Báo cáo thực tập Đánh giá tình hình sử dụng đất và lập phương án quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất xã Xuân Quang 1 - Huyện Đồng Xuân – Tỉnh Phú Yên thuộc dự án Flitch

TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHÚ YÊN  
KHOA NÔNG NGHIỆP  
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP  
NGÀNH LÂM NGHIỆP, KHÓA 2011-2013  
TÊN CHUYÊN ĐỀ:  
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG  
ĐẤT LẬP PHƯƠNG ÁN QUY  
HOẠCH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG  
ĐẤT XÃ XUÂN QUANG 1 -HUYỆN  
ĐỒNG XUÂN –TỈNH PHÚ YÊN  
THUỘC DỰ ÁN FLITCH.  
Sinh viên thực tập: Lê Xuân Đạo.  
Giảng viên hướng dẫn: Trần Thanh Quang.  
Thời gian thực tập: Tngày 04/04/2013 đến ngày 29/04/2013.  
1
Phú Yên, 04/2013.  
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP  
……………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………….  
……………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………….  
……………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………….  
……………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………….  
……………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………….  
……………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………….  
Xác nhận đơn vị thực tập  
2
CÁC TỪ VIẾT TẮT  
Ủy ban nhân dân  
UBND  
QHSDĐ  
QH,KHSDĐ  
SDĐ  
Quy hoạch sử dụng đất  
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất  
sử dụng đất  
GCNQSDĐ  
BQL  
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất  
Ban quản lý  
FLITCH  
Dự án phát triển lâm nghiệp để cải thiện đời sống vùng  
Tây Nguyên  
BTNMT  
Bộ tài nguyên môi trường  
3
MỤC LỤC  
Nhận xét đơn vị thực tập………………………………………………  
Các từ viết tắt…………………………………………………………..  
1
2
4
Danh mục các bảng biểu  
5
CHƯƠNG 1  
MỞ ĐẦU  
1.1. Đặt vấn đề:  
Đất đai là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc  
biệt, là thành phần quan trọng của môi trường sống, địa bàn phân bố dân cư,  
phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội và an ninh quốc phòng.  
Lut Đất đai năm 2003 nêu rõ quy hoch và kế hoch sdng đất là 1 trong  
13 ni dung qun lý Nhà nước về đất đai. Nhà nước quyết định mc đích sdng  
đất thông qua phê duyt quy hoch, kế hoch sdng đất. Lut cũng quy định trách  
nhim lp quy hoch, kế hoch sdng đất theo các cp lãnh th, quy định thm  
quyn xét duyt quy hoch, kế hoch sdng đất ca tng cp.  
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có ý nghĩa đặc biệt quan trọng không  
chỉ trước mắt cả lâu dài. Trong thời kỳ công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất  
nước, việc phân bố đất đai phù hợp với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế  
phải gắn liền với quá trình phân công lại lao động.  
vậy, việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho các địa phương là  
hết sức cần thiết. Việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất căn cứ để giao  
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử  
dụng đất; đồng thời nhằm xác định bố trí đất đai một cách hợp lý, khai thác  
quỹ đất một cách có hiệu quả nhất, tránh lãng phí tài nguyên đất đai đáp ứng cho  
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.  
Từ những vấn đề nêu trên đã cho thấy việc lập quy hoạch, kế hoạch sử  
dụng đất rất quan trọng. Nhờ sự quan tâm giúp đỡ nhà trường đơn vị thực  
tập đã tạo điều kiện cho tôi một khoảng thời gian thực tập để rèn luyện kỹ năng  
và nâng cao kiến thức đã được học, từ đó tiến hành thực hiện chuyên đề “Lập  
phương án quy hoạch kế hoạch sử dụng đất xã Xuân Quang 1” thuộc Ban  
quản dự án phát triển lâm nghiệp để cải thiện đời sống vùng Tây nguyên  
huyện Đồng Xuân.  
6
1.2. Mc đích nguyên cu  
Đề xuất khoanh định, phân bổ đất đai phục vụ yêu cầu của các hoạt động  
KT - XH trong thời gian tới, đảm bảo hài hoà giữa các mục đích ngắn hạn và dài  
hạn, phù hợp với các chiến lược phát triển KT - XH của xã.  
Làm căn cứ cho việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất  
và phát triển sản xuất theo hướng sản xuất hàng hoá; hình thành, phát triển các  
vùng nuôi, trồng chuyên canh tập trung.  
Sử dụng tài nguyên đất hợp lý, đáp ứng nhu cầu về đất để phát triển các  
ngành, các lĩnh vực kinh tế - xã hội trên địa bàn phường.  
Tạo cơ sở pháp lý cho việc thực hiện quản lý Nhà nước về đất đai, sử  
dụng đất đúng pháp luật.  
1.3. Yêu cu ca vic lp quy hoch và kế hoch sdng đất.  
- Cung cấp tầm nhìn tổng quan, tạo ra sự phối hợp đồng bộ giữa các  
ngành từ Trung ương, tỉnh, huyện đến địa phương trong quá trình quản lý, sử  
dụng đất, phù hợp với quy hoạch phát triển nông nghiệp nông thôn mới trong  
tương lai.  
