đoạn 2010-2015: có 4862 sáng chế, gấp hơn 2 lần so với lượng sáng  
chế trong giai đoạn 2000-2009.  
-11-  
 
Nhận xét: Nhìn chung lượng sáng chế có xu hướng tăng dần theo thi gian, có  
2 giai đoạn lượng sáng chế tăng mạnh, gấp hơn 2 lần so với giai đoạn trước: giai  
đoạn những năm 80 và giai đoạn 2010-2015.  
2. Tình hình nộp đơn đăng ký sáng chế về nghiên cứu và ứng dụng các công  
nghệ sấy sản phẩm nông thủy sản ở các quốc gia:  
Sáng chế về ứng dng công nghsy nông sản được nộp đơn đăng ký bảo hộ ở  
khong 51 quc gia. Sáng chế về ứng dng công nghsy thy sản được nộp đơn  
đăng ký bảo hộ ở khong 26 quc gia.  
Trong đó, Trung Quốc, Nhật, Mỹ, Hàn Quốc, Nga, Anh đang là các quốc gia  
nhận nhiều đơn đăng ký bảo hộ sáng chế ở hai lĩnh vực này:  
- Ở hướng nghiên cứu ứng dụng công nghệ sấy nông sản: sáng chế tập trung  
chủ yếu ở Trung Quốc, lượng sáng chế nộp đơn bảo hộ tại đây bằng 1,7 lần lượng  
sáng chế nộp đơn bảo hộ ở Nhật Bản (quốc gia ở vị trí thứ hai).  
- Ở hướng nghiên cứu ứng dụng công nghệ sấy thủy sản: lượng sáng chế nộp  
đơn bảo hộ ở Nhật Bản và Trung Quốc ngang nhau, không có sự cách biệt nhiều.  
5 quốc gia nhận nhiều đơn bảo hộ sáng chế về nghiên  
cứu và ứng dụng công nghệ sấy nông sản  
3907  
4000  
3500  
3000  
2211  
2500  
2000  
1500  
592  
526  
335  
1000  
500  
0
Trung  
Nhật  
Mỹ  
Hàn Quốc  
Nga  
Quốc  
-12-  
 
5 quốc gia nhận nhiều đơn bảo hộ sáng chế về nghiên cứu và  
ứng dụng công nghệ sấy thủy sản  
800  
600  
400  
200  
0
630  
613  
205  
18  
27  
Nhật  
Trung Quốc Hàn Quốc  
Anh  
Mỹ  
Tuy nhiên, xét vsố lượng các quc gia thuc các châu lc nhận đơn bảo hộ  
sáng chế vcông nghsy nông thy sn, ta nhn thy: Châu Âu có nhiu quc gia  
nht, tiếp theo là Châu Á, Châu Mỹ,…  
- Châu Âu: 30/51 quốc gia nhận đơn bảo hộ công nghệ sấy nông sản và 13/26  
quốc gia nhận đơn bảo hộ công nghệ sấy thủy sản  
- Châu Á: 13/51 quốc gia nhận đơn bảo hộ công nghệ sấy nông sản và 8/26  
quốc gia nhận đơn bảo hộ công nghệ sấy thủy sản  
- Châu Mỹ: 6/51 quốc gia nhận đơn bảo hộ công nghệ sấy nông sản và 4/26  
quốc gia nhận đơn bảo hộ công nghệ sấy thủy sản  
30  
30  
Ứng dụng công nghệ sấy  
trong nông sản  
25  
Ứng dụng công nghệ sấy  
trong thủy sản  
20  
13  
13  
15  
10  
5
8
6
4
1
1 1  
0
0
Châu Âu Châu Á Châu Mỹ Châu Phi Châu Úc  
-13-  
3. Tình hình nộp đơn đăng ký sáng chế về nghiên cứu và ứng dụng các công  
nghệ sấy sản phẩm nông thủy sản theo chỉ số phân loại sáng chế quốc tế IPC:  
Với hơn 11.000 sáng chế nộp đơn đăng ký bảo hộ về nghiên cứu và ứng dụng  
các công nghệ sấy nông thủy sản, khi tiến hành thống kê chỉ số phân loại sáng chế  
quốc tế IPC, nhận thấy sáng chế tập trung nhiều vào các hướng nghiên cứu sau:  
Nhóm 1: Hướng nghiên cứu về các phương pháp sấy nông thủy sản. Trong  
nhóm này, sáng chế tập trung vào các hướng nghiên cứu cụ thể như:  
Hướng nghiên cứu về phương pháp sấy nông thủy sản bằng nhiệt chiếm  
4,7% tổng lượng sáng chế  
