Báo cáo Tiểu luận Công nghệ chế biến rau quả - Đề tài: Tìm hiểu công nghệ sản xuất nectar xoài

TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG NGHIP THC PHM TP.HCM  
KHOA CÔNG NGHTHC PHM  
BÁO CÁO TIU LUN CÔNG NGHCHBIN RAU QUẢ  
Đề tài:  
TÌM HIU CÔNG NGHSN XUT  
NECTAR XOÀI  
Ging viên hướng dn: Nguyn ThCúc  
Sinh viên thc hin:  
Nguyn ThCm Nguyên  
Nguyn ThVân  
2005140359  
2005150135  
2005150075  
2005150254  
Nguyễn Xuân Vũ  
Ha MNhiên  
TP, HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018  
i
MC LC  
ii  
iii  
LI MỞ ĐU  
Ngày nay khi con người càng ngày càng trnên bn rn vi cuc sng công  
nghip. Các sn phm tin li trthành mt trong nhng sn phẩm đưc tiêu thnhiu  
vì lợi ích cũng như những thun tin ca nó mang lại cho đời sống con người. Nước  
uống đóng chai là mt sn phm tin li do dsdng và bo quản được lâu, có giá trị  
dinh dưỡng cao đồng thời đảm bo an toàn vsinh thc phẩm. Do đó việc nghiên cu  
sn phẩm nưc uống đóng chai mi nhằm đa dạng hóa sn phẩm, giúp người tiêu dùng  
ddàng la chọn hơn là một hướng nghiên cu có nhiu trin vọng. Và đặc bit ngày  
nay con người ngày càng quan âm đến các sn phm mang li sc khe tt vì vy các  
sn phm va ngon va tt cho sc khe scó 1 sc tiêu thln.  
Xoài là mt loi qunhiệt đới phbiến ở nước ta và được rt nhiều người yêu  
thích bởi hương vị thơm ngon cũng như công dụng tuyt vi ca nó. Chính vì nhng lý  
do đó nhóm đã chọn đề tài “Tìm hiểu công nghsn xuất nectar xoài”.  
Trong quá trình làm bài không tránh khỏi sai sót, mong cô góp ý để bài báo cáo  
của nhóm được hoàn thiện hơn.  
Chúng em chân thành cảm ơn!  
vi  
 
CHƯƠNG 1: MỞ ĐU  
1.1 Đặt vấn đề  
Việt Nam là một trong những quốc gia có sản lượng xoài lớn trên thế giới, tuy nhiên  
xoài chủ yếu được dùng để ăn tươi và một ít xuất khẩu nên thường bị ứ đọng vào lúc  
chính vụ. Với sản lượng lớn do thu hoạch đồng loạt nên vấn đề đặt ra là cần phải xử lý  
như thế nào để giải quyết tình trạng ứ đọng trên, đồng thời phải đảm bảo giá trị kinh tế,  
chất lượng dinh dưỡng, cung cấp thường xuyên cho người tiêu dùng và giải quyết tình  
trạng giá cả bấp bênh cho người trồng xoài.  
Do điều kiện công nghệ bảo quản còn nhiều hạn chế nên để giữ được nguyên liệu  
tươi trong thời gian dài rất khó khăn. Chính vì vậy xoài cần được chế biến, đặc biệt đối  
với một số giống xoài có phẩm tốt như Xoài cát Hòa Lộc. Xoài cát Hoà Lộc là một  
trong những giống xoài nổi tiếng nhất ở đồng bằng Sông Cửu Long – Việt Nam và là  
một trong những loại quả được ưa chuộng bởi màu sắc hấp dẫn, mùi vị thơm ngon và  
giá trị dinh dưỡng cao. Những năm gần đây xoài cát Hòa Lộc đem lại giá trị kinh tế  
cao cho bà con nhân dân.  
Ngày nay, đời sống kinh tế có nhiều cải thiện nên xu hướng sử dụng các sản phẩm  
trái cây ngày càng tăng trong đó với sự phát triển nhảy vọt của ngành xoài ở nước ta  
đồng thời cùng với những bước tiến mới trong ngành công nghệ thực phẩm, đặc biệt là  
lĩnh vực đồ hộp thực phẩm, đã đem lại cho chúng ta một cuộc sống tốt đẹp hơn, thú vị  
hơn. Thực phẩm đóng hộp làm cho bữa ăn đa dạng, an toàn hơn, đem lại những giá trị  
mới cho cuộc sống chúng ta. Chúng ta không cần phải cư ngụ ở thiên đường nhiệt đới  
mới thưởng thức được những món trái cây tuyệt vời và bổ dưỡng, rồi vất vả chế biến  
chúng. Chính vì những điều tuyệt vời ấy mà ngành chế biến đồ hộp đã ra đời và mang  
lại cho chúng ta sản phẩm đồ hộp rất bổ dưỡng và tiện ích .  
1.2 Mục tiêu đề tài  
To ra sn phm mới là nectar xoài, đồng thi nâng hiu qukinh tế, tiết kim chi  
phí, đáp ứng mức độ đa dạng cho sn phm.  
1
     
