Dự án Cải thiện nông nghiệp có tưới (VIAIP) - Báo cáo Đánh giá tác động xã hội

BNÔNG NGHIP VÀ PHÁT TRIN NÔNG THÔN  
VIN KHOA HC THY LI VIT NAM  
DÁN CI THIN NÔNG NGHIỆP CÓ TƯỚI  
(VIAIP)  
BÁO CÁO  
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XàHI  
Hà Ni - Tháng 3/2013  
MC LC  
MC LC ............................................................................................................................. 1  
TÓM TT.............................................................................................................................. 5  
I. TNG QUAN VDÁN ..................................................................................................8  
1.1. Mc tiêu ca dán ......................................................................................................8  
1.2. Các hp phn ca dán............................................................................................... 9  
1.3. Đối tượng hưởng li .................................................................................................. 10  
1.4. Phm vi ảnh hưởng ca dán .................................................................................... 11  
1.5. Đặc điểm chung ca vùng dán ................................................................................ 13  
II. PHƯƠNG PHÁP ............................................................................................................. 15  
2.1. Phân tích tài liu thcp............................................................................................ 15  
2.2. Khảo sát định lượng, định tính và tham vn cộng đồng .............................................. 15  
III. KT QUKHO SÁT ĐÁNH GIÁ............................................................................... 17  
3.1. Thc trng kinh tế- xã hi.......................................................................................... 17  
3.1.1. Nhân khu........................................................................................................... 17  
3.1.2. Nghnghip........................................................................................................ 18  
3.1.3. Giáo dc ............................................................................................................. 19  
3.1.4. Sc kho.............................................................................................................. 20  
3.1.5. Đất đai................................................................................................................ 21  
3.1.6. Cấp nước ............................................................................................................ 22  
3.1.7. Vsinh ................................................................................................................ 24  
3.1.8. Thu nhp và mc sng hộ gia đình ...................................................................... 25  
3.1.9. Mt svấn đề vsinh kế và an sinh xã hi........................................................... 26  
3.1.10. Dân tc thiu s................................................................................................ 30  
3.2. Tác động tích cc tiềm năng của dán ...................................................................... 31  
3.2.1. Tăng cường năng lực qun lý, vn hành hthống tưi tiêu.................................. 32  
3.2.2. Tăng diện tích tưới chủ động, sn xut nông nghip thông minh thích ng khí hu  
..................................................................................................................................... 33  
3.2.3. Htrnâng cấp cơ sở htng, phát trin thy li phc vụ đa mc tiêu, xây dng  
nông thôn mi............................................................................................................... 34  
3.2.4. Tăng cường cung cp các dch vhtrnông nghip ......................................... 35  
3.2.5. Phát trin phúc li xã hi cho nhóm dbtổn thương và tăng cường vn xã hi cho  
người dân vùng dán ................................................................................................... 35  
3.3. Tác động tiêu cc tim tàng ca dán ....................................................................... 37  
3.3.1. Thu hồi đất và tái định cư.................................................................................... 37  
3.3.2. Tác động đến mm........................................................................................... 37  
3.3.3. Hoạt động sinh kế và kinh doanh bị ảnh hưởng do thi công xây dng.................. 38  
3.3.4. Mâu thun có thphát sinh trong sdụng nước .................................................. 38  
1
3.3.5. Tăng sử dng phân bón và thuc trsâu ............................................................. 38  
3.3.6. Ri ro vsc kho............................................................................................... 38  
3.3.7. Những tác động xu tới người bản địa................................................................. 39  
IV. KT LUN.................................................................................................................... 40  
PHLC A: TNG HP MT SKT QUKHO SÁT................................................ 42  
PHLC B:....................................................................................................................... 58  
KT QUKHO SÁT ĐỊNH TÍNH VÀ THAM VN..................................................... 58  
2
Danh mc bng  
Bng 1: Ước tính tác động đền bù – tái định cư của DA ......... Error! Bookmark not defined.  
Bng 2: Trình độ hc vn ca các thành viên hộ gia đình ..................................................... 20  
Bng 3: Tlcác loại đất ca hdân ................................................................................... 22  
Bng 4: Tlhsdng nguồn nước ăn uống các tnh dán ........................................... 24  
Bng 5: Các nhóm thu nhp ................................................................................................. 25  
Bng 6: Dự định của gia đình trong thi gian ti.................................................................. 30  
Danh mc biểu đồ  
Biểu đ1: So sánh snhân khu bình quân hộ gia đình vi Niên giám thng kê .................. 17  
Biểu đ2: Tl% các nguyên nhân ảnh hưởng xấu đến sc khe hin nay ......................... 21  
Biểu đ3: Ngun cấp nước tm git .................................................................................... 23  
Biểu đ4: Các loi nhà vsinh ............................................................................................ 25  
Biểu đ5: Tlcác loi mục đích vay tiền .......................................................................... 27  
Biểu đ6: Tlệ các đối tượng giúp đỡ vt chất lúc khó khăn............................................... 28  
Biểu đ7: Tlệ các đối tượng giúp đỡ tinh thn lúc khó khăn ............................................. 29  
3
Các tviết tt  
CPO  
Ban qun lý Trung ương các dán thy li  
Phòng Nông nghip và Phát trin nông thôn  
Kho sát kim kê chi tiết  
DARD  
DMS  
DPC  
UBND huyn  
DRC  
EMPF  
EMDP  
ESMF  
GOV  
HH  
Ban tái định cư huyện  
Khung chính sách dân tc thiu số  
Kế hoch phát trin dân tc thiu số  
Khung qun lý môi trường và xã hi  
Chính phVit Nam  
Hộ gia đình  
IOL  
Kim kê tn tht  
LAR  
Thu hồi đất và tái định cư  
GCNQSDĐ Giy chng nhn quyn sdụng đất  
MOF  
MOLISA  
NGO  
OP  
BTài chính  
Bộ Lao động, Thương bình và Xã hi  
Tchc phi chính phủ  
Chính sách hoạt đng  
PAD  
Các tài liu thẩm định dán  
Ban QLDA Ban Qun lý dán  
BAH  
PRA  
Người bị ảnh hưởng bi dán  
Phương pháp đánh giá nông thôn có sự tham gia  
Đánh giá môi trưng vùng  
Kế hoạch tái định cư  
REA  
KHTĐC  
RPF  
Khung chính sách tái định cư  
Điều khon tham chiếu  
Đô la Mỹ  
TOR  
USD  
UBND  
VND  
WB  
y ban nhân dân  
Việt Nam Đồng  
Ngân hàng Thế gii  
4
TÓM TT  
Thông tin dán  
Dán Ci thin nông nghiệp có tưới (VIAIP) được triển khai căn cứ vào đề xut ca Bộ  
NN&PTNT vi Ngân hàng thế gii (WB) nhằm nâng cấp các hệ thống tưới để cung cấp dịch  
vụ tưới tiêu tốt hơn, góp phần nâng cao hiệu quả của sản xuất nông nghiệp theo hướng bền  
vững. Dán dkiến được thc hin từ năm 2014 - 2020, bao gm các hng mục đầu tư và  
xây dựng năng lực cho phát triển nông nghiệp có tưới tại 03 tnh min núi phía Bc (Hà  
Giang, Hoà Bình, Phú Th) và 04 tnh min Trung (Thanh Hoá, Hà Tĩnh, Quảng Tr, Qung  
Nam)  
Phương pháp điều tra kinh tế-xã hi  
Nội dung đánh giá xã hội đã sdng nhiều phương pháp và kỹ thut khác nhau nhm thu thp  
đầy đủ và chính xác thông tin dân cư vùng dự án, bao gồm: phân tích và đánh giá các tài liệu  
liên quan ti dự án, điều tra định lượng bng phiếu phng vn chn mu ngu nhiên; kho sát  
định tính vi các kthut phng vn sâu, tho lun nhóm và tham vn cộng đồng.  
