Báo cáo tổng quan Các nghiên cứu về ngành rau quả của Việt Nam

VIN KINH TNÔNG NGHIP  
BÁO CÁO TNG QUAN  
CÁC NGHIÊN CU  
VNGÀNH RAU QUCA VIT NAM  
Hà ni, tháng 4 năm 2005  
Mc lc  
i
ii  
PHN 1. Tng quan nghiên cu rau quVit Nam  
1.1. Xu hướng phát trin sn xut rau quVit Nam  
Trong thi gian qua, nht là ktừ đầu thp k90, din tích rau, quca Vit Nam phát  
trin nhanh chóng và ngày càng có tính chuyên canh cao. Tính đến năm 2004, tng din  
tích trng rau, đậu trên cnước đạt trên 600 nghìn ha, gp hơn 3 ln so vi năm 1991.  
Đồng bng sông Hng (ĐBSH) là vùng sn xut ln nht, chiếm khong 29% sn lượng  
rau toàn quc. Điu này là do đất đai vùng ĐBSH tt hơn, khí hu mát hơn và gn thị  
trường Hà Ni. ĐBSCL là vùng trng rau ln th2 ca cnước, chiếm 23% sn lượng  
rau ca cnước. Đà Lt, thuc Tây Nguyên, cũng là vùng chuyên canh sn xut rau cho  
xut khu và cho nhu cu tiêu ththành th, nht là thtrường thành phHChí Minh  
và cho cthtrường xut khu.  
Cũng trong giai đon từ đầu thp k90, tng sn lượng rau đậu các loi đã tăng tương  
đi n định t3,2 triu tn năm 1991 lên đạt xp x8,9 triu tn năm 2004.  
Bng 1.1. Din tích và sn lượng rau ca Vit Nam, 1991-2004  
Năm  
1991  
1992  
1993  
1994  
1995  
1996  
1997  
1998  
1999  
2000  
2001  
2002  
2003  
2004  
Din tích (000ha)  
197,5  
Sn lượng (000 tn)  
3213,4  
202,7  
291,9  
303,4  
328,3  
360,0  
377,0  
411,7  
459,1  
464,6  
514,6  
560,6  
577,8  
3304,7  
3483,5  
3793,6  
4155,4  
4706,9  
4969,9  
5236,6  
5792,2  
5732,1  
6777,6  
7485,0  
8183,8  
605,9  
8876,8  
Ngun: BNông nghip và Phát trin Nông thôn  
Bên cnh rau, din tích cây ăn qucũng tăng nhanh trong thi gian gn đây. Tính đến  
năm 2004, din tích cây ăn quả đạt trên 550 ngàn ha. Trong đó, Đồng Bng sông Cu  
long (ĐBSCL) là vùng cây ăn ququan trng nht ca Vit Nam chiếm trên 30% din  
tích cây ăn quca cnước.  
1
 
Hình 1.1. Din tích cây ăn quả  
600  
500  
400  
300  
200  
100  
0
4500  
4000  
3500  
3000  
2500  
2000  
1500  
1000  
500  
Area  
Sn lượng  
0
1999 2000 2001  
2002 2003 2004 2005  
Ngun: MARD  
Nhcó nhu cu ngày càng tăng này nên din tích cây ăn qutrong thi gian qua tăng  
mnh. Trong các loi cây ăn qu, mt scây nhit đới đặc trưng như vi, nhãn, và chôm  
chôm tăng din tích ln nht vì ngoài thtrường trong nước còn xut khu tươi và khô  
sang Trung Quc. Năm 1993, din tích ca các loi cây này chưa thhin trong sliu  
thng kê. Tnăm 1994, din tích trng 3 loi cây này tăng gp 4 ln, vi mc tăng  
trường bình quân 37%/năm, chiếm 26% din tích cây ăn qucnước. Din tích cây có  
múi và xoài cũng tăng mnh bình quân 18% và 11%/năm. Chui tuy là cây trng quan  
trng chiếm 19% din tích cây ăn qucnước nhưng chưa trthành sn phm hàng hoá  
qui mô ln. Din tích da gim trong thp niên 1990, nht là tkhi Vit Nam mt thị  
trường xut khu Liên Xô và Đông âu.  
Hình 1.2. Biến động din tích mt sloi cây ăn qu(nghìn ha)  
250000  
Nh·n v¶i, ch«m ch«m  
200000  
150000  
Chuèi  
100000  
C©y cã mói  
Xoµi  
50000  
Døa  
0
Ngun: MARD  
2
 
Nhìn chung sn xut cây ăn qumi nhm vào phc vthtrường trong nước, mt thị  
trường dtính, đang tăng nhanh nhưng sbcnh tranh mnh trong tương lai. Trin  
vng ca ngành sn xut này là rt ln vi điu kin đầu tư thích đáng và đng btừ  
nghiên cu, tchc sn xut ging, chế biến, đóng gói, vn chuyn, tiêu chun ct  
lượng, nhãn hiu, tiếp th,... nhng lĩnh vc Vit Nam còn rt yếu kém.  
Hin nay, xu hướng phát trin sn xut hàng hoá ngày càng tăng. Tuy nhiên mc độ  
thương mi hoá khác nhau gia các vùng. ĐBSCL là vùng có tsut hàng hoá qucao  
nht vi gn 70% sn lượng được bán ra trên thtrường. Tiếp theo là Đông nam Bvà  
Nam Trung Bvi tương ng là 60% và 58%. Các vùng còn li tsut hàng hoá đạt từ  
30-40%. Mc độ thương mi hoá cao Min Nam cho thy xu hướng tp trung chuyên  
canh vi quy mô ln hơn so vi các vùng khác trong cnước. Sn xut nhl, vườn tp  
vn còn tn ti nhiu, đây chính là hn chế ca quá trình thương mi hoá, phát trin  
vùng chuyên canh có cht lượng cao.  
