Đề tài Nghiên cứu khả năng xử lý nitơ, phot pho của tảo Chlorella sp trong nước thải thủy sản tại công ty cổ phần thủy sản

Nghiên cứu khả năng xử lý nitơ, phot pho của tảo Chlorella sp trong nước thải thủy sản tại  
công ty cổ phần thủy sản  
GVHD:PGS. TS.Thái Văn Nam  
SVTh: Nguyễn Văn Nhất  
1
Nghiên cứu khả năng xử lý nitơ, phot pho của tảo Chlorella sp trong nước thải thủy sản tại  
công ty cổ phần thủy sản  
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN  
............................................................................................................................................  
............................................................................................................................................  
............................................................................................................................................  
............................................................................................................................................  
............................................................................................................................................  
............................................................................................................................................  
............................................................................................................................................  
............................................................................................................................................  
............................................................................................................................................  
............................................................................................................................................  
............................................................................................................................................  
............................................................................................................................................  
............................................................................................................................................  
............................................................................................................................................  
............................................................................................................................................  
............................................................................................................................................  
............................................................................................................................................  
............................................................................................................................................  
............................................................................................................................................  
............................................................................................................................................  
............................................................................................................................................  
Tp. HCM, ngày …… tháng …… năm 2016  
Giáo viên hướng dẫn  
GVHD:PGS. TS.Thái Văn Nam  
SVTh: Nguyễn Văn Nhất  
2
Nghiên cứu khả năng xử lý nitơ, phot pho của tảo Chlorella sp trong nước thải thủy sản tại  
công ty cổ phần thủy sản  
MỤC LỤC  
GVHD:PGS. TS.Thái Văn Nam  
SVTh: Nguyễn Văn Nhất  
3
Nghiên cứu khả năng xử lý nitơ, phot pho của tảo Chlorella sp trong nước thải thủy sản tại  
công ty cổ phần thủy sản  
Tên đề tài:  
Nghiên cứu khả năng xử nitơ, phot pho của tảo Chlorella sp trong nước thải  
thủy sản tại công ty cổ phần thủy sản”  
1. đặt vấn đề  
Trong những năm gần đây sự phát triển nhanh chóng của các nghành công  
nghiệp đã kéo theo nhu cầu sử dụng năng lượng tăng cao. Hiện nay, việc sử dụng  
năng lượng chủ yếu từ nguồn năng lượng hóa thạch song nguồn năng lượng này  
không phải là vô tận. Theo dự báo của các nhà khoa học nguồn năng lượng hóa  
thạch sẽ cạn kiệt trong vòng 50 năm tới.phát triển của nền kinh tế Sự cạn kiệt của  
các nguồn năng lượng hóa thạch cùng với sự gia tăng những hậu quả của ô nhiễm  
môi trường đặc biệt là ô nhiễm môi trường nước nước có vai trò cực kỳ quan  
trọng với sự sống là cái nôi cho sự sống ra đời, điều hòa khí hậu, cần cho sự  
phát triển của công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt của mỗi con người. nhưng  
chính những hoạt động của con người đã làm cho nguồn nước bị ô nhiễm tại một số  
vùng trên trái đất những đoạn sông và những hồ đã trở thành vùng nước chết về  
mặt sinh học.  
Tại Việt nam, Công nghiệp chế biến thủy sản một trong những ngành công  
nghiệp phát triển khá mạnh ở khu vực phía Nam, bên cạnh những lợi ích to lớn đạt  
được về kinh tế – xã hội, ngành công nghiệp này cũng phát sinh nhiều vấn đề về  
môi trường cần phải giải quyết, trong đó ô nhiễm môi trường do nước thải một  
trong những mối quan tâm hàng đầu. Theo các báo cáo về hiện trạng Môi trường,  
hiện nay vấn đề bảo vệ môi trường chưa được quan tâm đúng mức. Thực tế khoảng  
rất nhiều cơ sở công nghiệp và các khu công nghiệp chưa hệ thống xử nước  
thải hoặc có HTXLT nhưng không hoạt động hoặc hoạt động không có hiệu quả.  
