Tài liệu Phân tích chuỗi giá trị rau cải ngọt Hưng Yên

Phân tích chui giá trrau ci ngt  
Hưng Yên  
Cơ quan y thác:  
Chương trình phát trin các doanh nghip  
nhvà va MPI-GTZ  
Cơ quan thc hin:  
Fresh Studio Innovations Asia Ltd.  
Đồng hp tác vi:  
SNông nghip và Phát trin Nông thôn  
tnh Hưng Yên  
i
Qun trtài liu  
Tác gi  
Tác gi  
Phiên bn  
Hiu chnh  
Lillian Diaz & Phm Văn Hi  
Siebe van Wijk  
1.0  
2.0  
Hiu chnh, kết  
lun, trình bày  
Phân bố  
Phiên bn H& tên  
Cơ quan  
Địa chỉ  
1:  
2:  
3:  
4:  
5:  
Hiu đính  
Hvà tên  
Cơ quan  
1: Phm Văn Hi  
2: Nguyn Trung Anh  
3: Nguyn ThThanh Uyên  
Fresh Studio  
Fresh Studio  
Fresh Studio  
Người dch  
Hvà tên  
Cơ quan  
1: Phm Văn Hi  
2: Cù ThLThy  
Fresh Studio  
Fresh Studio  
ii  
Mc lc  
iii  
Danh mc bng biu  
Danh mc sơ đồ/đồ thị  
iv  
1 Gii thiu  
1.1 Quy mô nghiên cu  
Nghiên cu được thc hin trong khuôn khChương trình hp tác phát  
Theo khuôn khtrin các doanh nghip nhvà va gia BKế hoch và Đầu tư (MPI)  
chương trình và Tchc htrphát trin kthut Đức (GTZ). Mc tiêu ca chương  
phát trin các trình này nhm ci thin môi trường kinh doanh để phát trin khu vc  
doanh nghip kinh tế tư nhân và cng cvtrí ca các doanh nghip va và nhtrong  
nhvà va GTZ- các lĩnh vc đã la chn trên thtrường đặc bit là ti các tnh nm ngoài  
MPI  
các trung tâm tăng trưởng kinh tế chính (GTZ, 2005).  
Chương trình phát trin doanh nghip nhvà va do GTZ htrthc  
hin ti tnh Hưng Yên được đưa vào thc hin tgia năm 2005.  
Chương trình nhm thúc đẩy phát trin kinh tế ca tnh thông qua nâng  
cao khnăng cnh tranh ca các doanh nghip va và nhliên tham gia  
Ti Hưng Yên, vào ngành sn xut và kinh doanh các sn phm khác nhau như nhãn và  
Chương trình rau. Yêu cu htrngành rau do SNông nghip và Phát trin nông  
tp trung vào thôn (DARD) tnh Hưng Yên đề xut.  
nhãn và rau  
Vào năm 2005 GTZ đã cho tiến hành thc hin mt cuc điu tra nghiên  
cu vngành rau ti tnh Hưng Yên. Mc dù kết quả điu tra nêu bt  
được mt sthông tin thú vvxu hướng sn xut ti mt svùng rau  
chính ca tnh Hưng Yên và mt scác cơ hi cũng như thách thc ca  
các kênh thtrường khác nhau nhưng điu tra này chưa đưa ra được mt  
bc tranh rõ dàng vcác tác nhân liên quan ti ngành rau, quan hca  
các tác nhân vi nhau và giá trtăng thêm ti mi mt xích. Thông tin  
này là ti cn thiết để thiết kế các hot động can thip trong để cng cố  
quan hgia các tác nhân trong chui.  
1.2 La chn loi rau  
Nghiên cu vtoàn bngành rau là mt đề tài rt rng không thtiến  
hành trong mt thi gian ngn. Trong thi gian tp hun vphân tích  
chui giá tr, nhng người tham gia tp hun đã xác định các tiêu chí và  
la chn loi rau để tiến hành nghiên cu. Kết qunghiên cu được  
trình bày trong báo cáo này.  
Các thành viên tham gia tp hun đã la chn nhng loi rau sau đây là  
loi rau quan trng nht Hưng Yên: Rau mung, rau ci đắng, cà chua,  
đâu đũa, dưa chut, ci tho, ci ngt, su hào, bí xanh.  
Phân tích tp Ci ngt được chn để nghiên cu sâu da trên các tiêu chí sau:  
trung vào ci  
ngt  
Din tích ln  
Li nhun cao  
Dtrng  
Dbán  
Chiếm lĩnh thphn ln trên thtrường Hà ni  
Chi phí sn xut thp có thmang li li ích cho cnhng người  
nông dân nghèo nht  
Tim năng thâm canh ln (khnăng trng 10 v/năm)  
Ci ngt có chu ksinh trưởng rt ngn (t25 đên 40 ngày) to điu  
kin thun li cho dán sau này thnghim các quy trình kthut sn  
xut ci tiến trong mt thi gian ngn.  
 
Phân tích chui rau ci ngt Hưng Yên  
Gii thiu  
Các thành viên tham gia tp hun rt nhit tình trong vic la chn loi  
rau có khnăng mang li li ích cho nhiu hgia đình.  
