Báo cáo Đề tài Đặc điểm dịch tễ học bệnh liên cầu lợn và phối hợp liên ngành trong phòng chống bệnh liên cầu lợn tại Hải Phòng giai đoạn 2010-2015

BÁO CÁO THỰC ĐỊA  
KHÓA ĐÀO TẠO NGN HN MT SC KHE GN VI  
THỰC ĐỊA CHO  
CÁN BY TVÀ THÚ Y  
TÊN ĐỀ TÀI:  
ĐẶC ĐIỂM DCH THC BNH LIÊN CU LN VÀ PHI HP LIÊN NGÀNH  
TRONG PHÒNG CHNG BNH LIÊN CU LN TI HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN  
2010 - 2015  
Người thc hin: Nguyn Thu Hnh (Trung tâm YTDP Hi Phòng)  
Phạm Xuân Trường (Cơ quan Thú y vùng II)  
Lp: Mt sc khe gn vi thực địa cho cán by tế và thú y  
Khóa: I  
Người hướng dn khoa hc: Ts Li Thị Lan Hương  
Ts Phạm Đức Phúc  
Hà Ni - 2016  
EPIDEMIOLOGICAL CHARACTERISTICS OF CASES OF HUMAN  
INFECTION WITH STREPTOCOCCUS SUIS AND REVIEW ON  
INTERSECTORAL COLLABORATION IN STREPTOCOCCUS SUIS  
PREVENTION AND CONTROL IN HAI PHONG CITY, 2010 2015  
Phạm Đức Phúc, Li Thị Lan Hươn, Nguyen Thu Hanh, Phạm Xuân Trường  
Hai Phong Preventive Medicine Center,  
Regional Animal Health Ofice No. II  
Summary  
A descriptive cross sectional study of cases of human infection with  
Streptococcus suis and a retrospective review of data on disease outbreaks in pigs from  
2010 to 2015 in Hai Phong were conducted. Results show: 81 cases of human infection  
with Streptococcus suis have been reported of which there were no fatal cases. All the  
cases were tested positive with Streptococcus suis and received medical care at the Viet  
Tiep hospital, Hai Phong. Allmost of the cases are above 30 years of age, among which  
the 50-59 and 40-49 age groups are predominant (42% and 29,6%, respectively). There  
is a statistically significant difference between males and females among cases (85,1 %  
versus 14,9 %). Nearly half of the cases were related to pig-slaughtering and/or pig  
trading/feeding (44,4%). More cases reported during the months from May through  
October each year. Fourteen of fifteen districts recorded with human cases. Incidence  
per 100,000 people was recorded to be higher in rural districts of Vinh Bao, An Duong  
and Thuy Nguyen, compared to other districts of Hai Phong. Sixty-four point sixteen  
percents (64,16 %) of cases had history of comsumption of raw or not well-prepared pig-  
products within 7 days prior to onset date. No possible connections that were observed between  
disease outbreaks in pigs and cases of human infection with Streptococcus suis during the study  
period. There was an absence of collaboration between public health and animal health sectors  
in disease surveillance, outbreak investigation and response and risk communication during the  
period of time: 2010-2012. There is a need to enhance communication on food safety practice.  
Close collaboration with two-way communication mechanism between department of  
preventive medicine and department of animal health needs to be reinforced in disease  
surveillance, outbreak investigation and response in humans as well as in animals.  
Epidemiological research on possible correlation between disease outbreak in pigs and cases of  
Hà Ni - 2016  
human infection with Streptococcus suis is needed to better provide evidence for early warning  
of and timely response to outbreak of diseases.  
Hà Ni - 2016  
TÓM TT  
Nghiên cứu các trường hp mc liên cu ln và sliu vdch bnh trên ln ti  
Hải Phòng giai đoạn 2010-2015 bằng phương pháp nghiên cứu dch thc mô t, kết  
qucho thy: tng smắc là 81 trường hp, không có tvong, tt cả các trường hợp này đều  
được chẩn đoán dương tính với Streptococcus suis và được điều trti bnh vin Vit Tip,  
Hi Phòng. Các ca bnh tp trung nhiu nht hai nhóm tui là 50-59 (42%) và 40-49  
(29,6%). Tlbệnh nhân nam cao hơn nữ (85,1 % với 14,9 %) và có ý nghĩa thống kê. Các ca  
bnh tp trung nhóm nghnghiệp có liên quan đến ln hay tht ln (44,4 %). Các ca bnh ghi  
nhn nhiều hơn vào các tháng từ tháng 5 đến tháng 10. Có 14 trên tng s15 qun/huyn ghi  
nhận các trường hp bnh. Tlmc trên 100.000 dân ở Vĩnh Bảo, và An Dương và Thủy  
Nguyên (là nhng huyn thuần nông) cao hơn so với các qun/ huyn khác ca Hi Phòng.  
