Dự án hỗ trợ tỉnh Lâm Đồng xây dựng mô hình phát triển nông nghiệp theo hướng tiếp cận đa ngành và cải thiện môi trường đầu tư trong nông nghiệp

Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam  
Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng  
Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam  
DỰ ÁN HỖ TRỢ TỈNH LÂM ĐỒNG  
XÂY DỰNG  
MÔ HÌNH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP  
THEO HƯỚNG TIẾP CẬN ĐA NGÀNH  
VÀ  
CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ  
TRONG NÔNG NGHIỆP  
BÁO CÁO CUỐI KÌ  
THÁNG 11/2015  
CƠ QUAN HỢP TÁC QUỐC TẾ NHẬT BẢN  
(JICA)  
ト事  
JR  
CTCP DREAM INCUBATOR  
KRI INTERNATIONAL  
NIPPON KOEI LTD  
UBND TỈNH LÂM ĐỒNG  
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC  
XÃ HỘI VIỆT NAM (VASS)  
15-083  
4
DỰ ÁN HỖ TRỢ TỈNH LÂM ĐỒNG  
XÂY DỰNG MÔ HÌNH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP  
THEO HƯỚNG TIẾP CẬN ĐA NGÀNH VÀ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ  
TRONG NÔNG NGHIỆP  
BÁO CÁO CUỐI KÌ  
MỤC LỤC  
Chương 1: Giới thiệu ..........................................................................................................................31  
1-1. Bối cảnh và mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................31  
Chương 3: Các hỗ trợ để phát triển nông nghiệp................................................................................91  
3-1. Tổng quan................................................................................................................................91  
3-2. Môi trường đầu tư và dịch vụ công .........................................................................................92  
3-3. Cơ sở hạ tầng.........................................................................................................................106  
3-4. Nghiên cứu và phát triển (R&D) ...........................................................................................122  
Chương 4: Phân tích chiến lược sản phẩm và thị trường..................................................................136  
5
4-1. Bài học từ chiến lược tập trung rõ ràng từ “người đi trước”..................................................136  
4-1.1. Cameron – Vựa rau của Singapore & Malaysia .............................................................136  
4-1.2. Bắc Thái Lan – Cụm sản xuất rau cho Nhật bản ............................................................139  
4-2. Chiến lược sản phẩm và thị trường........................................................................................141  
4-2.1.Tổng quan chiến lược ......................................................................................................141  
4-2.2. Chiến lược sản phẩm – Thu hẹp trọng tâm.....................................................................142  
4-2.3. Chiến lược thị trường – Tập trung thị trường chủ lực.....................................................149  
4-2.3-1. Thị trường nội địa – Củng cố vị thế hiện tại............................................................149  
4-2.3-2 Thị trường xuất khẩu – Gắn kết với thị trường Nhật................................................150  
4-3. Những hợp tác và hỗ trợ tiềm năng từ Nhật Bản ....................................................................155  
4-3.1. Tổng quan nhu cầu từ phía Nhật Bản .............................................................................155  
4-3.2. Nội dung chi tiết các hợp tác và hỗ trợ có tiềm năng từ Nhật Bản.................................156  
4-3.3. Trở ngại của công ty Nhật Bản khi vào Lâm Đồng ........................................................166  
Chương 5: Nhu cầu tài chꢀnh nông nghiệp .......................................................................................169  
5-1. Hiện trạng tài chꢀnh nông nghiệp tại tỉnh Lâm Đồng ............................................................169  
5-1.1. Bối cảnh..........................................................................................................................169  
5-2. Cơ cấu nguồn vốn cho vay nông nghiệp ở tỉnh Lâm Đồng ...................................................170  
5-2.1. Ngân hàng chính sách xã hội (NHCS)............................................................................171  
5-2.2. Quỹ tín dụng nhân dân (Qũy TDND) .............................................................................173  
5-2.3. Ngân hàng thương mại (NHTM)....................................................................................174  
5-2.4. So sánh ba loại hình cho vay nông nghiệp......................................................................175  
5-3. Vấn đề của tài chꢀnh nông nghiệp..........................................................................................176  