1.3 Mc đích  
Mc tiêu tng thca ca Phân tích chui giá trrau ci ngt là:  
Lp kế hoch Cùng vi các bên có liên quan đến chui rau ci ngt to ra phương  
thc hin phát hướng và phát trin kế hoch can thip trên cơ syêu cu thtrường  
trin chui giá nhm làm cho chui rau ci ngt phát trin thành công hơn, có khnăng  
trị  
cnh tranh cao hơn từ đó mang li li ích cho tt ccác bên tham gia vào  
chui.  
Nhm đạt được mc tiêu này Fresh Studio chia công vic thành bn gói  
công vic chính sau:  
Gói 1: Nghiên cu tài liu thcp  
Gói 2: Tp hun nhóm Hưng Yên vphân tích chui giá trị  
Gói 3: Tiến hành phân tích chui giá trị  
Gói 4: Phát trin kế hoch can thip  
Báo cáo này trình bày kết quthc hin gói công vic 1 và gói công vic  
3. Kết qutp hun vphân tích chui (gói 2) và hi tho kế hoch hành  
động scó báo cáo riêng.  
1.4 Kết cu báo cáo  
Phn mở đầu trình bày phương pháp tiếp cn, chương trình thưc hin và  
phương pháp tiến hành nghiên cu. Chương 3 tóm tt nhng đặc đim cơ  
bn ca cây ci ngt và các yêu cu trong sn xut cây ci ngt. Chương  
4 trình bày tng quan ngành rau Hưng Yên trong đó chyếu tp trung  
vào tim năng vùng sn xut rau an toàn ca Hưng Yên. Chui rau ci  
ngt được trình bày trong chương 5. Phân tích mi tác nhân trong chui  
thhin trong chương 6. Chương này bao gm ckết qutng hp và  
phân tích dliu thu được tcác thành phn khác nhau trong chui từ  
sn xut vt tư đầu vào, sn xut đến thtrường. Kết qutho lun vsn  
xut rau an toàn và nhng thách thc mà nông dân đang phi đương đầu  
cũng được bao gm trong chương này. Chương 7 là chương cui cùng  
ca báo cáo trình bày các kết lun chính và các đề xut phát trin chui  
giá trci ngt/chuii giá trrau Hưng Yên.  
2
 
2 Phương pháp tiến hành  
2.1 Phương pháp  
Chúng tôi sdng hai phương pháp chính là phương pháp phân tích chui  
Sdng hai thtrường và đánh giá nhanh (RDA). Phương pháp tiếp cn chui thị  
công c: Phân trường được sdng để mô tcác mi liên kết gia các thành viên trong  
tích có stham chui và nhng giao dch có liên quan trong quá trình luân chuyn rau ci  
vn và Phương ngt tnơi sn xut ti người tiêu dung (Lundy và đồng s., 2006).  
pháp phân tích Phương pháp tiếp cn này giúp cho nhóm nghiên cu xem xét tng bước  
chui thtrường và tng tác nhân có liên quan tkhi gieo trng cây ci ngt ti người tiêu  
dùng cui cùng.  
Để có thphân tích xem cái gì đang din ra xung quanh chui rau ci ngt  
chúng tôi đã sdng phương pháp đánh giá nhanh. Phương pháp này là  
mt trong nhng phương pháp dung để đánh giá nhanh nông thôn có sự  
tham gia. Phương pháp này giúp cho mi người tham gia phân tích nhng  
vn đề có liên quan đến chính h, tphát trin các gii pháp và tiến hành  
thc hin các gii pháp đó. Đánh giá nhanh nông thôn là mt quy trình và  
phương pháp có thdung để tìm hiu hin trng, điu kin và nhn thc  
ca các tác nhân khác nhau trong chui.  
Nhng nguyên tc ct lõi ca đánh giá nhanh như sau:  
¾ Hoán vvai trò: nông dân/thương nhân/người tiêu dùng đóng vai trò  
là nhng chuyên gia thay vì nhà nghiên cu  
¾ Kim tra chéo thông tin: Đánh giá chn đoán nhanh sdng các công  
c, ngun, lĩnh vc và địa đim khác nhau sao cho có thkim tra  
ngun thông tin thu được đạt được độ chính xác cao nht.  
¾ Vai trò người ngoài cuc: không ctìm kiếm thông tin ngoài phm vi  
cn thiết. Thường đánh giá xu hướng, phân loi và xếp hng  
¾ Tiếp xúc trc tiếp: điu tra trc tiếp ti thc địa trong mi giai đon  
ca chui giá trị  
¾ Nhn thc và thái độ nghiêm túc: yêu cu người tiến hành điu tra tự  
tham vn bn thân vcác giá tr, định kiến, và sai lm  
¾ Hc hi dn dn, nhanh: Đánh giá chn đoán nhanh là mt quá trình  
linh hot, thăm dò, trao đổi và sáng to.  