- Đáp ứng yêu cầu sử dụng đất các ngành, các hộ gia đình, cá nhân sử  
dụng đất trong những năm tới trên địa bàn xã.  
- Đảm bảo sự phát triển ổn định ở nông thôn, sử dụng đất lâu dài đem lại  
hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường.  
- Cung cấp thông tin về hiện trạng, tiềm năng định hướng sử dụng đất  
(SDĐ) cho các nhà đầu tư, tạo điều kiện ban đầu trong việc tìm kiếm cơ hội đầu  
tư nhằm làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế điều chỉnh những bất hợp lý trong  
quá trình SDĐ.  
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (QH,KHS) nhằm xác lập căn cứ  
cho các chương trình phát triển và các dự án đầu tư.  
- Trên cơ sở QH,KHSDĐ để nắm chắc quỹ đất đai phục vụ cho việc xây  
dựng chính sách quản lý, sử dụng quỹ đất đai đồng bộ và có hiệu quả  
7
CHƯƠNG 2  
KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH CƠ BẢN  
2.1. Điều kiện tự nhiên.  
2.1.1. Vị trí địa lý:  
Xã Xuân Quang 1 thuộc huyện Đồng Xuân, có đường tỉnh lộ ĐT 647,  
đường huyện lộ chạy qua, cách trung tâm huyện 26 km về phía Tây Nam. Có  
ranh giới hành chính như sau:  
+ Phía Bắc : Giáp xã Phú Mỡ;  
+ Phía Nam : Giáp xã Xuân Phước;  
+ Phía Đông : Giáp xã Xuân Quang 2, xã Xuân Quang 3;  
+ Phía Tây : Giáp xã Phú Mỡ, huyện Sơn Hoà.  
2.1.2. Địa hình, địa mạo:  
+ Địa hình núi cao: phân bố chủ yếu ở phía Đông Bắc và phía Tây Nam  
của xã có độ cao trên 1.100m, có độ dốc trên 25o. Đây là vùng đầu nguồn của  
các con sông suối có vai trò quan trọng, quyết định đến khả năng dự trữ nước  
tưới bảo vệ vùng hạ lưu. Dạng địa hình này chủ yếu được đưa vào rừng tự  
nhiên phòng hộ trồng rừng phòng hộ.  
+ Địa hình núi thấp: phân bố ở độ cao 500m đến 1.000m, độ dốc phổ  
biến từ 15o đến 25o. Nhìn chung, địa hình này thích hợp cho phát triển trồng  
rừng sản xuất, hiện trạng chủ yếu đất cỏ tranh, cây bụi.  
+ Địa hình đất bằng: phân bố dọc theo sông Kỳ Lộ, độ cao trung bình  
dưới 500 m, độ dốc phổ biến dưới 8o. Do hạ lưu các con sông hẹp nên một số  
khu vực bị ngập nước sau các trận mưa lớn, nhưng sau đó nước rút nhanh, thổ  
nhưỡng chủ yếu là phù sa, đất xám và đất cát, khá thích hợp với canh tác lúa và  
cây công nghiệp ngắn ngày.  
Nhìn chung, địa hình của chủ yếu địa hình núi cao và núi thấp, địa  
hình đất bằng chỉ chiếm 7,25% tổng diện tích tự nhiên của toàn xã, nên phần lớn  
đất ở đây chỉ thích hợp cho việc trồng rừng và cây công nghiệp lâu năm.  
2.1.3. Khí hậu:  
Khí hậu ở xã Xuân Quang 1 có 2 mùa mưa nắng rệt với những đặc  
trưng chính như sau:  
+ Chế độ nhiệt: nhiệt độ trung bình năm là 26,3oC. Trung bình tháng lạnh  
nhất không dưới 22oC, chênh lệch nhiệt độ tháng nóng nhất và tháng lạnh nhất  
cũng chỉ vào khoảng 6 - 7oC.  
8
+ Lượng mưa: lượng mưa trung bình năm biến động từ 1500 - 2000 mm.  
Mùa mưa chỉ kéo dài 4 - 5 tháng (từ tháng 9 đến tháng 12) nhưng chiếm 70 -  
80% lượng mưa cả năm. Do mưa rất lớn vào tháng 9 đến tháng 11, trong khi hạ  
lưu các con sông nhỏ hẹp, thoát nước chậm nên lượng nước đổ về một mặt gây  
xói mòn và rửa trôi đất ở vùng đồi núi thượng nguồn.  
Mùa khô kéo dài 7 - 8 tháng, ttháng 1 đến tháng 8 nhưng lượng mưa chỉ  
chiếm 20 - 30% tng lượng mưa năm, gây ra tình trng mt cân đối nghiêm trng về  
cán cân m, nh hưởng ln đến quá trình sinh trưởng, phát trin ca cây trng, vt  
nuôi. Vic xây dng các công trình thuli để cung cp nước sn xut và sinh hot  
trong mùa khô có vai trò quan trng trong phát trin kinh tế - xã hi ca xã.  
+ Độ ẩm: độ ẩm trung bình nhiều năm biến động từ 80 - 85% và tăng dần  
theo độ cao, vùng núi thấp từ 83 - 85%, vùng núi cao từ 85 - 90%.  