1.3 Ý nghĩa đề tài  
Xoài cần được chế biến, biến đổi thành các dng sn phẩm khác nhau để phc vụ  
nhu cầu người tiêu dùng đang ngày càng cấp thiết. Và nectar là mt dng sn phẩm độc  
đáo làm từ nguyên liệu xoài, Ngày nay, đời sng kinh tế có nhiu ci thiện nên xu hướng  
sdng các sn phm trái cây ngày càng tăng. Ngoài mục đích tạo ra nhiu sn phm  
phc vthị trường, sn phm còn cung cp cht dinh dưỡng và Vitamin.Bên cạnh đó  
vi tiêu chí thân thin với môi trường và luôn gigiá sn phm mt mc hp lý cn  
phi có mt bin pháp hiu quvà sn xut sạch hơn chính là biện pháp cn thiết đó.  
Sn xut sạch hơn được biết đến như một tiếp cn gim thiu ô nhim ti ngun thông  
qua vic sdng nguyên nhiên liu có hiu quả hơn. Việc áp dng sn xut sạch hơn  
không chgiúp các doanh nghip ct gim chi phí sn xuất, mà còn đóng góp vào vic  
ci thin hin trạng môi trường, qua đó giảm bt chi phí xử lý môi trường.  
2
 
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN  
2.1Tng quan vsn phm  
2.1.1 Gii thiu vnectar  
Là sn phẩm đưc sn xut bng cách pha chế puree quvới nước đường theo tlệ  
nhất định. Để tăng hương vị, gimàu sc tnhiên cho sn phm thì thêm axit citric  
hoc axit ascorbic. Hàm lượng puree quả dao động khong 35-70% tùy theo tính cht  
nguyên liu và sn phm chế biến. Nguyên liệu dùng để chế biến nectar cn có hàm  
lượng cht khô cao, các chất đường, axit hu cơ, tanin, các chất thơm, chất màu, dch  
qucó màu sắc, hương vhp dn.  
2.1.2  
Phân loi  
Có nhiu loi nectar khác nhau như ổi, xoài, mận…  
Hình 2. 1 nectar xoài, i  
2.1.3  
Gii thiu vnectar xoài  
Nectar xoài là sn phm có cha tht quả không lên men, thu được bng  
cách trn ln toàn bphn quả ăn được, được chà tquả tươi rồi bổ sung đường,  
axit thc phẩm và nước. Nước xoài nectar tt nhất được chế biến tging xoài  
cát để tạo cho nước quả có hương vị màu sc tự nhiên, đặc trưng cho các loại  
3
           
quả. Để ổn định trng thái của nectar xoài người ta thường bsung các cht phụ  
gia ổn định trng thái.  
Hình 2. 2 nectar xoài  
* Ưu đim:  
Trong quxoài chín cha nhiu sc tcarotenoid, carotenoid không tan trong  
nước chtan trong dầu mà đây là loại nước qukhông qua quá trình lc bxác, có  
cha ctht qunên sn phm chứa hàm lượng carotenoid cao. Khi sn xut nectar  
xoài qua quá trình thanh trùng sẽ làm tăng hệ shp thụ carotenoid vào cơ thể lên  
nhiu ln.  
Đồng thi, sn phẩm cũng mang lại tính tin lợi cao cho người sdng. Sn  
phm có thsdng mi lúc, mọi nơi, dễ dàng bo qun nhiệt độ thường. Sn  
phm giàu các chất dinh dưỡng, các vitamin, chất xơ, mà đặc bit là các cht chng  
oxy hóa rt cn thiết cho sc khỏe ngăn ngừa chng li bnh tt và gìn gisắc đẹp.  
* Nhược điểm  
Do sn phm có ln tht qunên có thbtách lp trong thi gian bo qun dài  
làm ảnh hưởng đến giá trcm quan.  
4
 
