Chi phí phẫu thuật cắt amiđan tại bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2019

Phạm Đình Nguyên và cộng sự  
Tạp chí Khoa học Nghiên cứu Sức khỏe và Phát triển (Tập 04, Số 03-2020)  
Journal of Health and Development Studies (Vol.04, No.03-2020)  
BÀI BÁO NGHIÊN CỨU GỐC  
Chi phí phẫu thuật cắt amiđan tại bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2019  
Phạm Đình Nguyên1, Nguyễn Quỳnh Anh2*  
TÓM TẮT  
Mục tiêu: Xác định chi phí đầy đủ của phẫu thuật cắt amiđan tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2019.  
Phương pháp nghiên cứu: Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 304 bệnh nhân phẫu thuật cắt  
amiđan tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2019.  
Kết quả nghiên cứu: Chi phí phẫu thuật cắt amiđan đầy đủ (không bao gồm chi phí khám và thực hiện  
xét nghiệm tiền phẫu trước phẫu thuật) thay đổi tuỳ theo kỹ thuật. Chi phí trung bình đối với phương  
pháp cắt amiđan bằng dao điện là 1.740.869 đồng (68% chi phí trực tiếp, 32% chi phí gián tiếp), đối với  
Coblator là 3.610.031 đồng (84,58% chi phí trực tiếp, 15,42% chi phí gián tiếp) và đối với Plasma là  
3.600.124 đồng (84,54% chi phí trực tiếp, 15,46 % chi phí gián tiếp). Đối với tỷ trọng các khoản mục chi  
phí trong cả 3 phương pháp phẫu thuật thì chi phí thuốc, dụng cụ phẫu thuật, vật tư tiêu hao và nhân sự  
chiếm đa số trong nhóm chi phí trực tiếp; trong nhóm chi phí gián tiếp, chi phí nhân sự có tỷ trọng cao  
nhất, tiếp theo là chi phí duy tu bảo dưỡng cơ sở hạ tầng và trang thiết bị, các khoản mục chi phí khác  
có tỷ trọng rất thấp.  
Kết luận: Chi phí trung bình của phẫu thuật cắt amiđan bằng dao điện là 1.740.869 đồng; chi phí  
phẫu thuật cắt amiđan bằng Coblator là 3.610.031 đồng; chi phí phẫu thuật cắt amiđan bằng Plasma là  
3.600.124 đồng. Mức chi phí này cao hơn so với mức viện phí hiện tại mà bệnh viện thu của bệnh nhân  
hay được BHYT chi trả. Điều này cho thấy sự bất hợp lý giữa chi phí đầu vào với mức giá đang áp dụng  
tại bệnh viện.  
Từ khoá: Chi phí phẫu thuật cắt amiđan, Bệnh viện Nhi Đồng 1, dao điện, Coblator, Plasma.  
ĐẶT VẤN ĐỀ  
tỉnh phía nam, trung bình mỗi năm Bệnh viện  
Nhi Đồng 1 thực hiện phẫu thuật cắt amiđan  
cho hơn 3.000 bệnh nhân ( trong đó có hơn  
1.000 trường hợp cắt amiđan đơn thuần và gần  
2.000 trường hợp cắt amiđan kèm nạo VA)  
bằng nhiều kỹ thuật khác nhau như dao điện,  
Coblator và Plasma. Mặc dù số ca phẫu thuật  
nhiều như vậy nhưng mức viện phí đang áp  
dụng tại bệnh viện chỉ dựa trên mức phí được  
bảo hiểm thanh toán, chưa được xây dựng đủ  
7 khoản mục chi phí dựa trên chi phí đầu vàp  
thực tế để có thể cập nhật theo đúng lộ trình  
Cắt amiđan là một trong những phẫu thuật  
phổ biến ở trẻ em (1). Tại Việt Nam có rất  
nhiều nghiên cứu đánh giá về vai trò và hiệu  
quả của phẫu thuật cắt amiđan ở trẻ em (1–  
2). Tuy nhiên đến nay chưa có tác giả nào  
nghiên cứu về chi phí thực hiện của dịch vụ  
kỹ thuật này.  