64,16 % ca bnh có tin sử ăn các sản phm tln sng và/hoặc chưa được chế biến ktrong  
vòng 7 ngày trước khi khi phát bnh. Không thy sliên quan dch thc gia dch bnh trên  
lợn và các trường hp mc liên cu lợn trên người. Chưa có sự phi hp cht chgia y tế và  
thú y trong hoạt động chia sthông tin giám sát bnh, trong công tác phi hợp điều tra và đáp  
ng phòng chng dch trên người cũng như trên đàn lợn trong giai đoạn 2010 - 2012.  
I. ĐẶT VẤN ĐỀ  
Bnh liên cu khun ln (LCL) do Streptococcus suis (Str.suis) gây nên. Bnh  
xy ra nhiều nơi trên thế gii và gây tn tht ln vkinh tế [1]. Bnh liên cu ln có  
thể lây cho người vì vậy nó được xếp vào nhóm nhng bnh lây truyn từ động vt sang  
người và là mt trong 5 bệnh được ưu tiên phối hợp trong chương trình phòng chống  
bnh lây từ động vật sang người được quy định tại Thông tư 16/2013/TTLT-BYT-  
BNNPTNT ngày 27/5/2013 ca liên BY tế và BNông nghip & PTNT [5]. Vi khun  
Str. suis thường khu trú ở đường hô hp trên ca ln khe mnh, các hc ca hch  
amidan, sau đó xâm nhập vào htun hoàn và gây bnh. lợn đặc trưng lâm sàng của  
bnh là nhim trùng huyết, viêm màng não, viêm khp và viêm phế qun phổi. Người có  
thmc bnh do Str. suis type 2 gây ra khi tiếp xúc trc tiếp vi ln/tht ln bnh hoc  
ăn các thực phm tln bệnh mà chưa được xlý chín bng nhit [4].  
Ti Vit Nam bệnh có xu hướng ngày càng tăng các trường hợp người bmc liên  
cu ln trong những năm gần đây Khi bị bệnh, người bnh có triu chng sốt cao, đau  
đầu, buồn nôn, nôn, ù tai, điếc, cng gáy, ri lon tri giác... xut huyết đa dạng mt số  
nơi trên cơ thể. Mt số trường hp xut hin các triu chng nhim khun, nhiễm độc  
tiêu hóa: sốt, đi cầu nhiu ln, phân lỏng, cơ thể lạnh, run... trước khi có biu hin ca  
viêm màng não. [3].  
Hà Ni - 2016  
Những người bbnh nng có thtử vong do độc tvi khun gây sc nhim  
khun, viêm ni tâm mạc, suy đa phủ tng, nhim khun huyết. Tltvong có thti  
7%. [3]  
Bnh liên cu khun ln là bnh nguy him nếu không được phát hin sớm, điều  
trkp thi, bnh din biến phc tp, có thchuyn biến rt nng và nguy hiểm đến tính  
mng bnh nhân, hay gp nht là gây viêm màng não, nhim khun máu, viêm màng  
trong tim. Mt số trường hp sau khi khi bnh có di chứng lâu dài như điếc không hi  
phc, mất thăng bằng...  
Cho đến hết năm 2010, bệnh liên cu ln ở người chưa phải là bnh truyn nhim  
thuc din bt buc phi báo cáo, do đó hệ thống giám sát thường chghi nhận được  
nhng bệnh nhân điều trti các bnh vin ln. Tuy nhiên số lượng ca bnh ghi nhn  
được ti Hải Phòng trong các năm 2010 và các năm tiếp theo đều mc cao so vi khu  
vc min Bc [2]. Tt ccác ca bnh đều chỉ được phát hin khi bệnh nhân vào điều trị  
ti bnh vin Vit Tip, Hải Phòng. Trước năm 2013, khi phát hiện có ca bnh trên  
người, trung tâm Y tế dphòng không có thông tin gì vtình hình dch bệnh trên đàn  
ln ti thời điểm đó cũng như không có sphi hp gia ngành y tế và thú y trong điều  
tra, xdch.  