Tình hình kinh tế - xã hi  
Các tỉnh trong phạm vi dự án tại miền núi phía Bắc và miền Trung là nơi có điều kiện sống  
khó khăn nhất cả nước, dễ tổn thương bởi thiên tai và biến đổi khí hậu, có nhiều người nghèo  
và dân tộc thiểu số (DTTS), với nền kinh tế dựa vào nông nghiệp là chủ yếu, có thu nhập  
thấp. Nhng kết qukho sát kinh tế - xã hi chính trong vùng dán ca 7 tỉnh như sau:  
- Snhân khu trung bình ca mt hộ là 4,23 người cao hơn so với snhân khu bình quân  
hcả nước (3,89). Số gia đình ht nhân (chcó 2 thế h) chiếm khong 60,4%. Quy mô gia  
đình ti các vùng dán lớn hơn một ít so vi cả nước về gia đình mrộng, đa thế hvà  
đông nhân khẩu.  
- Nghnghip ca lực lượng lao động chính trong các gia đình chyếu là nông/lâm/ngư  
nghip, chiếm 46,1% trên tng số lao đng; các nghề khác như cán b/viên chc, làm thuê,  
công nhân, hưu trí, buôn bán/dch v, tiu thcông nghip và ni trchiếm tlrt thp.  
Tnh có tlnghnông/lâm/ngư nghiệp cao nht là: Hòa Bình (61,8%), Qung Nam  
(50,0%) và Hà Giang (48,9%). Tlhcó nghnông/lâm/ngư nghiệp dân tc Kinh là  
thấp hơn so với các DTTS (44,4% so vi 54,1%). Nhìn chung, sinh kế chyếu của người  
dân vn là nông nghiệp, trong đó trồng lúa 2 vvà trng hoa màu 1 vụ trong năm là phổ  
biến. Vì vy vấn đề thy lợi và nước tưới tiêu là rt quan trọng đối vi sn xut nông  
nghip ở các địa bàn dân cư này trong khi ở hu hết các vùng được khảo sát đều có nhu  
cu cao về nước phc vnông nghiệp nhưng thực tế đều chưa chủ động được. Trong hot  
động sn xut nông nghip có nhng mâu thuẫn, xung đột do tranh chp về nước tưới, nht  
là gia các hộ đầu ngun và cui nguồn nước.  
- Khong 86% dân svùng dán có trình độ hc vn tbc tiu học đến cao đẳng/đại hc  
trlên. Tlmù chlà 1,7% và chưa đi học là 6,8%. Tlệ chưa đi học không có skhác  
5
bit ln gia các tnh kho sát và cao hơn so với mc chung ca cả nước là 6,0%, ngoài  
trường hp tlca tnh Hà Giang cao vt lên là 10,3%. Các dân tc thiu số đều có tlệ  
cao hơn dân tộc Kinh vchsmù ch(3,8% so vi 1,2%) và chsố chưa đi học (8,6% so  
vi 6,5%). Theo mc sng, tlmù chữ ở nhóm có thu nhp nghèo nht (nhóm 1) cao gp  
20,5 ln so vi nhóm có thu nhp giàu nht (8,2% so vi 0,4%).  
- Có khong mt na sngười trong các hộ gia đình (48,7%) được kho sát trong tháng qua  
có đau ốm. Theo dân tc, tình trng ốm đau trong vòng mt tháng va qua của ngưi Kinh  
có thấp hơn các dân tộc thiu s(48,0% so vi 52,1%). Hin ti, có 5 nguyên nhân chính  
có tác động tiêu cực đối vi tình hình sc khe hin nay là: (i) nguồn nước ô nhim (có tỉ  
lcao nht là 55,8%); (ii) ô nhim khu vc ; (iii) thc phm không an toàn; (iv) dch bnh  
xut hin nhiu; và (v) thiếu nước sinh hot. Như vậy, tình hình sc khe của người dân  
hiện nay là chưa khả quan, trong đó có nguyên nhân từ nguồn nước sinh hot.  
- Ti các vùng kho sát, nông nghip là ngành sn xut chyếu, là sinh kế cơ bản của người  
dân, do đó ruộng đất là ngun lc sn xut chyếu ca các hnông dân, trong đó, 99,5%  
hộ có đất thổ cư, 95,2% hộ có đất trng lúa, 49,2% hộ có đất trng rau màu, 23,3% hcó  
đất trng cây công nghip và 15,3% hộ có đất ao h- mặt nước.  
- Theo nhóm thu nhp, 2 nhóm thu nhp thp nht có tlthp nht vcác loi ruộng đất  
canh tác, ngược li các hcàng có thu nhập cao hơn thì tlcó các loại đất canh tác càng  
cao hơn. Tình trng thiếu ruộng đất canh tác, mt khác là vấn đề thy li, thiếu nước cho  
sinh hot và sn xut khá nghiêm trng hin nay cũng đang là mt trong nhng nguyên  
nhân gây nghèo các vùng nông nghip-nông thôn.  