Là bệnh viện chuyên khoa nhi hạng 1 có  
nhiệm vụ tiếp nhận và điều trị cho bệnh nhân  
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và các tăng giá viện phí, tính đúng, tính đủ của Chính  
*Địa chỉ liên hệ: Nguyễn Quỳnh Anh  
Email:nqa@huph.edu.vn  
1 Bệnh viện Nhi Đồng1  
Ngày nhận bài: 5/4/2020  
Ngày phản biện: 10/4/2020  
Ngày đăng bài: 29/9/2020  
2 Trường đại học Y tế Công Cộng  
95  
Phạm Đình Nguyên và cộng sự  
Tạp chí Khoa học Nghiên cứu Sức khỏe và Phát triển (Tập 04, Số 03-2020)  
Journal of Health and Development Studies (Vol.04, No.03-2020)  
phủ (3). Điều này có khả năng sẽ ảnh hưởng Căn cứ theo nội dung của Nghị định 85/2012/  
đến hiệu quả kinh tế của bệnh viện khi tiếp NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ ban hành  
tục cung cấp dịch vụ kỹ thuật này.Với mong  
muốn xác định chi phí đầy đủ của phẫu thuật  
cắt amiđan và phân tích tính hợp lý và bất hợp  
lý của các khoản mục chi phí ở góc độ của nhà  
cung cấp dịch vụ làm cơ sở cho việc xây dựng  
và cập nhật viện phí kỹ thuật cắt amiđan tại  
Bệnh viện Nhi Đồng 1 chúng tôi đã thực hiện  
nghiên cứu “Chi phí phẫu thuật cắt amiđan tại  
Bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2019”.  
ngày 15/10/2012 (3) và Công văn số 4157/  
BYT-KH-TC của Vụ Kế hoạch Tài Chính ban  
hành ngày 30/6/2014 (4), chúng tôi đã phân  
tích chi phí dành cho việc thực hiện phẫu  
thuật cắt amiđan theo 7 khoản mục chi phí:  
- Chi phí thuốc, vật tư tiêu hao được tính  
toán theo phương pháp từ dưới lên.  
- Chi phí nhân lực, chi phí điện nước, vệ  
sinh môi trường, khấu hao, bảo dưỡng trang  
thiết bị, cơ sở hạ tầng và các chi phí khác liên  
quan đến việc cung cấp dịch vụ phẫu thuật  
cắt amiđan được tính toán theo phương pháp  
phân bổ từ trên xuống để tính chi phí nhân  
lực, chi phí điện nước, vệ sinh môi trường,  
khấu hao, bảo dưỡng trang thiết bị, cơ sở hạ  
tầng và các chi phí khác liên quan đến việc  
cung cấp dịch vụ phẫu thuật cắt amiđan Dựa  
theo số liệu được cung cấp trong báo cáo tài  
chính và tổng kết hoạt động của Bệnh viện  
Nhi Đồng 1 năm 2018 (5).  
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
Thiết kế nghiên cứu  
Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang.  
Thời gian và địa điểm nghiên cứu  
- Thời gian: từ 01/4/2019 đến 01/07/2019  
- Địa điểm: Khoa Tai Mũi Họng, Bệnh viện  
Nhi Đồng 1, TP.Hồ Chí Minh.  
Đối tượng nghiên cứu  
Xử lý và phân tích số liệu  
Bệnh nhân phẫu thuật cắt amiđan tại Bệnh  
viện Nhi Đồng 1 trong thời gian nghiên cứu.  
Số liệu thu thập được nhập vào phần mềm  
Excel và Epidata 3.1; xử lý và phân tích bằng  
phần mềm SPSS 16.0.  