 
Phân tích chui ci ngt Hưng Yên  
Phương pháp lun  
Sơ đồ 1 Phương pháp phân tích chui giá trrau ci ngt  
Phm vi phân tích chui  
Nhng người tham gia,  
kiến thc và quan nim  
Bng lit kê nhng  
thông tin cn thu  
th
p  
Hp công  
cRDA  
Phân tích vn đề  
Quan nim, nhn thc ca các  
bên liên quan  
Lp kế hoch và  
thc hin  
Gii pháp tim năng  
Hp công cRDA bao gm tt ccác loi công ccó thdùng để tho  
lun nhóm, khuyến khích các tác nhân tham gia chia ský kiến và phân  
tích mt svn đề cth. Chng hn, biu đồ thi gian dùng để phân tích  
quá trình hình thày và phát trin canh tác rau ci ngt. Hoc biu đồ bánh  
dùng để hiu sâu hơn vcác laoging rau ci ngt hin có. Tng quát về  
các loi công cRDA được trình bày trong phlc 1.  
Bng lit kê  
nhng thông tin  
cn thu thp  
Bước quan trng nht trong quá trình chun bcho công vic kho sát  
thc địa là quyết định vnhng loi thông tin nào cn thu thp, loi công  
cnào có thsdng để thu thp nhng thông tin đó và phân công công  
vic gia các thành viên trong nhóm. Bng kim được trình bày trong phụ  
lc 2.  
Phương pháp tiếp cn ca chúng tôi có thso sánh vi phương pháp phân  
tích chui có stham gia ca CIAT do Lundy và các đồng strình bày  
trong cun sách mang ta đề “Nâng cao khnăng cnh tranh ca các nhà  
sn xut quy mô nhtrong chui thtrường” năm 2006. Đim khác bit  
duy nht gia hai phương pháp này là chúng tôi giành nhiu thi gian hơn  
để tìm hiu các vn đề phnhư tìm hiu vhthng canh tác rau ci ngt  
vì thông tin vlĩnh vc này Vit nam còn rt ít.  
2.2 Nhóm thc hin  
Nhóm phân tích chui rau ci ngt Hưng Yên bao gm thành viên ca Sở  
Nông nghip và Phát trin Nông thôn, Chi cc / Trm bo vthc vt,  
Trung tâm / Trm khuyến nông ca nhiu huyn khác nhau ti Hưng Yên,  
cùng vi 2 người dân Hưng Yên và Công ty tư vn Fresh Studio  
Innovations Asia Ltd. Bng 1 trình bày tng quát vcác thành viên tham  
gia tiến hành phân tích chui.  
4
 
Phân tích chui ci ngt Hưng Yên  
Phương pháp lun  
Bng 1 Nhóm phân tích chui rau ci ngt Hưng Yên  
Hvà tên  
Cơ quan  
SNN&PTNT  
SNN&PTNT  
Gii tính  
Nam  
Nam  
Nam  
Nam  
Nam  
Nữ  
Nguyn Văn Tráng  
Trn Ngc Anh Tun  
Ngô Quang Tô  
Ngô Tiến Dũng  
Trn Đức Nhàn  
Hoàng ThThy  
Tưởng Duy Thun  
Đỗ Xuân Hnh  
Nguyn ThChuyên  
Nguyn Văn Kiên  
Trn Huy Trm  
TVăn Li  
Trm BVTV Văn Lâm  
Chi cc BVTV Hưng Yên  
Trm BVTV Tiên Lữ  
Trm BVTV Kim Đồng  
Phòng NN Khoái Châu  
Trm khuyến nông MHào  
Trm khuyến nông Hưng Yên Nữ  
Trung tâm K.nông Hưng Yên Nam  
Nông dân (Xã Trung Nghĩa)  
Nông dân (Xã ThVinh)  
SNN&PTNT An Giang  
Nam  
Nam  
Nam  
Nam  
Nam  
Nữ  
Đoàn Ngc Phả  
Nguyn ThThu Hương Trm BVTV An Giang  
Nguyn Tiến Định  
Phan Thu Hin  
IPSARD  
GTZ  
Nam  
Nữ  
Siebe van Wijk  
Lillian Clotilde Diaz  
Phm Văn Hi  
Nguyn ThThanh Uyên Fresh Studio  
Trn Mai Hương Fresh Studio  
Fresh Studio  
Fresh Studio  
Fresh Studio  
Nam  
Nữ  
Nam  
Nữ  
Nữ  
2.3 Địa đim kho sát thc địa  
Kho sát thc địa được tiến hành các địa đim sau:  
Ti tnh Hưng Yên:  
o
o
o
Thxã Hưng Yên  
Huyn Yên Mỹ  
Huyn Văn Giang  
Hà ni  
Có 5 vùng sn xut rau ci ngt chính tnh Hưng Yên là thxã Hưng  
Nhng huyn Yên, các huyn Tiên L, Yên M, Kim Đồng và Văn Giang.  
chính trng rau  
ci ngt  
Để hiu rõ vcác kênh thtrường ca rau ci ngt, nhóm kho sát đã  
phng vn các thương nhân ti chợ đầu mi huyn Văn Giang – chợ đêm  
Như Qunh, Hưng Yên chợ đêm Long Biên, Hà ni và chợ đầu mi phía  
Nam Hà ni.  