Nguyên liệu của ngành công nghiệp chế biến thuỷ sản rất phong phú và đa dạng,  
chính vì thế tính chất và thành phần nước thải của ngành công nghiệp này cũng rất  
đa dạng phức tạp. Qua nghiên cứu thực tế đã chứng minh: nguồn nước thải  
thuỷ sản đối với các khâu chế biến cơ bản, nguồn thải chính từ khâu xử lí và bảo  
GVHD:PGS. TS.Thái Văn Nam  
SVTh: Nguyễn Văn Nhất  
4
Nghiên cứu khả năng xử lý nitơ, phot pho của tảo Chlorella sp trong nước thải thủy sản tại  
công ty cổ phần thủy sản  
quản nguyên liệu trước khi chế biến, khâu xả đông làm vệ sinh thiết bị nhà xưởng.  
Nước thải thuỷ sản từ quá trình chế biến nguồn ô nhiễm hữu cơ vô cùng nghiêm  
trọng nếu không được quan tâm và xử kịp thời. Nó có thể làm ô nhiễm các nguồn  
nước mặt, nước ngầm, huỷ hoại hệ thuỷ sinh vật và gây ảnh hưởng đến sức khoẻ  
con người.  
Trước tình hình trên, Để xử nước thải thủy sản cần áp dụng những biện pháp  
thích hợp phụ thuộc vào thành phần tính chất của nguồn nước và quan trọng nhất là  
vấn đề chi phí. Hiện nay việc sử dụng biện pháp sinh học để xử nguồn nước thải  
thủy sản đã được rất nhiều nhà khoa học quan tâm và áp dụng rộng rãi bởi biện  
pháp sinh học thường rẻ tiền dễ vận hành.  
Vi tảo được biết đến như một ngành trong những ngành nghiên cứu triển vọng  
ứng dụng trong thực tiễn, đó chính là ứng dụng những vi sinh vật nguồn gốc bản  
địa trong xử nước thải, nuôi cá, làm phân bón, sản xuất thực phẩm, đặt biệt một  
số loài vi tảo thể tạo nhiên liệu sinh học. Một số loài tảo chúng có khả năng phát  
triển trong một số loại nước thải, trong quá trình sống chúng hấp thu một số chất  
gây ô nhiễm kiến cho nước sạch hơn sinh khối của chúng được ứng dụng để sản  
xuất biodiesel. Những loại tảo thể hấp thu một số chất gây ô nhiễm môi trường  
là: Chlorella, Tảo Xoắn Spirulina, scenedesmus.  
Trên cơ sở những yêu cầu cấp thiết của thực tiễn để bảo vệ môi trường, đồng thời  
dựa trên những dẫn liệu khoa học chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:” Nghiên  
cứu khả năng xử nitơ, phot pho của tảo Chlorella sp trong nước thải thủy  
sản tại công ty cổ phần thủy sản” Nghiên cứu này là hết sức cần thiết để giải quyết  
vấn để giải quyết vấn ô nhiễm môi trường tại công ty cũng như tạo ra hướng đi mới  
trong vấn đề xử nước thải thủy sản hiện nay đồng thời tạo ra nguồn nguyên liệu  
sạch hướng để hướng đến phát triển bền vững nhằm giải quyết nhu cầu thiếu hụt  
của nguồn nhiên liệu hóa thạch trong tương lai.  
GVHD:PGS. TS.Thái Văn Nam  
SVTh: Nguyễn Văn Nhất  
5
Nghiên cứu khả năng xử lý nitơ, phot pho của tảo Chlorella sp trong nước thải thủy sản tại  
công ty cổ phần thủy sản  
2. Mục Tiêu, Nội Dung Và Phương Pháp Nghiên Cứu  
Phạm vi nghiên cứu:  
Thí nghiệm đươc thực hiện trong quy mô phòng thí nghiệm trường Đại học Công  
nghệ TP Hồ Chí Minh.  
Nước thải thủy sản được lấy từ công ty Công Ty Cp Đầu Tư Tm Thủy Sản  
(Incomfish) ꢀĐịa chỉ: Đường số 7, Bình Hưng Hòa B, Bình Tân, Hồ Chí Minh  
Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ, PH, Anh sáng, DO đến quá trình tạo sinh khối  
của vi to Chlorella sp để ứng dng trong sn xut biodiesel. Các ảnh hưởng  
khác nội dung thí nghiệm được loại trừ.  