- Đa số nguồn nước tm git, sinh hoạt đu từ nước giếng đào/giếng khoan (81,1%), tlsử  
dụng nước máy là thp (6,5%). Nguồn nước dùng cho tm git tvòi nước máy riêng có tỷ  
lcao nht Hòa Bình và Qung Tr. Nguồn nước giếng khoan/giếng đào có tỷ lcao nht  
(trên 90%) các tnh Thanh Hóa, Hà Tĩnh và Phú Th. Vi nguồn nước ao h- sông sui  
dùng cho tm git, tnh có tlệ cao vượt tri là Hà Giang vi tl55,0%.  
- So với nước sinh hot tm git, nguồn nước dùng cho ăn uống có khó khăn hơn với các chỉ  
scthể sau: 70,7% dùng nước giếng đào/giếng khoan, 8,6% dùng nước mưa, 8,4 dùng  
nước máy, 7,0 dùng nước ao h, sông suối, 2,6% dùng nước công cộng, 1,7% dùng nước  
ngun khác và 1,0% phải mua nước.  
- Có ti 73,6% hộ gia đình dùng hxí hp vsinh bao gm nhà vsinh thoi/bán thoi  
và nhà vệ sinh 2 ngăn. Ngoài ra có khoảng 25% hộ gia đình còn dùng loi nhà vệ sinh đơn  
giản (đào hố trong vườn, bc cu trên ao h, sông sui), và 1,2% hộ gia đình chưa có nhà  
vsinh.  
- Đa số người dân đều tnhn mc sng trung bình (63,4%), 15,2% tnhn mc có  
túng thiếu (tương tự cn nghèo), 13.0% tnhn mức nghèo đói và chỉ có 8,4% đánh giá  
mc sống gia đình mình thuc loi khá gi. Theo dân tc, nếu mc khá gichstự  
đánh giá tương đương nhau thì mức nghèo đói, chỉ số đánh giá của người Kinh chbng ½  
so vi các dân tc thiu s(11,0% so với 22,5%). Tương tự theo gii ca chhthì mc  
6
nghèo đói, chủ hlà ngii cũng có chỉ số cao hơn hẳn so vi nam gii là chh(18,4%  
so vi 12,3%).  
- Kho sát cho thy anh chem rut tht là những người htrvvt cht nhiu nht khi có  
khó khăn/rủi ro. Có tới 95,7% người trli cho rng khi hgặp khó khăn/rủi ro luôn có  
ngưi chia s, htrvmt tinh thn.  
- Người dân sinh sng trong vùng dán thuc 7 tnh hu hết đều là người Kinh trmt số  
ngưi dân tc thiu sy, H’mông và Giáy ở Hà Giang, Mường và Thái Hòa Bình.  
Nhìn chung, mc sng của người dân các DTTS và các hộ gia đình có phnlà chhlà  
thp nht vi các tlnghèo cao nht.  
- Các hộ gia đình BAH thuc các DTTS các vùng dự án được kho sát các tnh phía  
Bc, nht là các huyn thuc tnh Hà Giang gp nhiều khó khăn về nước sinh hot và sn  
xut. Vì vy bà con các DTTS vùng dán rt phn khi khi biết có dán thy li sp  
được trin khai ở địa phương họ, sgiúp gii quyết vấn đề thiếu nước cho đời sng sinh  
hot và sn xut, nâng cao thu nhp và sinh kế. Kết qukhảo sát định tính và tham vn  
cng đồng cho thy cũng như người Kinh, các đối tượng BAH là người các dân tc thiu  
số đều rt ng hvic trin khai dán VIAIP, khi hnhn thức được dán này về cơ bản  
mang li nhiu li ích, nhiều tác động tích cc nhm ci thin cuc sống tương lai của họ  
theo hướng tốt hơn.  
Tác động tích cc ca dán  
Phát trin thuli khu vc min Trung phc vcho chuyển đổi cơ cấu sn xut nông lâm  
nghiệp, đa dạng hóa cây trồng, đảm bảo an ninh lương thực trước sức ép gia tăng dân s, biến  
động bt li ca thi tiết và bt ổn định ca thế giới, đồng thi gii quyết nguồn nước cho  
sinh hot, công nghip, thy sn, dch vdu lch, duy trì và ci thiện môi trường sinh thái,  
khai thác thủy năng;  
Phát trin thuli cho min núi, vùng sâu vùng xa, nht là những vùng đặc biệt khó khăn về  
nguồn nước, gn vi các chính sách xã hội để từng bước gii quyết nước sinh hot cho nhân  
dân và phc vphát trin kinh tế-xã hi, góp phn thc hiện thành công chương trình xóa đói  
giảm nghèo, định canh định cư, phát triển dân tc thiu svà phát trin thy li kết hp  
phòng tránh và gim nhthiên tai. Hiu qudán mang li tp trung vào các nhân t: (i)  
Tăng cường năng lực qun lý, vn hành hthng tưới tiêu; (ii) Tăng diện tích tưới chủ động  
gia tăng, phát trin sn xut nông nghip thông minh thích ng khí hu; (iii) Htrhoàn thin  
cơ sở htng, phát trin thy li phc vụ đa mục tiêu, xây dng nông thôn mi; (iv) Tăng  
cường cung cp các dch vhtrnông nghip; và (v) Phát trin phúc li xã hi cho nhóm dễ  
btổn thương và tăng cường vn xã hội cho người dân vùng dán.  
Tác động tiêu cc ca dán  
Những tác đng tiêu cc có thxy ra trong dán bao gm: thu hồi đất và tái định cư, di rời  
mm, sinh kế và kinh doanh bị ảnh hưởng do phi di ri; có thxy ra mâu thun vsử  
dụng nước; tăng sử dng phân bón và thuc trsâu; nguy cơ về sc khoẻ; và tác động ti các  
dân tc thiu s. Những tác động này cần được quan tâm và tìm gii pháp gim thiu trong  
các giai đoạn thc hin dán.  
7
I. TNG QUAN VDÁN  
Dán Htrnông nghiệp có tưới (VIAIP) được triển khai căn cứ vào đề xut ca Bộ  
NN&PTNT vi Ngân hàng thế gii (WB) nhằm nâng cấp các hệ thống tưới để cung cấp dịch  
vụ tưới tiêu tốt hơn, góp phần nâng cao hiệu quả của sản xuất nông nghiệp theo hướng bền  
vững.  
- Thi gian dkiến: 6 năm (2014 – 2020)  
- Địa điểm thc hin: ti 7 tnh bao gm  
3 tnh min núi phía Bc: Hà Giang, Phú Th, Hòa Bình, và  
4 tnh min Trung: Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Nam và Qung Trị  
Hình 1: Các tnh vùng dán  
1.1. Mc tiêu ca dán  
Mục tiêu dài hạn  
- Đảm bảo sự tiếp cận có hiệu quả và bền vững các dịch vụ tưới/tiêu đã được đầu tư nâng cấp  
cho các vùng nông thôn thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc và miền Trung Việt Nam.  