Hình 1.3. Tsut hàng hoá năm 2002  
Đồng bng sông Hng  
Đông Bc  
38  
34  
Tây Bc  
38  
37  
Bc Trung Bộ  
Nam Trung Bộ  
Tây Nguyên  
53  
32  
Đông Nam Bộ  
61  
Đồng bng sông Cu Long  
69  
80  
0
20  
40  
60  
Ngun: IFPRI (Vin Nghiên cu Chính sách Lương thc Quc tế) , 2002.  
Skhác nhau không chthhin rõ gia các vùng mà còn gia các nhóm thu nhp. Kết  
qunghiên cu cho thy nông dân giàu bán nhiu sn phm hơn nông dân nghèo vì có  
quy mô sn xut ln hơn và khnăng tiếp cn thtrường ddàng hơn so vi nông dân  
nghèo. Nhng người sn xut giàu nht bán 83% trong năm 2002 so vi 76% nhng hộ  
nhóm nghèo  
3
 
1.2. Tình hình tiêu thtrong nước  
Hin nay có mt snghiên cu vtình hình tiêu thcác loi rau quca Vit Nam  
trong thi gian qua. Các nghiên cu cho thy rau và qulà hai sn phm khá phbiến  
trong các hgia đình. Theo nghiên cu ca IFPRI (2002), ICARD (2004)1, hu hết các  
hộ đều tiêu thrau trong năm trước đó, và 93% htiêu thqu. Các loi rau quả được  
tiêu thrng rãi nht là rau mung (95% shtiêu th), cà chua (88%) và chui (87%).  
Hgia đình Vit Nam tiêu thtrung bình 71 kg rau qucho mi người mi năm2. Rau  
chiếm 3/4.  
Thành phn tiêu thrau qucũng thay đi theo vùng. Đậu, su hào và ci bp là nhng  
loi rau được tiêu thrng rãi hơn min Bc; trong khi cam, chui, xoài và qukhác  
li được tiêu thphbiến hơn min Nam. Stương phn theo vùng rõ nét nht có thể  
thy vi trường hp su hào vi trên 90% shnông thôn min núi phía Bc và Đồng  
bng sông Hng tiêu th, nhưng dưới 15% shộ ở min Đông Nam bĐồng bng  
sông Cu Long tiêu th. các khu vc thành th, tlhtiêu thụ đối vi tt ccác sn  
phm đều cao.  
Bng 1.2. Tlthiêu thụ đối vi tng sn phm theo vùng  
Vùng  
Hà ni  
TP  
Sn phm  
Đậu  
Rau mung  
Su hào  
Bp ci  
Cà chua  
Rau khác  
Cam  
Chui  
HCMC Khác Thxã MNPB ĐBSH BTB NTB  
TN ĐNB SCL  
64  
97  
64  
99  
52  
96  
54  
91  
62  
98  
57  
98  
50  
90  
19  
47  
76  
98  
46  
92  
49  
83  
00  
97  
100  
65  
79  
59  
62  
94  
12  
38  
94  
3
42  
69  
45  
91  
96  
68  
94  
92  
90  
90  
94  
70  
78  
79  
97  
70  
95  
83  
91  
100  
99  
79  
89  
98  
60  
93  
65  
90  
100  
97  
78  
87  
97  
48  
85  
72  
88  
100  
94  
100  
98  
99  
95  
85  
94  
78  
94  
93  
91  
81  
84  
91  
92  
92  
68  
33  
65  
57  
97  
96  
87  
72  
89  
88  
Xoài  
89  
76  
68  
17  
27  
22  
Qukhác  
Các loi rau  
Các loi quả  
Qu& Rau  
Ngun: IFPRI, 2002  
90  
83  
82  
53  
57  
59  
100  
99  
100  
98  
100  
93  
100  
79  
100  
92  
100  
94  
100  
100  
100  
100  
100  
100  
100  
100  
Theo tính toán ca IFPRI, tiêu thụ ở các khu vc thành thcó xu hướng tăng mnh hơn  
nhiu so vi các vùng nông.  
1 Đây là bài viết Tiêu thrau quvà tht cho Ngân hàng thế gii ca nhóm nghiên cu Trung tâm Thông  
tin (ICARD)  
2 Cn phi nói rng nhng con snày có thkhông bao gm tiêu thrau qunhư mt phn sn phm chế  
biến (như nước quvà mt) và tiêu thụ ở nhà hàng  
4
     
Hình 1.4. Tiêu thrau qutheo vùng  
B×nh qu©n  
§BSCL  
§NBé  
T©y nguyªn  
Duyªn h¶i nam TB  
B¾c trung bé  
§BSH  
Qu¶  
Rau  
Vïng nói phÝa B¾c  
ThÞ x·  
TP kh¸c  
Hµ Néi, TPHCM  
0
20  
40  
60  
80  
100  
120  
Tiªu thô (kg/ngêi/n¨m)  
Ngun: IFPRI , 2002  
Khi thu nhp cao hơn, thì các hcũng tiêu thnhiu rau quhơn. Tiêu thrau qutheo  
đầu người gia ca các hgiàu nht gp 5 ln các hnghèo nht, t26 kg đến 134 kg.  