2.1.4. Thuỷ văn:  
Do có địa hình núi cao nên xã Xuân Quang 1 ít sông, nhiu sui, thác ghnh và  
vc sâu. Mng lưới sông sui tương đối dày (mt độ 0,35 - 0,50 km/km2).  
Xã có mt con sông chính là sông KL. Sông KLbt ngun ttnh Gia  
Lai ở độ cao 1000m, chiu dài sông 105Km,din tích lưu vc sông 1950km2.  
Hướng chy chính ca sông là hướng Tây Bc - Đông Nam. Sông bt ngun tnúi  
macma-axít nên sn phm phù sa kém màu m.  
Xã có nhiều suối ngắn như: suối Đập, suối Trưởng, suối Trăng, suối Hố  
Bầu, suối Sổ…  
2.2. Các nguồn tài nguyên:  
2.2.1. Tài nguyên đất  
Xã Xuân Quang 1 có tổng diện tích tự nhiên 11.501,79 ha. Theo kết quả  
điều tra thổ nhưỡng năm 1978 trên bản đồ tỷ lệ 1/25.000, của viện quy hoạch  
thiết kế nông nghiệp, trên địa bàn xã gồm những loại đất sau:  
- Đất phù sa: 719 ha chiếm 6,25% Tng din tích tnhiên toàn xã, tp trung  
thung lũng ven sông KL. Đất có tng dày trên 100 cm, hàm lượng mùn tương  
đối khá, thành phn cơ gii trung bình đến nh, loi đất này khá màu m, hin nay  
người dân sdng để trng lúa nước, còn li trng các loi cây hàng năm như ngô,  
đậu và các cây công nghip ngn ngày như mía, sn...  
- Đất nâu đỏ trên đá bazan: 95 ha chiếm 0,83% Tổng diện tích tự nhiên  
toàn xã, trên các địa hình đồi núi thấp lượn sóng. Nhóm đất này giàu dinh  
dưỡng, nhiều đá lẫn, cấu tượng viên hạt, độ xốp cao, thành phần cơ giới nặng,  
thích hợp cho trồng các loại cây công nghiệp ngắn ngày.  
9
- Đất xám mùn phát trin trên đá macma - axit: 10.500,79 ha chiếm 91,3%  
Tng din tích tnhiên, phân bố ở nơi có độ dc khá ln, tng dày trung bình và  
mng, nhiu đá lộ đầu, thành phn cơ gii nh, loi đất này hin nay phn ln là đất  
lâm nghip, đất hoang hoá. Cn có chính sách đất đai để khuyến khích khai thác loi  
đất này vào mc đích nông - lâm nghip.  
- Đất mùn vàng đỏ trên núi cao: 162 ha, chiếm 1,41% Tổng diện tích tự  
nhiên, phân bố trên độ cao 1000m, độ dốc trên 25o. Nên diện tích loại đất này  
cần khoanh nuôi bảo vệ rừng và xây dựng vùng chuyên canh cây công nghiệp.  
- Đất cát: 15 ha, chiếm 0,13% Tng din tích tnhiên, phân bven sông Kỳ  
L. Thành phn chyếu cát thô, kết cu ri rc, dung tích hp thu ca đất thp, đất  
nghèo dinh dưỡng, có thsdng vào đất trng màu hoc cây công nghip ngn  
ngày nhưng cn phi đầu tư nhiu phân bón cho ci to đất.  
- Nhóm đất khác: bao gm các loi đất ly và đất dc t, phân bti các khe  
sui, nơi hp thu. Đất có độ phì cao, giàu mùn, tng dày trên 100 cm, khnăng giữ  
m rt tt. Tuy nhiên, loi đất này có din tích nh10 ha, chiếm 0,08% Tng din  
tích tnhiên.  
Nhìn chung, tài nguyên đất của xã Xuân Quang 1 có nhiều hạn chế như:  
đất đồi núi có độ dốc lớn, tầng đất không dày, đất nghèo dinh dưỡng, cùng với  
cường độ mưa lớn dễ làm đất bị xói mòn; đất đồng bãi, thung lũng độ phì khá  
nhưng bị ngập lụt hàng năm. vậy, trong quá trình sử dụng đất cần đặc biệt coi  
trọng các biện pháp cải tạo - bảo vệ tăng dần độ phì cũng như các biện pháp  
thuỷ lợi lịch canh tác hợp .  
2.2.2. Tài nguyên nước:  
+ Nước mặt: hệ thống sông suối dày đặc, phân bố khá đều trên địa bàn xã,  
chất lượng nước mặt khá tốt, nước thường độ khoáng hoá nhỏ, pH trung tính  
sẽ thích hợp cho nông nghiệp. thể nói nguồn nước mặt của xã khá dồi dào.  
Tuy nhiên, nguồn nước mặt phân bố không đều trong năm. Mùa mưa (tháng 9  
đến tháng 12) chiếm tới 70 - 80% lượng mưa năm, các sông suối ngắn, dốc nên  
gây ra tình trạng ngập nước ở khu vực đất thấp. Mùa khô dòng chảy nhỏ, nên ít  
khả năng khai thác nếu không có các công trình thuỷ lợi.  