Để tìm hiu rõ hơn vyếu tdch tca bnh, từ đó đưa ra biện pháp phòng  
chng hiu qu, chúng tôi tiến hành nghiên cứu Đặc điểm dch thc bnh liên cu ln  
và phi hp liên ngành trong phòng, chng bnh liên cu ti Hi Phòng từ năm 2010-  
2015, vi các mc tiêu:  
1. Mô tmt số đặc điểm dch thc ca bnh Liên cu ln ở người ti Hi  
Phòng từ năm 2010-2015;  
2. Mô ttình hình dch bnh ln ti Hi Phòng từ năm 2010-2015;  
3. Mô tsphi hp gia ngành y tế và thú y trong công tác phòng chng dch  
LCL ti Hi phòng.  
II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
1. Đối tượng nghiên cu: Tt cbnh nhân mc Liên cu ln tới điều trti bnh vin  
Vit Tip, Hi Phòng.từ năm 2010 đến năm 2015  
2. Địa điểm và thi gian nghiên cu: Thành phHải Phòng, năm 2016  
3. Thiết kế nghiên cu: Nghiên chi cu.  
4. Thu thp thông tin  
Hi cu bnh án bnh nhân mắc LCL năm 2010-2015 ti bnh vin Vit Tip,  
Hi Phòng.  
Thu thp các sliu vtình hình dch bnh ln tcác báo cáo ca Chi cc Thú  
y Hi Phòng t2010-2015 và các sliệu lưu tại Cơ quan Thú y vùng II.  
Hà Ni - 2016  
Thu thập các văn bản chỉ đạo công tác phòng chng dch LCL ở người và các  
dch bnh trên ln ti Hi phòng t2010-2015.  
5. Xlý và phân tích sliuSliệu được xử lý theo phương pháp thống kê y hc và  
các phn mềm khác như Health mapper, ArcGis 9....  
III. KT QUẢ  
1. Mt số đặc điểm dch thọc các trường hp mc LCL ở người ti Hi phòng giai  
đoạn 2010 - 2015  
1.1. Phân bca bnh theo tháng  
12  
12  
Số ca  
10  
10  
10  
8
9
9
7
6
5
5
4
4
4
4
2
2
0
Biu đồ 1. Phân bca bnh LCL ở người theo tháng giai đoạn 2010 2015, Hi Phòng  
Từ năm 2010 - 2015, Hải Phòng đã ghi nhận tổng số 81 trường hợp mắc bệnh liên cầu  
lợn ở người, không có tử vong. Các ca bệnh xảy ra ở tất cả các tháng trong năm, tuy  
nhiên số mắc có xu hướng cao từ tháng 5 đến tháng 10, trong đó tháng 7 có số mắc cao  
nhất là 12 trường hợp.  
Bản đồ 1: Bản đồ dch tcác ca mc LCL ở người giai đoạn 2010 2015, Hi Phòng  
Hà Ni - 2016  
1 ca mc  
1.2. Phân bố ca bệnh theo quận/huyện  
Bng 1: Phân bbệnh nhân LCL giai đoạn 2010 - 2015 theo qun/huyn ti Hi Phòng  
Năm  
Năm  
Năm  
Năm  
Năm  
Năm  
2010  
2011  
2012  
2013  
2014  
2015  
Tn  
g số  
ca  
Mắ  
c/  
Mắ  
c/  
Mắ  
c/  
Mắ  
c/  
Mắ  
c/  
TT Địa bàn  
Số  
Số  
SMc/ Số  
ca 105  
Số  
Số  
ca  
ca  
ca  
ca  
ca  
105  
105  
105  
105  
105  
Ngô  
1
5
3
1
0
0,65 1 0,63 2 1,26  
0
0
0
1 0,65 0  
0
0
Quyn  
Hng  
2
0
1 0,93 2 1,84  
0
0
0
0
Bàng  
3
4
5
6
Lê Chân  
Kiến An  
An Lão  
Đồ Sơn  
Kiến  
Thuỵ  
Hi An  
Vĩnh Bảo  
1
0
1
0
0,48 1 0,48 1 0,47  
0
0
0
1
0
0
0
3 1,44 2 0,96  
8
1
3
1
1
0
0
0
0
0
1
1
0
0,96  
0,75  
0
0
0
0
0
0
0