Schênh lch này đi vi qulà 14 ln, vi rau là 4 ln. Kết qulà, phn qutăng từ  
12% đến 32% trong tng stăng. Nhu cu vcam, chui và xoài tăng mnh khi thu  
nhp tăng, nhưng su hào thì tăng chm hơn rt nhiu  
Hình 1.5. Mc tiêu thrau quphân theo nhóm chi tiêu  
140  
Qu¶ kh¸c  
120  
XoµI  
Chuèi  
100  
Cam  
80  
Rau kh¸c  
Cµ chua  
60  
B¾p c¶i  
40  
Su hµo  
Rau muèng  
§Ëu  
20  
0
1
2
3
4
5
Nhãm chi tiªu (nhãm 20%)  
Ngun:IFPRI, 2002  
1.3. Tác động ca chi tiêu và giá đối vi cu rau quả  
Kết quphân tích vcu cho thy rau và qucó nhng kiu tiêu thkhác nhau. Độ co  
giãn theo thu nhp ca rau là 0,54; trong khi ca qulà 1,09. Điu này có nghĩa là khi  
5
 
thu nhp ca htăng, thì ttrng chi cho rau gim và cho qutăng cao hơn so vi mc  
tăng chi tiêu.  
Độ co giãn theo thu nhp đi vi tng loi rau quriêng. Cam và xoài có tính co giãn  
theo nhu nhp cao nht (cam 1,45 và xoài 1,38). Điu này cho thy là khi thu nhp ca  
các hgia đình Vit Nam tăng, thì phn chi dành cho các sn phm này cũng tăng. Hay  
nói cách khác, nhu cu đối vi các mt hàng này ca người dân Vit Nam stăng nhanh  
hơn so vi chi tiêu bình quân đầu người.  
Bng 1.3. Độ co giãn chi tiêu đối vi rau và quả  
Sn phm  
Rau mung  
Su hào  
Độ co giãn  
0,40  
0,46  
Bp ci  
0,70  
Cà chua  
0,88  
Rau khác  
Cam  
0,48  
1,45  
Chui  
0,79  
Xoài  
1,38  
Qukhác  
Các loi rau  
Các loi quả  
Qu& Rau  
Ngun: IFPRI, 2002  
1,12  
0,54  
1,09  
0,74  
Nghiên cu hsco giãn ca cu đối vi giá mt sloi rau quchính như cam chui,  
xoài , nước qucho thy, dù không co giãn nhiu nhưng biến đng ca cu khá tương  
đương khi giá thay đi. Hơn na, cu ca cam, xoài và nước qucó xu hướng tăng  
nhanh hơn khi giá gim.  
Bng 1.4. Hsco giãn ca cu giá đối vi giá  
Loi quả  
Cam  
Hsco giãn  
-0.95  
Chui  
-0.8  
Xoài  
-0.92  
Nước quả  
0.95  
Ngun: ICARD, 2004  
6
 
1.4. Xut khu  
Nhng năm va qua, thtrường rau qucó xu hướng phát trin nhanh. Xu hướng hi  
nhp cũng to điu kin mrng thtrường và là điu kin tt cho sn xut phát trin.  
Trước năm 1991, rau quca Vit Nam chyếu là Liên Xô cũ và thtrường các nước  
XHCN (chiếm 98% sn lượng xut khu) thtrường này nhbé và không phát trin.  
Năm 1995 xut khu rau quVit Nam mi chỉ đạt con s56,1 triu USD nhưng đến  
năm 2001 đã đạt mc klc vi giá tr330 triu USD, tăng gp gn 6 ln năm 1995 và  
2,2 ln năm 2000, chiếm 2,2% trong tng giá trxut khu ca Vit Nam năm 2001.  
Tuy nhiên, tnăm 2002 đến nay kim ngch xut khu rau quca Vit Nam gim đáng  
k, năm 2002 giá trxut khu rau quchỉ đạt 200 triu USD, gim 39,4% so vi năm  
2001 và năm 2003 đạt 152 triu USD, gim 24,4% so vi năm 2002.  
Hình 1.6. Kim ngch xut khu rau quVit Nam, 1991-2004 (nghìn USD)  
350  
300  
250  
200  
150  
100  
50  
0
Ngun:MARD  
Hin nay Vit Nam đã xut khu sn phm rau quả đi trên 50 nước. Các mt hàng xut  
khu chính như xoài, da, chui, nhãn vi, thanh long, măng ct và các loi nước qu.  
Các thtrường xut khu chính ca Vit Nam là Trung Quc, Đài Loan, Nht Bn, Hàn  
Quc. Gn đây chúng ta mrng sang mt snước Châu âu như Đức, Nga, Hà Lan và  
nht là M. Xut khu nông sn nói chung và rau qunói riêng sang Mỹ đã tăng lên  
mnh mkhi hip định thương mi Vit Mỹ được ký kết. Hin nay, kim ngch xut  
khu rau qusang Mchiếm gn 10% tng kim ngch.  
7
 
Hình 1.7. Thtrường xut khu rau quchính ca Vit Nam năm 2000 và 2004  
Năm 2000  
Năm 2004  
US, 1.0  
China, 16.3  
Others, 8.6  
Others, 25.4  
Russia, 2.2  
Korea, 6.4  
Japan, 5.5  
Japan, 14.5  
Hongkong, 3.1  
German, 3.2  
Neitherland, 3.9  
Taiwan, 12.8  
Taiwan, 9.8  
US, 9.8  
Campuchia, 4.0  
China, 56.5  
Russia, 7.1  
Ngun: AIE, Đánh giá tim năng xut khu nông sn Vit Nam, 2005  
Trong nhng năm qua, Trung Quc luôn là thtrường xut khu rau quln nht ca  
Vit Nam. Tuy nhiên gn đây, vic xut khu sang Trung Trung Quc gp rt nhiu khó  
khăn, kim ngch xut khu gim mnh nht là tnăm 2000. Mc dù nhng năm gn  
đây, xut khu sang các nước khác được đẩy mnh nhưng do xut khu sang Trung  
Quc gim mnh làm kim ngch xut khu chung gim xung. Kim ngch xut khu  
rau quca Vit Nam sang Trung Quc gim t140 triu USD năm 2001 xung chỉ  
còn 25 triu USD năm 2004.  