+ Nước ngầm: tuy chưa có tài liệu nghiên cứu đánh giá cụ thể về nước  
ngầm, nhưng qua khảo sát một số giếng nước đặc trưng cho thấy mực nước  
ngầm ở đây dao động từ 15 - 30 m, chất lượng nước khá tốt.  
2.2.3. Tài nguyên rừng:  
Hiện tại, trên địa bàn xã diện tích đất lâm nghiệp chủ yếu đất rừng tự  
nhiên phòng hộ. Trong những năm qua việc khai thác nguồn tài nguyên này vào  
10  
phát triển kinh tế chưa mang lại hiệu quả như mong muốn. Tình trạng phá rừng  
đang vấn đề cần giải quyết của địa phương.  
2.2.4. Tài nguyên nhân văn:  
Xã Xuân Quang 1 có nhiu thành phn dân tc sinh sng: Kinh chiếm  
63,3% dân s, Chăm (H’roi) chiếm 31,4% dân svà mt sdân tc khác như Ê  
dê, Ba Na, định cư trên địa bàn xã vi sinh hot lhi (lmng lúa mi, lễ đâm  
trâu ca dân tc Chăm…), phong tc tp quán và nn văn hoá riêng đã to nên  
mt nn văn hoá đa dng.  
2.3. Thực trạng môi trường:  
Hơn 2/3 diện tích đất đai của xã là đất rừng tự nhiên và đất chưa sử dụng,  
với những cảnh quan thiên nhiên hoang sơ tươi đẹp điều kiện thuận lợi để xã  
phát triển du lịch sinh thái.  
một thuần nông, môi trường của xã ít chịu ảnh hưởng của các hoạt  
động sản xuất công nghiệp. Mặt khác công tác môi trường của được quan tâm  
bằng nhiều hoạt động thiết thực như khơi thông cống rãnh, tổ chức tiêu hủy rác  
thải tại các buôn, làng nên môi trường của chưa bị ô nhiễm. Tuy nhiên, nguy  
suy thoái về môi trường vẫn còn tiềm ẩn nếu việc lạm dụng sử dụng các chất  
hóa học độc hại trong sản xuất nông nghiệp chưa được hạn chế, nuôi nhốt gia  
súc, gia cầm trong khuôn viên đất ở chưa giải pháp xử lý môi trường hữu  
hiệu. Đặc biệt, việc phá rừng đốt rẫy làm nương đã gây ảnh hưởng nghiêm trọng  
đến môi trường, sinh thái, đất đai bị rửa trôi, bạc màu,…  
Mặt khác là xã hiện đang ở giai đoạn đầu đổi mới trong sự nghiệp công  
nghiệp hoá, hiện đại hoá, các ngành kinh tế - xã hội đang trên đà hội nhập phát  
triển, song chưa hệ thống xử nước thải, rác thải sinh hoạt. Phần lớn chất  
thải, nước thải được chôn lấp, hoặc chảy tràn xuống các sông, suối, ao.  
Để phát triển bền vững đảm bảo sức khoẻ cho người dân, trong thời  
gian tới cần tiếp tục đẩy mạnh các biện pháp bảo vệ môi trường sinh thái. Chú  
trọng phát triển công tác trồng rừng, khoanh nuôi bảo vệ rừng tái sinh, có chính  
sách khuyến khích nhân dân thay đổi nếp sống sinh hoạt, giữ gìn vệ sinh sạch sẽ  
trong từng thôn xóm và cộng đồng.  
2.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, kinh tế  
hội và môi trường:  
2.4.1. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên:  
* Thuận lợi:  
11  
Xã Xuân Quang 1 nằm ở trung tâm cụm của các xã phía Tây Nam  
huyện Đồng Xuân, có vị trí thuận lợi cho việc giao lưu thương mại tiếp thu  
khoa học kỹ thuật vào sản xuất.  
Khí hậu ôn hoà, lượng mưa lớn, tốc độ tái sinh của rừng khá cao, độ che  
phủ lớn thuận lợi cho việc khoanh nuôi tái sinh rừng.  
Thnhưỡng đa dng, thích hp cho sphát trin nhiu loi cây trng khác  
nhau. Tuy nhiên, 91,3% din tích tnhiên là đất đỏ vàng phát trin trên đá macma-  
axit, loi đất này chthích hp cho trng rng và cây công nghip lâu năm.  
Mật độ sông suối dày, cùng với đặc thù về địa hình là một lợi thế cho việc  
xây dựng các công trình thuỷ lợi có quy mô vừa nhỏ, phục vụ cho sản xuất  
nông nghiệp và cung cấp nước sinh hoạt.  
* Khó khăn:  
Địa hình chia cắt, đất đai bạc màu đã ảnh hưởng lớn đến khả năng khai  
thác sử dụng đất nông nghiệp. Khí hậu phân hóa theo mùa, mùa mưa lượng mưa  
tập trung lớn gây xói mòn, sạt lở đất đai mạnh. Mùa khô thiếu nước, hạn hán  
gây khó khăn cho sản xuất, sinh hoạt của nhân dân. Đất đai có độ phì thp, trong  
quá trình sdng cn đặc bit coi trng bit pháp bo vvà ci to.  