Hướng nghiên cứu về phương pháp sấy nông thủy sản không dùng nhiệt  
chiếm 0,9% tổng lượng sáng chế  
Hướng nghiên cứu về phương pháp sấy nông thủy sản kết hợp nhiều  
phương pháp chiếm 0,3% tổng lượng sáng chế  
Hướng nghiên cứu về phương pháp xử lý sơ bộ để giảm nhẹ quá trình sấy  
nông thủy sản chiếm 0,2% tổng lượng sáng chế  
Hƣớng nghiên cứu về phƣơng pháp sấy nông -  
thủy sản theo chỉ số IPC  
4,7%  
0,9%  
0,3%  
0,2%  
Sấy kết hợp Xử lý sơ bộ để Sấy không  
nhiều phƣơng giảm nhẹ quá dùng nhiệt  
pháp trình sấy  
Sấy bằng  
nhiệt  
Nhóm 2: Hướng nghiên cứu về thiết bị sấy nông thủy sản. Trong nhóm này,  
sáng chế tập trung vào các hướng nghiên cứu cụ thể như:  
Hướng nghiên cứu về các thiết bị hỗ trợ trong thiết bị sấy nông thủy sản  
như: thiết bị khuấy, cào, buồng chứa, máy cán, … chiếm 11% tổng lượng sáng  
chế.  
Hướng nghiên cứu về thiết bị điều khiển lưu lượng, thông số không khí  
sấy nông thủy sản chiếm 6% tổng lượng sáng chế.  
Hướng nghiên cứu về bộ phận đun nóng trong thiết bị sấy nông thủy sản  
chiếm 3,2% tổng lượng sáng chế.  
-14-  
 
Hƣớng nghiên cứu về thiết bị sấy nông thủy sản  
theo chỉ số IPC  
11,1%  
6,0%  
3,2 %  
Thiết bị điều  
khiển lƣu  
Thiết bị đun  
Thiết bị hỗ trợ  
nóng  
lƣợng, thông số  
không khí sấy  
Nhóm 3: Hướng nghiên cứu về cơ cấu, nguyên lý hoạt động của thiết bị sấy  
nông thủy sản. Trong nhóm này, sáng chế tập trung vào các hướng nghiên cứu cụ  
thể như:  
Hướng nghiên cứu về thiết bị sấy nông thủy sản có cơ cấu dịch chuyển  
tịnh tiến chiếm 17,3% tổng lượng sáng chế  
Hướng nghiên cứu về thiết bị sấy nông thủy sản ở trạng thái tĩnh hoặc đảo  
trộn từng phần chiếm 4,1% tổng lượng sáng chế  
Hướng nghiên cứu về thiết bị sấy nông thủy sản được đảo trộn không bằng  
cách tịnh tiến chiếm 1,5% tổng lượng sáng chế  
Hướng nghiên cứu về thiết bị sấy nông thủy sản có cơ cấu dịch chuyển  
liên tiếp chiếm 1% tổng lượng sáng chế  
….  
-15-  
Hƣớng nghiên cứu cơ cấu, nguyên lý hoạt động thiết bị sấy  
nông thủy sản theo chỉ số IPC  
17,3%  
4,1%  
1,5%  
1,0%  
0,3%  
Thiết bị sấy Thiết bị sấy Thiết bị sấy Thiết bị sấy Thiết bị sấy  
ở trạng thái đƣợc đảo  
đƣợc dịch  
đƣợc dịch  
hoạt động  
dựa trên  
nguyên lý  
khác  
tĩnh hoặc  
đảo trộn  
trộn không chuyển liên chuyển tịnh  
bằng cách  
tịnh tiến  
tiếp  
tiến  
từng phần  
4. Sáng chế về nghiên cứu và ứng dụng công nghệ sấy sản phẩm nông thủy  
sản đã nộp đơn bảo hộ tại Việt Nam  
Theo Cc Shu trí tuVit Nam, mt ssáng chế vnghiên cu và ng  
dng công nghsy sn phm nông thy sản đã nộp đơn bảo hti Việt Nam, điển  
hình như:  
Hệ thống sấy khô hạt lương thực  
Số đơn: 1-2005-01119  
Ngày nộp đơn: 08/08/2005  
Ngưi nộp đơn: Peng - Ta Yang _No. 30-1, Tung-Chih Lane, Hsi - Tun Dist.,  
Taichung City, Taiwan  
Phương pháp chế biến cơm alfa sấy khô bng quy trình sy chân không  
Số đơn: 1-2005-00230  
Ngày nộp đơn: 24/02/2005  
Ngưi nộp đơn: Bulro Corp _ 746 Pukchon-Dong, Haman-Myeon, Haman-  