Chợ đầu mi  
rau Hưng Yên  
Ngoài ra, nhóm kho sát còn đến xem và phng vn các tác nhân nhiu  
chkhác và các ca hàng rau tin li như F-Mart và Hapro Mart, các ca  
hàng rau an toàn, METRO Cash & Carry (nhà bán shin đại), các siêu  
thnhư Intimex và Fivi-Mart, các quán ăn kccác quán phcun và các  
công ty ging Hà ni.  
2.4 Chương trình  
Nhóm Fresh Studio bt đầu công vic chun btcui tháng sáu kccác  
cuc phng vn vi các nhà nghiên cu vrau và nhng người bán lrau  
ti Hà ni.  
5
 
Phân tích chui ci ngt Hưng Yên  
Phương pháp lun  
Trước khi tiến hành tp hun ti Hưng Yên, nhóm Fresh Studio đã tiến  
hành phng vn các nhà nghiên cu, người bán lvà các quán ăn. Trong  
các cuc phng vn này nhóm cũng đã lên lch hn vi hvcác cuc  
kho sát thc địa tiến hành cùng vi nhóm Hưng Yên.  
Ti Hưng Yên, công vic được bt đầu bng hi tho tp hun và lp kế  
hoch trong vòng 5 ngày vi stham gia ca 16 người. Sau đó kho sát  
thc địa được thc hin tngày 14 đến ngày 19 tháng 7 (sơ đồ 2).  
Sơ đồ 2 Lch kho sát thc địa  
Bng 2 trình bày lch tiến hành cách hot động thc địa. Lch này nhm  
đảm bo thu thp và tài liu hóa thông tin ngay khi sau khi thu thp, chia  
svà kim tra thông tin gia các nhóm khác nhau. Kim tra chéo thông  
tin là vô cùng quan trng và có thti ưu hóa hiu qutrao đổi kinh  
nghim hc tp gia các thành viên trong nhóm. Mi nhóm nhtp trung  
vào các chủ đề khác nhau theo tng ngày vì thế thông qua vic trình bày  
kết qucông vic hàng ngày cho nhau các nhóm scó mt bc tranh tng  
quát vcông vic đạt được ca cnhóm.  
Bng 2 Lch kho sát thc địa  
Thi gian  
Hot động  
7:30 – 11:30  
12:00 – 14:00  
14:00 – 16:00  
16:00 – 17:00  
17:00 – 19:00  
19:00 – 20:00  
Kho sát thc địa  
Nghtrưa  
Mi nhóm viết báo cáo  
Mi nhóm trình bày kết qucho các nhóm khác  
Ăn ti  
Chun bcho ngày hôm sau  
Sau khi tiến hành xong công vic kho sát đánh giá nhanh ti Hà ni,  
nhóm Fresh Studio Hà ni tiếp tc phng vn mt sngười kinh doanh  
rau ti huyn Văn Giang, chợ đầu mi phía Nam và hoàn thành báo cáo  
công vic hàng ngày và dch báo cáo sang tiếng Anh.  
6
 
Phân tích chui ci ngt Hưng Yên  
2.5 Các tác nhân được phng vn  
Phương pháp lun  
Trong quá trình thc hin đánh giá chn đoán nhanh nhóm kho sát đã  
phng vn 81 tác nhân trong chui nhiu địa đim khác nhau và 13 tác  
Đã phng vn nhân khác ti Hà ni và Hưng Yên (bng 3). Chtrong mt thi gian ngn  
93 người  
tng s93 người được phng vn đã chia sý kiến ca hvngành rau.  
Điu này chng tcường độ công vic thc hin ca nhóm để đạt được  
kết qutrình bày trong báo cáo này.  
Bng 3 Nhng người được phng vn trong quá trình phân tích  
chui giá trrau  
Tác nhân  
Hưng  
Yên  
30  
Hà ni  
Tng  
cng  
30  
Nông dâna  
Nhà cung cp dch v(dch vụ đầu  
vào/công ty ging và các vin nghiên  
cu)  
3
7
8
Cán bnhà nước cp tnh  
4
4
Người thu gom  
2
7
1
3
2
7
3
9
2
7
Người bán sb  
Siêu th(Metro, Hapro)c  
Ca hàng rau an toàn ( bao gm F-  
Mart và Bo Hà)  
Nhà chế biến  
Người bán l(chMơ, Hôm, chợ  
đầu mi phía Nam)  
Quán ăn (và các bếp ăn tp th)  
Người tiêu dùng (ti Metro và Fivi-  
Mart và các ca hàng rau an toàn)  
2
3
2
9
9
4
9
7
9
Cng  
51  
42  
93  
Ghi chú:  
a) Mt sngười đang tm thi bán rau ca hti các chrau đêm. Mt số  
là nhân viên ca Hp tác xã dch vnông nghip ti địa phương.  
b) mt mc độ nht định nhng người này đóng vai trò như nhng người  
thu gom rau cho nhng người bán sỉ đến tcác tnh khác. Tuy nhiên,  
chúng tôi khu bit nhng người này vi thut ng“người thu gom” trên  
cơ skhi lượng hcung ng.  
c) Nhóm kho sát đã tham quan và quan sát rau và các hot động luân  
chuyn rau ti các siêu thnhư Intimex BH, Intimex Hào Nam, Fivi-  
Mart. Tuy nhiên, chúng tôi không có cơ hi nói chuyn vi nhân viên  
ca các siêu thnày.  