5-3.1. Hiện trạng nguồn vốn cho vay nông nghiệp từ NHTM..................................................176  
5-3.2. Những tác động ảnh hưởng do thiếu vốn đầu tư.............................................................184  
Chương 6: Phân tích các ví dụ cụ thể tại Nhật Bản ..........................................................................197  
về vai trò của chính phủ trong kinh doanh nông nghiệp...................................................................197  
6-1. Mục đꢀch và bối cảnh của chương này ..................................................................................197  
6-2. Tóm tắt các ví dụ nghiên cứu.................................................................................................199  
6.3. Giới thiệu về các trường hợp .................................................................................................200  
6.3.1. Trường hợp của thành phố Sagae, tỉnh Yamagata...........................................................200  
6.3.2 Trường hợp của tỉnh Kochi..............................................................................................205  
6.3.3. Trường hợp của tỉnh Nagano ..........................................................................................210  
6.4. Ý kiến đề xuất với chính quyền tỉnh Lâm Đồng....................................................................214  
Chương 7: Mô hình phát triển khu vực.............................................................................................216  
7.1. Tổng quan mô hình ................................................................................................................216  
7.2. Chi tiết 8 bước chiến lược cơ bản ..........................................................................................219  
6
7.2.1. Rau: Xây dựng “Khu công nghiệp Nông nghiệp”...........................................................219  
7.2.2. Rau: Xây dựng “Trung tâm sau thu hoạch....................................................................227  
7-2.3. Hoa: Xây dựng “Trung tâm Giao dịch hoa” ...................................................................229  
7-2.4. Rau - Hoa: Hiện đại hóa sản xuất...................................................................................236  
7-2.5. Tăng cường hoạt động xây dựng thương hiệu................................................................241  
7-2.6. Xúc tiến du lịch nông nghiệp..........................................................................................244  
7-2.7. Đào tạo nhân lực nông nghiệp có năng lực.....................................................................248  
7-2.8. Tăng cường chức năng nghiên cứu và phát triển trong trung và dài hạn........................252  
7-3. Vai trò của Tỉnh Lâm Đồng ...................................................................................................254  
Phụ Lục A: Chương trình tham quan nghiên cứu Malaysia và Nhật Bản.........................................257  
A-1. Chương trình tham quan nghiên cứu tại Malaysia................................................................257  
A-2. Chương trình tham quan nghiên cứu tại Nhật Bản ...............................................................270  
A-3. Ý kiến từ doanh nghiệp tham gia hai chương trình tham quan nghiên cứu ...........................279  
7
Danh sách hình ảnh minh hoạ  
Hình 1: Diện tch đất canh tác tại Lâm Đồng theo từng năm  
Hình 2: Sơ lược về tỉnh Lâm Đồng  
Hình 3: Tổng quan về các nông sản chính của Lâm Đồng  
Hình 4: Tổng lược các điểm nghẽn của ngành nông nghiệp Lâm Đồng  
Hình 5: Tổng quan ngành trồng rau của Lâm Đồng  
Hình 6: Phân bố vùng rau tại Lâm Đồng  
Hình 7: Hiện trạng và các vấn đề của chuỗi giá trị của rau Lâm Đồng  
Hình 8: Tình trạng đầu vào nguyên liệu sản xuất rau củ quả  
Hình 9: Cấu trúc nông trại trồng rau hiện tại  
Hình 10: Chi phꢀ sản xuất cà rốt  
Hình 11: Vấn đề ở khâu Sau thu hoạch  
Hình 12: Cấu trúc phân phối rau tại Lâm Đồng  
Hình 13: Hiện trạng thị trường trong nước  
Hình 14: Vấn đề thị trường nội địa  
Hình 15: Tổng quan về xuất khẩu rau củ quả  
Hình 16: Các thách thức hiện tại đối với rau xuất khẩu  
Hình 17: Tổng quan phân bố vùng hoa tại Lâm Đồng  
Hình 18: Hiện trạng sản xuất phân theo một số loại hoa  
Hình 19: Chuỗi giá trị ngành hoa  
Hình 20 Hiện trạng nguyên liệu đầu vào của sản xuất hoa  
Hình 21: Thực trạng và vấn đề của ba nhóm sản xuất  
Hình 22: Cơ cấu giá thành của hoa Cúc theo thời vụ  
Hình 23: Hiện trạng chuỗi phân phối hoa  
Hình 24: Ví dụ về phương thức bán hàng ký gửi  
Hình 25: Tổng quan thị trường hoa nội địa  
Hình 26: Vấn đề thị trường nội địa  
Hình 27: Tổng quan hiện trạng thị trường xuất khẩu  
Hình 28: Vấn đề đối với việc mở rộng xuất khẩu hoa  