- Nâng cao lực cạnh tranh và tối đa hóa lợi ích của nền nông nghiệp có tưới (sản xuất nông  
nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm khí thải gây hiệu ứng nhà kính).  
Mục tiêu ngắn hạn  
8
Hỗ trợ cho một số tỉnh miền núi phía Bắc và miền Trung nâng cấp các hệ thống tưới tiêu để  
cung cấp dịch vụ tưới tiêu tốt hơn, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp theo  
hướng bền vững trong điều kiện thích ứng với biến đổi khí hậu.  
1.2. Các hp phn ca dán  
Để thực hiện các mục tiêu trên, dự án được thiết kế bao gồm 04 Hợp phần:  
Hp phn 1: Htrci thin thchế và chính sách trong qun lý tưới tiêu  
Tăng cường stiếp cn các dch vthông qua ci tiến mô hình tchức, cơ chế qun lý  
tài chính, giám sát và đánh giá (M&E): (i) Đổi mi mô hình tchức và cơ chế qun lý  
theo hướng huy động tối đa sự tham gia ca các thành phn kinh tế và người hưởng  
li phù hp vi cơ chế thị trường, vùng min. Phân định rõ vai trò và trách nhim,  
quyn li ca các IMCs, WUOs và/hoặc cá nhân người dùng nước theo nguyên tc  
công bng, bình đẳng và cùng có li, bảo đảm phát trin bn vng; (ii) Nâng cao tính  
công khai, minh bạch và tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng  
lượng cung cp dch vdựa trên các quy định của nhà nước trong qun lý khai thác  
công trình thy li và bng cách áp dng hthng tiêu chuẩn đánh giá  
(benchmarking), đánh giá nhanh (RAP) định kvà xây dng bộ tiêu chí đánh giá hiệu  
quhoạt động của IMCs đáp ứng yêu cầu người sdụng nước; và (iii)Trang bcác  
thiết bphc vcông tác qun lý.  
Hp phn 2: Nâng cp hthống tưới tiêu  
Đầu tư nâng cấp, hiện đại hóa công trình và các hng mc:Hthống tưới từ đầu mi, kênh  
chính đến cp 2, 3 và nội đồng; Hthng tiêu chính và tiêu nội đồng; Đầu tư quy mô nhỏ cho  
các mc tiêu cung cấp khác (nước sch, thủy điện nh); Lắp đặt các thiết bphc vcho công  
tác vn hành, phân phối để giám sát, điều tiết lượng nước cung cp cho các nhóm sdng  
nước khác nhau.  
Đầu tư vào cơ sở htng sẽ được đi kèm với các chương trình qun lý thy li có stham gia  
(PIM) để thiết lp và cng ccác Hip hội người sdụng nước (WUAs), lp các hợp đồng  
cung cp dch v, để ci thin công tác qun lý, vn hành và bảo dưỡng nhằm tăng hiệu quả  
cung cp dch vụ nước.  
Hp phn 3: Dch vhtrsn xut nông nghip thông minh thích ng khí hu  
Hp phần được đầu tư nhằm htrsn xut nông nghip thông minh thích ng khí hu, tăng  
năng suất; đa dạng hóa cây trng; và gim phát thi khí nhà kính. Hp phn này lng ghép  
đầu tư xây dựng các khu mu vi mc tiêu:  
- Tăng năng suất và li nhun ca nn nông nghiệp có tưới và các hoạt động sn xut liên  
quan;  
- Tp trung vào các vn đề tng hp trong nông nghip và qun lý nước nhằm thu được li ích  
cao nht tnhững đầu tư cho tưới.  
Hp phn 4: Qun lý, giám sát và đánh giá dự án  
9
Ni dung ca hp phn gồm: (1) Các tư vấn htrkthut cho qun lý thc hin dự  
án, và các tư vấn giám sát, kiểm toán, tư vấn M&E; (2) Htrcho các hoạt động ca  
các cơ quan quản lý dán ở trung ương và địa phương trong thực hin nhim vqun  
lý thc hin dự án; (3) Đào tạo nghip v, chuyn giao công nghệ, tăng cường năng  
lc qun lý thc hin dán cho các Ban Quản lý, đặc bit các Ban qun lý TDA ở địa  
phương.  
1.3. Đối tượng hưởng li  
Cp cộng đồng  
-
Dán sẽ làm tăng sản lượng nông nghip, ci thiện điều kin sống, điu kiện tưới tiêu,  
giao thông, môi trường sng và tình trng sc khocủa người dân trong vùng dán,  
đặc bit là phnữ và người dân các DTTS;  
-
-
Tăng cường stham gia ca cộng đồng trong qun lý và phân phối nước;  
Tăng việc làm và thu nhp ti nông thôn thông qua vic thâm canh, chuyn dịch cơ  
cu sn xut, ng dng tiến bkhoa hc kthut;  
-
Trang bkiến thc, kỹ năng tiếp thvà phân phi sn phm nông nghip.  
Cp tnh  
-
Trang bcác kỹ năng và công cụ tiên tiến để nâng cao hiu quhoạt động dch vthy  
li và qun lý phân phối nước;  
-
-
Tăng cường cơ chế qun lý và kim soát tài chính;  
Tăng tỷ lcác tchc của người sdụng nước hài lòng vdch vca các Công ty  
Qun lý khai thác công trình thy li (IMC);  
-
-
Tăng cường hiu qucông tác Vn hành và Bảo dưng (O&M);  
Tăng số lượng các khu tưới tiêu và diện tích tưới tiêu.  
Cp hthng  
-
-
Tăng diện tích được cung cp dch vụ tưới tiêu;  
Tăng năng suất cây trng và hiu qusdụng nước (li nhun trên một đơn vị nước  
cung cp);  
-
-
Tăng số lượng Tchức dùng nước được thành lp và chu trách nhim vn hành, bo  
trì các công trình thy li;  
ng din tích thâm canh lúa áp dng gii pháp Ba gim – ba tăng và giảm phát thi  
khí nhà kính trên cơ sở áp dng các mô hình thí điểm;  
-
-
Tăng % người nông dân trong khu vc dự án được nâng cao kthut sn xut;  
Tăng số người dân/hộ gia đình được tiếp cn vi nguồn nước sch và bn vng.  