Thời gian nghiên cứu: từ tháng 10-12 tuần  
2.1. Mục tiêu của đề tài:  
Mc tiêu chung: nghiên ckhnăng xlý nito và photpho ca chng vi to  
Chlorella sp trong nước thải thủy sản.  
Nghiên cu tìm ra các điu kin ti ưu để tăng hiu quxlý nito và photpho và  
to sinh khi tvi to Chlorella sp để ứng dng trong sn xut biodiesel.  
Mục tiêu cụ thể:  
- Nghiên cứu hiệu quả xử Nitơ của vi tảo Chlorella sp trong nước thải thủy  
sản  
- Nghiên cứu hiệu quả xử lý Photpho của vi tảo Chlorella sp trong nước thải  
thủy sản  
- Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tạo sinh khối từ vi tảo Chlorella  
sp để ứng dụng trong sản xuất biodiesel  
2.2. Nội dung nghiên cứu:  
Đề tài nghiên cứu theo các nội dung sau:  
-
Nội dung 1: Tổng quan về tảo Chlorella sp Đặc điểm sinh học của tảo Chlorella  
– sp  
GVHD:PGS. TS.Thái Văn Nam  
SVTh: Nguyễn Văn Nhất  
6
Nghiên cứu khả năng xử lý nitơ, phot pho của tảo Chlorella sp trong nước thải thủy sản tại  
công ty cổ phần thủy sản  
-
-
-
-
Nội dung 2: Tổng quan về nước thải chế biến thủy sản.  
Nội dung 3: nội dung và phương pháp nghiên cứu.  
Nội dung 4: Kết quả thảo luận.  
Nội dung 5: Kết luận Kiến Nghị  
2.3. Phương pháp luận phương pháp nghiên cứu:  
o
Thu thp thông tin, sliu tham kho về:  
-
-
Tình hình nghiên cứu, ứng dụng về tảo Chlorella sp trong xử nước thải  
lượng ở thế giới và Vit Nam.  
Thành phần tính chất của nước thải thủy sản.  
Khảo sát, thu thp mẫu  
o
-
Thu và bo quản mẫu tảo Chlorella sp.  
Quan sát tảo về tảo Chlorella sp trên kính hiển vi ở vật kính 40x; 100x  
Đo đạc các chỉ tiêu:  
-
-
o
Phân tích mẫu: các chtiêu, TSS, COD, N, P và theo dõi các thông snhit độ  
và ánh sáng,  
Phương pháp phân tích Nitrate  
Nguyên tắc  
Phản ứng giữa nitrate và brucine có màu vàng. Cường độ màu được đo ở bước  
sóng λ = 410nm. Tốc độ phản ứng giữa nitrate và brucine chị ảnh hưởng rệt vào  
nhiệt lượng tỏa ra trong quá trình phản ứng. thế, các chất phản ứng được thêm vào  
lần lượt ủ ở một khoảng thời gian xác định. Nồng độ acid và thời gian phản ứng  
được lựa chọn để tạo màu tốt nhất ổn định. Phương pháp này thích hợp với cả nước  
-
ngọt nước biển, với hàm lượng N – NO3 xấp xỉ 0,1 – 2mg/l.  
Phương pháp phân tích Nitrite  
Nguyên tắc  
Nitrite được xác định bằng phương pháp so màu. Màu do phản ứng từ các dung  
dịch tham chiếu mẫu sau khi tác dụng với acid sulfanilic và naphthylamine môi  
GVHD:PGS. TS.Thái Văn Nam  
SVTh: Nguyễn Văn Nhất  
7
Nghiên cứu khả năng xử lý nitơ, phot pho của tảo Chlorella sp trong nước thải thủy sản tại  
công ty cổ phần thủy sản  
trường pH = 2 – 2,5 tạo thành hợp chất màu đỏ tím của acid azobenzol naphthylamine  
sulfonic có màu đỏ tím  
Phương pháp Diazo thích hợp khi xác định hàm lượng N – NO2 từ 1 - 25µg/l  
Phương pháp phân tích phosphate  
Nguyên tắc  
Ở nhiệt độ cao trong môi trường acid, các dạng của phosphate được chuyển về  
dạng orthophosphate và sẽ phản ứng với ammonium molybdate để phóng thích aicd  
molybdophosphate, sau đó, acid này kết hợp với SnCl2 tạo màu xanh dương.  