Hình 29: Tổng quan về sản xuất cà phê tại Lâm Đồng  
Hình 30: Phân bố diện tích cà phê theo khu vực tại Lâm Đồng  
Hình 31: Chuỗi giá trị cà phê tại Lâm Đồng  
Hình 32: Hiện trạng và vấn đề của khâu thu hoạch và chế biến  
Hình 33: So sánh mức tiêu thụ cà phê nội địa giữa các nước  
Hình 34: Vdụ về chương trình "Seal of Purity” tại Brazil  
8
 
Hình 35: Vdụ về biến động giá cà phê trên thị trường thế giới  
Hình 36: Tổng quan sản xuất trà Lâm Đồng  
Hình 37: Hiện trạng phân bố vùng trà tại Lâm Đồng  
Hình 38: Hiện trạng và vấn đề của chuỗi giá trị trà Ô Long  
Hình 39: Vdụ về hai công ty sản xuất trà Ô Long tại Lâm Đồng  
Hình 40: Chuỗi giá trị của trà truyền thống Việt Nam  
Hình 41: Hiện trạng và vấn đề trong canh tác trà Việt Nam  
Hình 42: Thực trạng và vấn đề trong khâu chế biến  
Hình 43: So sánh Lâm Đồng và miền Bắc  
Hình 44: Lượng tiêu thụ sữa Việt Nam  
Hình 45: Các giai đoạn phát triển của ngành bò sữa Lâm Đồng  
Hình 46: Vùng nuôi bò sữa  
Hình 47: Chuỗi giá trị bò sữa tại Lâm Đồng  
Hình 48: Các vấn đề về con giống trong chăn nuôi bò sữa  
Hình 49: Phân bố loại hình sản xuất  
Hình 50: Hiện trạng chi phí sản xuất cao  
Hình 51: Tổng quan những hỗ trợ liên quan đến nông nghiệp  
Hình 52: Cơ cấu tổ chức của chính quyền tỉnh Lâm Đồng  
Hình 53: Cơ cấu tổ chức của Sở NN&PTNT  
Hình 54: Tổng quan nguồn vốn FDI vào Lâm Đồng  
Hình 55: Chꢀnh sách ưu đãi cho nhà đầu tư của tỉnh Lâm Đồng  
Hình 56: Hiện trạng và vấn đề trong thu hút đầu tư  
Hình 57: Khó khăn thu hút đầu tư (1/2)  
Hình 58: Khó khăn thu hút đầu tư (2/2)  
Hình 59: Ví dụ về các chương trình hỗ trợ hiện tại  
Hình 60: Hiện trạng và vấn đề của các chương trình hỗ trợ hiện tại  
Hình 61: Khó khăn của các chương trình hỗ trợ hiện tại (Hạn chế ngân sách)  
Hình 62: Nhận biết của nông dân và động lực của ngân hàng  
Hình 63: Hiện trạng về hệ thống quản lý nông nghiệp  
Hình 64: Vdụ về việc quản lý chất lượng nông sản  
Hình 65: Bản đồ mạng lưới đường trục chính  
Hình 66: Kế hoạch xây dựng các trục đường chính  
Hình 67: Hiện trạng các tuyến đường theo từng huyện  
Hình 68: Tình hình cung cấp nước theo từng huyện của tỉnh Lâm Đồng  
Hình 69: Tổng quan các tổ chức R&D hiện tại  
Hình 70: Hiện trạng các tổ chức nghiên cứu và phát triển tại Lâm Đồng  
9
Hình 71: Hiện trạng và khó khăn về nguồn lực R&D hiện tại  
Hình 72: Tổng quan nguồn nhân lực tại tỉnh Lâm Đồng  
Hình 73: Tổng quan hệ thống đào tạo  
Hình 74: Tổng quan du lịch tại Lâm Đồng  
Hình 75: So sánh số lượng khách và mức chi tiêu trung bình của du khách  
Hình 76: Các địa điểm thu hút khách du lịch  
Hình 77: Các vấn đề của du lịch Nông nghiệp  
Hình 78: Cameron - Vựa rau của Singapore và Malaysia  
Hình 79: Tổng quan Bắc Thái Lan - trung tâm sản xuất rau số 1 cho Nhật Bản  
Hình 80: Yếu tố thành công của Bắc Thái Lan  
Hình 81: Tóm tắt những bài học thực tế từ hai vùng đi trước  
Hình 82: Chiến lược sản phẩm cho tỉnh Lâm Đồng (tóm tắt)  
Hình 83: Các vấn đề trong chiến lược sản phẩm bò sữa  
Hình 84: Các vn đtrong chiế n lưc phát trin cà phê  
Hình 85: Các vấn đề trong chiến lược phát triển trà  
Hình 86 : Hệ thống phân phối thương mại rau toàn cầu  
Hình 87: Hệ thống phân phối thương mại hoa toàn cầu  
Hình 88: Hiện trạng nhập khẩu hoa của Châu Á  
Hình 89: Diện tích canh tác nông nghiệp ở Nhật đang giảm dần  
Hình 90: Tóm tắt hỗ trợ và hợp tác tiềm năng từ Nhật  
Hình 91: Sơ lược về công ty Salad Bowl  
Hình 92: Kết quả phỏng vấn công ty UFC  
Hình 93: Tóm tắt nhu cầu vay vốn của các loại nông sản chủ lực  
Hình 94: Vay vốn nông nghiệp của tỉnh Lâm Đồng (tất cả các đối tượng)  
Hình 95: Tổng quan nguồn vốn Ngân hàng Chꢀnh sách Xã hội  
Hình 96: Đặc điểm của Quỹ Tín dụng Nhân dân (Qũy TDND)  
Hình 97: Xu hướng cho vay nông nghiệp của các NHTM.  
Hình 98: Đặc điểm của ba mô hình cho vay nông nghiệp  
Hình 99: Sơ lược về Agribank  
Hình 100: Phân loại dư nợ cho vay nông nghiệp của Agribank  
Hình 101: Thực trạng nhu cầu vay vốn nông nghiệp tại Lâm Đồng  
Hình 102: Chênh lệch cung cầu vốn vay của hai sản phẩm rau và hoa  
Hình 103: Nhu cầu vốn đầu tư của hai sản phẩm rau và hoa  
Hình 104: Nhu cầu vốn chia theo mục đꢀch đầu tư của hoa  
Hình 105: Nhu cầu vốn chia theo mục đꢀch đầu tư của rau  
Hình 106: So sánh tính hiệu quả giữa các mức đầu tư thiết bị nhà kính cho hoa.  
10  
Hình 107: So sánh chi phí sản xuất cho hoa giữa hai loại nhà kính  
Hình 108: So sánh tính hiệu quả đầu tư thiết bị cho rau  
Hình 109: So sánh chi phí sản xuất cho rau  
Hình 110: Nút thắt của tài chính nông nghiệp (Tổng thể)  
Hình 111: Khoản vay ngân hàng dựa vào tài sản thế chấp  
Hình 112: Vay vốn ngân hàng lấy thế chấp là nhà kính  
Hình 113: Khả năng sử dụng và chính sách cho vay vốn không bảo đảm.  
Hình 114: Tình hình vay không bảo đảm dựa vào quỹ bảo lãnh tín dụng.  