2.6 Hn chế  
Mc dù chúng tôi đã phng vn mt slượng ln tác nhân nhưng chúng  
tôi vn thy còn mt snhng thiếu sót vmt này. Cthlà chúng tôi đã  
không thtchc tho lun nhóm vi các tác nhân sau đây:  
Người tiêu dùng  
Nhà xut khu  
Chúng tôi nghĩ rng sthiếu sót này không làm nh hưởng đến khnăng  
đưa ra đề xut và phát trin kế hoch hành động. Nhưng trong giai đon  
tiếp theo cn phi có thêm thi gian để tho lun nhóm vi nhng tác  
nhân này.  
Nhng thiếu sót này là kết quca quá trình ưu tiêu hóa các hot động do  
hn chế vmt thi gian. Trong phn đề xut ca báo cáo này chúng tôi  
7
 
Phân tích chui ci ngt Hưng Yên  
Phương pháp lun  
đề nghtìm hiu khơn vý thích ca người tiêu dùng đối vi rau ci  
ngt thông qua mt cuc điu tra riêng vngười tiêu dùng.  
8
3 Rau ci ngt  
Thông tin trong phn này hu hết được trích tngun sau :  
3.1 Gii thiu  
Chinese Flowering Cabbage (Brassica rapa var. parachinensis or  
Brassica chinensis var. parachinensis) còn được gi là rau ci thìa hoc  
Ci ngt thuc rau ci ngt. Nó còn có mt stên khác là Tsoi sum, Cai xin (tên Trung  
nhóm ci có hoa Quc), ci ngt (tên Vit nam), pakauyai hoc pakaukeo (Thái lan),  
(flowering  
pak saishin (Nht bn), Tiếng Anh có các tên: Chinese soup green, White  
choy) hay còn gi flowering cabbage and mosk pak choy1.  
là ci Trung  
Quc  
Ci ngt được nhn biết do màu lá xanh nht và có hoa nhmàu vàng và  
được coi là mt trong nhng loi rau ngon nht trong hci pak  
choy. Chiu cao ca cây t20 – 30 cm. Lá hình ô van có răng cưa mang  
màu xanh nht hoc xanh thm. Cây bt đầu có hoa khi có t7 đến 8 lá.  
Rchum sâu khong 12 cm và có bán kính 12 cm. Đường kính chum lá  
khong t15 đến 45 cm.  
Mt trong nhng Cây ci ngt có xut xtTrung Quc và là mt trong nhng loi rau  
loi rau thông thông dng nht đối vi người Trung Quc. Loi rau này cũng có thrt  
dng nht Trung thông dng Hng Kông và được dùng rng rãi các nước phương  
Quc  
Tây.  
Ngng ci và lá non được dùng làm salad hoc xào, luc để dùng trong  
Dùng làm salad, ba ăn hàng ngày. Ci ngt rât giàu carotene (tin vitamin A), canxi và  
xào, trn hoc cht xơ. Loi rau này cũng có nhiu kali và axit folic2.  
luc  
Nhng người bán tp phm M, Châu Âu và Đông Nam Á thường chỉ  
bán lá và cng rau chkhông bán ccây rau. Do chbán phn “tâm” ca  
Giàu carotene, cây rau nên hly giá cao hơn. Trong tiếng Qung Đông “sum” có  
canxi, kali và axit nghĩa là “tâm”. Ci ngt được dùng rt nhiu trong các món ăn ca  
folic  
người Trung Quc và người Châu Á. vit nam, rau này được bán cả  
cây chcóc và các ca hàng bán l.  
3.2 Sn xut  
Ci ngt là mt loi rau trng vào mùa lnh dưới điu kin n định, độ  
Phù hp vào mùa m thp và ánh sáng hp lý. Loi rau này có khnăng trng được quanh  
lnh nhưng có năm khi thi tiết không quá khc nghit, nhưng nếu nhit độ cao có thể  
thtrng được làm cho cây trnên mnh hơn, thô hơn, ít ngt hơn và có thbcng và  
quanh năm  
nhiu xơ.  
Trung Quc, ging ci này được phân loi da vào thi gian sinh  
trưởng tkhi gieo ht ti khi thu hoch và tính nhy cm ca nó đối vi  
shình thành ht ging. Tuy nhiên, không có nhiu ging ci lm ở  
2 Mt cup ci ngt nu có thcung cp khong 80 micrograms folate. Mt lượng folate mà bà mmang  
thai nên hp ththêm ít nht trong 3 tháng mang thai nhm tránh khuyết tt cho thai nhi.  
 
Phân tích chui ci ngt Hưng Yên  
Thông tin vci ngt  
nhng nơi khác ngoài Trung Quc: Nhng ging phbiến là: ci ngt  
(Brassica rapa var parachinenis) (sometimes B. chinensis var  
parachinensis), ci ngt hoa tím (Brassica rapa var purpurea) và ci có  
hoa (Brassica rapa var chinensis).  