0,75 0  
1 0,75 0  
0
0
0
0
1,92 0  
0
0
0
0
0
0
7
0
0
0
1
0,73  
0
0
0
0
0
0
0
0
8
9
0
6
0
1 0,87 0  
0
4
0
1
19  
2
3,21 1 0,53 2 1,05  
0,65  
2,12 5 2,65 1 0,52  
0
10 Tiên Lãng  
0
0
0
1
0
0
1 0,65  
Thy  
11  
17  
3
0,97 1 0,32 6 1,92  
4
1,28 0  
0
3 0.95  
Nguyên  
Hà Ni - 2016  
Năm  
Năm  
Năm  
Năm  
Năm  
Năm  
2010  
2011  
2012  
2013  
2014  
2015  
Tn  
g số  
ca  
Mắ  
Mắ  
c/  
105  
Mắ  
c/  
105  
Mắ  
Mắ  
TT Địa bàn  
12 Cát Hi  
Số  
ca  
Số  
ca  
SMc/ Số  
ca 105  
Số  
ca  
Số  
ca  
c/  
105  
0
c/  
105  
0
c/  
105  
0
ca  
0
4
1 3,36 0  
0
1
3,35 0  
0
2
16  
An  
13  
2,52 5 3,1  
2
0
1,24  
3
1,86 1 0,62 1 0.61  
Dương  
Bch  
14  
0
2
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Long Vỹ  
Dương  
15  
0
1 1,99 0  
13 19  
1
1,99 0  
0
Kinh  
Tng  
16  
14  
11  
8
81  
Qua bảng 1 cho thấy các quận/huyện có số mắc trong 6 năm cao nhất tại Hải  
Phòng là Vĩnh Bảo (19 ca), Thủy Nguyên (17 ca), An Dương (16 ca), các quận/huyện  
khác có số mắc ít hơn. Riêng huyện đảo Bạch Long Vỹ không ghi nhận ca bệnh.  
1.3.Phân bố theo nhóm tuổi  
Bảng 2. Phân bố bệnh nhân LCL giai đoạn 2010 - 2015 theo nhóm tuổi, Hải Phòng  
Nhóm tui  
<30  
30 - 39  
40 - 49 50 - 59  
>60  
Năm  
Số mắc (16)  
Nam: 14, Nữ: 2  
Số mắc (13)  
Nam: 9, Nữ: 4  
Số mắc (19)  
Nam: 17, Nữ: 2  
Số mắc (14)  
Nam: 14, Nữ: 0  
Số mắc (11)  
Nam: 9, Nữ: 2  
Số mắc (8)  
2010  
0
1
0
6
0
1
0
8
11  
4
4
5
0
2011  
2012  
2013  
2014  
2015  
0
4
0
3
9
1
2
3
6
3
0
2
6
2
0
1
4
3
Nam: 6, Nữ: 2  
Số mắc (81)  
Nam: 69  
2
24  
34  
13  
(16 %)  
Tng số  
(2,4 %)  
(9,9 %) (29,6 %) (42 %)  
Nữ: 12  
Hà Ni - 2016  
Tất cả 81 trường hợp bệnh đều ở người lớn (dao động từ 16 -89 tuổi). Nhóm tuổi  
40-59 chiếm cao nhất với 58 trường hợp mắc (chiếm 71,6%). Nhóm tuổi từ 30-39 có 8  
trường hợp mắc (chiếm 9,9 %) và nhóm trên 60 tuổi có 13 trường hợp mắc (chiếm  
16%). Nhóm tuổi dưới 30 có số mắc thấp nhất, chiếm 2,4%.  
1.4. Phân bố ca bệnh theo giới  
Bảng 3. Phân bố bệnh nhân LCL giai đoạn 2010 - 2015 theo giới, Hải Phòng  
Giới  
Nam  
Nữ  
Số mắc  
69  
Tl%  
85,1  
12  
14,9  
Tổng  
81  
Đa số bệnh nhân là nam giới (85,1%), số bệnh nhân nữ chỉ chiếm 14,9%, tỷ lệ mắc  
bệnh ở nam và nữ có sự khác nhau có ý nghĩa thống kê (P>0,95).  
1.5. Phân bca bnh theo nghnghip  
27  
(33,3%)  
Làm nông nghiệp và Chăn nuôi lợn  
13 (16 %)  
Lao động tự do (hay thay đổi nghề để kiếm  
sống)  
10 (12,3 %)  
9 (11,1 %)  
Không làm gì  
Giết mổ, buôn bán các SP từ lợn  
Không khai thác được  
8 (9,9 %)  
7 (8,6 %)  
Nghề khác (lái xe, thủy thủ, thợ xây, buôn bán  
nhỏ...)  