Hình 115: Mối liên hệ giữa tài chính nông nghiệp và phát triển nông nghiệp  
Hình 116: Các điểm tương đồng với mô hình tham khảo  
Hình 117: Tổng quan về tỉnh Yamagata  
Hình 118: Hiệp hội xúc tiến du lịch nông nghiệp quanh năm thành phố Sagae  
Hình 119: Tổng quan du lịch nông nghiệp của tỉnh Yamagata  
Hình 120: Cách lên kế hoạch cho du lịch nông nghiệp của Sagae  
Hình 121: Quỹ hợp tác nông nghiệp và kinh doanh Yamagata  
Hình 122: Tổng quan tỉnh Kochi  
Hình 123: Các cửa hàng trưng bày của tỉnh Kochi  
Hình 124: Các phương thức tiếp thị của tỉnh Kochi  
Hình 125: Các phương thức tiếp thị của tỉnh Kochi  
Hình 126: Sơ lược hoạt động của công ty thực phẩm Asahi  
Hình 127: Tổng qua về tỉnh Nagano  
Hình 128: Các hỗ trợ thực hiện bởi tỉnh Nagano  
Hình 129: Các hình thức hỗ trợ của chính quyền tỉnh Nagano  
Hình 130: Ví dụ về thành công điển hình  
Hình 131: Mục tiêu chiến lược tỉnh Lâm Đồng cần phải hướng đến  
Hình 132: Mô hình phát triển mà tỉnh Lâm Đồng cần hướng tới  
Hình 133: Mô hình tổng quát KCN nông nghiệp  
Hình 134: Tổng thể về các chức năng chꢀnh của KCN nông nghiệp  
Hình 135: Ưu điểm mang tính lợi ích xã hội của KCN nông nghiệp  
Hình 136: Giới thiệu sơ lược về khu vực Tân Phú  
Hình 137: Khái niệm cơ bản về ý tưởng Trung tâm sau thu hoạch  
Hình 138: Tổng quan hệ thống sau thu hoạch Nhật Bản  
Hình 139: Vấn đề ngành hoa Việt Nam đang gặp phải  
Hình 140: Mô hình tổng quan trung tâm giao dịch hoa  
Hình 141: Cơ chế hợp tác giữa tỉnh Lâm Đồng và thành phố Hồ Chí Minh  
Hình 142: Mô hình tch hợp du lịch nông nghiệp vào Trung tâm Giao dịch Hoa  
11  
Hình 143: Tóm tắt các vấn đề để hiện thực hoá Trung tâm Giao dịch Hoa  
Hình 144: Dự toán ban đầu của Trung tâm Giao dịch  
Hình 145: Các vấn đề cản trở tín dụng nông nghiệp và hướng giải quyết  
Hình 146: Chương trình vay đảm bảo kết hợp giữa công ty cung ứng thiết bị và NHTM  
Hình 147: Mở rộng nguồn vốn với tác động của việc cho phép thế chấp nhà kính  
Hình 148: Quy trình hoạch định chiến lược thương hiệu cho Lâm Đồng  
Hình 149: Mô hình cơ bản về du lịch nông nghiệp  
Hình 150: 2 mô hình du lịch nông nghiệp mẫu  
Hình 151: Vai trò của chính quyền tỉnh trong quá trình hình thành du lịch nông nghiệp  
Hình 152: Các vấn đề trong đào tạo nhân lực nông nghiệp của tỉnh Lâm Đồng  
Hình 153: Khái quát chương trình JAEC  
Hình 154: Tổng quan về ý tưởng thành lập trung tâm đào tạo nhân lực nông nghiệp  
Hình 155: Ví dụ về hoạt động xây dựng thương hiệu rau “Kyo-yasai”  
Danh sách bảng biểu  
Bảng 1: Lưu lượng giao thông của trục đường chính (số xe ô tô / 1 ngày)  
Bảng 2: Hiện trạng và công tác cải thiện cơ sở hạ tầng các trục đường chính  
Bảng 3: Dân số, số hộ, tỷ lệ cấp điện theo từng huyện của tỉnh Lâm Đồng  
Bảng 4: Khái quát về KCN & Cụm CN của tỉnh Lâm Đồng  
Bảng 5: Chi tiết các doanh nghiệp đăng ký đầu tư vào Khu công nghiệp Lộc Sơn  
Bảng 6: Chi tiết các doanh nghiệp đăng ký vào Khu công nghiệp Phú Hội  
Bảng 7: Các chương trình cho vay nông nghiệp của NHCS  
Bảng 8: Khảo sát nhu cầu vay vốn nông nghiệp tại tỉnh Lâm Đồng  
12  
 
Danh mục từ viết tắt  
Từ viết tắt  
ABIC  
Tên tiếng Việt  
Tên tiếng Anh  
Hiệp hội cà phê Brazin  
Brazillian Coffee Industry Association  
Association of South East Asian Nations  
ASEAN  
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á  
Bộ Tài nguyên và Môi trường  
Bộ Kế hoạch và Đầu tư  
Bộ TNMT  
Bộ KHĐT  
Bộ NN & PTNT Bộ nông nghiệp & phát triển nông thôn  
BoH Tea BHD  
BOT  
Công ty sản xuất chè đen lớn nhất Malaysia  
Hình thức xây dựng, kinh doanh, chuyển giao  
Đồng bằng sông Cửu Long  
Build - Operation – Tranfer  
ĐBSCL  
CNTT  
DI  
Công nghệ thông tin  
Công ty Dream Incubator  
EU  
Liên minh châu Âu  
European Union  
FDI  
Đầu tư trực tiếp từ nước ngoài  
Tổng giá trị sản phẩm quốc nội  
Kênh bán hàng vào chợ truyền thống  
Thuế Giá trị gia tăng  
Foreign Direct Investment  
Gross Domestic Product  
General Trade  
GDP  
GT  
Thuế GTGT  
GWG  
Doanh nghiệp cung cấp giống cây của Malaysia  
Kênh bán hàng vào nhà hàng, khách sạn, bếp ăn  
công nghiệp  
Green World Genetics  
HORECA  
Hotel, Restaurane & Catering  
HTX  
JA  
Hợp tác xã  
Hợp tác xã quốc gia Nhật Bản  