Ci ngt được trng trên rt nhiu loi đất từ đất cát nhẹ đến đất sét pha  
nhưng ưa loi đất màu mvà thoát nước tt. Loirau này không chu  
Ưa đất màu mđược đất hn hoc ngp nước. nhng nơi thoát nước không tt thì nên  
và khô ráo  
trng trên lung. Lý tưởng nht là loi đất có độ pH không dưới 5.0 và  
trong khong t6.0 đến 7.0, mc dù độ đọc pH ln hơn 7 được cho là  
cn thiết để kim soát biến chng có tác hi đến loi rau này.  
Ci ngt thường được thu hoch sau 30 đến 50 ngày ktkhi trng. Sau  
khi nhoa đầu tiên bt đầu nthì thu hoch bng cách dùng dao sc ct  
Thu hoch trong tgc và bó t10 đến 12 cây li vi nhau. Năng sut thu hoch 2 đến 3  
khong thi gian ln trong mt vt6 đến 10 tn/ha. Loi rau có cht lượng cao là loi  
t30 đến 50 rau có cng trng và mm có ngng hoa chưa n. Cng rau dài ít nht  
ngày sau khi khong 25cm và độ dy cng phía gc có đường kính khong t1,5 đến  
trng  
2 cm và không có r. Khuyết tt sau thu hoch thường là hoa bn, úa  
hoc lá trnên úa vàng.  
Bo qun tt Thi đim thu hoch có tm nh hưởng quan trng ti cht lượng rau  
nht nhit độ tChâu Á. Thu hoch vào bui sang khi tri còn mát là phù hp nht vì nó  
1oC đến 5oC.  
làm gim áp lc về độ ẩm đặc bit là vào mùa hè. Rt nhiu loi rau  
châu Á được bó li thành tng bó sau khi hái.  
Có thbo qun Ci ngt được bo qun tt nht trong khong t1oC đến 5o C vi độ ẩm  
được 20 ngày tương đối t90 đến 95%. Ti 1o C, ci ngt có thbo qun được lâu  
nhit độ 1oC  
hơn 20 ngày trong khi đó nhit độ 10o C chcó thbo qun được t3  
đến 4 ngày.  
3.3 Ci ngt trong các món ăn Vit nam  
Ci ngt được dùng rng rãi và là mt loi rau quan trng trong ba ăn  
Ci ngt rt quan ca người Vit nam. Mc dù trong thc tế ci ngt là mt loi rau quan  
trng trong ba trng trên thtrường Hà ni nhưng có rt ít thông tin vnhng khó khăn  
ăn ca người Vit và cơ hi đối vi rau ci ngt.  
nam  
Người Vit nam tiêu thrt nhiu rau. Hà ni, mi người tiêu thhết  
khong 92 kg rau mt năm trong đó 52% là rau ăn lá. Vào mùa mưa  
(tháng 4 đến tháng 9) lượng tiêu dùng gim xung khong 11% đối vi  
rau ăn cvà rau ăn quđược bù bng rau ăn lá3.  
Các loi rau ăn  
lá khác là rau Rau ci ngt là mt loi rau ăn lá chính. Các loi rau ăn lá quan trng  
mung, các loi khác là rau mung cn hoc rau mung nước, rau ci bp, ci xanh, ci  
rau ci xanh  
cúc, ci làn, ci soong, dn tây, diếp dài, diếp xoăn, cn tây, cn nước,  
rau dn, rau diếp, rau ngót và mng tơi.  
Mc dù trong thc tế các loi rau ăn lá đóng vai trò quan trng trong ba  
Người tiêu dùng ăn hàng ngày ca người Vit nam, người tiêu dùng Hà ni cho rng  
Hà ni cho rng các loi rau ăn lá là không an toàn. Theo mt cuc điu tra người tiêu  
rau ăn lá không dùng Hà ni 88.5% người được hi cho biết rau là mt trong ba loi  
3 Moustiere, Paule. Phát trin thtrường cho các loi rau tươi vùng ven đô: Tóm tt các hot động  
ca SUSPER, 2006. Trang 8.  
10  
 
Phân tích chui ci ngt Hưng Yên  
Thông tin vci ngt  
an toàn  
thc phm nguy him nht đối vi sc khe ca người tiêu dùng. Đặc  
bit là rau mung và các loi rau ăn lá khác kcrau ci xanh, ci ngt  
và ci bp. Người tiêu dùng hu hết lo ngi vlượng sdng các loi  
Người tiêu dùng hóa cht trong nông nghip4.  
tin rng hcó thể  
làm cho rau ăn lá Vì người tiêu dùng tin rng dư lượng thuc bo vthc vt có thể được  
trnên “an ra sch hoc kim soát được bng cách ngâm lâu trong nước mui nên  
toàn”  
hvn ăn rt nhiu rau và nghĩ rng hcó thkim soát được ri ro.  
Ci ngt được dùng để nu các món ăn truyn thng ca người Vit.  