2.1.4  
Các chtiêu vcht lượng  
a. Chtiêu hóa lí  
Bng 2. 1 Chtiêu hóa lí ca sn phm nectar (TCVN 6299:1997)  
Chtiêu  
Yêu cu  
Hàm lượng chất khô ( đo bằng khúc xkế Không nhỏ hơn 200 Bx  
200C)  
Hàm lưng kim loi nng  
Không lớn hơn  
200 ppm  
0,3 ppm  
5 ppm  
Sn  
Pb  
Zn  
Cu  
5 ppm  
Asen  
0,2 ppm  
15 ppm  
Fe  
Tổng hàm lượng Cu, Zn,Fe  
20 ppm  
SO2  
10ppm  
b. Chtiêu vi sinh theo TCVN 6299: 1997  
Bng 2. 2 chtiêu VSV theo TCVN 6299:1997  
Vi sinh vt  
Gii hn cho phép  
( CFU/1ml sn phm)  
Tng ssinh vt hiếu khí  
Choliforms  
100  
10  
0
Escherichia coli  
Staphylococcus aurenus  
Streptococci  
0
0
Pseudomonas aeruginosa  
0
5
   
Clostridium perfringens  
0
Tng stế bào nm men, nm mc  
10  
c. Chtiêu cm quan  
Bng 2. 3 chtiêu cm quan ca sn phm (TCVN 4024-1985)  
Chtiêu  
Yêu cu  
Trng thái  
Thlỏng đục mịn đồng nht. Cho phép có  
không đáng kể chấm đen do mảnh ht ln  
vào. Nếu để lâu tht trái có thlng xung,  
song khi lc mnh phải phân tán điều,  
không vón cuc, không tp cht l.  
Màu sc  
Mùi vị  
Mùi đặc trưng ca nguyên liu  
Có mùi thơm, vị chua ngt ca nguyên  
liu tự nhiên chín pha đường, đã qua gia  
nhit, không có mùi vl.  
6
 
2.2Tng quan vnguyên liu  
2.2.1  
Gii thiu vnguyên liu xoài  
2.2.1.1 Ngun gc  
Xoài thuc họ đào ln ht Anacardiaceae có tên khoa hc là Mangifera indica. Đây  
là loi qunhiệt đới rất thơm ngon, có hương vị tng hp của đu đủ, da, cam. Xoài  
xut xtừ Đông Nam Á khoảng 4.000 năm lại đây. Từ thế kỷ 16, người Bồ Đào Nha  
đã giới thiệu xoài đến Nam Phi và Brazil và ngày nay xoài đã có mặt rng rãi trên khp  
thế gii. Mc dù vn còn tp trung ở Châu Á, nhưng nó đã mrng mt squc gia.  
Trong tt ccác lục địa, nó đã trở nên phbiến Châu Phi, Châu Mvà có mặt ít hơn  
Châu Âu.  
2.2.1.2 Phân loi  
- Cát Chu : Phm cht trái ngon, thịt thơm ngọt có vị hơi chua, dạng trái hơi tròn,  
trọng lượng trái trung bình 250 350gr, vtrái mỏng. Đây là giống xoài ra hoa  
rt tp trung và dễ đậu trái, năng suất rt cao. Cát Hòa Lc: Xut phát tCái Bè  
(Tin Giang), xoài có trái to, trọng lượng trái 400 600gr, tht trái vàng, d,  
thơm, ngọt, ht dẹp, được coi là ging xoài có phm cht ngon. Thi gian ttrổ  
bông đến chín trung bình 3,5 4 tháng.  
- Xoài Tứ Quí: Tán thưa, lá to bản, mép gn sóng. Trái nng trung bình 320gr,  
hình bu dục, đầu trái nhn, vmỏng láng, màu vàng đẹp, ngọt, thơm, hạt nh.  
Tkhi nở hoa đến thu hoch 115 ngày.  
- Xoài Xiêm: Phm chất tương đối ngon, cơm vàng, thịt do, mn, ht nh, vtrái  
dày. Đây là giống dễ đậu trái, năng sut cao.  
- Xoài Tượng : Là giống xoài ăn còn xanh chấm mắm đường rất được ưa chuộng  
, vmàu xanh nhạt, cơm xoài nhai giòn rau ráu, mùi thơm và vị chchua thoang  
thong.Loi này trng rt nhiu các vùng min trung .  
- Xoài Thanh Ca: Là giống xoài ăn xanh, cây phát triển mạnh, lá thon dài, đầuhơi  
nhọn, trái dài hơi cong, nặng trung bình 300gr.  
- Xoài Voi : Quto ,vngt va , ít chua là phm cht ca ging xoài này.  
- Xoài Hng: Quto màu hng ,dài ,sdng lúc chín hay sống điều phù hp, tán  
thưa, lá to bản, mép gn sóng. Trái nng trung bình 320gr, hình bu dục, đầu trái  
7
   