Gun, Gyeongsangnamdo 687-820, Republic of Korea  
Phương pháp sấy lnh chuối tươi và sản phm chui sy  
Số đơn: 1-2012-00073  
Ngày nộp đơn: 10/01/2012  
-16-  
 
Ngưi nộp đơn: Phm Mnh Bình (VN) _S9, ngách 79/17 phTriu Khúc,  
phưng Thanh Xuân Nam, qun Thanh Xuân, thành phHà Ni  
Thiết bsấy thăng hoa  
Số đơn: 1-2014-04029  
Ngày nộp đơn: 03/12/2014  
Ngưi nộp đơn :Trường đại hc Bách Khoa _Đại hc quc gia thành phHồ  
Chí Minh_268 Lý Thường Kiệt, phường 14, qun 10, thành phHChí Minh  
Tháp sy ngô ht  
Số đơn: 1-2014-03808  
Ngày nộp đơn: 17/11/2014  
Ngưi nộp đơn : Công ty TNHH Công nghvà thiết bToàn Cu  
km 26+300 thôn Khê Than, xã Phú Nghĩa, huyện Chương Mỹ, thành phHà Ni  
Hệ thng sy mt ong  
Số đơn: 2-2010-00266  
Ngày nộp đơn: 09/12/2010  
Ngưi nộp đơn: Trường đại hc Nông Lâm Tp.HCM_Khu phố 6, phường  
Linh Trung, qun Thủ Đức thành phHChí Minh  
Máy sấy hút chân không đa năng  
Số đơn: 2-2013-00282  
Ngày nộp đơn: 18/11/2013  
Người nộp đơn: Dương Chí Cường (VN)_47 Nguyễn Văn Trỗi, khóm I, thị  
trn Tiu Cn, huyn Tiu Cn, tnh Trà Vinh  
-17-  
III. PHƢƠNG PHÁP SẤY NHIỆT ĐỘ THẤP CÓ HỖ TRỢ BƠM NHIỆT  
1. Giới thiệu về phƣơng pháp sấy nhiệt độ thấp có hỗ trợ bơm nhiệt và năng  
lƣợng mặt trời:  
Phương pháp sấy có htrợ bơm nhiệt là phương pháp sấy mà quá trình sy  
được tích hp vi chu trình lạnh mà trong đó, ẩm có trong tác nhân sấy được ngưng  
tti hthng bốc hơi của chu trình lnh. Khi ẩm được tách ra, áp suất hơi nước  
riêng phn ca quá trình sy có thgim sâu, từ đó, tăng cường tốc độ bay hơi ẩm,  
thm chí ở điều kin nhiệt độ thấp. Do đó, phương pháp sấy này có thể được ng  
dụng để thc hin quá trình sy các nguyên liu có các thành phn nhy cm vi  
nhiệt độ. Đồng thời, để tn dụng năng lượng thi ra tchu trình lnh, tác nhân sy  
(sau khi được hnhit tách m bphn bốc hơi) sẽ được đưa đi gia nhiệt trli  
ti hthống ngưng tụ ca chu trình lạnh. Như vậy, hthống bơm nhiệt stn dng  
cả ẩm nhit và entapi ca phn m hóa hơi trong hệ thng sy bng cách sdng  
năng lượng này để gia nhit trli tác nhân sy chkhông thi bỏ ra môi trường  
như các phương pháp sấy truyn thng.  
Phương pháp sấy có htrợ bơm nhiệt có ưu điểm là có ththc hin quá trình  
sy trong khong nhiệt độ và độ ẩm ca tác nhân sy rng, có ththc hin quá  
trình sy nhiệt độ thấp hơn các phương pháp sấy truyn thng (có ththấp đến  
10oC) và có hiu qusdụng năng lượng cao. Đồng thi, hthng sy có htrợ  
bơm nhiệt là mt hthng kín, nên khả năng giữ mùi tt, giúp hn chế tn các  
thành phn to mùi ca nguyên liệu, điều rt khó thc hiện trong các phương pháp  
sy truyn thống khác. Điều này góp phn làm nâng cao chất lượng ca sn phm  
sau khi sy. Vì vậy, phương pháp sấy có htrợ bơm nhiệt đang rất được quan tâm  
đầu tư thiết kế và chế to cho các công ty chế biến nông sn và áp dng cho rt  
nhiu sn phẩm như: trái cây, rau củ, hi sn (mc, cá, các loại sò….), gia vị (hành,  
ngò…), hạt sen… Ở Việt Nam, phương pháp sấy này bước đầu áp dng cho vic  
sy các sn phm mc sấy và dược liu.  