Mt smón ăn được các quán ăn cho biết như sau:  
Phxào vi rau ci và đậu phụ  
Phxào rau ci  
Phxào rau ci vi tht bò  
Nem cun vi láy ci  
Lu  
Rau ci xào ti  
Rau ci luc và  
Lu  
Xét vmt khía cnh nào đó, rau ci được nu như thế nào tùy thuc  
vào thi tiết. Chng hn như vào mùa đông rau ci thường được dùng  
nhiu trong món lu.  
4 Figuie, Muriel. Thái độ người tiêu dùng đối vi rau Vit nam (CIRAD) 04/ 2003. Trang 12.  
11  
 
4 Ngành rau Hưng Yên  
4.1 Gii thiu  
Hưng Yên là mt tnh thuc khu vc đồng bng châu thsong Hng,  
nm trong vùng vành đai kinh tế chính (Hà ni, Hưng Yên, Hi Dương,  
Hưng Yên cách Hi Phòng và Qung Ninh. Hưng Yên nm vphía Tây Nam Hà Ni.  
trung tâm Hà Ni Hu hết nhng vùng có độ cao nm vphía Tây Bc ca tnh (các  
khong 1 gixe ô huyn Văn Giang, Khoái Châu, Văn Lâm) và vùng thp nm phía  
tô  
Nam (các huyn Phc, Tiên L, An Thi). Có hai con song chy qua  
tnh là song Hng và sông Luc vi hthng tưới tiêu tt. Theo kết quả  
mt cuc điu tra, tnh Hưng Yên có điu kin khí hu thun li đối vi  
các loi hoa, rau đạt cht lượng chế biến và xut khu5.  
Tnh Hưng Yên được tách ra ttnh Hi Hưng tnăm 1997. Có 10 đơn  
vhành chính: Thxã Hưng Yên và 9 huyn (Văn Lâm, MHào, Yên  
M, Văn Giang, Khoái Châu, Kim Đồng, An Thi, PhCvà Tiên L).  
Tách ra ttnh Theo thng kê năm 1999, dân sHưng Yên là 1.071.973 người, mt độ  
Hi Hưng tnăm dân slà 1.161 người/km2, cao hơn nhiu mt độ dân strung bình ở  
1997  
khu vc đồng bng sông Hng và cao hơn 5 ln so vi mt độ dân số  
trung bình ca cnước.  
Khoái Châu là huyn đông dân nht ca tnh Hưng Yên vi 186.102  
người. Thxã Hưng Yên là nơi có ít dân nht ch77.398 người nhưng  
có mt độ dân scao nht 1.654 người/km2. PhClà huyn có mt độ  
Tp trung đông dân sthp nht ch938 người/km2. 91.5% dân sHưng Yên sng ở  
dân cư  
khu vc nông thôn và scòn li sng khu vc thành th.  
Vmt địa Lý, tnh Hưng Yên nm vtrí quan trng vgiao thông ni  
vi quc l5, 39A và có đường st ni Hà ni và Hi Phòng. Bn đồ  
dưới đây do nhóm kho sát vchra nhng đặc đim quan trng vcơ  
shtng ca Hưng Yên. Đường quc lchính ct qua phía bc ca  
tnh Hưng Yên và ni vi Hà ni và Hi Dương. Tnh lni phía bc và  
phía nam Hưng Yên ni ti đường 39A đi Thái Bình.  
4.2 Sn xut rau  
Theo dliu điu ra vngành rau do Vin Khoa hc nông nghip Vit  
nam thc hin năm 20056, din tích canh tác rau Hưng Yên ngày càng  
tăng. Theo nghiên cu ca ông Sơn và Anh thì ngành rau chưa được  
phát trin mt cách chuyên nghip và vn còn được trng hu hết vào  
mùa Đông (Tháng 11 đến tháng 2).  
Bng 4 biu thdin tích rau tăng t9.852 ha năm 2000 đến 12.804 ha  
năm 2006.  
5
An, Boang Hoang và đồng s. Tchc thtrường rau Hà ni. RIFA. Tháng 4/2003.  
6 Ho Thanh Son, và Dao The Anh. Sn xut rau qu, chế biến và thương mi hóa ti tnh Hưng Yên,  
tháng 9/2005. GTZ, BThương mi Vit nam và Metro Cash & Carry.  
 
Phân tích chui ci ngt Hưng Yên  
Chui ci ngt  
Bng 4 Sn lượng rau Hưng Yên  
Din tích (ha) Năng sut (tn) Sn lượng (tn)  
139,504  
Năm  
2000  
9,852  
10,479  
11,125  
11,808  
11,300  
11,068  
12,804  
14.16  
15.58  
16.55  
16.90  
17.74  
17.52  
NA  
Din tích rau  
Hưng Yên tăng từ  
9.852 ha năm  
2000 đến 12.804  
ha năm 2006.  
2001  
2002  
2003  
2004  
2005  
2006  
163,263  
184,119  
199,555  
200,462  
193,911  
NA  
Ghi chú:  
Dliu tnăm 2000 đến năm 2004 được trích tkết quả điu tra  
ca ông Sơn và Anh, 2005; tnăm 2005 đến 2006 do phòng nông  
nghip snông nghip tnh Hưng Yên cung cp.  