nhn, vmỏng láng, màu vàng đẹp, ngọt, thơm, hạt nh. Tkhi nở hoa đến thu  
hoch 115 ngày.  
Hình 2. 3 các loi xoài khác nhau  
2.2.1.3 Thành phn hóa hc  
Bng 2. 4 Thành phn hóa hc của xoài tính trong 100g ăn được (Nevo  
Foundation,1996).  
Thành phn  
Nước  
Hàm lượng  
Đơn vị  
84  
15  
0
%
G
Glucid  
Protein  
G
Lipid  
0
G
Chất xơ  
Vitamin A  
Vitamin B1  
1
G
40  
0,5  
Ug  
Mg  
8
   
Vitamin B2  
Vitamin C  
Vitamin E  
Canxi  
0,06  
53  
1
Mg  
Mg  
Mg  
Mg  
Mg  
Mg  
10  
15  
0,3  
Photpho  
St  
2.2.1.4 Công dng  
Tác dng ca xoài chín  
- Xoài chín có tác dng bnão, có lợi cho người làm việc trí óc, suy nhược thn  
kinh. Ăn ít xoài chín thì nhuận trường, ăn nhiều sbtiêu chy, người nóng bt  
rt, rôm sy, mn nht. Mỗi ngày không nên ăn nhiều hơn 2 quả xoài. Không ăn  
lúc đói hoặc sau ăn no. Người đang bị st, có vết thương mưng mủ, ni tng lở  
loét, phong thp, dị ứng da mn nga, ddày thiu toan (ít dch v), không nên  
ăn xoài chín. Ngưi bị đái tháo đường cũng vậy.  
- Xoài chín giúp tăng cường sức đề kháng, chng viêm, phòng nga ung thư, giảm  
béo, ci thin htiêu hóa, giúp hcholesterol máu, hhuyết áp, phòng bnh  
mch vành, ngừa ung thư ruột kết (do làm tăng nhu đng rut, chng táo bón). –  
Theo đông y, quả xoài chín có vngt, chua, tính mát, tác dng ích ddày, tiêu  
tích tr, làm hết nôn ma, thanh nhit, gii khát, li tiu, nhun phế, tiêu đàm.  
Thường dùng trong các trường hp ho do nhiệt, đàm vàng đặc, tiêu hóa kém,  
bnh hoi huyết, suy nhược thn kinh, cao huyết áp, mtrong máu cao, táo  
bón,dbchuột rút… Thịt quxoài chín thái lát mng hoc giã nhuyễn, đắp  
chng bng, bo vda chng li stn công ca ánh nng.  
9
- Vquxoài chín có tác dng cha ho ra máu, cm máu tcung, chy máu  
ruột. Thường dùng dưới dng cao lng. Cho 10g cao lng vquxoài vào 120ml  
nước ri ung, cách 1-2 gimt mung cà-phê. Vxoài còn dùng làm giấm ăn.  
Tác dng ca xoài xanh  
-
Xoài xanh có nhiu vitamin C, có nhiu cht chát, có thgây táo bón, không  
nên ăn vào lúc đói bụng.  
-
Hch ca quxoài (nhân xoài) cha nhiu tinh bt, du, tanin, acid galic tdo,  
có vị đắng chát. Tác dng làm hết ho, mnh ddày, trtiêu hóa. Dùng cha ho,  
kiết l, tiêu chy, trgiun sán.  
- Hạt xoài phơi khô, bỏ nhân, đem sao sơ, tán bột mn. Ngày ung 2 ln, mi ln  
1-5g với nước sôi đngui.  
Tác dng ca lá xoài  
Lá xoài cha cht tanin và mt hp cht flavonoid là mangiferin. Tác dng hành  
khí, li tiểu, tiêu độc tiêu tích tr. Dùng cha bệnh đường hô hp trên: ho, viêm  