Japan Agricultural Cooperatives  
JAEC  
JETRO  
JICA  
JICE  
Hội nghị giao lưu người làm nông nghiệp quốc tế Japan Agriculture Exchange Council  
Tổ chức xúc tiến thương mại Nhật Bản  
Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản  
Trung tâm hợp tác quốc tế Nhật Bản  
Khu công nghiệp  
Japan External Trade Organization  
Japan International Cooperation Agency  
Japan International Cooperation Center  
KCN  
KPI  
Chỉ số đánh giá hiệu suất  
Key Performance Indicator  
Koei Research Institute  
KRI  
Viện nghiên cứu Koei của Nhật Bản  
Tập đoàn công nghiệp thực phẩm Malaysia  
Viện nghiên cứu & phát triển nông nghiệp  
Malaysisa  
MAFC  
MARDI  
Malaysia Agrifood Corporation  
Malaysia Agriculture Reseach and  
Development Institute  
MT  
Kênh bán hàng vào siêu thị hiện đại  
Hiệp định thương mại tự do Bắc Mỹ  
Modern Trade  
NAFTA  
North American Free Trade Agreement  
13  
 
NHCS  
NHTM  
NRI  
Ngân hàng chính sách xã hội  
Ngân hàng thương mại  
Viện nghiên cứu hạt nhân  
Nuclear Research Institute  
ODA  
Hỗ trợ phát triển chính thức  
Hình thức sản xuất phụ tùng gốc  
Chợ đấu giá hoa lớn nhất Nhật Bản  
Kế hoạch – Thực hiện – Kiểm tra – Đánh giá  
Quỹ tín dụng nhân dân  
Official Development Assistance  
Original Equipment Manufacturer  
OEM  
OTA  
PDCA  
Quỹ TDND  
Quỹ BLTD  
R&D  
Plan – Do – Check - Act  
Research & Development  
Quỹ bảo lãnh tín dụng  
Nghiên cứu & phát triển  
Satra  
Tổng công ty thương mại Sài Gòn  
Sở giao thông vận tải  
Sở GTVT  
Sở NN & PTNT Sở nông nghiệp & phát triển nông thôn  
Sở VHTTDL  
Thuốc BVTV  
TP HCM  
TSBĐ  
Sở văn hóa thể thao và du lịch  
Thuốc bảo vệ thực vật  
Thành phố Hồ Chí Minh  
Tài sản bảo đảm  
TUAT  
Đại học Công nông nghiệp Tokyo  
Tokyo University of agriculture and  
technology  
UBND  
USD  
Ủy ban nhân dân  
Đô la Mỹ  
VASS  
VND  
Viện hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam  
Việt Nam Đồng  
Vietnam Academy of Social Sciences  
14  
Tóm tắt chính  
Bối cảnh và mục đích của dự án  
Tọa lạc tại pha nam Tây Nguyên, Lâm Đồng được hưởng rất nhiều lợi thế đặc biệt về mặt tự  
nhiên. Đất đai màu mỡ, khí hậu ôn hòa và đặc biệt là độ cao 800 - 1.500m so với mực nước  
biển là điều kiện lý tưởng cho Lâm Đồng có thể hình thành và phát triển ngành nông nghiệp có  
giá trị gia tăng cao cũng như ứng dụng công nghệ và kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất. Nông  
nghiệp hiện đang đóng góp trên 50% GDP của tỉnh, đặc biệt 5 sản phẩm: Rau, Hoa, Trà, Cà  
phê, Bò sữa đều chiếm vị trí dẫn đầu trong cả nước. Đặc biệt là rau củ là vựa cung cấp lớn nhất  
cho thị trường phꢀa Nam mà đầu tiên phải kể đến thành phố Hồ Chí Minh với thương hiệu lâu  
năm “rau Đà Lạt” có độ nhận diện cao trong nước.  
Tuy nhiên ngành nông nghiệp tại tỉnh Lâm Đồng đang tồn tại nhiều điểm nghẽn cần giải quyết  
để tiến tới mục tiêu xây dựng nền sản xuất năng suất cao sử dụng công nghệ cao, nguồn cung  
cấp ổn định quy mô lớn, tăng cường sự khác biệt về cả chất lượng và chi phí, khâu sau thu  
hoạch (phân loại, đóng gói và bảo quản lạnh), xây dựng chiến lược thương hiệu, đào tạo nhân  
lực trung và dài hạn, tăng cường hoạt động nghiên cứu và phát triển. Việc củng cố thương hiệu  
trên thị trường nội địa và mở rộng thị trường xuất khẩu tại nước ngoài hiện chưa được như  
mong muốn.  
Trong điều kiện đó, nhân buổi đối thoại hợp tác nông nghiệp Việt - Nhật diễn ra vào tháng 6  
năm 2014, các đại diện từ hai nước Việt Nam – Nhật Bản đã quyết định hợp tác cùng xây dựng  
kế hoạch phát triển nông nghiệp trung và dài hạn, lấy tỉnh Lâm Đồng làm mô hình kiểu mẫu.  
Ra đời trong bối cảnh này, dự án nghiên cứu tiền khả thi này được thực hiện nhằm làm rõ tiềm  
năng tăng trưởng trong tương lai của ngành nông nghiệp tại tỉnh Lâm Đồng, xác định các vấn  
đề mấu chốt cản trở sự phát triển hiện tại và đề ra phương hướng giải quyết để hiện thực hóa  
tiềm năng này, xác định mô hình phát triển nông nghiệp tỉnh cần hướng tới và làm rõ các biện  
pháp cải thiện môi trường đầu tư trong nông nghiệp để đánh thức từng bước những lợi thế so  
sánh riêng biệt và khởi mào một cuộc cách mạng nông nghiệp tại nơi đây.  