10  
1.4. Phm vi ảnh hưởng ca dán  
Bng 1: Ước tính tác động xã hội của dự án  
TT  
Tnh  
Tên tiu dán  
Thu hồi đất Thu hồi đất Thu hồi đất Shbị ảnh Shbdi Shbị ảnh MmbSố người hưởng li Số người  
tm thi  
vĩnh viễn  
thổ cư  
hưởng  
di  
hưởng người di di  
hưởng li  
(ha)  
(ha)  
(ha)  
DTTS  
DTTS  
Trước dự  
Sau dán Trước dán  
án  
Các tiu dự án năm thứ nht (Giai đoạn 1)  
TDA 4: Nâng cp,  
ci to các trạm bơm  
thy luân và trm  
bơm điện  
1
Hòa Bình  
1,25  
10  
0,0594  
44,27  
0
51  
0
0
17  
0
0
12,873  
21,448  
9,281  
0
TDA 6: Sa cha,  
nâng cp HTTL Nam  
Sông Mã  
3700  
(16 hBAH  
nng)  
2
3
Thanh Hóa  
2,28  
12  
115,663 195,000  
TDA 9: Ci thin  
nông nghiệp có tưới  
Qung Nam  
Qung Nam  
0
0,2498  
0,0381  
2,3181  
36  
0
0
0
0
250,723 406,760  
379,259 623,208  
0
Tng (giai đoạn 1)  
11,25  
44,5792  
17  
12  
9,281  
3,787  
Ước tính cho các TDA stiếp tục được trin khai trong quá trình chun bdán (Giai đoạn 2)  
TDA 1: Nâng cp, ci  
to các CTTL tnh Hà  
Giang  
4
5
Hà Giang  
Hà Giang  
24,6  
3,84  
13,2  
0
0
22  
10  
0
0
12,886  
4,239  
25,771  
16,954  
11,210  
3,687  
24  
10  
0
0
TDA 2: Xây dng các  
hchứa nước đa mục  
tiêu  
12,45  
11  
TT  
Tnh  
Tên tiu dán  
Thu hồi đất Thu hồi đất Thu hồi đất Shbị ảnh Shbdi Shbị ảnh MmbSố người hưởng li Số người  
tm thi  
vĩnh viễn  
thổ cư  
hưởng  
di  
hưởng người di di  
hưởng li  
(ha)  
(ha)  
(ha)  
DTTS  
DTTS  
Trước dự  
Sau dán Trước dán  
án  
TDA 3: Ci thin  
HTTL Tam Nông,  
Thanh Thy  
6
7
Phú Thọ  
0
0,89  
8,09  
0,37  
0
0
9
0
0
61.512  
8.535  
76.705  
21.340  
0
35  
11  
13  
0
TDA 5: Ci to, nâng  
cp các công trình  
thy li  
Hòa Bình  
10,54  
5.678  
TDA 7: Khai thác đa  
mc tiêu hthng  
thy li KG- Sông  
Rác tnh Hà Tĩnh  
TDA 8: Ci thin nông  
nghiệp có tưới Qung  
Trị  
8
9
Hà Tĩnh  
3,2  
3,14  
0
0
0
0
0
155.738 253.298  
0
0
535  
0
0
7 mộ  
& 1 am thờ  
151 hộ  
& 5 UBND xã  
Qung Trị  
51,9  
13,65  
42.069  
66.453  
766 hộ  
& 5 UBND xã  
4.553 hộ  
7 mộ  
& 1 am thờ  
19 mộ  
41  
58  
13  
13  
Tng (giai đoạn 2)  
TNG CNG  
94,08  
51,42  
0,37  
284.977 460.521  
664.237 1.083.729  
20.575  
29.857  
105,33  
95,9992  
2,6881  
& 5 UBND xã  
& 1 am thờ  
12  
Dự án được phân chia thành 09 TDA, có phạm vi tác động trên 7 tỉnh là Hà Giang, Hoà Bình,  
Phú Thọ, Thanh Hoá, Hà Tĩnh, Quảng Trị và Quảng Nam với 35 huyện và 128 xã BAH. Ước  
tính tổng diện tích bị ảnh hưởng trên toàn dự án là khoảng 201,33 ha, trong đó diện tích bị thu  
hồi vĩnh viễn là 95,9992 ha và thu hồi tạm thời là 105,33 ha. Tổng số hộ bị ảnh hưởng là  
4.553 hvà 5 UBND xã, trong đó số hộ phải di dời là 13 h. Các số liệu ước tính về diện tích  
thu hồi và số hộ BAH thể hiện trong Bảng 1 (số liệu cập nhật đến ngày 30/06/2013).  
Phạm vi ảnh hưởng toàn diện, các tác động tái định cư cũng như là dữ liệu về diện tích ảnh  
hưởng về đất, nhà ở, vật kiến trúc, cây cối hoa màu và các tài sản khác, số liệu cụ thể về số hộ  
ảnh hưởng một phần và số hộ di dời của từng tiểu dự án sẽ được xác định trong kế hoạch tái  
định cư của từng tiểu dự án.  
1.5. Đặc điểm chung ca vùng dán  
Phạm vi tác động dự kiến của dự án thuộc địa bàn 7 tỉnh, có thể được phân chia thành 2 vùng:  
vùng miền núi phía Bắc gồm Hà Giang, Hoà Bình, Phú Thọ và miền Trung gồm Thanh Hoá,  
Hà Tĩnh, Quảng Trị, Quảng Nam. Điều kiện tự nhiên của hai vùng này có điểm chung là  
nhiều đồi núi, tuy nhiên vùng miền núi phía Bắc không giáp biển còn miền Trung có cả đồng  
bằng ven biển. Địa hình đồi núi ở đây với nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại  
cho hoạt động sản xuất và giao thông vận tải của người dân. Do mưa nhiều, sườn dốc mạnh,  
vùng núi ở đây còn là nơi xảy ra nhiều thiên tai như lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, sạt lở đất gây  
thiệt hại về người và của. Đặc điểm chung nữa của cả hai vùng là có ít diện tích đồng bằng,  
đất đai không được phì nhiêu. Trong khi diện tích đất nông nghiệp trung bình của các tỉnh trên  
cả nước chiếm khoảng 30,6% diện tích tự nhiên thì miền núi phía Bắc và miền Trung có tỉ lệ  
lần lượt là 16,5% đến 19,3%, là hai vùng có diện tích đất nông nghiệp thấp nhất cả nước  
(Niên giám thống kê, 2011). Với lượng mưa phân bố không đều theo thời gian nên lũ lụt, hạn  
hán cũng thường xuyên xảy ra ở đây. Những đặc điểm tự nhiên này gây nên rất nhiều khó  
khăn cho phát triển nông nghiệp, nông thôn ở các tỉnh trong vùng dự án.  