7 (8,6 %)  
Công nhân, viên chức, cung cấp dịch vụ  
0
5
10  
15  
20  
25  
30  
Biểu đồ 2. Phân bố BN LCL giai đoạn 2010-2015 ti Hi Phòng theo nhóm nghnghip  
Các ca bnh tp trung mt snhóm nghnghiệp, trong đó các nghề nghip có  
liên quan đến ln và các sn phm tln chiếm 44,4 %, cth: làm nông nghip có  
chăn nuôi lợn chiếm 33,3 %, giết m, buôn bán tht ln: 11,1 %, lao động tdo 16  
%...Đặc biệt có 8 trường hợp (9,9%) không khai thác được yếu tnghnghip do 1 số  
nguyên nhân: bnh nhân giu thông tin vnghnghip, nhân viên Y tế bsót thông tin,  
khi nhân viên Y tế điều tra thì bệnh nhân đã được chuyn lên tuyến Trung Ương điều trị  
tiếp...  
1.6. Mt syếu tdch tliên quan  
Hà Ni - 2016  
Biểu đồ 3. Các yếu tdch tca bnh nhân mc bnh LCL ti Hi Phòng, 2010-2015  
(trong 7 ngày trước khi khi phát)  
Số ca  
31 (38,27%)  
Không rõ  
1 (1,2 %)  
Ăn tiết luộc  
4 (4,93 %)  
Tiếp xúc lợn ốm  
4 (4,93 %)  
Giết mổ  
Ăn tiết canh và các SP từ lợn: nem chua,  
nem chạo, thịt lợn tái,,,  
44 (54,3 %)  
0
20  
40  
60  
Kết quả điều tra cho thy, tlbnh nhân có tin sử ăn tiết canh ln và các sn  
phm tlợn chưa chế biến kỹ như nem chua, nem chạo, tht ln tái... trong vòng 7 ngày  
trước khi phát chiếm tlnhiu nht (54,3 %), tiếp theo là các yếu tố như giết mln  
(4,93%), chăn nuôi, chăm sóc lợn m (4,93 %) và mt tlkhông nh(38,2 %) không  
có tin srõ ràng (do bnh nhân không nhhoc giu thông tin, do cán bY tế bsót  
thông tin, do bnh nhân chuyn lên truyến trên điều trị nên không điều tra được...)  
2. Tình hình dịch bệnh trên đàn lợn tại Hải Phòng giai đoạn 2010 – 2015  
2.1. Tình hình bệnh Liên cầu lợn  
Theo các số liệu được lưu trữ tại Chi cục Thú y Hải Phòng và tại Cơ quan Thú y  
vùng II, trong giai đoạn 2010 – 2015 không ghi nhận các ổ dịch hay ca bệnh Liên cầu  
khuẩn trên đàn lợn tại địa phương.  
2.1. Tình hình dịch lợn Tai xanh (PRRS)  
Từ 9/4 đến 02/6/2010, trên địa bàn thành phHải Phòng đã xảy ra 10 dch ln  
Tai xanh ti 10 xã, phường thuc 04 qun/huyn. Sliu chi tiết tại các địa phương  
được thhin qua bng và bản đồ sau:  
Hà Ni - 2016  
Bng 4: Tình hình dch bệnh PRRS trên đàn lợn ti Hải Phòng năm 2010  
Số  
thôn  
có  
Tng  
đàn  
hcó  
dch  
Sln mc bnh  
Sln bchết  
Sln phi tiêu hy  
Sxã  
có  
dch  
Shộ  
có  
dch  
Địa  
phương  
TT  
Tlệ  
(95%CI)  
75,6  
Số  
Tlệ  
Số  
Tlệ  
Scon  
dch  
(95%CI)  
(95%CI)  
con  
con  
2,97  
(1,67-4,85)  
2,97  
(1,67-4,85)  
1
2
3
4
Vĩnh Bảo  
Tiên Lãng  
Đồ Sơn  
1/30  
1/23  
2/6  
1
5
668  
789  
505  
464  
(72,16-  
78,81)  
58,81  
(55,28-  
62,27)  
89,63  
15  
15  
85  
16,16  
(12,93-18,83)  
18,32  
(14,9-22,14)  
3
8
12  
75  
20,84  
(19,58-22,14)  
39,76  
(38,23-41,3)  
272 4.417 3.959  
(88,69-  
90,51)  
66,10  
825  
146  
1574  
217  
32,93  
(29,35-  
33,66)  
Dương  
Kinh  
22,15  
(19,04-25,52)  
6/6  
12  
134  
997  
659  
(63,07-  
69,04)  
81,31  
(80,37-  
82,23)  
18,99  
(17,97-20,04)  
33,85  
(32,61-35,1)  
Tng  
10/65  
24  
423  
6.871 5.587  
1.061  
1.891  
Hà Ni - 2016  
Bản đồ 2: Phân bố các ổ dịch PRRS tại Hải Phòng năm 2010  
Qua bng 4.2 và bản đồ 2 cho thy:  
Quận Dương Kinh là địa phương có dịch bùng phát mnh nht với 6/6 phường  
có dch, tiếp đó là quận Đồ Sơn với 2/6 phường các huyện Vĩnh Bảo, Tiên Lãng mi  
địa phương có 1 ổ dch.  