Toàn bdliu vsn lượng da trên cơ sdliu vdin tích và  
năng sut.  
Din tích sn xut rau ln nht phân theo huyn theo điu tra năm 2005  
là An Thi, Yen My, Van Giang, Phu Cu và Tien Lu. Bng 5 cho biết  
din tích canh tác rau theo huyn tnăm 1997-2004.  
Bng 5 Din tích rau theo huyn ti tnh Hưng Yên  
Năm  
Khu vc  
1997  
2000  
2001  
2002  
2003 2004  
Các huyn có  
nhiu rau nht là:  
Ân Thi, Yên M,  
Văn Giang, Phủ  
Cvà Tiên Lữ  
Thxã Hưng  
Yên  
Văn Lâm  
87  
144  
133  
160  
151  
148  
778  
479  
720  
719  
525  
683  
623  
522  
608  
511  
3124  
1505  
MHào  
Yên Mỹ  
914  
1261  
1198  
1125  
1997  
721  
1346  
1515  
1261  
2177  
759  
1266 1175  
1315 1392  
1430 1262  
2317 2370  
Văn Giang  
Khoái Châu  
Ân Thi  
1403  
1245  
1624  
785  
1142  
362  
520  
891  
Kim Động  
PhCừ  
1099  
755  
1042  
1438  
1165  
1440  
1086  
1613  
1174 1462  
1617 1911  
Tiên Lữ  
Ghi chú:  
Dliu tnăm 2000 đến năm 2004 trích tkết quả điu tra ca Sơn và  
Anh. Dliu thng kê ca phòng dch vnông nghip và phát trin nông  
thôn Hưng Yên năm 2004  
Mt sloi rau Mt scác loi rau chính được trng Hưng Yên là rau mung nước,  
chính là rau rau ci bp, su hào, cà chua, hành, ti, bí xanh, bí đỏ, cà chua. Din tích  
mung, ci bp, canh tác được trình bày trong bng 6. Xin lưu ý rng không có dliu  
su hào, hành, cà cthvrau ci ngt. Dliu này bao gm các loi rau ci theo điu tra  
chua, bí xanh và năm 2005 ca Sơn và Anh.  
dưa chut  
13  
   
Phân tích chui ci ngt Hưng Yên  
Chui ci ngt  
Bng 6 Din tích các loi rau cthtrng ti tnh Hưng Yên  
Năm  
2001  
931  
2068  
595  
Loi rau  
1997  
445  
1521  
429  
2000  
1043  
1725  
625  
2002  
983  
1896  
584  
2003  
852  
2261  
472  
2004  
919  
1865  
449  
Rau Mung  
Các lôi rau ci  
Ci bp  
Su hào  
404  
624  
459  
574  
655  
634  
Khoai tây  
1460  
289  
1136  
395  
1489  
510  
1283  
741  
1686  
810  
1419  
732  
Hành, ti  
Cà chua  
300  
564  
494  
754  
730  
742  
đao, bí xanh  
Dưa chut  
Các loi rau khác  
276  
1255  
1429  
1585  
1454  
559  
2888  
1617  
1428  
725  
3291  
1911  
2281  
891  
2485  
1438  
2504  
1440  
2725  
1613  
Tien Lu  
Ghi chú:  
Dliu tnăm 2000 đến năm 2004 trích tkết quả điu tra ca Sơn và Anh. Dliu thng kê ca  
phòng dch vnông nghip và phát trin nông thôn Hưng Yên năm 2004  
Theo các cuc phng vn thc địa vi các cán bộ địa phương có vài xã  
có din tích rau trên 30 ha. Các xã chuyên canh rau là:  
Ci bp và su hào: Như Qunh, Tân Quang, Hoàn Long  
Hành, ti: Trung Nghĩa, Nht Tân, Đào Dương, Yên Ph, Chính Nghĩa  
Dưa chut, dưa bao t: Ngô Quyn, Đức Thng, Doan Dao, Minh Tien,  
Tan Tien  
Bí xanh, bu, bí đỏ: Ngoc Long, Thanh Long, Giai Pham, Ngu Lao,  
Chinh Nghia, Luong Bang, Ho Tung Mau, Ha Le, Da Loc, Tien  
Phong, Le Xa, Tan Tien, Dinh Cao, Trung Nghia  
Cà chua: Yen Phu, Nhu Quynh, Lac Hong, Hoan Long, Phung Hung,  
Binh Kieu, An Vy, Phu Thinh, Dong Thanh, Nam Son, Trung Nghia,  
Lien Phuong, Thien Phien  
Ci ngt: Trung Nghia, Thien Phien, Lac Hong, Phuong Chieu, Yen  
Phu, Hoan Long, Nhu Quynh, Thang Loi, Luong Bang  
14  
 
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 86 trang yennguyen 04/04/2022 7060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Phân tích chuỗi giá trị rau cải ngọt Hưng Yên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_phan_tich_chuoi_gia_tri_rau_cai_ngot_hung_yen.pdf