Hiện trạng và vấn đề của nghành nông nghiệp tỉnh Lâm Đồng  
Theo số liệu năm 2013, tổng diện tích nông nghiệp tại tỉnh Lâm Đồng là 342,000 ha, phân bố  
cho nhiều loại sản phẩm khác nhau từ hoa màu ngắn ngày đến cây công nghiệp dài ngày. Trong  
đó, rau, hoa, trà, cà phê và bò sữa được đánh giá các sản phẩm chủ lực hiện tại:  
1. Rau  
Diện tch canh tác rau là 48,800 ha (chiếm 16% tổng diện tích canh tác) với sản lượng  
hàng năm đạt 1,5 triệu tấn rau, . Lâm Đồng được coi như là vựa rau của vùng phía  
15  
 
Nam. Tuy nhiên, đặc điểm phân biệt không rõ rệt dẫn đến việc mất dần thị phần vào  
các sản phẩm rau củ Trung Quốc ở thị trường nội địa. Trong khi đó, sản lượng thiếu ổn  
định, chất lượng chưa đảm bảo và chí phí sản xuất cao được coi là nút thắt cho thị  
trường xuất khẩu.  
2. Hoa  
Diện tch canh tác là 5,200 ha (chiếm 2% tổng diện tích canh tác) với sản lượng hàng  
năm đạt 1,8 tỷ cành hoa, là khu vực sản xuất hoa lớn nhất Việt Nam. Tuy nhiên, do  
thiếu cơ chế thị trường để kết nối cung cầu một cách ổn định và tình trạng sản xuất dư  
thừa, nên sự biến động của thị trường tiêu thụ vẫn chưa được cải thiện. Nhu cầu thị  
trường xuất khẩu mặc dù đang mở rộng một cách vững chắc nhưng chất lượng chưa  
đáp ứng đủ nên lượng xuất khẩu còn hạn chế.  
3. Cà phê  
Diện tch canh tác là 145,000 ha (45% tổng diện tích canh tác), mỗi năm sản xuất  
376,000 tấn cà phê. Lâm Đồng đứng thứ hai về cà phê Robusta và dẫn đầu về cà phê  
Arabica ở Việt Nam. Hiện tại, nhu cầu tại thị trường nội địa còn khiêm tốn và những  
biến động khôn lường trên thị trường xuất khẩu khiến sản phẩm Robusta chới với trên  
con đường định hình và phát triển. Về Arabica, may mắn với thị trường ổn định và giá  
cả cao hơn nhưng Lâm Đồng lại khó có thể mở rộng ồ ạt sản phẩm này vì thiếu vùng  
đất với thổ nhưỡng và khí hậu phù hợp.  
4. Trà  
Quy mô lớn nhất cả nước với 24,000 ha (chiếm 6% tổng diện tch canh tác), mỗi năm  
sản xuất 202,000 tấn chè. Tính riêng theo loại trà thì 86% là trà truyền thống Việt  
Nam, 14% là trà Ô Long. Điều kiện sản xuất trà Ô Long lý tưởng được cho là ở độ cao  
1,000m~2,300m, trà ô long được bán với giá cao, có thương hiệu, là sản phẩm nổi  
tiếng của tỉnh. Tuy nhiên, sản phẩm Olong hiện nay tại Lâm Đồng đang chi phối bởi  
các doanh nghiệp Đài Loan. Trong khi đó, trà truyền thống hiện tại xuất khẩu thô giá  
trị thấp và không có thương hiệu  
5. Bò sữa  
Hiện tại, tỉnh có 11,000 con bò sữa (chiếm 7% tổng đàn bò sữa trong cả nước). Với lợi  
thế so sánh về khí hậu, năng suất bò sữa tại Lâm Đồng đặc biệt cao so với các vùng  
khác. Tuy nhiên, chuỗi giá trị hiện tại được nhận định thiếu yếu tố bền vững vì chưa có  
các nhà máy chế biến sữa lớn cũng như có nguy cơ thiếu hụt vùng nguyên liệu cho  
thức ăn xanh.  
16  
Chiến lược thị trường và sản phẩm  
Trong bối cảnh hạn chế về quỹ đất, nguồn nhân lực và ngân sách hiện tại, chìa khóa cho việc  
phát triển nông nghiệp của tỉnh Lâm Đồng là chiến lược thu hẹp trọng tâm để thể tập trung tất  
cả các nguồn lực và tiến tới mục tiêu nhanh hơn để có thể tạo ra được giá trị gia tăng lớn nhất.  
Từ quan điểm này có thể thấy rằng điều quan trọng là xây dựng chiến lược cạnh tranh tập trung  
vào một vài sản phẩm chủ lực và thị trường chủ đạo, được xác định dựa trên 2 tiêu ch: “lợi thế  
cạnh tranh” (mức độ cạnh tranh của Lâm Đồng so với các tỉnh khác và các nước khác), “cơ hội  
thị trường” (khả năng xâm nhập thị trường hiện tại hoặc mở rộng ra các thị trường mới)  
<Chiến lược sản phẩm>  
Rau và Hoa là 2 sản phẩm nên được đặt thứ tự ưu tiên cao hơn dựa trên kết quả phân về “lợi  
thế cạnh tranh” và “cơ hội thị trường” của nhóm 5 sản phẩm chính hiện tại của tỉnh Lâm Đồng:  
Rau và Hoa: Nên tận dụng lợi thế môi trường và khí hậu thuận lợi để sản xuất các loại  
cây trồng có giá trị cao và là thế mạnh đặc trưng của tỉnh Lâm Đồng. Ngoài ra, nhu cầu  
nhập khẩu của các nước láng giềng cũng như nhu cầu nội địa đối với mặt hàng rau an  
toàn đang tăng trưởng mở ra nhiều cơ hội thị trường tộng lớn.  
Cà phê: Robusta tuy là sản phẩm phổ thông trên thế giới nhưng thị trường biến động  
thất thường, khả năng mở rộng xuất khẩu và tạo khác biệt bị giới hạn. Loại Arabica mặc  
dù có sự khác biệt nhưng khả năng mở rộng sản xuất lại giới hạn do thiếu đất sản xuất  
phù hợp.  