3-  
+
PO4 + 12 (NH4)2MoO4 + 24 H+ (NH4)3PO4. 12MoO3 + 21NH4 + 12H2O  
(NH4)3PO4. 12MoO3 + Sn2+ molybdate (xanh dương) + Sn4+  
Phương pháp xác định nồng độ sinh khối vi tảo  
Nồng độ sinh khối vi tảo của từng loại tảo tảo kết hợp trong dung dịch được  
xác định bằng máy quang phổ ở bước sóng 680nm (Sacchetti, Maietti et al., 2005;  
Tàn, Chen et al., 2012; Zhou, Ge et al., 2013). Nồng độ sinh khối được tính bằng cách  
so sánh với đường chuẩn được xây dựng từ 5 mẫu được xác định bằng buồng đếm trên  
kính hiển vi và 5 mẫu sinh khối được sấy ở 500C để xác định khối lượng vi tảo khô  
trên một đơn vị thể tích.  
Phương pháp nuôi tảo trong môi trường BBM  
Chiết từ dung dịch tảo gốc ra erlen (250ml đến 4l) có chứa sẵn môi trường nuôi tảo.  
Đặt erlen trong phòng thí nghiệm từ 7 đến 14 ngày.  
̶
Chuyển dung dịch tảo này qua erlen lớn hơn (4l đến 20l, có thể sử dụng bình  
nhựa để thay thế) chứa sẵn môi trường nuôi tảo. Đặt erlen ở nơi có ánh sáng  
yếu sục khí trong khoảng 2 ngày, sau đó đưa ra nơi có ánh sáng mạnh và  
tiếp tục sục khí. Giai đoạn này diễn ra từ 7 đến 14 ngày. Khi đó, dung dịch tảo  
có mày xanh đậm là có thể bắt đầu dùng để xử nước thải.  
Phương pháp phân tích COD  
Nguyên tắc:  
Đun hồi lưu mẫu thử với lượng Kali dicromat đã biết trước khi có mặt thủy ngân  
(II) Sunfat và xúc tác bạc trong axit Sunfuric đặc trong khoảng thời gian nhất định,  
trong quá trình đó một phần Dicromat bị khử do sự mặt với các chất khả năng bị  
oxy hóa. Chuẩn độ lượng Dicromat còn lại với FAS. Tính toán giá trị COD từ lượng  
-2  
Dicromat bị khử,1 mol dicromat (Cr2O7 ) tương đương với 1.5mol oxy (O2).  
Nếu phần mẫu thử chứa Clorua lớn hơn 1000mg/l cần phải áp dụng quy trình  
khác.  
Phương pháp xử nước thải thủy sản bằng vi tảo  
`
GVHD:PGS. TS.Thái Văn Nam  
SVTh: Nguyễn Văn Nhất  
8
Nghiên cứu khả năng xử lý nitơ, phot pho của tảo Chlorella sp trong nước thải thủy sản tại  
công ty cổ phần thủy sản  
Vi tảo nước thải ( chọn  
tỉ lệ pha trôn tối ưu)  
Nuôi trong mô hình xử nước  
thải (khoảng 5-7 ngày)  
Phân tích các chỉ tiêu  
-
3-  
TSS  
COD  
N- NO3  
N- NO2  
N- NH4  
P- PO4  
Hình 3.2: Sơ đồ xử nước thải bằng vi tảo  
Phương pháp xử nước thải thủy sản bằng vi tảo  
`
Vi tảo nước thải (chọn  
tỉ lệ pha trôn tối ưu)  
Nuôi trong Ánh  
sáng trực tiếp, nhiệt  
độ môi trường  
Nuôi trong điều  
kiện sục khí  
Nuôi trong Điều  
Kiện thiếu sáng,  
nhiệt độ phòng  
Nuôi trong điều  
kiện không sục khí  
Phân tích các chỉ tiêu  
-
3-  
TSS  
COD  
N- NO3  
N- NO2  
N- NH4  
P- PO4  
Hình 3.2: Sơ đồ xử nước thải bằng vi tảo  
3. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU  
GVHD:PGS. TS.Thái Văn Nam  
SVTh: Nguyễn Văn Nhất  
9
Nghiên cứu khả năng xử lý nitơ, phot pho của tảo Chlorella sp trong nước thải thủy sản tại  
công ty cổ phần thủy sản  
Các công trình nghiên cứu liên quan đến việc xử nước thải bằng vi tảo  
Chlorella sp và những ứng dụng của chúng trên thế giới ở việt nam.  