Tuy nhiên, phương pháp sấy có htrcủa bơm nhiệt cũng tồn ti mt số  
nhược điểm là chi phí đầu tư cao, quá trình vận hành và bo trì phc tp và hin  
vn còn sdng mt scht ti lnh không thân thin với môi trường như R22.  
Do gii hn ca nhiệt độ tác nhân lnh ti bphận ngưng tụ ca hthống bơm  
nhit (theo chu trình Carnot), nên trong nhiều trường hp, không thgia nhit tác  
nhân sy bằng lên cao hơn nhiệt độ gii hạn này. Do đó, hệ thng gia nhit htrợ  
cần được lắp đặt thêm. Mt trong nhng gii pháp hiu qulà sdụng năng lượng  
mt trời để gia nhit thêm cho tác nhân sy.  
-18-  
   
2. Hệ thống máy sấy lạnh sử dụng bơm nhiệt và sự hỗ trợ năng lƣợng mặt  
trời đƣợc thiết kế và chế tạo tại trƣờng Đại học Bách Khoa – Đại học Quốc  
Gia TP.HCM:  
Hthng máy sy lnh sdụng bơm nhiệt vi shtrcủa năng lượng mt  
trời sau khi được tính toán, thiết kế và chế to có cấu hình như sau:  
Bng: Danh mc các thiết bca hthng sy lnh  
STT  
1
Thiết bị  
Đặc tính kthut  
Đơn vị Số lƣợng  
Máy nén  
4,5  
66536  
90421  
2
kW  
BTU/h  
BTU/h  
HP  
1
1
1
1
1
1
1
2
2
Giàn bay hơi  
3
Giàn ngưng tụ chính  
Giàn ngưng tụ phụ  
Thiết bgia nhit không khí  
Thiết bgia nhit phụ  
Thiết blàm lnh không khí  
Qut  
4
5
66391  
12000  
66536  
150  
BTU/h  
BTU/h  
BTU/hr  
W
6
7
9
10  
Giàn thu năng lượng mt  
tri  
600  
L/ngày  
1
11  
12  
13  
14  
15  
Tank chứa nước  
Tank chứa nước nóng  
Bung sy  
100  
L
L
2
1
1
2
1
300  
1742x1240x1760  
mm  
HP  
W
Bơm  
0,4  
Bơm nước nóng  
300  
Bảng: Diện tích bề mặt trao đổi nhiệt  
STT  
Thông số  
Giá trị  
Đơn vị đo  
m2  
1
11,5  
dàn lạnh  
m2  
2
11,44  
dàn nóng  
-19-  
 
Thông số đặc trƣng hệ thống bơm nhiệt  
STT  
Thông số  
Giá trị  
Đơn vị đo  
Công suất nhiệt dàn nóng Qk  
12,44  
kW  
1
2
3
Công suất nhiệt dàn lạnh Q0  
12,55  
kW  
0,01  
kg/s  
G0  
4
0,012  
kg/s  
k
16,05  
3,48  
kW  
kW  
m3/s  
-
5
6
7
8
k’  
0,004  
7,17  
h
φ
Hệ thống bơm nhiệt  
Thông số  
STT  
Giá trị  
Đơn vị đo  
m2  
1
1,6  
dàn ngưng  
m2  
2
2
dàn bay hơi  
Máy nén  
3
m3/s  
kW  
Thể tích hút lý thuyết  
Công suất động cơ  
0,006  
10,1  
3.1  
3.2  
Thiết bị phụ  
STT  
1
Thông số  
Công suất quạt (2 cái)  
Giá trị  
Đơn vị đo  
0,8  
kW  
Bơm  
2
Bơm cho dàn ngưng tụ  
2.1  
m3/s  
mH2O  
0,11.10-3  
2,14  
- Năng suất bơm  
- Cột áp bơm  
Bơm cho dàn bay hơi  
2.2  
m3/s  
mH2O  
0,25.10-3  
0,33  
- Năng suất bơm  
- Cột áp bơm  
-20-  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 32 trang yennguyen 02/04/2022 4780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Phân tích xu hướng công nghệ - Chuyên đề: Xu hướng ứng dụng công nghệ sấy tiên tiến trong bảo quản và chế biến nông sản, thủy sản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_phan_tich_xu_huong_cong_nghe_chuyen_de_xu_huong_ung.pdf