Trꢀ: Đối với sản phẩm trà truyền thống, Lâm Đồng ke  
́
ưu thế so với miền Bắc cả về  
quy mô và chất lượng. Còn với sản phẩm trà Ô Long, Lâm Đồng tuy là vùng đất có  
điều kiện canh tác thuận lợi hiếm có nhưng chỉ có thể gia công cho các doanh nghiệp  
Đài Loan, khó có thể xây dựng được thương hiệu và thị trường riêng.  
Bò sữa: Bò sữa chăn nuôi tại Lâm Đồng có lợi thế cạnh tranh về năng suất cao nhờ điều  
kiện khí hậu phù hợp nhưng chuỗi giá trị được nhận định là thiếu bền vững vì thiếu nhà  
máy chế biến sữa. Ngoài ra, việc thiếu thức ăn xanh cũng là một điểm nghẽn.  
Trên cơ sở các phân tch trên, chúng tôi cho rằng phương hướng chiến lược trọng tâm là trước  
mắt nên tập trung nguồn lực vào rau và hoa, xây dựng nền tảng phát triển trung và dài hạn,  
đồng thời duy trì nền tảng vốn có đối với sản phẩm từ sữa, chè, cà phê.  
<Chiến lược thị trường>  
Với 2 sản phẩm chiến lược là rau và hoa, Lâm Đồng nên củng cố vị thế của mình tại thị trường  
trong nước và liên kết với Nhật Bản để mở rộng xuất khẩu  
Thị trường nô  
̣
địa: Là một quốc gia đông dân với tốc độ tăng trưởng cao, thị trường  
17  
Việt nam có tiềm năng rất lớn cho sản phẩm rau và hoa. Với việc có sẵn vị thế soán  
ngôi hiện tại, mở rộng, cải thiện và tăng giá trị sẽ là bước đi dễ dàng hơn đi khai phá  
một thị trường hoàn toàn mới  
Thị trường nước ngoài: Kết quả phỏng vấn nhiều doanh nghiệp và nghiên cứa cấu  
trúc thị trường xuất khẩu trên thế giới cho thấy có triển vọng gia tăng xuất khẩu hoa,  
rau một cách mạnh mẽ sang các nước láng giềng Châu Á, mà đầu tiên phải kể đến  
Nhật.  
o
o
o
Thị trường tiêu dùng lớn ở EU, Bắc Mỹ đã xác định bởi một số ít nhà cung cấp  
cố định trong khu vực và rất khó để xâm nhập. Trong khi đó, nhu cầu nhập  
khẩu của các nước châu Á đang gia tăng và cung không đủ cầu nên vẫn đang  
nhập khẩu từ các khu vực khác.  
Trong khi đó, nước xuất khẩu rau chế biến lớn nhất ở Châu Á là Trung Quốc  
lại có vấn đề lớn về chất lượng và quản lý an toàn, Malaysia - vựa xuất khẩu  
hoa - gặp bất lợi khâu sản xuất do vấn đề về đất đai, vì vậy đây chꢀnh là cơ hội  
cho Việt Nam.  
Hơn nữa, Nhật chiếm thị phần lớn về nhập khẩu hoa, rau tại thị trường Châu Á.  
Vì vậy, Việt Nam được kỳ vọng sẽ vươn lên thành nguồn nhập khẩu thay thế  
cho Trung Quốc, Malaysia.  
Những hỗ trợ và hợp tác tiềm năng từ phía Nhật Bản  
Mặt khác, qua phỏng vấn với hơn 50 công ty và các tổ chức có liên quan đến nông nghiệp ở  
Nhật Bản, có thể thấy được tiềm năng đáng kể trong việc hợp tác và hỗ trợ từ phꢀa đất nước  
mặt trời mọc này. Những hợp tác và hỗ trợ tiềm năng không chỉ dừng ở mà còn ở khâu nguyên  
liệu đầu vào, trồng trọt, chế biến, xuất khẩu, nguồn nhân lực, R&D và thậm chí ở cả du lịch  
nông nghiệp. Rất nhiều các công ty và tổ chức ở Nhật Bản bày tỏ sự quan tâm mạnh mẽ đối  
với Lâm Đồng như sự gắn kết giữa hai nước với trên vị thế đôi bên cùng có lợi.  
Tuy nhiên, còn tồn tại một số trở ngại cho doanh nghiệp Nhật khi tham gia sản xuất kinh doanh  
tại tỉnh Lâm Đồng, có 5 điểm lớn như sau:  
1. Quỹ đất nông nghiệp: Khả năng thuê được đất dài hạn với quy mô diện tích lớn là rất khó  
2. Cơ sở hạ tầng: Đường xá và các thiết bị như hệ thống bảo quản lạnh (hạ tầng) và các thủ  
tục khi tiến hành đầu tư (thượng tầng) đều chưa hoàn thiện.  
3. Thông tin và hỗ trợ doanh nghiệp nước ngoài: Việc thu thập thông tin thị trường ở Việt  
Nam nói chung và tỉnh Lâm Đồng nói riêng là rất khó khăn. Lý do là do rào cản ngôn ngữ,  
và các số liệu thống kê chính thức cũng chưa được đầy đủ. Thêm vào đó, chưa có đầu mối  
nào để các công ty Nhật có thể thảo luận và thắc mắc như ở một số nước khác.  
4. Thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao và đối tác hợp tác: Việc tuyển dụng nhân lực bản  
18  
địa đạt mong muốn của các công ty Nhật ở Lâm Đồng hiện vẫn còn rất khó khăn. Ngoài,  
các công ty địa phương ở Lâm Đồng hầu như hoạt động với quy mô siêu nhỏ nên việc tìm  
kiếm đối tác địa phương để thực hiện liên kết hơp tác cũng là một nút thắt lớn.  
5. Tài chính nông nghiệp: Hoạt động kinh doanh vật tư, thiết bị nông nghiệp công nghệ cao  
của các doanh nghiệp Nhật tại Lâm Đồng chưa được mở rộng vì đa số các hộ nông dân còn  
sản xuất ở quy mô vừa và nhỏ, khả năng đầu tư còn hạn chế do thiếu hỗ trợ tài chính.  
Mô hình phát triển khu vực  
Từ kết quả khảo sát và nghiên cứu như đã tóm tắt ở các chương trước, hiện tại việc phát triển  
đẩy mạnh hai sản phẩm rau và hoa đang gặp các vấn đề sau:  
1) Thiếu nền tảng tạo ra sự khác biệt và tăng giá trị gia tăng  
o Rau: Chưa hình thành sản xuất tập trung quy mô lớn, hoạt động sau thu hoạch  
còn chưa phát triển.  
o Hoa: Chưa xây dựng được cơ chế thị trường ổn định với mức giá cả phù hợp  
2) Thị trường xuất khẩu chưa được khai thác  
o Mặc dù có được chỗ đứng nhất định trong thị trường nội địa, nhưng tỉnh Lâm  
Đồng chưa bắt tay vào việc khai thác thị trường khổng lồ của châu Á  
o Tồn tại các điểm nghẽn: chất lượng thấp, giá thành sản xuất cao, và nguồn cung  
không ổn định  
3) Cánh tay hỗ trợ của tài chính nông nghiệp còn yếu  
o Thiếu vốn đầu tư các trang thiết bị sản xuất để nâng cấp cơ giới hóa nền NN  
o Do thiếu tài sản đảm bảo để vay vốn dẫn đến việc đầu tư vào những thiết bị rẻ  
tiền những không mang tính hiệu quả kinh tế cao  
4) Chưa tận dụng được lợi thế từ 4,8 triệu khách du lịch  
o Chưa phát triển các sản phẩm du lịch (sản phẩm, dịch vụ, thể thao, sự kiện)  
o Chưa phát triển du lịch nông nghiệp có lợi cho hoạt động xây dựng thương hiệu  
5) Chưa có cơ chế R&D, đào tạo nguồn nhân lực nông nghiệp trung và dài hạn  
o Về nhân lực, thiếu các kỹ năng thực tiễn và các kiến thức kinh doanh có hệ thống  
o Về R&D, chưa hoàn thiện cơ chế thiết lập các chủ đề nghiên cứu một cách có hệ  
thống, có các tổ chức xúc tiến có hiệu quả  
Bốn mục tiêu chiến lược mà tỉnh Lâm Đồng cần phải hướng tới được tóm tắt như dưới đây.  
19  
Việc hiện thực hóa được bốn mục tiêu này sẽ là đòn bẩy giúp Lâm Đồng trở thành "Vùng nông  
nghiệp giá trị gia cao hàng đầu Đông Nam Á."  
4 MỤC TIÊU LÂM ĐỒNG CẦN HƯỚNG TỚI  
4.  
TT Nội địa  
.  
Trung tâm đào tạo  
nhân lực và nghiên  
cứu NN chủ lực tại  
Tây Nguyên  
Thương hiệu  
số 1 Việt Nam  
Nhân Lực  
Xuất Khẩu  
Vùng nông nghiêp  
giá trị cao  
số 1 Đông Nam Á  
3.  
Du Lịch  
.  
Điểm du lịch  
nông nghiệp số 1  
Việt Nam  
Cụm sản xuất rau  
số 1 Đông Nam Á  
1. Thương hiệu số 1 Việt Nam  
Thiết lập thương hiệu số 1 Việt Nam, tăng cường cơ chế thị trường, chế biến sau thu  
hoạch, tăng cường thương hiệu, tạo sự khác biệt hơn nữa cho sản phẩm rau và hoa.  
2. Cụm sản xuất rau số 1 Đông Nam Á.  
Xây dựng nguồn cung ứng rau quy mô lớn để đáp ứng nhu cầu rau có giá trị cao trong  
nước và các nước láng giềng Châu Á, hướng đến trở thành vựa rau duy nhất Đông Nam  
Á về chất lượng cũng như số lượng.  
3. Điểm du lịch nông nghiệp số 1 Việt Nam  
Tận dụng lượng khách du lịch 4,8 triệu người hàng năm, tổ chức hoạt động du lịch nông  
nghiệp như giới thiệu điển hình nông nghiệp tiên tiến của tỉnh Lâm Đồng, từ đó tạo ra  
hiệu ứng đồng thời thúc đẩy sản xuất nông nghiệp.  
4. Trung tâm đaò ạo nhân lực nông nghiệp số 1 vù g Tây Nguyên Việt Nam  
Hướng đến trở thành trung tâm đào tạo không chỉ nhân lực có kĩ năng kinh doanh có hệ  
thống và kĩ năng canh tác thực tiễn tiên tiến, mà còn đào tạo nhân lực R&D đảm nhiệm  
nghiên cứu cơ bản trung và dài hạn.  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 168 trang yennguyen 04/04/2022 3300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Dự án hỗ trợ tỉnh Lâm Đồng xây dựng mô hình phát triển nông nghiệp theo hướng tiếp cận đa ngành và cải thiện môi trường đầu tư trong nông nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdu_an_ho_tro_tinh_lam_dong_xay_dung_mo_hinh_phat_trien_nong.pdf