phế qun cp và mãn tính; cha thủy thũng. Dùng ngoài chữa viêm da nga da.  
Có thly lá nấu nước để ra hoc xông.  
Lưu ý: lá xoài có độc, thn trng khi dùng. Không dùng cho trem và phncó  
thai.  
Vthân cây xoài cha tanin và mangiferin 3%.Tác dng làm se niêm mc, thu  
lim, sát trùng. Dùng chữa ho, đau sưng cổ họng, đau răng. Vỏ tươi 50-60g (khô  
20-30g) ra sch, sắc đc, hòa với ít rượu hoc mui. Ngày ngm 4-5 ln, ngm  
khong 10 phút, súc ming ri nhb. Ngm sau bữa ăn và trưc khi ng.  
10  
2.2.2 Đường saccharose  
- Cu to và tính cht  
Đường kính (saccaroza) được chế biến tmía hoc ccải đường. Saccaroza là  
đường dễ hòa tan và có ý nghĩa quan trọng đối với con ngưi.  
Saccaroza là mt loi disaccarit cu to tglucoza và fructoza liên kết vi nhau nhờ  
hai nhóm glucocid ca chúng, saccaroza không có tính kh.  
- Vai trò  
To vngt giúp hài hòa vcho sn phẩm đồng thi có khả năng bảo qun sn  
phm do c chế vi sinh vt.  
Cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động.  
- Chtiêu chất lượng đường  
Bng 2. 5 Các chtiêu chất lượng đưng ghi trên bao bì  
STT  
Tên chtiêu  
Giá trị  
1
2
3
4
5
Saccharose  
≥ 99,8% chất thô  
≤ 0,03%  
Đường kh(Rs)  
Độ m (MOISI)  
Hàm lưng tro (ASH)  
Độ màu (CV)  
≤ 0,05%  
≤ 0,03%  
≤ 300 ICUMSA  
11  
   
2.2.3  
Acid citric  
- Tính cht  
Acid citric là cht kết tinh bán trong sut, không màu hoc dng bt kết tinh màu  
trng, không hôi, vrt chua. Vchua ca nó hp vi khu vvà du nht trong các loi  
acid hữu cơ nên được ng dng rng rãi trong chế biến rau qu.  
Acid citric chthhin hot tính chng mt snm mc và vi khun, có khả năng  
c chế Samonella mnh hơn acid lactic và acid hydrochlocric.  
- Cơ chế tác dng ca acid citric trong sn phm  
Acid hữu cơ làm giảm giá trpH ca sn phm, nhờ đó ức chế nhóm vi sinh vt có  
pH sinh trưởng nm trong vùng trung tính hoc kim. Mt sacid hữu cơ có thể làm  
thay đổi cơ chế vn chuyn các cht ca màng tế bào cht và gây ri lon quá trình trao  
đi cht vi sinh vt, từ đó ức chế hoc làm gim hoạt tính trao đổi cht ca tế bào  
(Branen và cng s, 1989). Nhờ vào cơ chế này mà acid citric có tác dụng như chất bo  
qun và cht chng oxy hóa.  
- Vai trò acid citric trong sn phm  
To vị chua giúp điều chnh chsố đường acid trong thc phm, htrquá trình to  
đông. Ngoài ra, acid citric còn có tác dụng bo qun và chng oxy hóa.  
- Chtiêu chất lượng acid  
Bng 2. 6 Chtiêu chất lượng ca acid citric  
STT  
Tên chtiêu  
C6H8O7  
Tro  
Hàm lưng  
99%  
1
2
3
4
≤ 0,1%  
≤ 50 ppm  
0
Kim loi nng  
Tp cht  
12  
   
