Bài thuyết trình Quản lý chất thải y tế dựa trên đánh giá kiến thức và thực hành của nhân viên y tế tại Bệnh viện nhi Trung ương - Đặng Thị Thu Hương
Ths. Đặng Thị Thu Hương và cộng sự
Bệnh viện Nhi Trung Ương
1
Chất thải y tế (CTYT) đã và đang là vấn đề quan tâ m của toàn xã hội
nó i chung và ngành y tế, mô i trường nó i riêng.
Theo thống kê của Cục quản lý mô i trường y tế năm 2015, lượng chất
thải nguy hại phá t sinh trong CSYT trung bì nh 100-140 tấn/ngày, từ
0.14 - 0.2kg/giường/ngày và có xu hướng ngày càng gia tăng trong
cá c CSYT hiện nay.
CTYT tiềm ẩn những nguy cơ rủi ro lâ y nhiễm cá c mầm bệnh hoặc
nguy cơ gâ y hại cho người bệnh, NVYT và cộng đồng nếu khô ng
được quản lý và phâ n loại theo đúng cá ch tương ứng với từng loại
chất thải.
2
Quản lý chất thải tại cá c CSYT bắt đầu từ việc phâ n loại, thu gom,
vận chuyển và xử lý theo đúng quy định.
NVYT cần được tập huấn và thường xuyên cập nhật kiến thức về
quản lý chất thải cũng như tuâ n thủ thực hành cá c quy định và
những rủi ro tiềm ẩn liên quan đến chất thải y tế trong quá trì nh hoạt
động chuyên mô n.
Thống kê tại BV Nhi TW khối lượng chất thải rắn phá t sinh từ 700-
800kg/ ngày, trong đó chất thải lâ y nhiễm phá t sinh trung bì nh 0.2-
0.25/kg/ giường bệnh/ngày.
3
Mã
Phâ n loại CTRYT
Lâ y nhiễm
Màu sắc
Biểu tượng
QĐ của TT 12/2011/TT-
BTNMT
Vật sắc nhọn
13.01.01
CTR lây nhiễm không sắc nhọn
Vàng và tô ng
vàng
CTR nguy cơ lây nhiễm cao
Chất thải giải phẫu
Hóa học:
13.03.01 16.01….
Đen
Phóng xạ
Thông thường
Có khả năng tài chế
Trắng và
tô ng trắng
Không có khả năng tái chế
Xanh và
tô ng xanh
5
6
7
1. Xá c định tỷ lệ NVYT có kiến thức đúng về quản lý chất thải rắn y
tế tại bệnh viện.
2. Xá c định tỷ lệ NVYT thực hành đúng về quản lý chất thải rắn y tế
tại bệnh viện.
8
1. Đối tượng: Nhâ n viên y tế làm việc tại khoa lâ m sàng
2. Phương phá p:
2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang
2.2. Địa điểm : Cá c khoa lâ m sàng
2.3.Thời gian: từ 10/2017 – 12/2017
2.4. Cỡ mẫu: Á p dụng cô ng thức tí nh cỡ mẫu
n = Z2α/2.pq/d2
Ước tí nh tỷ lệ kiến thức và thực hành p = 30% theo kết quả một nghiên cứu trước đó.
Ta tí nh được q = 1- p = 0.7; Zα/2 = 1.96; d2 = 0.07 (khoảng tin cậy 1-α = 95%); n = 165.
Lấy thêm 10% độ tin cậy cho cỡ mẫu. Chọn n = 188.
2.5. Cô ng cụ:
Sử dụng bộ phiếu khảo sá t kiến thức gồm 49 câ u và thực hành gồm 17 nội dung về
cô ng tá c quản lý chất thải dành cho NVYT.
9
2.6. Thu thập số liệu:
Sử dụng bộ câ u hỏi tự điền.Nội dung câ u hỏi gồm cá c phần: thô ng tin chung; kiến
thức về quản lý chất thải rắn y tế; thực hành quản lý chất thải rắn y tế.
Phương phá p đánh giá kiến thức được chia theo cá c tiêu chí lớn dựa vào thô ng
tư 58/2015 / TT-BYT-BTNMT. Kiến thức đúng được xá c định khi có 70% số tiêu
chí đạt về kiến thức.