Về đặc điểm dân cư, hai vùng này có mật độ dân số thấp hơn mật độ của cả nước, 119  
người/km2 ở miền núi phía Bắc và 199 người/km2 ở miền Trung, trong khi mật độ cả nước là  
265 người/km2. Miền núi phía Bắc là địa bàn sinh sống của gần 30 tộc người thiểu số, hầu hết  
thuộc khu vực nông thôn, còn miền Trung cũng có 25 dân tộc khác nhau tập trung ở vùng  
miền núi dọc dãy Trường Sơn. Vùng dự án cũng nằm trong ba vùng chiếm hơn hai phần ba  
người nghèo Việt Nam gồm có miền núi phía Bắc, duyên hải miền Trung và đồng bằng sông  
Cửu Long. Trong khi tỉ lệ hộ nghèo chung của cả nước là 12,6% thì tỉ lệ này của miền núi  
phía Bắc là 26,7%, cao nhất cả nước, còn miền Trung cũng có tỉ lệ cao 18,5%. Trong cơ cấu  
kinh tế của cả hai vùng, ngành nông, lâm nghiệp, thuỷ sản vẫn chiếm tỷ trọng lớn trên 50%, ở  
miền núi phía Bắc là 52,6%, ở miền Trung là 63,8%. Vùng có thu nhập bình quân đầu người  
thấp nhất cả nước là miền núi phía Bắc và miền Trung với lần lượt là 905.000 đồng và  
1.018.000 đồng (Niên giám thống kê, 2011). Như vậy, các đặc điểm về tự nhiên và kinh tế xã  
hội của vùng dự án cho thấy đây là nơi có điều kiện sống khó khăn nhất cả nước, có nhiều  
người nghèo và dân tộc thiểu số, với nền kinh tế dựa vào nông nghiệp là chủ yếu, có thu nhập  
thấp. Việc dự án đầu tư phát triển nông nghiệp ở các tỉnh này sẽ đem lại nhiều lợi ích cho  
13  
người dân nhưng cũng cần xem xét thận trọng các tác động tiêu cực đối với họ, đặc biệt là với  
các đối tượng dễ bị tổn thương.  
14  
II. PHƯƠNG PHÁP  
Do vùng dán rt rng và thi gian thc hiện đánh giá có hạn nhưng cn đảm bảo tính chính xác, đầy  
đủ ca thông tin thu nhn nên Tư vấn đã áp dng phi hp nhiều phương pháp và kỹ thuật để thu thp  
thông tin và đánh giá xã hi:  
2.1. Phân tích tài liu thcp  
Trước khi tiến hành các hoạt động điều tra thực địa, tư vấn thu thập và nghiên cứu các tài liu  
sẵn có nhằm hiểu rõ về các chủ trương, chính sách của nhà nước cũng như nhà tài trợ về các  
vấn đề liên quan đến tái định cư và DTTS, đồng thời cập nhật thông tin về các địa phương  
nằm trong vùng dự án. Những tài liệu cần thiết bao gồm khung pháp lý và chính sách của  
Chính phủ Việt Nam và WB về tái định cư và DTTS, tổng hợp các kết quả từ các biên bản ghi  
nhớ của các đoàn chuẩn bị dự án, các báo cáo nghiên cứu khả thi, các đề xuất dự án của các  
địa phương, các tài liệu về các dự án đã đầu tư có liên quan; số liệu thống kê về kinh tế - xã  
hội của các tỉnh thuộc dự án; báo cáo phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương vùng dự  
án, các văn bản hiện hành có liên quan; các tài liệu sẵn có về phong tục tập quán, thói quen  
của người dân địa phương...  
2.2. Kho sát định lượng, định tính và tham vn cộng đồng  
Điều tra định lượng là một phương pháp quan trọng trong các nghiên cứu, đánh giá tác động  
của dự án nhằm thu thập các thông tin cơ bản về tình hình kinh tế xã hội ở cấp hộ gia đình.  
Các thông tin từ khảo sát định lượng phản ánh quy mô, tần suất, mức độ và xu hướng của các  
hiện tượng/hành vi của các đối tượng mà khảo sát hướng tới. Việc điều tra định lượng được  
thực hiện bằng cách phỏng vấn các hộ dân BAH với công cụ là bảng hỏi cấu trúc. Do địa bàn  
dự án dự kiến trải rộng trên 7 tỉnh, 35 huyện và 128 xã, với các công trình nhỏ lẻ nên việc  
khảo sát được thực hiện bằng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên. Việc điều tra sẽ được thực  
hiện trên 7 tỉnh, mỗi tỉnh chọn 02 huyện chịu ảnh hưởng nặng nhất, mỗi huyện chọn 02 xã  
BAH nặng nhất theo các tiêu chí được đưa ra để xác định mức độ ảnh hưởng. Trên cơ sở danh  
sách các hộ BAH do địa phương cung cấp, tư vấn chọn ngẫu nhiên với tỷ lệ ít nhất là 20%  
trên tổng số hộ BAH và không BAH của vùng dự án (trong đó 100% số hộ dự kiến phải di  
dời). Trong trường hợp số hộ BAH của một TDA ít hơn 20 thì tất cả số hộ BAH đó sẽ được  
phỏng vấn. Tổng số phiếu điều tra hộ gia đình đã thực hiện là 417 phiếu.  
Điều tra định tính nhằm tìm kiếm những thông tin mà trong bảng hỏi cấu trúc (định lượng)  
không thể bao quát được hết. Các thông tin có được từ khảo sát định tính nhằm trả lời các câu  
hỏi: tại sao, như thế nào? và đi sâu vào lý giải các hiện tượng/hành vi diễn ra. Bên cạnh đó,  
các thông tin định tính có thể khai thác sâu hơn các suy nghĩ, tâm tư, quan điểm, nguyện vọng  
của đối tượng cung cấp thông tin, nhất là những vấn đề nhạy cảm. Việc khảo sát định tính  
bằng cách tổ chức các cuộc thảo luận nhóm và phỏng vấn sâu. Các xã được chọn thực hiện  
phương pháp này cũng là tại những nơi tiến hành điều tra định lượng ở trên. Các cuộc thảo  
luận nhóm, sẽ được tổ chức với ít nhất 5% số hộ trong mẫu, khoảng 6 - 8 người cho một cuộc  
thảo luận nhóm. Phỏng vấn sâu sẽ được áp dụng đối với các đối tượng là đại diện hộ BAH và  
các cán bộ tham gia dự án ở cấp tỉnh, huyện và xã.  