Các vùng kinh tế trong xã phát triển không đồng đều, điều kiện phát triển  
không giống nhau. Đa số các hộ nông dân trên địa bàn xã thuộc diện nghèo,  
thiếu vốn sản xuất.  
2.4.2. Đánh giá chung vkinh tế hội và môi trường  
* Thuận lợi:  
Trong những năm qua, nền kinh tế đã những bước phát triển khá toàn  
diện, liên tục đạt được những thành tựu đáng khích lệ. Cơ cấu kinh tế đang  
chuyển dịch đúng hướng: Tăng tỷ trọng công nghiệp - dịch vụ, giảm tỷ trọng  
nông - lâm nghiệp, phát huy ngày càng rõ hơn những lợi thế về điều kiện tự  
nhiên, vị trí địa lý.  
Mạng lưới giao thông ngày càng được đầu tư tu sửa, nâng cấp, đóng vai  
trò quan trọng thúc đẩy đầu tư phát triển.  
Sự quan tâm chỉ đạo của Đảng uỷ và chính quyền các cấp nhằm đưa xã  
phát triển mạnh về kinh tế - xã hội, đặc biệt là khai thác tiềm năng, thế mạnh của  
vị trí địa lý, đất đai.  
* Khó khăn:  
Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp, Thương mại - Dịch vụ và ngành  
nghề truyền thống đã sự phát triển nhưng quy mô nhỏ, cơ sở hạ tầng, mặt  
12  
bằng cũng như trang thiết bị phục vụ sản xuất còn nhiều hạn chế, thiếu vốn,  
thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm.  
Các tuyến đường trong khu dân cư đều quanh co, khúc khuu nên tm nhìn  
hn chế, vòng cua hp, dxy ra tai nn. Chyếu là đường đất nên vic đi li ca  
người dân gp nhiu khó khăn đặc bit trong mùa mưa.  
Tỷ lệ hộ nghèo còn ở mức cao, nhất là 2 thôn dân tộc thiểu số chiếm 65%  
số hộ nghèo toàn xã. Vì vậy, việc phá rừng làm nương rẫy hiện tượng du  
canh du cư rất khó ngăn chặn triệt để.  
Thu nhập của người dân còn rất thấp nên gây khó khăn trong việc huy  
động vốn để xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng hội. Cũng như  
việc đầu tư cải tạo đất kém màu mỡ vào sản xuất nông nghiệp. Dân số vẫn tiếp  
tục gia tăng, nhu cầu về đất ở, đất phát triển cơ sở hạ tầng đất cho sản xuất  
ngày một cao, quỹ đất thuận lợi hạn vậy sức ép lên đất đai ngày một gia  
tăng. Vấn đề bố trí sử dụng đất như thế nào vừa để tạo điều kiện phát triển kinh  
tế - xã hội nhưng vẫn đảm bảo được việc sử dụng đất hợp lý, đầy đủ hiệu quả  
những vấn đề cần cân nhắc, tính toán kỹ lưỡng trong phương án quy hoạch sử  
dụng đất.  
13  
CHƯƠNG 3  
ĐỐI TƯỢNG NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
3.1. Đối tượng nghiên cứu.  
Vấn đề quản lý và sử dụng đất đai, hiện trạng sử dụng đất biến động  
các loại đất.  
Việc giao đất lâm nghiệp cho hộ gia đình chủ sử dụng.  
3.2. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu.  
Hiện tại ban quản dự án FLITCH đã đang tiếp tục hỗ trợ thực hiện  
các hạng mục đầu và các hoạt động lâm sinh trên địa bàn các xã dự án từ năm  
2009 đến nay, trong đó xã Xuân Quang 1 được chọn để chúng tôi nghiên cứu và  
thực hiện chuyên đề Đánh giá tình hình sử dụng đất và lập phương án quy  
hoạch kế hoạch sử dụng đất xã Xuân Quang 1”  
3.3. Nội dụng nghiên cứu.  
3.3.1. Tình hình quản sử dụng đất đai tiềm năng đất đai.  
3.3.1.1. Tình hình quản đất đai.  
Điều 6 Luật đất đai năm 2003 quy định có 13 nội dung quản lý nhà nước  
về đất đai. Đến nay, Uỷ ban nhân dân xã đã nhiều cố gắng đưa công tác quản  
đất đai trên địa bàn đi vào nền nếp, ngày càng chặt chẽ hơn, phần lớn quỹ đất  
được giao cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài. Chính  
quyền đặc biệt quan tâm đến công tác tuyên truyền và giáo dục pháp luật với  
mục đích để nhân dân hiểu chấp hành tốt Luật Đất đai.  
1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất  
đai tổ chức thực hiện các văn bản.  
Trên cơ sở Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn của TW, của  
tỉnh, huyện, UBND xã đã tổ chức thực hiện, tuyên truyền, phổ biến các chủ  
trương, chính sách mới về đất đai đến người sử dụng đất. Đồng thời trên cơ sở  
các văn bản hướng dẫn của tỉnh, huyện, đã những văn bản hướng dẫn xử  
lý các sai phạm về quản lý và sử dụng đất trên địa bàn.  
2. Xác định địa giới hành chính, lập quản hồ sơ địa giới hành  
chính, lập bản đhành chính.  