Hình 1.8. Kim ngch và ttrng xut khu rau quca Vit Nam sang Trung  
Quc  
160000  
140000  
120000  
100000  
80000  
60000  
40000  
20000  
0
70  
60  
50  
40  
30  
20  
10  
0
Value (000USD)  
Share (%)  
2000  
2001  
2002  
2003  
2004  
Ngun:Tng cc Hi quan  
Có ý kiến khác nhau gii thích vic xut khu ca Vit Nam sang Trung Quc gim  
xung. Trong đó có hai quan đim chính đáng chú ý:  
Thnht, xut khu rau qugim do ktkhi Trung Quc ra nhp WTO, Trung  
Quc có nhng quy định vcht lượng, vsinh an toàn thc phm ngt nghèo  
8
 
hơn. Các sn phm Vit Nam chưa đáp ng được tiêu chun và yêu ca các nhà  
nhp khu  
Thhai, do tác đng ca Hip định buôn bán rau quca Trung Quc và Thái  
Lan. Vic ký kết Hip định thương mi Rau quvi Thái Lan giúp Trung Quc  
có ngun hàng n định hơn, ưu dãi hơn và có cht lượng tt hơn.  
Hp 1.1. Vit Nam - Thái Lan, chy đua xut khu vào Trung Quc  
Thái Lan là đối thtrc tiếp ca Vit Nam trên thtrường Trung Quc. Nhng mt hàng thế  
mnh ca Vit Nam đồng thi cũng là sn phm xut khu chlc ca Thái Lan. Cnh tranh  
gia các doanh nghip hai nước trên thtrường Trung Quc ngày càng gay gt khi cVit Nam  
và Thái Lan đang tìm mi cách để gia tăng xut khu.  
Bt li vthuế và kim dch  
Mt hàng rau quVit Nam luôn được đánh giá có khnăng cao khi xut  
khu vào Trung Quc, nhưng điu "nhc nhi" là kim ngch xut khu  
rau quVit Nam liên tc st gim trong my năm gn đây, trong khi xut  
khu ca Thái Lan li tăng rt nhanh. Năm 2004, Vit Nam xut được 24  
triu USD (chbng 36% năm 2003) thì Thái Lan xut được 445 triu  
USD (tăng 91% so vi năm 2003), chiếm 41% thphn nhp khu rau  
quTrung Quc.  
Lý gii điu này, Tng Công ty Rau quVit Nam cho biết: tnăm 2003,  
Trung Quc và Thái Lan đã đạt được thothân song phương để gim  
thuế rau quxung 0%. Trong khi đó, mc thuế Vit Nam phi chu thp  
nht là 12% và cao nht là 24,5%. Vi chênh lch này thì không mt li  
thế nào có thđắp ni. Vì vy, năm 2004, Tng Công ty Rau qutăng  
trưởng xut khu 21% nhưng slượng vào Trung Quc rt ít. Để đẩy mnh xut khu, Tng  
công ty cho rng phi chờ đến 2006 khi mc thuế gim xung 0% theo cam kết ca chương  
trình "Thu hoch sm" gia Trung Quc vi các nước ASEAN.  
Mt bt li khác mà nhiu doanh nghip xut khu kêu ca là vic Vit Nam và Trung Quc  
chưa thng nht được các Hip định chung vkim dch đối vi động vt và thc vt. Trong khi  
đó, mt stha thun vkim dch và giám sát vsinh đối vi mt hàng go, thusn đã được  
ký kết đến nay vn chưa đi vào thc tế do các B, ngành Vit Nam chm hướng dn, phbiến  
để các doanh nghip thc hin. Điu này khiến cho không chrau qumà nhiu nhóm hàng  
khác vp phi các rào cn kthut khi xut khu vào thtrường Trung Quc. Mt ví dụ được  
nhiu doanh nghip nêu lên là cơ chế kim tra hi quan mt ln gia Trung Quc và Vit Nam  
vn chưa được thc hin nên hàng hoá Vit Nam vào Trung Quc, nht là các mt hàng tươi  
sng hay bgây khó dbi mã hàng hai bên không thng nht, chng chvsinh chưa được  
hai bên công nhn...  
Ngược li, Thái Lan đã gii quyết rt tt vn đề này bng các văn bn ký  
kết gia Chính phhai nước. Hơn na, sự đảm bo vcht lượng từ  
ngun nguyên liu đến công nghchế biến tt là mt li thế ca doanh  
nghip Thái Lan. Trong khi đó đây li là đim yếu ca doanh nghip Vit  
Nam. Trung Quc có quy chế, nếu hàng Vit Nam có chng chC/O thì  
sẽ được gim 50% thuế nhưng ttrước đến nay doanh nghip Vit Nam  
vn chưa làm được.  
Mt dn li thế thtrường gn  
Khong cách vn chuyn gn, có nhiu ưu đãi trong buôn bán biên mu  
là li thế đã được các doanh nghip và thương nhân Vit Nam khai thác  
hiu qu. Tàu thuyn đánh bt Vnh Bc bcó thvào cng Vn Gia  
(Trung Quc) bán hàng ri li quay ra tiếp tc đánh bt dài ngày trên  
bin. Xe thusn đông lnh tcác tnh min Trung và min Nam chmt  
Thusn Vit Nam  
- "đặc sn phương  
Nam" rt đắt hàng  
Trung Quc.  
vài ngày để lên đến ca khu Lng Sơn, qua nhng thtc đơn gin là có thể đưa hàng  
sang các chợ đầu mi biên gii, thm chí là có thể đi sâu vào ni địa hàng trăm kilomet để  
nhp hàng đến cui ngày quay vVit Nam.  