Tng sln mc bệnh trên địa bàn thành phlà 5.587 con, tlmc bnh bình  
quân 81,31% tổng đàn các hộ chăn nuôi có dịch (80,37% - 82,23%); sln chết 1.061  
con chiếm tl18,99% (17,97% - 20,04%), sln phi tiêu hy 1.891 con chiếm  
33,85% (62,61% - 35,10%). Trong đó tỷ lln mc bnh/tổng đàn của các hnuôi có  
dch cao nht ti quận Đồ Sơn 89,63%, tiếp đó là tại huyện Vĩnh Bảo 75,6% và thp  
nht ti quận Dương Kinh 66,1%. Tỷ lchết do bnh cao nht ti quận Dương Kinh  
22,15%, tiếp đó là tại quận Đồ Sơn và thấp nht ti huyện Vĩnh Bảo 2,97%. Tlln  
phi tiêu hy do bnh cao nht ti quận Đồ Sơn 39,76%, tiếp đó là tại quận Dương  
Kinh vi 32,93% và thp nht là ti huyện Vĩnh Bảo 2,97%. Điều này chng tvirus  
gây bnh tai xanh có độc lc cao và tốc độ lây lan rất nhanh trong đàn và tỷ lchết do  
bệnh cũng rất cao do virus tn công vào tế bào đại thc bào các phế nang làm suy  
gim hthng min dch ca lợn. Do đó có nguy cơ rất cao kế phát các bnh truyn  
Hà Ni - 2016  
nhim nguy him khác trong đó có bệnh Liên cu khun và gây bệnh cho con người.  
3. Sphi hp liên ngành trong phòng chng bnh lây truyn từ động vt sang  
người ti Hi Phòng, 2010-2015  
3.1. Trước khi có Thông tư 16/2013/TTLT/BYT-BNNPTNT  
Trong giai đoạn t2010-2012, có nhiu quyết định, công văn, văn bản các cp  
liên quan đến tình hình dch bnh trên ln và bnh liên cu ln ở người được ban  
hành, cthể như sau:  
Cơ quan ban  
Đề cp sự  
phi hp  
Kết quca sự  
phi hp  
Số lượng loại văn bản  
hành  
1 Chthvphòng, chng Có  
dch bnh gia súc, gia cm  
Không có báo cáo  
Thủ tướng CP  
1 Quyết định Chương  
trình quốc gia giai đoạn  
2011-2015  
1 Công điện vphòng  
chng bnh  
Có  
Không có báo cáo  
Không có báo cáo  
Không có báo cáo  
BNN&PTNT  
Có  
1 Thông báo vphòng  
chng bnh  
Có  
3 Quyết định công bố  
dch, phê duyt kinh phí  
Không  
1 Chthvphòng, chng Có  
dch bnh gia súc, gia cm  
Không có báo cáo  
Không có báo cáo  
Không có báo cáo  
UBND thành phố  
4 Công điện vphòng  
chng bnh  
Có  
2 Công văn hướng dn vCó  
phòng chng bnh và tiêm  
Cc Thú y  
phòng  
Không  
4 Thông báo, xin ý kiến  
2 Kế hoch phòng chng  
2 Thông báo  
Có  
1 có, 1  
không  
Không có báo cáo  
Không có báo cáo  
SNN&PTNT  
2 Công văn về hướng dn Không  
ly mu  
Vin VSDTTW  
Chi cc Thú Y  
1 Công văn triển khai  
Có  
Hà Ni - 2016  
TTYTDP thành  
phố  
2 Công văn triển khai  
1 có, 1  
không  
Tp hợp để báo cáo  
chung  
Kết quthc hin: Trên thc tế sphi hp gia Y tế và Thú y theo ni dung  
của các văn bản trên chưa thể hin rõ. Bng chứng là chúng tôi không tìm được văn  
bn hay 1 biên bn nào thhin sphi hp ca 2 ngành trong vic chia sthông tin  
vtình hình dch bệnh, đặc bit là dch bệnh trên người, vcông tác giám sát, xổ  
dch.  