Xã Xuân Quang 1 đã hoàn thành vic hoch định ranh gii hành chính cp  
xã. Tuyến ranh gii ca xã đều được xác định cm mc gii, thng nht rõ ràng  
bng các yếu tố địa vt cố định cho đến nay địa gii ca xã không có sthay đổi và  
xy ra không xy ra tranh chp về địa gii hành chính.  
14  
3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất, lập bản đồ địa chính, bản  
đồ hiện trạng sử dụng đất bản đồ quy hoạch sử dụng đất.  
Hiện chưa được đo đạc thành lập bản đồ địa chính chính quy nên công  
tác quản lý ranh giới thửa đất nhiều bất cập. Bản đồ địa chính cơ sở chưa  
phản ánh được cơ bản hiện trạng sử dụng đất của xã, hàng năm không có sự cập  
nhật, chỉnh biến động nên có sự sai khác so với hiện trạng sử dụng đất, do đó  
cần điều tra khảo sát thực địa chỉnh biến động thường xuyên nhằm phản  
ánh đúng hiện trạng sử dụng đất của xã.  
Hiện tại đang lưu trữ các tài liệu như : Hồ sơ về địa giới hành chính  
364, hồ sơ về tổng kiểm đất đai qua các năm, số liệu giao cấp đất GCNQSDĐ  
cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, qua các năm…công tác lưu trữ hồ sơ địa  
chính của mới chỉ dừng lại ở mức độ lưu trữ ở các loại hồ sơ bằng giấy và  
bản đồ giấy.  
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.  
Công tác lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm thời gian qua xã thực hiện  
khá tốt. Công tác quy hoạch của đang từng bước đi vào nề nếp. Ngoài việc  
xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm. Năm 2000 xã đã tiến hành lập quy  
hoạch sử dụng đất giai đoạn 2001 - 2010. Tuy nhiên do thời gian đã lập quy  
hoạch đã lâu, cùng với sự vận động của đất đai theo cơ chế thị trường nên có  
những công trình trong quy hoạch chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế của địa  
phương. Thời gian tới cần tiến hành điều chỉnh cho phù hợp với thực tế.  
5.Qunlývicgiaođấtchothuêđất,thuhiđất,chuynmcđíchsdngđất.  
Công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất chuyển mục đích sử dụng  
đất trong thời gian qua đã nhiều tiến bộ so với những năm trước đây, trình tự  
thủ tục đã đi vào nề nếp, việc giao đất tuỳ tiện, trái thẩm quyền được hạn chế.  
Công tác quy hoạch, thiết kế cơ sở hạ tầng các khu dân cư trước khi giao đất đã  
được coi trọng. Việc giao đất sản xuất nông lâm nghiệp đảm bảo chặt chẽ và  
đúng thủ tục. đã hoàn thành công tác giao đất, giao rừng đến các hộ, các tổ  
chức sử dụng đất.  
Diện tích đất của được giao 11501,79 ha cho các đối tượng sau:  
+ Hộ gia đình, cá nhân  
+UBNDxãqunlý  
: 1593,54ha;  
: 6667,75ha;  
+ Tchc kinh tế  
: 1207,19 ha;  
: 1999,46 ha;  
+ Cơ quan, đơn vca Nhà nước  
15  
6. Đăng quyền sử dụng đất, lập quản hồ sơ địa chính, cấp  
GCNQS.  
Công tác đăng quyền sử dụng đất cho các đối tượng được thực hiện  
thường xuyên cùng với công tác lập quản hồ sơ địa chính.  
Nhìn chung đến nay đã thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất  
theo Nghị định 64/CP cho nhân dân, giao đất, giao rừng cấp GCNQSlâm  
nghiệp đến từng hộ gia đình, tổ chức cộng đồng trên địa bàn xã.  
7. Thng kê, kim kê đất đai.  
Công tác kim kê đất đai được thc hin định k5 năm mt ln theo  
đúng quy định ca pháp lut. Trên cơ sở đó để nm li toàn bquỹ đất cũng  
như hin trng sdng đất ca các ngành sau đó đề ra các gii pháp qun lý  
và sdng có hiu quhơn. Hin nay sliu thng kê, kim kê được lưu trữ  
trên máy và cả ở dng giy.  
8. Qun lý tài chính về đất đai.  
Công tác qun lý tài chính về đất đai được trin khai thc hin theo đúng  
quy định ca pháp lut. Vthc hin các khon thu, chi liên quan đến đất đai trên  
địa bàn xã đã căn cvào các văn bn ca tnh để tchc thc hin.  
9. Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường  
bất động sản.  
Cơ chế vận hành, quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong  
thị trường bất động sản với vai trò quản lý Nhà nước về giá đất thị trường bất  
động sản trên địa bàn xã hiện còn gặp nhiều khó khăn. Trong thời gian dài trước  
đây quản lý Nhà nước về giá đất trên địa bàn xã hiệu quả chưa cao, chủ yếu phụ  
thuộc vào khả năng cung cầu trên thị trường.  
10. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền nghĩa vụ của người sử  
dụng đất.  
Công tác này được quan tâm thực hiện, người sử dụng đất được hưởng  
đầy đủ các quyền của mình và nghĩa vụ đóng thuế sử dụng đất, thuế chuyển  
quyền sử dụng đất, thuế trước bạ, tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi thuê  
đất.  
11. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về  
đất đai xử lý vi phạm pháp luật đất đai.  
Công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành, xử lý các vi phạm pháp luật  
về đất đai trên địa bàn xã được thực hiện thường xuyên và thực hiện theo đúng  
quy định của pháp luật.  
16  
Thường xuyên duy trì và nâng cao hiệu quả công tác tiếp dân theo qui  
định (nội dung chủ yếu là tranh chấp đất đai, ranh giới giữa công dân với công  
dân, bồi thường giải toả, ô nhiễm môi trường, hành vi dân sự..) Tất cả các kiến  
nghị phản ánh, khiếu nại đều được phối hợp hoà giải giải quyết theo qui định.  
12. Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi  
phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai.  
Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo luôn được xã chú trọng, quan tâm  
giải quyết. Khắc phục những sai sót còn tồn tại, thanh tra, kiểm tra định kỳ phát  
hiện ngăn chặn kịp thời những vi phạm thể phát sinh. Tích cực tuyên  
truyền giáo dục pháp luật đất đai những vấn đề về quản lý nhà nước đối với  
đất đai cho nhân dân bằng nhiều hình thức.  
Tuy nhiên do lực lượng cán bộ mỏng, địa bàn và hình thức sử dụng của  
dân cư phức tạp nên vẫn còn những tồn tại nhất định trong công tác thanh tra,  
kiểm tra, giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo còn chưa kịp thời. Chế độ thông tin  
báo cáo còn chậm.  
13. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai.  
Trong những năm qua việc thực hiện đăng sử dụng đất, đăng biến  
động về đất thực hiện thủ tục hành chính quản lý, sử dụng đất chưa theo kịp  
diễn biến sử dụng đất đai thực tế. Hiện tượng tuỳ tiện chuyển mục đích sử  
dụng đất, chuyển quyền sử dụng đất vẫn còn diễn ra những năm trước.  
3.3.1.2. Hiện trạng sử dụng đất biến động đất đai.  
3.3.1.2.1.Phân tích hiện trạng sử dụng các loại đất.  
3.3.1.2.1.1. Đất nông nghiệp: a)  
Theo kiểm đất đai năm 2010, tổng diện tích đất tự nhiên của xã là  
11501,79 ha. Trong đó diện tích đất nông nghiệp 5453,06 chiếm 47,41% diện  
tích đất tự nhiên, bao gồm:  
- Đất trồng lúa: 86,1 ha.  
- Đất trồng cvào chăn nuôi: 18,43 ha  
- Đất trồng cây hàng năm khác: 1297,8 ha.  
- Đất trồng cây lâu năm: 108,6 ha.  
- Đất rừng phòng hộ: 1502,35 ha.  
- Đất rừng sản xuất: 2439,78 ha.  
17  
Diện tích, cơ cấu nhóm đất nông nghiệp năm 2010  
Diện tích Cơ cấu  
STT  
Chỉ tiêu  
Mã  
(ha)  
(%)  
(1)  
(2)  
(3)  
(4)  
(5)  
NNP  
1
Đất nông nghiệp  
5453,06  
100,00  
Trong đó:  
DLN  
LUN  
COC  
HNK  
CLN  
RPH  
RDD  
RSX  
1.1  
1.2  
1.3  
1.4  
1.5  
1.6  
1.7  
1.8  
Đất lúa nước  
86,1  
-
1,58  
-
Đất trồng lúa nương  
Đất trồng cỏ chăn nuôi  
Đất trồng cây hàng năm còn lại  
Đất trồng cây lâu năm  
Đất rừng phòng hộ  
Đất rừng đặc dụng  
Đất rừng sản xuất  
18,43  
1297,8  
108,6  
1502,35  
-
0,34  
23,8  
1,99  
27,55  
-
2439,78  
44,74  
3.3.1.2.1.2. Nhóm đất phi nông nghiệp: b)  
Đất phi nông nghiệp diện tích là 287,36 ha, chiếm 2,5% diện tích đất tự  
nhiên. Việc sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn xã nhìn chung có hiệu quả  
tiết kiệm.  
Diện tích, cơ cấu đất phi nông nghiệp năm 2010  
Diện tích  
Cơ cấu  
STT  
Chỉ tiêu  
Mã  
(ha)  
(%)  
(1)  
(2)  
(3)  
(4)  
(5)  
PNN  
287,36  
100  
2
Đất phi nông nghiệp  
Trong đó:  