Các phương thc này đã tra rt có ưu thế và phát trin mnh khi Nhà nước có chính sách  
hoàn thuế GTGT cho xut khu nông sn; kim ngch xut khu thusn và rau quthi kỳ đó  
9
 
lên đến hàng trăm triu USD. Nhưng tình hình đã thay đổi rt nhanh, khi Trung Quc bãi bdn  
các ưu đãi biên mu thì kim ngch nhiu mt hàng đã gim xung 4-5 ln. Ca khu duy nht  
còn li áp dung các ưu đãi biên mu là Lào Cai thì gp nhiu khó khăn vvn chuyn đường  
b, nht là các mt hàng tươi sng.  
Trong khi các nhà xut khu Vit Nam đang gp nhiu khó khăn thì Thái Lan đã tìm ra các bin  
pháp để khc phc bt li vkhong cách địa lý ca mình. Theo ông Nguyn Duy Lut - Tuỳ  
viên thương mi Côn Minh: Thái Lan có nhng bin pháp mà doanh nghip Vit Nam chưa  
hnghĩ ti như: mi ngày, chở đến Côn Minh 8-10 tn tôm bin tươi bng máy bay và đã được  
bán giá rt đắt. Thái Lan và Trung Quc cũng đầu tư rt ln để ci to sông Mêkông thành mt  
đường thy vn chuyn rt an toàn, chi phí rt rcho nhng mt hàng cng knh, đòi hi cao  
vbo qun như rau qu. Ngày ngày, hàng rau qu, thusn Thái Lan vn đến được vi các  
tnh min Tây xa xôi ca Trung Quc bng hàng không và đường thu. Trong khi đó các doanh  
nghip Vit Nam vi phương thc vn chuyn bng xe đông lnh đã bbli rt xa cuc chy  
đua vào thtrường Trung Quc.  
Chun bbt phá  
Mc tiêu tăng trưởng xut khu đến 2010 được đặt ra rt cao. Vì thế, ngay tbây gi, Bộ  
Thương mi đã kêu gi doanh nghip cn chun bị để to ra sbt phá mnh mtrong vic  
xut khu sang Trung Quc, nht là sau khi Vit Nam có được nhng ưu đãi thun li như Thái  
Lan hin nay. Schun btrước hết là phi "kiên quyết chuyn sang phương thc buôn bán  
chính ngch nhng mt hàng có kim ngch ln để thâm nhp n định và bn vng trên thị  
trường Trung Quc".  
Tham tán Thương mi ti Trung Quc Đào Ngc Chương cho biết: bt đầu t2006, cơ hi sẽ  
mra rt nhiu cho doanh nghip Vit Nam khi hu hết các mt hàng sẽ được gim thuế  
xung 0%. Vic vn chuyn nht là vn chuyn lên các tnh min Tây Trung Quc cũng dễ  
dàng hơn nhtuyến đường cao tc ni tca khu biên gii vi Lào Cai lên Côn Minh và đi  
các tnh min Tây hoàn thin. Vn đề còn li là schun bca Vit Nam, tphía các doanh  
nghip là cách thc bán hàng, xây dng hthng phân phi, phát trin chế biến, nâng cao cht  
lượng; tphía các cơ quan qun lý phi nhanh chóng thng nht hành lang pháp lý để gii toả  
các rào cn kthut cho hàng hoá Vit Nam. Ông Chương tin rng: nếu chun btt, hàng hoá  
Vit Nam có thcnh tranh tt vi đối thThái Lan trên thtrên thtrường chiến lược Trung  
Quc.  
Ngun: Vietnamnet  
Bên cnh đó, hàng năm Vit Nam cũng nhp mt lượng hoa quln tTrung Quc. So  
vi kim ngch xut khu thì nhp khu rau quca Vit Nam tTrung Quc là tương  
đi hn chế. Tuy nhiên, lượng rau quTrung Quc vào Vit Nam cũng tăng tương đi  
n định t24,3 triu USD năm 2000 lên mc 40,2 triu năm 2003 vi mc tăng trưởng  
bình quân hàng năm đạt 18%. Các mt hàng nhp khu ln nht ca Vit Nam tTrung  
Quc gm có lê/táo (HS0808) vi kim ngch khong trên 10 triu USD, nho vi mc  
khong 2-3 triu USD, ti/hành, cà chua.  
Hin ti thtrường ni địa, sn phm trái cây trong nước vn đang chiếm lĩnh vì trái  
cây nhp khu đắt. Trái cây ca Trung Quc là loi được nhp khu nhiu nht thì bị  
người tiêu dùng đánh giá là không tt bng trái cây ca Vit Nam bi người trng  
Trung Quc sdng thuc trsâu. Mt scòn sdng nhng hóa cht bquc tế cm  
sdng.  
Mc dù có sphát trin mnh nhưng thphn ca hu hết các mt hàng rau quVit  
Nam còn mc rt hn chế, không to được tác đng chi phi đến thtrường thế gii.  
10  
Bng 1.5. Thphn ca mt snước châu Á trên thtrường rau quthế gii giai  
đon 1997-2001  
Mt hàng  
Qutươi  
Qukhô  
Da hp  
Nm hp  
Vit Nam  
4,8  
Trung Quc  
2,6  
Thái Lan  
32,6  
Indonesia  
n Độ  
2,7  
1,6  
5,8  
0,9  
1,2  
10,6  
3,4  
52,0  
18,3  
45,2  
1,7  
11,5  
7,4  
1,1  
Ngun: Vietnamnet, 20/4/2005  
Nguyên nhân ca tình trng đó là tuy đã có nhng tiến bnht định khnăng mrng  
xut khu, thtrường xut khu ca Vit Nam khá hn chế, chyếu phthuc vào thị  
trường nhng nước lân cn như Trung Quc. Xut khu rau qu, đặc bit là rau qutươi  
sang các thtrường nhp khu ln như Hoa K, EU, Nht Bn còn gp nhiu trngi về  
công nghbo qun và chế biến cũng như khnăng đáp ng các yêu cu vhàng nhp  
khu ca các thtrường này.  