3.2. Sau khi có Thông tư 16/2013/TTLT/BYT-BNNPTNT  
- Từ năm 2013, Sự phi hp gia Trung tâm Y tế dphòng Hi Phòng  
(TTYTDP HP) và Chi cc Thú Y Hi Phòng (CCTY HP) trong vic chia sthông tin  
vtình hình dch bnh truyn nhiễm trên người và động vật đã được quan tâm và chú  
trọng hơn. Cụ th:  
Từ năm 2013-2015: TTYTDP HP đã gửi 14 văn bản cho CCTY HP khi ghi  
nhn ca bệnh LCL trên người; 24 Báo cáo tháng thường quy theo Phlc 4 ca TT  
16/2013.  
Chi cc Thú Y Hải Phòng đã gửi cho TTYTDP HP 6 văn bản báo cáo vkết  
quả điều tra tình hình dch bệnh trên đàn lợn tại các địa phương ghi nhn ca bnh LCL  
trên người; 11 Báo cáo tháng thường quy theo Phlc 4 ca TT 16/2013.  
IV. BÀN LUN  
1. Mt số đặc điểm dch thọc các trường hp mc LCL ở người ti Hi phòng  
giai đoạn 2010 - 2015  
Bnh liên cu ln ở người là bnh lây truyn từ động vật sang người rt nguy  
him. Việt Nam nói chung cũng như ti Hi Phòng nói riêng, có mt bphận người  
dân có thói quen ăn tiết canh, ni tng, tht ln tái (nem chua, nem chạo,..). Đây là  
nhng thói quen tim ẩn nguy cơ rất cao lây các bnh tlợn sang người, trong đó có  
liên cu ln. Nếu ln nhim bnh thì trong máu và tht ln có cha một lượng ln vi  
khun, mt khác thc phm lại không đưc nấu chín do đó những người ăn sẽ có nguy  
cơ nhiễm bnh rt cao. Tình trạng chăn nuôi nhỏ l, giết mln quy mô nhti các hộ  
gia đình không được kim soát cht ch, ý thức người chăn nuôi, giết mcòn hn chế  
dn tới người dân giết mổ và ăn cả tht ln m, chết. Tlbnh nhân trong nghiên  
cu có tin sử ăn hoặc tiếp xúc trc tiếp vi tht ln/lợn trong vòng 7 ngày trước khi  
khi phát rt cao (64,16 %). Kết quả này cũng tương đồng vi nghiên cu ca Vin  
VSDTTW [2] ti min Bắc, theo đó tỷ lbệnh nhân đã giết mổ, ăn thịt ln tái/tiết  
canh chiếm 64,58%.  
Hà Ni - 2016  
Kết qunghiên cứu này cũng cho thấy hu hết các ca bnh là nam gii  
(85,1%), tương tự như kết qunghiên cu ti min Bc, Việt Nam. Điều này cũng phù  
hp vi kết quả điều tra dch tcác yếu tố liên quan trong vòng 7 ngày trước khi khi  
phát chyếu là ăn thịt ln tái/tiết canh, chăn nuôi, giết mlợn. Đây đều là nhng  
hành vi tương đối đặc thù cho gii nam. Bên cạnh đó, bệnh nhân phân btp trung ở  
các nhóm nghề có liên quan đến ln, là nhng nghề có nguy cơ phơi nhiễm cao vi  
ngun bnh.  
Các ca bnh xut hin 14 trên tng s15 qun/huyn ti Hi Phòng, tuy nhiên  
các qun huyn có smc và tlmắc/100.000 dân cao là Vĩnh Bảo, An Dương,  
Thủy Nguyên, đây là những huyn thun nông, hu hết các gia đình có đều chăn nuôi  
ln nhl.  
2. Tình hình bệnh ở lợn tại Hải Phòng giai đoạn 2010 - 2015  
Từ năm 2010 đến 2015, chcó mt vdch ln tai xanh vào tháng 4/2010 trên  
địa bàn 10 xã, phường thuc 4 qun/huyện là Đồ Sơn, Dương Kinh, Tiên Lãng và  
Vĩnh Bảo được báo cáo. Tng sln mc bệnh trên địa bàn thành phlà 5.587 con  
chiếm tl81,31% tổng đàn các hộ chăn nuôi có dịch, sln chết 1.061 (18,99% ), số  
ln phi tiêu hy 1.891 con (33,85% ). Tuy nhiên ti thời điểm này chúng tôi không  
ghi nhn ca bnh liên cu lợn trên người cũng như các ca bệnh liên cu khun ln  
ti 4 qun, huyn ktrên.  