Phương phá p đánh giá thực hành: Mỗi tiêu chí lớn được đánh giá qua việc trả lời
cá c tì nh huống giả định. Thực hành đúng được xá c định khi có 70% số tiêu chí
đạt về thực hành.
2.7. Phâ n tí ch số liệu:
Số liệu được nhập bằng phần mềm Epidata 3.0 và xử lý bằng SPSS12.0.Cá c biến
số được biểu diễn dưới dạng tần suất và tỷ lệ phần trăm (%).
10
1. Đặc điểm chung về đối tượng nghiên cứu
Biểu đồ 1. Đặc điểm chung đối tượng nghiên cứu
11
2. Kiến thức về quản lý chất thải y tế
Biểu đồ 2.Tỷ lệ NVYT có kiến thức đúng về quản lý chất thải y tế
Nghiên cứu tại BV Mắt Trung ương (2015) kiến thức của bá c sĩ và điều dưỡng về phâ n
loại CTYT đạt 71% và kiến thức về giảm thiểu y tế là 58.6%.
12
Biểu đồ 3. Tỷ lệ NVYT có kiến thức đúng về mã màu, dán nhãn và tiêu chuẩn
Nguyễn Việt Hùng (2005): kiến thức của NVYT về cá c quy định phâ n loại, mã
màu cũng như biểu tượng cho cá c nhó m chất thải đạt dưới 50%.
13
Biểu đồ 4. Tỷ lệ NVYT có kiến thức đúng về phân loại chất thải rắn y tế theo nhóm
14
Biểu đồ 5. Tỷ lệ NVYT có kiến thức đúng về quy định phân loại, thu gom, vận
chuyển CTYT tại khoa
15
Biều đồ 6. Tỷ lệ NVYT có kiến thức đúng về an toàn lao động và ứng phó sự
cố liên quan đến CTYT
16
3. Thực hành quản lý chất thải y tế
Biểu đồ 7. Tỷ lệ NVYT có thực hành đúng về quản lý CTYT
17
Biểu đồ 8. Tỷ lệ NVYT có thực hành đúng về an toàn lao động và ứng phó
sự cố
18
1. Kiến thức về quản lý CTYT của NVYT:
➢ Tỷ lệ NVYT tại Bv có kiến thức về cá c quy định chung và cá c quy định cụ thể về mã
màu phâ n loại chất thải, quy định thu gom chất thải lần lượt là 53.9%; 65.9%,
53.4%.
➢ NVYT có kiến thức đúng về quy định biểu tượng CTYT và kiến thức về ATLĐ cũng
như ứng phó với sự cố có liên quan đến CTYT cò n thấp dưới 40%.
2. Thực hành về quản lý CTYT của NVYT
➢ NVYT có thực hành đúng về quản lý chất thải cò n rất thấp dưới 40% trong đó thực
hành đúng việc phâ n loại theo mã màu, theo nhó m và theo biểu tượng lần lượt là
37.7%; 35.1% và 19.7%.
➢ Tỷ lệ thực hành đúng về an toàn lao động và ứng phó sự cố cò n thấp dưới 40%.
➢ 45.6% NVYT có thực hành đúng khi xử trí sự cố rủi ro do vật sắc nhọn.
19
1. Tăng cường tập huấn nâ ng cao kiến thức về QLCT trong đó chú trọng về phâ n loại
CTYT đúng nhó m và mã màu, biểu tượng cá c nhó m chất thải theo quy định tập
trung vào cung cấp cá c kiến thức và kỹ năng thực hành xử trí ứng phó sự cố phơi
nhiễm với CTYT và an toàn lao động.
2. Tổ chức giá m sá t thực hành phâ n loại, thu gom, vận chuyển CTYT tại cá c khoa
nhằm có biện phá p khắc phục kịp thời đồng thời nâ ng cao kỹ năng thực hành của
NVYT trong bệnh viện.
3. Trang bị cá c phương tiện truyền thô ng, tờ rơi hướng dẫn việc phâ n loại CTYT cũng
như cá c phương tiện thu gom CTYT theo quy định đảm bảo điều kiện thực hiện việc
phâ n loại CTYT.
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài thuyết trình Quản lý chất thải y tế dựa trên đánh giá kiến thức và thực hành của nhân viên y tế tại Bệnh viện nhi Trung ương - Đặng Thị Thu Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_thuyet_trinh_quan_ly_chat_thai_y_te_dua_tren_danh_gia_ki.pdf