Hin ti rau quVit Nam chu scnh tranh mnh trong xut khu rauq qutcác  
nước khác trong khu vc và trên thế gii như Thái Lan, Philippin, Trung Quc, Úc,  
Canada, vru nhiu các nước khác. Theo rt nhiu các nghiên cu khác nhau, xut  
khu rau qucòn mt shn chế sau:  
a. Giá thành cao  
Hin ti so vi mt squc gia xut khu thì giá thành ca Vit Nam còn thp. Dù Vit  
nam có ngun lao đng ri rào nhưng do năng sut thp, cng vi các chi phí giao dch  
marketing cao, công nghchế biến lc hu ,cơ shtng yếu kém nên chi phí xut khu  
ca Vit Nam còn cao.  
b. Cht lượng chưa cao  
Có nhiu nguyên nhân làm cho cht lượng rau quca ta còn thp và chưa đng đều.  
Trong đó nguyên nhân chyếu là do ging, phương pháp canh tác còn yếu, vườn tp  
nhiu, trình độ phòng bnh, chăm sóc kém, dư lượng trsâu còn nhiu.  
Bên cnh dó, công nghchế biến lc hu cũng nh hưởng ti cht lượng rau qu. Ngoài  
ra, vic thiếu các phương tin vn chuyn lnh, phương tin bo qun hin đại cũng là  
nhng lý do nh hưởng đến cht lượng qu. Hơn na vic thu hái, phương pháp thu hái  
cũng có nhng tác đng tích cc ti cht lượng rau qu. Mt nguyên nhân na là do các  
tiêu chun cht lượng ca Vit Nam tương đi lc hu so vi các tiêu chun quc tế.  
Điu này cũng to nhng khong cách nht định.  
c. Thiếu thương hiu  
Hin nay, nông sn Vit nam nói chung và rau quxut khu nói riêng vn chưa có  
thương hiu mnh. Chính vì thế vic bán dưới dng thô hoc sơ chế chưa to ra giá trị  
cao.  
11  
 
Hp 1.2. Vit nam mt hàng trăm triu USD mi năm vì không thương hiu  
90% nông sn Vit Nam xut khu sang thtrường nước ngoài phi qua trung gian dưới  
nhng thương hiu ca các nước khác nên người tiêu dùng thế gii vn chưa biết nhiu  
vnhng nét đặc thù ca nông sn Vit Nam.  
Xây dng thương hiu cho nông sn Vit Nam đang là vn đề cp bách nhm gim thit hi  
cho nông dân, doanh nghip và nâng cao vthế ca ca nông sn Vit Nam trên thtrường  
quc tế.  
Hin nay, Vit Nam là quc gia đứng đầu thế gii vxut  
khu ht tiêu, thhai vcà phê và các sn phm khác  
như điu, chè và xut khu thy sn đều mc cao trên  
thế gii. Tuy nhiên, theo BNN - PTNT, hu hết các mt  
hàng nông sn, thc phm ca Vit Nam xut ra nước  
ngoài đều được bán dưới dng thô hoc sơ chế nên  
chưa to giá trcao để tăng li nhun cho nông dân.  
Thêm vào đó, trên 90% nông sn Vit Nam xut ra thị  
trường nước ngoài là chưa có thương hiu. Theo tiến sĩ  
Võ Mai, Chtch Hip hi trái cây Vit Nam, điu này  
Hu hết rau quxut khu ca ta  
khiến nước ta tht thu hàng trăm triu USD mi năm.  
còn chưa có nhãn hiu.  
Nguyên nhân ca tình trng trên, theo BNN - PTNN và  
Cc Shu trí tu, là do các doanh nghip chưa nhn thc đúng tm quan trng ca thương  
hiu, vn còn quan nim “hu xtnhiên hương”, thiếu thông tin thtrường cũng như không rõ  
vthtc, chi phí đăng ký nhãn hiu hàng hoá, tên gi xut xvà thương hiu.  
Phát biu ti hi tho, các đại biu cho rng vic xây dng thương hiu nông sn phi đầu tư  
toàn din, có chiến lược phát trin lâu dài và skết hp đồng bca tt ccác khâu tvic  
chn la ging, trng trt, chăm sóc, thu hoch và bo qun sau thu hoch. Vic này đòi hi  
phi có sphi hp cht chgia nhà nông, nhà khoa hc, nhà truyn thông, doanh nghip và  
Nhà nước. Thêm vào đó, Vit Nam cn xác định được ưu thế ca nhng nông sn mũi nhn ở  
tng khu vc, tng loi hàng hóa để phát huy thế mnh và to sự độc quyn trên thtrường  
quc tế  
Ngun: VietNamNet, 22/11/2003  
d. Thiếu các hip định Quc tế  
Bài hc tHip định thương mi quca Trung Quc và Thái lan cho thy rõ nht về  
vn đề này. Nếu có thcó nhng hip định thương mi gia các nước vi nhng ưu đãi  
thương mi sto ra cánh ca tt cho sn phm ca Vit Nam xâm nhp vào thtrường  
các đi tác.  
f. Thiếu các kiến thc vhi nhp  
Đây là hn chế chung ca các doanh nghip Vit Nam nht là các doanh nghip va và  
nh. Điu này cn phi được chun btt giúp cho các doanh nghip chủ động hi nhp,  
phát huy li thế ca mình để được nhng chiến lược hiu qu.  