2.2.4  
Nước  
Bng 2. 7 Các chtiêu yêu cu ca nước(TCVN 7968:2008 (CODEX STAN 212-  
1999))  
Chtiêu  
Yêu cu  
Hàm lưng mui canxi  
Hàm lưng mui magie  
Hàm lưng mui clorua  
Hàm lương Fe2+  
Hàm lưng permanagate  
pH  
100-200 mg/l  
≤ 100 mg/l  
75-150 mg/l  
≤ 0.3 mg/l  
≤ 20 mg/l  
5.5 đến 8.5 nhưng tt nht là 6.2-6.5  
Không được phép có  
≤ 50mg/l  
NO2, NH3  
NO3  
Tng svi khun hiếu khí  
E.coli  
Không lớn hơn 100 tế bào/1cm3 nước  
Không được phép có  
Nước trong, không mùi vlạ  
Cm quan  
Thc tế nước dùng trong sn xut hin nay ở nưc ta phbiến nht có hai ngun :nước  
cp tcác nhà máy cấp nước sinh hoạt và nước giếng-  
- Nếu là nước sinh hot, phi xử lý sơ blàm giảm pH và hàm lượng chlorine dư  
- Nếu là nước giếng thì phi xlý tn bộ để đạt đến tiêu chuẩn nước kthut . Vì trong  
nước giếng có nhiều hàm lượng các muối hoà tan trong nước dng ion : HCO3-,(CO3)2-  
, (SO4)2- , NO2-, SiO32-, Fe2+, Mn2+ ,……  
2.2.5  
Acid arcobic  
Axit ascorbic còn được gọi là vitamin C được tìm thy nhiu nht trong trái cây  
là chất dinh dưỡng rt cn thiết cho ssng ca sinh vt. Ở lĩnh vực hóa sinh, nó là cht  
chng oxi hóa, tham gia vào các quá trình tng hợp enzyme, tăng sức đề kháng, phc  
hi sc khỏe, đặc biệt ngăn nga bnh scurvy ở người.  
13  
     
Axit ascorbic còn được dùng làm cht bo qun thc phẩm, hương vị cho mt  
số nước uống làm tăng giá trị dinh dưỡng. Lượng vitamin C hiện nay được tìm thy  
nhiu nht là trong quBilly Goat plum (3150mg/100g). Trong 100g ớt đỏ có 1900mg,  
trong đu đ, dâu, cam, chanh có t40-60mg.  
- Thông tin tng quát:  
Tên theo IUPAC: 2-oxo-L-threo-hexono-1,4- lactone-2,3-enediol  
Tên thông thưng: axit ascorbic, vitamin C  
Công thc phân t: C6H8O6  
Khối lượng phân t: 176,13 g/mol  
Có dng: bt màu trắng đến vàng nht (khan)  
Nhiệt độ nóng chy: 193oC (phân hy)  
Khả năng hòa tan trong nước: Cao  
- Tính cht:  
Dù trong công thc cu to không có nhóm –COOH nhưng vitamin C vẫn  
có tính axit. Đó là do trong phân tử có hliên hp p- π, π- π từ O ca  
nhóm –OH đến O ca C=O làm cho H ca nhóm OH gn trên C có ni  
đôi trở nên rất linh động, có khả năng tách ra, vì thế có tính axit. Mt khác,  
khi hòa tan vào nước, 1 lượng nhsbthy phân to thành axit.  
nhiệt độ phòng, axit ascorbic dng khan có màu trắng cho đến vàng  
nht. Nó có tính cht hóa hc chung của các axit thông thường, có khả  
năng bị oxi hóa và bphân hy thành CO2 và nước 193oC.  
14  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 42 trang yennguyen 02/04/2022 5180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Tiểu luận Công nghệ chế biến rau quả - Đề tài: Tìm hiểu công nghệ sản xuất nectar xoài", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_tieu_luan_cong_nghe_che_bien_rau_qua_de_tai_tim_hieu.pdf