-
0,34  
7,83  
-
CTS  
CQP  
CAN  
SKK  
SKC  
SKX  
2.1 Đấtxâydngtrscơquan,côngtrìnhsnghip  
2.2 Đất quốc phòng  
0,99  
22.50  
2.3 Đất an ninh  
-
2.4 Đất khu công nghiệp  
-
0,19  
-
-
2.5 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh  
2.6 Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ  
0,07  
-
18  
SKS  
DDT  
DRA  
TTN  
NTD  
MNC  
SON  
DHT  
PNK  
ONT  
2.7 Đất cho hoạt động khoáng sản  
2.8 Đất di tích danh thắng  
-
-
-
-
2.9 Đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại  
2.10 Đất tôn giáo, tín ngưỡng  
2.11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa  
2.12 Đất mặt nước chuyên dùng  
2.13 Đất sông, suối  
-
-
0,21  
2,60  
152,81  
0,07  
0,90  
53,18  
-
2.14 Đất phát triển hạ tầng  
51,62  
-
17,96  
-
2.15 Đất phi nông nghiệp khác  
2.16 Đất ở tại nông thôn  
56,44  
19,64  
3.3.1.2.2. Phân tích, đánh giá biến động các loại đất.  
Biến động din tích đất nông nghip năm 2010 vi năm 2005  
Biến động tăng  
Diện tích  
diện tích  
(+), giảm (-)  
STT  
Loại đất  
năm 2010 năm 2005  
Diện tích (ha)  
Tổng diện tích tự nhiên  
1 Đất nông nghiệp  
11501.79 11501.79  
5453.06  
1510.93  
1402.33  
86.10  
3421.11  
1480.11  
1423.13  
86.10  
2031.95  
30.82  
1.1 Đất sản xuất nông nghiệp  
Đất trồng cây hàng năm  
1.1.1  
-20.80  
1.1.1.1 Đất trồng lúa  
1.1.1.2 Đất cỏ dùng vào chăn nuôi  
1.1.1.3 Đất trồng cây hàng năm khác  
18.43  
20.00  
-1.57  
-19.23  
1297.80  
108.6  
1317.03  
56.98  
1.1.2  
Đất trồng cây lâu năm  
51.62  
1.2 Đất lâm nghiệp  
3942.13  
2439.78  
1502.35  
1941.00  
1289.00  
652.00  
2001.13  
1150.78  
850.35  
1.2.1  
1.2.2  
1.2.3  
Đất rừng sản xuất  
Đất rừng phòng hộ  
Đất rừng đặc dụng  
1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản  
2 Đất phi nông nghiệp  
2.1 Đất ở  
287.36  
56.44  
271.22  
41.85  
16.14  
14.59  
19  
2.2 Đất chuyên dùng  
75.30  
0.99  
75.32  
1.50  
-0.02  
-0.51  
22.50  
-22.50  
-0.02  
0.51  
2.2.1  
2.2.2  
2.2.3  
2.2.4  
2.2.5  
Đất trụ sở cơ quan  
Đất quốc phòng  
22.50  
Đất an ninh  
22.50  
0.21  
Đất sản xuất kinh doanh  
Đất mục đích công cộng  
2.3 Đất tôn giáo tín ngưỡng  
2.4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa  
2.5 Đất sông suôi, mặt nước chuyên dùng  
3 Đất chưa sử dụng  
0.19  
51.62  
51.11  
0.21  
0.21  
2.60  
2.60  
152.81  
5761.37  
47.04  
151.24  
78 09.46  
46.64  
1.57  
-2048.09  
2.40  
3.1 Đất bằng chưa sử dụng  
3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng  
5714.33  
7764.82  
-2050.49  
Nhn xét biến động đất đai  
- Đất nông nghiệp so với năm 2005 biến động rất lớn chủ yếu diện tích  
đất lâm nghiệp tăng và khai thác quỹ đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng.  
- Đất phi nông nghiệp so với năm 2005 biến động rất ít chủ yếu là do  
chuyển từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, do chuyển đổi chỉ tiêu các  
loại đất theo thông 08/2007/TT-BTNMT, do đo đạc kiểm lại đất cơ quan  
tổ chức theo chỉ thị 31/CT-TTg năm 2007.  
Nhận xét chung về tình hình quản lý và sử dụng đất đai.  
* Về công tác quản đất đai  
Được sự chỉ đạo của UBND Huyện Đồng Xuân, phòng địa chính Huyện  
Đồng Xuân công tác quản lý Nhà nước về đất đai của xã trong những năm qua  
đã đạt được một số thành tích đáng kể. Các chủ trương của Đảng, chính sách của  
Nhà nước cũng như nhng ni dung qun lý theo ngành được trin khai khá đầy đủ  
trên địa bàn xã. Công tác hoà gii, gii quyết các vi phm, tranh chp, khiếu kin  
trong lĩnh vc qun lý, sdng đất đai được quan tâm gii quyết góp phn n định  
tình hình chính tr, kinh tế, xã hi trên địa bàn xã. Hu hết các hgia đình đều sử  
dng đất theo đúng mc đích được giao. Tuy nhiên vn còn mt shdân tý  
chuyn đổi mc đích sdng, sdng đất không đúng vi mc đích được giao.  
Bên cạnh những thành tích đã đạt được, công tác quản lý Nhà nước về đất  
đai của xã còn một số hạn chế như: Công tác đo đạc cập nhật chỉnh biến động  
hàng năm chưa được triển khai thực hiện.  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
doc 40 trang yennguyen 04/04/2022 3020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo thực tập Đánh giá tình hình sử dụng đất và lập phương án quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất xã Xuân Quang 1 - Huyện Đồng Xuân – Tỉnh Phú Yên thuộc dự án Flitch", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docbao_cao_thuc_tap_danh_gia_tinh_hinh_su_dung_dat_va_lap_phuon.doc