Bng 1.6. Phân tích đim mnh, yếu, cơ hi và thách thc ca xut khu rau quả  
Đặc đim khí hu đa dng và thích hp cho sn xut rau quả  
Sn phm phong phú  
HtrtChính phủ  
Thu được nhiu li nhun hơn sn xut cây lương thc  
Cu trong nước ln, đặc bit đối vi rau qutươi  
Đim mnh  
12  
 
Thiếu các hip định thương mi song phương  
Thiếu SPS vi các nước nhp khu ln như Trung Quc  
Cht lượng thp và không đồng đều  
Thiếu nguyên liu cho chế biến  
Chưa có thương hiu mnh  
Phương tin ct trvà dch vthương mi kém  
Thiếu knăng thương mi và qung cáo  
Cơ shtng kém  
Đim yếu  
Các hchế biến lc hu và nhỏ  
Chưa có giám sát kthut và hthng kim duyt  
Không có khu vc tp trung chuyên canh  
Bnh tt  
Cu thtrường trong nước và thế gii tăng  
Chương trình htrtChính phủ  
Gn các thtrường ln như Trung Quc, Nht Bn, Đài Loan,  
Singapore  
Cơ hi  
Đất thích hp cho sn xut hoa qucòn có thmrng  
Năng sut chế biến còn ln  
Tăng đầu tư cho khoa hc kthut ca Chính phủ  
Cnh tranh tcác nước xut khu khác (Thái Lan) trên cthtrường  
trong và ngoài nước  
Xut khu sang thtrường chính (Trung Quc) gim  
Thiên tai (hn hán, lũ lt)  
Sdng quá mc thuc trsâu và phân bón  
Cơ shtng nghèo nàn  
Thách thc  
Hp 1.3. Nhn định mt sthtrường xut khu rau quả  
Theo Vietnam.net, thtrường rau quxut khu cũng có nhiu biến động,. Tuy nhiên tim năng  
cho xut khu rau qucòn ln nếu Vit Nam biết khc phc nhng hn chế và phát trin mnh  
hơn.  
Vi thtrường Trung Quc: Trong nhng năm ti, Trung Quc vn là thtrường có nhiu tim  
năng phát trin đối vi rau quxut khu ca Vit Nam. Trung Quc là thtrường ln, dthâm  
nhp, yêu cu vcht lượng không quá cao, nhu cu tiêu dùng ca cư dân cũng rt đa dng.  
Các nước khác trong khu vc: Đài Loan và Hàn Quc cũng là thtrường xut khu rau quln  
thhai ca Vit Nam, chiếm khong 10% và 6% tng kim ngch xut khu. Các nước ASEAN  
cũng là nhng thtrường xut khu rau ququan trng ca Vit Nam, trong đó Singapore,  
Malaysia và Indonesia nhp khu 1-2 triu USD/năm.  
Nht Bn: Hin ti và trong nhng năm ti, Nht Bn vn là khu vc đầy tim năng ca nhiu  
loi rau qunhư bp ci, dưa chut, khoai tây, đậu qucác loi, da, cà chua, thanh long, ti,  
hoa… Đây cũng là nhng mt hàng mà nước ta có năng lc sn xut khá di dào. Năm 2003,  
Nht Bn đã nhp khu mt lượng rau qutrgiá khong trên 16 triu USD tVit Nam. Tuy  
vy, lượng kim ngch này mi chchiếm 0,4% tng kim ngch nhp khu rau quca Nht  
Bn.  
Thtrường EU: Do khong cách xa và chi phí vn chuyn cao, Vit Nam chyếu xut khu  
sang châu Âu các loi rau quả đóng hp, nước qu. Các thtrường xut khu quan trng nht  
ca Vit Nam trong khu vc này là Đức, Pháp, Hà Lan, Italia, Anh và ThuSĩ. Trong nhng  
năm gn đây, các nước châu Âu có xu hướng tăng cường nhp khu các loi qunhit đới.  
Thtrường Bc M: Trong nhng năm qua, xut khu rau quca Vit Nam sang thtrường  
Bc M, đặc bit là thtrường Hoa K, đã có nhng bước tiến đáng k. Hoa Knhp khu từ  
Vit Nam chyếu là rau quchế biến và nước qu. Theo thng kê ca BNông nghip Hoa  
K, kim ngch nhp khu rau quchế biến ca Hoa KtVit Nam đã tăng t5,0 triu USD  
năm 1999 lên 5,7 triu USD năm 2003.  
13  
 
Hip định thương mi Vit Nam – Hoa Kỳ đã to điu kin thun li cho xut khu ca Vit  
Nam sang thtrường này. Ktkhi Hip định thương mi song phương Vit Nam và Hoa Kỳ  
xut khu rau quca Vit Nam vào Hoa Ktrnên ddàng hơn. Nhờ được hưởng quy chế  
đối xti huquc (MFN), thuế nhp khu gim đáng k.  
Thtrường Nga: Vit Nam được hưởng chế độ GSP ca Nga nên chính sách thuế không đặt ra  
áp lc cnh tranh đối vi xut khu rau quca Vit Nam sang thtrường này. Thtrường Nga  
trước mt và lâu dài còn cn nhiu hàng nông sn, rau, trái cây vùng nhit đới. Vit Nam có  
nhiu cơ hi có thchiếm lĩnh được thtrường khu vc Vin Đông ca Nga, như đã làm trước  
kia. Vn đề đặt ra là cách thc tchc sn xut và xut khu rau qu tlúc chn ging, cách  
trng, chăm sóc, thu hoch, bo qun, vn chuyn ni địa, giao hàng lên tàu lnh.  