3. Thc trng phi kết hp gia ngành y tế và thú y trong công tác bnh lây  
truyn từ động vật sang người  
Sphi hp gia y tế và thú y đã được thhiện trên văn bản vchỉ đạo, hướng  
dn thc hin và trin khai phi hp. Tuy nhiên, trên thc tế, trong giai đoạn từ năm  
2010-2012, sphi hp gia y tế và thú y trong vic chia sthông tin giám sát bnh,  
phi hợp điều tra, đáp ứng phòng chng dịch trên người cũng như trên đàn lợn vn  
chưa được thc hin. Công vic ca mi bên thc hin theo chỉ đạo và hướng dn ca  
ngành dc, nên hiu quca công tác phòng chống chưa được cao.  
Từ năm 2013-2015: Sphi hp liên ngành Y tế-Thú Y đã được quan tâm hơn,  
thhin bng vic hai bên chia sthông tin, báo cáo ca bệnh, báo cáo thường quy  
bằng văn bản cho nhau. Tuy nhiên vic gửi báo cáo chưa thực sự đều đặn, đồng thi  
cũng không có biên bản vsphi, kết hp ca 2 ngành trong công tác giám sát dch  
ti thực địa.  
IV. KT LUN  
Các trường hp mc liên cu ln ti Hi Phòng từ năm 2010 - 2015 mang tính  
tn phát, smc cao ti các huyn thuần nông (Vĩnh Bảo, An Dương, Thủy Nguyên).  
Hà Ni - 2016  
Các trường hp bnh xy ra hu hết các tháng trong năm và có xu hướng mc  
cao vào các tháng từ 5 đến tháng 10.  
Các ca bnh chyếu là nam gii trên 30 tuổi, trong đó nhiều nht là nhóm tui  
t40-59. Bnh xut hin tp trung mt nhóm nghnghiệp có liên quan đến chăn  
nuôi, chế biến tht ln.  
Các yếu tdch tễ liên quan đến bệnh trong vòng 7 ngày trước khởi phát đều liên  
quan đến việc ăn tiết canh và/hoc các sn phm tlợn chưa được chế biến kvà  
chăm sóc, giết mln.  
Chưa có sự phi hp liên ngành Y tế - Thú y trong vic giám sát phát hin dch  
trên đàn lợn và xlý các dịch trong giai đoạn 2010-2012. Đã có sự phi hp cht  
chẽ hơn trong giai đoạn 2013-2015, tuy nhiên chưa thực scó chiu sâu và tính bn  
vng.  
V. ĐỀ XUT MT SBIN PHÁP  
Tăng cường công tác tuyên truyn vvệ sinh ăn uống, không ăn các thức ăn  
chưa được nu chín, các thc phm không rõ ngun gc.  
Cn có sphi hp cht chgia ngành y tế và thú y trong giám sát, điều tra, xử  
dịch trên người cũng như trên đàn lợn. Có quy chế thông tin 2 chiu cht chgia  
2 ngành trong phòng chng dch.  
Cn có 1 nghiên cu vmi liên quan dch tgia các ca bệnh trên người và tình  
hình dch bệnh trên đàn lợn để có thể đưa ra nhng dbáo dch kp thi.  
TÀI LIU THAM KHO  
1. BY tế . Cm nang phòng chng bnh truyn nhim,2009, tr:156-164.  
2. Trần Như Dương và Cs. Mt số đặc điểm dch thc bnh liên cu ln ở người,  
min Bc Vit Nam, 2010 (70-76). Tp chí YHDP.2011, tp XXI, s3. tr: 70-76.  
3. Vin Vsinh Dch tễ Trung ương. Tài liệu hướng dn giám sát và phòng chng mt  
sbnh mi ni, 2007, tr: 25- 44.  
4. BNông nghip & PTNT. Thông tư 07/2016-BNNPTNT, phlục 17 hướng dn  
phòng, chng bnh Liên cu ln. Tr: 1-3.  
5. BNNPTNT-BY tế. Thông tư 16/2013/TTLT-BYT-BNNPTNT hướng dn phi  
hp phòng, chng bnh lây truyn từ động vật sang người.  
Hà Ni - 2016  
Hà Ni - 2016  
pdf 17 trang yennguyen 02/04/2022 3060
Bạn đang xem tài liệu "Báo cáo Đề tài Đặc điểm dịch tễ học bệnh liên cầu lợn và phối hợp liên ngành trong phòng chống bệnh liên cầu lợn tại Hải Phòng giai đoạn 2010-2015", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_de_tai_dac_diem_dich_te_hoc_benh_lien_cau_lon_va_pho.pdf