Thế giới:  
3.1 Các nghiên cứu trên thế giới:  
. Tại đức đã sử dụng cocale cholorophycae và cyanophyceae để làm sạch nước thải  
giai đoạn thứ ba .  
Tại séc, các nhà nghiên cứu đã trồng tảo Chlorella vulgaris trong nước thải nhằm  
xác định năng suất tảo tốc độ loại bỏ a môn và phophat trong nước thải chăn  
nuôi lơn.  
Tại Việt Nam, cũng đã nhiều nghiên cứu về vấn đề này, tiêu biểu là công trình  
nghiên cứu của Tiến sĩ Nguyễn Thị Thanh Xuân (Giảng viên Trường Đại Học Bách  
Khoa Đà Nẵng). Cụ thể, TS Xuân đã nghiên cứu nuôi trồng vi tảo với mục đích xử  
nước thải tại các trang trại chăn nuôi, là nơi nguồn nước thải giàu chất dinh  
dưỡng, phụ phẩm giàu chất hữu cơ (đồng thời tận dụng sinh khối sản xuất biodiesel  
thương mại hóa sản phẩm này). Lâm minh triết đã tiến hành nghiên cứu sử dụng  
Chlorella để xử nước thải.  
Đặng xuyến như cộng sự đã nghiên cứu khả năng phát triển của tảo Spirulina  
platensis trong môi trường nồng độ a môn cao  
3.2  
Ý nghĩa của đề tài:  
3.2.1 Ý nghĩa khoa học  
-
-
-
Công nghệ xử nước thải bằng vi tảo một công nghệ mới tại Việt Nam. Có  
nhiều ưu điểm, thân thiện với môi trường.  
Việc áp công nghệ xử nước thải bằng vi tảo để chiết tách nhiên liệu sinh học  
một công nghệ xanh thân thiện với môi trường.  
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tạo sinh khối của tảo giúp tìm ra  
phương án tối ưu để xử nước thải và thu được sinh khối nhằm ứng dụng  
trong sản xuất biodiesel.  
GVHD:PGS. TS.Thái Văn Nam  
SVTh: Nguyễn Văn Nhất  
10  
Nghiên cứu khả năng xử lý nitơ, phot pho của tảo Chlorella sp trong nước thải thủy sản tại  
công ty cổ phần thủy sản  
-
một công nghệ có chi phí thấp nhiều ứng dụng, công nghệ vi tảo hứa hẹn  
sẽ mang lại nhiều hiệu quả về kinh tế và môi trường, chiếm vai trò quan  
trọng trong tương lai.  
3.2.2 Ý nghĩa thực tiễn  
-
-
Đề tài tạo hướng đi mới trong xử nước thải thủy sản.  
Để tại tạo nguồn tài liệu liệu cũng như nền tản để phát triển ứng dụng của vi  
tảo để thay thế nguồn nhiên liệu trong tương lai.  
3.3 . Tính mới của đề tài  
-
-
Sử dụng vi tảo sử dụng Chlorella xử nước thải thủy sản.  
Góp phần đa dạng hóa các phương pháp xử lý ô nhiễm nước thải thủy sản,  
giúp cho công tác quản lý ô nhiễm bảo vệ nguồn nước ngày càng tốt hơn và  
nâng cao chất lương cuộc sống.  