1.5. Kiến nghphát trin ngành rau quVit Nam  
Tdo hoá hơn na thtrường nông nghip (kcthtrường rau qu) scng cvà  
tăng li nhun ca ci cách thtrường. Ci cách thtrường sgim đói nghèo, mở  
rng sn xut và xut khu rau qu, góp phn đa dng tiêu thrau qu. Nhiu loi  
hàng hoá kccác sn phm rau qucó thuế nhp khu là 40% hoc cao hơn. Các  
doanh nghip Nhà nước tiếp tc đóng vai trò ln trong thtrường nông nghip, bao  
gm sn xut ging, phân phi phân bón, chế biến và xut khu rau qu.  
Tdo hoá nhp khu kcgim thuế nhp khu và hn ngch rau qutươi và rau  
quchế biến smang li li ích ln cho Vit nam. Mc dù nhp khu có thtăng áp  
lc cnh tranh đến người sn xut rau qutrong nước, nhưng mang li 3 đim li  
cho đất nước. Thnht là người tiêu dùng có nhiu la chn và giá thp hơn. Thứ  
hai là người xut khu rau qu(và người xut khu hàng hoá khác) có li ttdo  
hoá thương mi từ đối tác ca Vit nam. Thba là mc dù bthit hi trước mt,  
nhưng rau qunhp khu mang li nhiu mt có li đi vi người sn xut trong  
nước, buc hphi ci tiến hiu quả đáp ng nhu cu người tiêu dùng và cung cp  
sn phm có cht lưọng cao, bao bì đẹp cho người tiêu dùng.  
Các quy định không cho chuyn đổi đt trng lúa sang cây trng khác da trên lý  
do an ninh lương thc mà hin nay vn đề an ninh lương thc không còn lo ngi  
na. Cho đến gn đây, các quy định vsdng đất gây khó khăn cho chuyn đi  
đất lúa sang cây trng khác. Thay đổi chính sách gn đây cho phép chính quyn địa  
phương ni lng quy định này, nhưng vn tiếp tc áp dng trong tng trường hp cụ  
th. Các quy định này khó lý gii vì hin nay Vit nam là nước xut khu go chính.  
Nhng thay đi trong sn xut không nh hưởng đến an ninh lương thc thông qua  
giá go, vì giá cdo thtrường thế gii quyết định. Cho phép nông dân trng lúa  
nhiu hay ít theo ý mun ca hsci thin thu nhp ca nông dân mà không nguy  
14  
 
hi đến an ninh lương thc. Trong nhiu trường hp, ni lng quy định sdng đất  
scho phép nông dân chuyn sang cây trng có giá trcao hơn kcrau và qu.  
Xây dng các vùng chuyên canh sn xut hàng hoá ln: đây là vn đề được rt  
nhiu nhà nghiên cu quan tâm, bi mt thc tế các vườn rau quca Vit Nam rt  
nhiu vườn tp, đôi khi còn có ging tp. Chính vì vy để có thphát trin hàng hoá  
ln cho xut khu vi cht lượng cao, vic phát trin vùng chuyên canh là vn đề rt  
cn thiết. Tuy nhiên hin nay, vic xây dng vùng chuyên canh không ddo quy mô  
ca hnhvà vic ci to vườn tp đng nht là không d.  
Tăng cường nghiên cu và khuyến nông vrau qusmang li li ích đáng kcho  
nông dân và người tiêu dùng. Kinh nghim quc tế cho thy đầu tư Nhà nước cho  
nghiên cu nông nghip smang li hiu qucao. Hơn na, hiu qutrong nghiên  
cu rau qulà rt ln vì kinh phí cho lĩnh vc này còn chưa tương xng vi tm  
quan trng ca nó trong sn xut và xut khu. Thm chí nông dân chuyên trng rau  
quhàng hoá cho biết không thường xuyên được tiếp xúc vi các đơn vkhuyến  
nông và đánh giá dch vkhuyến nông Nhà nước không cao.  
Phát trin thông tin thtrường: Thông tin thtrường ngày càng quan trng đi vi  
thtrường rau qu. Vì thtrường rau qumrng, nhu cu thông tin chính xác và  
kp thi vgiá cđiu kin thtrường ngày càng tăng. Rau qudbhng, nên  
dtrkho ít có khnăng điu hành giá c, và thông tin thtrường có giá trị đặc  
bit khi giá cbiến đng. Dch vthông tin thtrường tp trung vào các sn phm  
và thtrường chính, tránh tràn lan. Hơn na, thông tin cn kết hp cý kiến phn  
hi ca người sdng thông tin để đảm bo thông tin có ích và tin cy.  
Nâng cao năng lc, htrphát trin các hip hi . Hip hi người sn xut và  
người buôn bán dhp tác vnhng vn đề cùng quan tâm. Ví dhình thành hệ  
thng thu thp và cung cp thông tin thtrường, xây dng tiêu chun phân loi, xem  
xét ý kiến phn hi ca người nghiên cu về ưu tiên sn xut, htrdch vkhuyến  
nông cho các thành viên và trao đổi ý kiến vchính sách vi Chính ph. Hi các  
người sn xut trái cây Vit nam (Vinafruit) chính thc thành lp năm 2001, nhưng  
nhng người tchc cho biết vic đăng ký phi mt vài năm. Thường có các trở  
ngi vtchc và tài chính khi thành lp hip hi và cn được trgiúp, ng hca  
chính quyn các cp.  
Quan tâm đầu tư đến vn đề vsinh và kim dch đng thc vt (SPS). Vn đề SPS  
có llà rào cn ln nht trong xut khu rau quả đến các thtrường có thu nhp  
15  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 48 trang yennguyen 04/04/2022 8480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo tổng quan Các nghiên cứu về ngành rau quả của Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_tong_quan_cac_nghien_cuu_ve_nganh_rau_qua_cua_viet_n.pdf