15  
Ngoài tìm hiểu thông tin định tính, trong các phỏng vấn sâu và thảo luận nhóm còn chú ý đến  
kỹ thuật tham vấn cộng đồng, nhằm tìm hiểu sâu hơn về quan điểm và thái độ của các đối  
tượng đối với việc triển khai dự án VIAIP, nhất là đối với đối tượng người dân tộc thiểu số và  
phụ nữ.  
Tại mỗi tỉnh được khảo sát đã tiến hành nghiên cứu định tính các đối tượng sau đây:  
- Phỏng vấn sâu 1 cán bộ lãnh đạo Dự án tỉnh  
- Phỏng vấn sâu 2 cán bộ lãnh đạo chính quyền xã  
- Phỏng vấn sâu 2 cán bộ lãnh đạo đoàn thể (Phụ nữ hoặc Hội Nông dân)  
- Phỏng vấn sâu 4 đại diện hộ gia đình BAH có mức sống khác nhau  
- Tổ chức 2 cuộc thảo luận nhóm với đối tượng là 8 người đại diện gia đình BAH mỗi  
cuộc (tổng số là 112 người)  
Như vậy về khảo sát định tính đã có: phng vấn sâu 63 trường hợp và tổ chức 14 cuộc thảo  
luận nhóm.  
16  
III. KT QUKHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ  
3.1. Thc trng kinh tế- xã hi  
3.1.1. Nhân khẩu  
Snhân khu trung bình ca mt htrong mu kho sát vùng dán là 4,23 người, cao hơn so với số  
nhân khu bình quân hcả nước là 3,89 (Niên giám thng kê, 2011). Snhân khu bình quân ca  
mt hcó skhác bit gia các tiu vùng, tnh, nhóm dân tc, nhóm thu nhp, nhóm hdo phnữ  
làm chhvà nam gii làm chh.  
Để kiểm tra tính tương đồng ca mẫu điều tra trong vùng dán vi sliu trung bình ca toàn tnh,  
ta so sánh snhân khu bình quân ca hộ gia đình gia kết quả điu tra mu và Niên giám thng kê  
2011 như trong Biểu đồ 1 dưới đây. Kết qucho thy không có skhác bit ln gia sliệu điều tra  
được vi Niên giám thng kê. Chênh lch ln nht thấy được Hà Tĩnh với snhân khu bình quân  
ca hộ gia đình là 4,18 cao hơn 0,58 so với Niên giám thng kê. Các tnh còn li có sliệu điều tra  
mẫu cao hơn Niên giám thống kê mt ít từ 0,1 đến 0,2; trtnh Hà Giang có sliu thấp hơn 0,37.  
Như vậy, mẫu điều tra hộ gia đình trong vùng dán có snhân khu bình quân khá tương đồng vi  
toàn tnh.  
Biểu đồ 1: So sánh snhân khu bình quân hộ gia đình vi Niên giám thng kê  
Ngưi/hộ  
6
5
4
Điều tra mẫu  
3
Niên giám thống kê  
2
1
0
Phú Thọ Hà  
Hòa Thanh Hà Tĩnh Quảng Quảng  
Bình Hóa Trị Nam  
Giang  
(theo sliu Bng 1, phlc A)  
Xét theo dân tc, sliu kho sát cho biết quy mô hộ gia đình của người Kinh là ít hơn so với  
gia đình các dân tc thiu skhác: Kinh (4,21) so vi các dân tc khác (4,35). Theo gii tính  
chh, quy mô nhân khu hộ gia đình có chhlà nam giới cao hơn so với ngii là chh:  
4,31 so vi 3,63.  
Phân tích cơ cấu htheo quy mô nhân khu vùng dự án được kho sát cho thấy đa số các hộ  
có 3-4 người (40,7%) và 5-8 người (38,2%); có ít hcó 1-2 người (13,4%) và htừ 9 người  
trlên rt hiếm (1,4%). Nếu nhìn nhn rng hin nay Việt Nam, quy mô gia đình nh, ít con  
là có tính phbiến, như vậy kho sát này cho thy mô hình gia đình ht nhân chiếm khong  
60,4%. Tlnày vn là thp so vi sliu ca nhiu nghiên cu gần đây đều có tlmô hình  
gia đình ht nhân trên 70%.  
17  
Quy mô gia đình nhỏ, ít con được thhin qua sliu kho sát có tlnhân khẩu gia đình từ  
5 con trlên thấp. Như vậy sliu kho sát vùng dán 7 tnh cho biết, địa phương có quy mô  
gia đình nhỏ, gia đình ht nhân cao là: Qung Nam (31,8%), Phú Th(36,5%) và Hà Tĩnh  
(37,9%). Các tnh còn lại có quy mô gia đình lớn hơn, đông con hơn với tlnhân khu gia  
đình 5 người trở lên đều trên 40% là các tnh: Hà Giang, Hòa Bình, Thanh Hóa và Qung Tr.  
Quy mô gia đình các dân tộc ít người đều lớn hơn dân tộc Kinh; dân tc Kinh có quy mô nhân  
khu từ 5 người trlên là 38,4%, và chsnày các dân tc thiu slà 45,1%.  
Quy mô gia đình do nam là chhlà lớn hơn so với ngii là chh, vi quy mô khu t5  
ngưi trlên ca chhnam gii là 41,3%, trong khi chhlà ngii là 25,6%.  
Theo nhóm thu nhp, thì điều đáng lưu ý là các nhóm nghèo và cn nghèo (nhóm 1 và 2)  
đều có tlthấp hơn về quy mô nhân khẩu gia đình từ 5 người trlên, nhóm 1 (26,3%) và  
nhóm 2 (35,9%). Điều này đã chra rng: nếu cách đây chừng mt thp niên trvề trước, gia  
đình quy mô lớn, đông con là một trong nhng nguyên nhân chyếu của nghèo đói thì hin  
nay nếu có, nó chcòn là nguyên nhân thyếu, khi thc tế tlệ gia đình sinh con th3 trlên  
càng ngày càng ít đi.  
Như vậy sliu khảo sát đã cho thy so vi tình hình chung cả nước các vùng dán, mô  
hình gia đình đông nhân khẩu và đa thế hvẫn cao hơn, cho thấy mức độ phát trin vn thp  
hơn các vùng khác.  