-
Đề tài nghiên cứu ứng ụng sinh khối Chlorella sp để sản xuất biozen  
3.6. Kết quả đạt được ca đề tài:  
- Đánh giá hiệu quả xử lý nito và photo trong nước thải thủy sản  
- Chọn được những điều kiện tối ưu để Chlorella sp sinh trưởng phát trin to  
sinh khi để ứng dng sn xut nhiên liu sinh hc  
4. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI  
Cụ thể trong từng giai đoạn, những hoạt động, các bước được tiến hành và thời gian  
dự kiến cho từng hoạt động như sau:  
GVHD:PGS. TS.Thái Văn Nam  
SVTh: Nguyễn Văn Nhất  
11  
Nghiên cứu khả năng xử lý nitơ, phot pho của tảo Chlorella sp trong nước thải thủy sản tại  
công ty cổ phần thủy sản  
Bảng 2. Tiến độ thực hiện đề tài  
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12  
Thực hiện đề cương đồ án  
Nuôi mẫu giống trên môi trường BBM  
Đọc tìm hiểu phân tích tài liệu, Lựa chọ phương pháp  
nghiên cứu, xây dựng mô hình nghiên cứu  
Đánh giá hiệu quả xử lý nito và photo trong nước  
thải thủy sản  
Đánh giá hiệu quả xử lý photo trong nước thải thủy  
sản  
Nghiên cứu ảnh hưởng anh sáng đến quá trình tạo  
sinh khối của tảo chlorela sp  
Nghiên cứu ảnh hưởng Nhiệt độ đến quá trình tạo  
sinh khối của tảo chlorela sp  
Nghiên cứu ảnh hưởng Oxy đến quá trình tạo sinh  
khối của tảo chlorela sp  
phân tích, xử số liệu đo tác chi tiêu P- PO43-, TSS,  
COD, NO2-, NH4, NO3-  
Thảo luận kết quả, đề xuất nuôi thực tế  
Hoàn thiện đán  
5. BỐ CỤC DỰ KIẾN CỦA LUẬN VĂN  
Dự kiến đồ án bao gồm:  
MỤC LỤC  
LỜI CAM  
ĐOAN  
CẢM ƠN  
DANH MC CÁC TVIT TẮT  
DANH MC BẢNG  
DANH MC HÌNH  
LỜI MỞ ĐẦU  
1. Tính cp thiết ca đề tài  
2. Tình hình nghiên cu  
GVHD:PGS. TS.Thái Văn Nam  
SVTh: Nguyễn Văn Nhất  
12  
Nghiên cứu khả năng xử lý nitơ, phot pho của tảo Chlorella sp trong nước thải thủy sản tại  
công ty cổ phần thủy sản  
3. Mc tiêu nghiên cu  
4. Đối tượng nghiên cu  
5. Phạm vi nghiên cu  
6. Nội dung nghiên cứu  
7. Phương pháp nghiên cứu  
8. Kết quả đạt được của đtài  
9. Ý nghĩa của đề tài  
10. Tính mới của đề tài  
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU  
2.1. Tổng quan về vi tảo  
2.1.1. Tảo Scenedesmus - sp [6]  
2.1.2. Tảo Chlorella – sp [1-6]  
2.2 Tổng quan về nước thải chế biến thủy sản  
2.2.1. Nguồn gốc phát sinh nước thải chế biến thủy sản  
2.2.2. Tính chất và thành phần của nước thải thủy sản  
2.2.3. Ảnh hưởng của nước thải thủy sản  
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
3.1. Phương pháp phân tích các chỉ tiêu đánh giá[8]:  
3.1.1. Phương pháp phân tích COD  
3.1.2. Phương pháp phân tích Ammoniac  
3.1.3. Phương pháp phân tích Nitrate  
3.1.4. Phương pháp phân tích Nitrite  
3.1.5. Phương pháp phân tích phosphate  
3.1.6. Phương pháp phân tích Chlorophyl[5]  
3.1.8 Phương pháp xác định nồng độ sinh khối vi tảo  
3.2. Môi trường BBM nuôi vi tảo  
3.3 Phương pháp nuôi tảo  
3.3.1. Phương pháp nuôi từng loại tảo trong môi trường BBM  
3.3.2. Phương pháp nuôi kết hợp 2 loại tảo  
3.4. Phương pháp xử nước thải thủy sản bằng vi tảo  
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ  
GVHD:PGS. TS.Thái Văn Nam  
SVTh: Nguyễn Văn Nhất  
13  
Nghiên cứu khả năng xử lý nitơ, phot pho của tảo Chlorella sp trong nước thải thủy sản tại  
công ty cổ phần thủy sản  
4.1Kết quả phân tích nồng độ sinh khối vi tảo  
4.1.1Nồng độ sinh khối vi tảo Chlorella sp  
4.1.1.1. Đường chuẩn vi tảo Chlorella sp  
4.1.1.2 Kết quả nồng độ sinh khối vi tảo Chlorella sp theo tỉ lệ 7:3  
4.1.1.3 Kết quả nồng độ sinh khối vi tảo Chlorella sp theo tỉ lệ 8:2  
4.1.2Nồng độ sinh khối vi tảo Scenedesmus sp  
4.1.2.1. Đường chuẩn vi tảo Scenedesmus sp (SED 1)  
4.1.2.2 Kết quả nồng độ sinh khối vi tảo Scenedesmus sp theo tỉ lệ 7:3  
4.1.2.3 Kết quả nồng độ sinh khối vi tảo Scenedesmus sp theo tỉ lệ 8:2  
4.1.3Nồng độ sinh khối vi tảo kết hợp  
4.1.2.1. Đường chuẩn vi tảo kết hợ  
4.1.2.3 Kết quả nồng độ sinh khối vi tảo kết hợp theo tỉ lệ 7:3  
4.1.2.3Kết quả nồng độ sinh khối vi tảo kết hợp theo tỉ lệ 8:2  
4.2Kết quả phân tích các chỉ tiêu trong quá trình xử nước thải  
4.2.1Chỉ tiêu COD  
4.2.2Chỉ tiêu Amoniac  
4.2.3Nitrate  
4.2.5Phosphate  
KẾT LUẬN VÀ KIN NGHỊ  
Kết luận  
Kiến nghị  
TÀI LIỆU THAM KHẢO  
Tiếng Vit  
Tiếng Anh  
PHỤ LỤC  
GVHD:PGS. TS.Thái Văn Nam  
SVTh: Nguyễn Văn Nhất  
14  
Nghiên cứu khả năng xử lý nitơ, phot pho của tảo Chlorella sp trong nước thải thủy sản tại  
công ty cổ phần thủy sản  
TÀI LIỆU THAM KHẢO  
Tài liệu nước ngoài:  
[1] – Oh-Hama. T and S. Myjachi, 1986. “Chlorella”. Micro-algal Biotechnology.  
Michael A.Borowitzka and Lesley J. Borow itzka (Eds), Cambridge University  
press, pp. 3-26.  
[2] – Iriate F., Buitrago, E., 1991. “Determination of concentration and optimal  
nitrogen source for Chlorella sp. Culture used as inoculant for massive culture”.  
MEM-SOC. –CIENC.- NAT. – SALLE 51 (135-136), 181-193.  
[3] - Subhasha Nigam (2011), “Effect of Nitrogen on Growth and Lipid Content of  
Chlorella pyrenoidosa”, American Journal of Biochemistry and Biotechnology, vol  
7, No 3 124-129.  
[4] - Liang Wang et al., 2009. Cultivation of Green Algae Chlorrela sp. in Different  
Wastewaters from Municipal Wastewater Treatment Plant. Appl Biochem  
Biotechnol.  
[5] - Spectrophotometric Determination of Chlorophyll - A, B and Total Carotenoid  
Contents of Some Algae Species Using Different Solvents  
Tài liệu Việt Nam:  
[6] – Bùi Hoàng Khang, 2013. Xnước thải tnhà máy của công ty sát trùng  
Cần Thơ bng 2 dòng vi tảo Chlorella sp. và Scenedesmus sp. Trường ĐHCT.  
[7] - Trần Thị Thủy, 2008. Ảnh hưởng của pH, nhiệt độ, dinh dưỡng lên sự phát  
triển của Chlorella. LVĐH-NTTS Trường Đại học Cần Thơ.  
[7] – Bài giảng môn thí nghiệm hóa kỹ thuật môi trường, Khoa CNSH & KTMT,  
trường Đại học Công Nghiệp Thực Phẩm.  
Tài liệu web:  
GVHD:PGS. TS.Thái Văn Nam  
SVTh: Nguyễn Văn Nhất  
15  
Nghiên cứu khả năng xử lý nitơ, phot pho của tảo Chlorella sp trong nước thải thủy sản tại  
công ty cổ phần thủy sản  
GVHD:PGS. TS.Thái Văn Nam  
SVTh: Nguyễn Văn Nhất  
16  
doc 16 trang yennguyen 04/04/2022 3040
Bạn đang xem tài liệu "Đề tài Nghiên cứu khả năng xử lý nitơ, phot pho của tảo Chlorella sp trong nước thải thủy sản tại công ty cổ phần thủy sản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docde_tai_nghien_cuu_kha_nang_xu_ly_nito_phot_pho_cua_tao_chlor.doc