3.1.2. Nghề nghiệp  
Trong cơ cấu nghnghip chính của các thành viên gia đình có tham gia lao động và có thu  
nhp trong mu kho sát vùng dán, ngành nông-lâm-ngư nghiệp chiếm tlcao nht là  
46,1%; thhai là hc sinh, sinh viên chiếm tl19,8%; còn li là cán b-viên chc, làm thuê,  
công nhân có tlthp dưới 10% đối vi mi loi; tlệ người làm buôn bán/dch v, tiu thủ  
công nghip và ni trợ đặc bit rt thấp, đều nhỏ hơn 1,5% (xem Bng 2, phlc A). Như vậy  
nông-lâm-ngư nghiệp là lĩnh vực chủ đạo trong nn kinh tế - xã hi ca vùng dự án, nơi tập  
trung phn ln lực lượng lao động.  
Theo tỉnh, địa phương có tỷ lnghNông-lâm-ngư nghiệp cao nht là: Hòa Bình (61,8%),  
Qung Nam (50,0%) và Hà Giang (48,9%). Địa phương vùng dự án có ngành nghphi nông  
nghip tlệ cao hơn có: Phú Thọ (5,1%) và Qung Tr(2,7%).  
Tlhcó nghnông-lâm-ngư nghiệp dân tc Kinh là thấp hơn so với các dân tc thiu số  
(44,4% so với 54,1%). Ngược li, tlhcó nghphi nông nghip dân tộc Kinh là cao hơn  
các dân tc thiu s(2,1% so vi 0,9%). Xét vtình trng nghnghiệp đang làm có đóng góp  
vào thu nhập gia đình hin nay, kho sát cho thy tlệ người ăn theo khá cao chiếm ti  
35,1%, trong đó có tỷ lệ đáng kể là lao động tht nghip và bán tht nghiệp. Các đối tượng ăn  
theo bao gm nhiu nht là hc sinh, sinh viên, còn li là những người còn nh/già yếu, mt  
sức lao động và kcả đang trong độ tuổi lao động, có sc khỏe nhưng hiện không có vic  
làm. Tltht nghip là khá cao ở các vùng như Phú Thọ (9,0%) và Hà Giang (7,6%). Vic  
trin khai dán sẽ gia tăng diện tích đất được tưới, thêm mùa vsn xut trong một năm, đa  
dng hóa các ngành nghngoài trng trọt (như chăn nuôi, dịch vvà các nghcó sdng  
nước khác); từ đó gia tăng công ăn việc làm và xóa bỏ được tình trng tht nghip và thiếu  
18  
vic làm hin nay các vùng dán. Mt khác, scó nhng ảnh hưởng tiêu cực đáng kể đối  
vi sinh kế ca các hộ dân đang tương đối ổn định bthu hồi đất nếu không thc hin nhng  
bin pháp gim thiu có hiu quvthiết kế, thi công và đền bù hp lý.  
Thanh Hóa, trong hoàn cnh nông nhàn, thu nhp thp, có khong 30% shdân trong  
đi làm xa các thành phlớn để kiếm thêm vi các nghề như thợ xây, thmc, cu vn  
đối vi nam, bán hàng, giúp việc đối vi n. Nguyên nhân ca vấn đề này là do tình hình  
thiếu nước tưới nên sn xut nông nghip không hiu quả, không đem lại nguồn thu đảm  
bảo cho đời sống người dân nông thôn.  
(Tho lun nhóm ti các xã Thanh Hóa)  
Nhìn chung c7 tnh vùng dự án được kho sát, sinh kế chyếu của ngưi dân vn là nông  
nghip, trong đó trồng lúa 2 vvà trng hoa màu 1 vụ trong năm là phổ biến. Vì vy vấn đề  
thy lợi và nước tưới tiêu là rt quan trọng đối vi sn xut nông nghip ở các địa bàn dân cư  
này trong khi hu hết các vùng được khảo sát đều có nhu cu cao về nước phc vnông  
nghiệp nhưng thực tế đều chưa chủ động được. Mt số địa phương được khảo sát đã có sn hệ  
thng thy li từ trước (như ở Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Nam...). Tuy nhiên nhng hệ  
thng thy li có sn này, tlệ mương máng tự chy là ít mà chyếu phi qua hthng máy  
bơm, và dùng sức lao động thủ công tát nước lên ruộng, nên chi phí thường khá cao.  
Thc tế khảo sát định tính ti các vùng dán Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Hòa Bình đều cho thy  
trong quá khứ đã xut hin nhng mâu thuẫn, xung đột gia các hộ dân, các địa phương có hệ  
thng kênh đi qua vào thời kcấp nước tưới mùa vnht là khi có skhông bình đẳng, do  
nhng hộ đầu nguồn nước được cấp nước nhiu và thun lợi hơn là các hộ ở cui nguồn nước.  
Vi Dán VIAIP là hthng thy li tchy nên có khả năng giải quyết được sthiếu bình  
đẳng vcấp nước đầu ngun và cui ngun.  
3.1.3. Giáo dục  
Khong 86,0% dân svùng dán có trình độ hc vn tbc tiu học đến cao đẳng/đại hc  
trở lên, trong đó số người tt nghip trung học cơ sở và trung hc phthông chiếm đến hơn  
60%. Tlhc cao đẳng/đại hc trlên chcó 6,5%. Tlmù chlà 1,7% và chưa đi học là  
6,8%. Tlệ chưa đi học ca 7 tnh vùng dự án được khảo sát là cao hơn so với mc chung ca  
cả nước trong Niên giám thng kê 2011 (6,0%). Tlnày không có skhác bit ln gia các  
tnh khảo sát, ngoài trường hp tnh Hà Giang có chsố chưa đi học khá cao là 10,3%.  
Các dân tc thiu số đều có tlệ cao hơn dân tộc Kinh vchsmù ch(3,8% so vi 1,2%)  
và chsố chưa đi học (8,6% so vi 6,5%). Theo mc sng, tlmù chữ ở nhóm có thu nhp  
nghèo nht (nhóm 1) cao gp 20,5 ln so vi nhóm có thu nhp giàu nht (8,2% so vi 0,4%).  
Tltrẻ trong độ tui 6-18 bhc là 5,0%. Trong các vùng dán tlbhc cao nht là 2  
tnh Hà Giang (12,5%) và Phú Thọ (9,8%). Đây là 2 tỉnh thuc loi nghèo ca quc gia, hơn  
na li là nhng vùng rừng núi có giao thông đi lại khó khăn, trường hc cách xa (xem Bng  
4, phlc A).  
19  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 73 trang yennguyen 02/04/2022 4360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Dự án Cải thiện nông nghiệp có tưới (VIAIP) - Báo cáo Đánh giá tác động xã hội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdu_an_cai_thien_nong_nghiep_co_tuoi_viaip_bao_cao_danh_gia_t.pdf