Cỡ mẫu và cách chọn mẫu:  
Đạo đức nghiên cứu  
Sử dụng phương pháp mô tả cắt ngang hàng  
loạt ca do đó tất cả bệnh nhân đáp ứng tiêu  
chuẩn chọn mẫu trong thời gian thực hiện đề  
tài đều được đưa vào nghiên cứu. Áp dụng  
phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Tiêu chuẩn  
chọn mẫu: Bệnh nhân phẫu thuật cắt amiđan  
đơn thuần, thân nhân đồng ý tham gia nghiên  
cứu, tái khám định kỳ đầy đủ. Tiêu chuẩn loại  
trừ: Bệnh nhân phẫu thuật cắt amiđan kèm nạo  
Nghiên cứu này được hội đồng đạo đức  
Trường đại học y tế Công cộng thông qua  
theo quyết định số 311/2019/YTCC-HD3,  
ngày 14/5/2019.  
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU  
VA; thân nhân không đồng ý tham gia nghiên Chi phí phẫu thuật cắt amiđan tại Bệnh  
cứu; tái khám định kỳ không đầy đủ; bệnh nhân viện Nhi Đồng 1 năm 2019:  
có biến chứng sau phẫu thuật hoặc tử vong.  
Chi phí trực tiếp của phẫu thuật cắt amiđan  
Biến số/chỉ số/ nội dung/chủ đề nghiên cứu tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2019  
96  
Phạm Đình Nguyên và cộng sự  
Tạp chí Khoa học Nghiên cứu Sức khỏe và Phát triển (Tập 04, Số 03-2020)  
Journal of Health and Development Studies (Vol.04, No.03-2020)  
Bảng 1. Chi phí trung bình của thuốc, dụng cụ phẫu thuật, vật tư tiêu hao trong phẫu  
thuật cắt amiđan (C1.1) tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2019  
Chi phí (đồng)  
TT  
Phương pháp  
Thấp nhất  
419.920  
Trung vị  
640.173  
Trung bình  
685.533  
Cao nhất  
1.725.768  
4.251.100  
2.693.866  
1
2
3
Dao điện  
Coblator  
Plasma  
1.646.223  
1.465.804  
1.937.197  
1.763.251  
2.013.023  
1.727.137  
Bảng 1 cung cấp tổng chi phí trung bình của amiđan bằng dao điện là 685.533 đồng, bằng  
thuốc, dụng cụ phẫu thuật, vật tư tiêu hao Coblator là 2,013.023 đồng; bằng Plasma là  
(C1.1) trong 01 ca phẫu thuật cắt amiđan. Chi 1.727.137 đồng.  
phí C1.1 trung bình đối với phương pháp cắt  
Bảng 2. Chi phí trung bình điện, nước, xử lý chất thải, vệ sinh môi trường, duy tu, bảo  
dưỡng cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, nhân sự và các chi phí khác trong 01 ca cắt amiđan  
tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2019  
Chi phí cắt amiđan (đồng)  
Câu  
Nội dung  
hỏi  
Dao điện  
Coblator  
Plasma  
CP điện, nước, xử lý chất thải, vệ sinh môi  
trường trực tiếp  
C1.2  
C1.3  
104.834  
104.834  
104.834  
CP duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa TTB, CSHT  
trực tiếp  
15.567  
33.455  
304.616  
35.805  
4.604  
15.567  
33.455  
822.616  
35.805  
28.295  
15.567  
33.455  
822.616  
35.805  
304.255  
C1.4 CP thường xuyên trực tiếp khác  
CP nhân sự trực tiếp (lương, thưởng, phụ cấp,  
các khoản đóng góp khác)  
C1.5  
C1.6 CP khấu hao CSHT trực tiếp  
C1.7  
CP khấu hao TTB trực tiếp  
Bảng 2 cung cấp thông tin về chi phí trung C1.5 và chi phí C1.7 giữa 3 phương pháp  
bình của các khoản mục chi phí trong nhóm khác nhau. Đối với phương pháp cắt amiđan  
chi phí trực tiếp theo phương pháp phẫu bằng dao điện, chi phí C1.5 là 304.616,64  
thuật. Chi phí C1.2 ở cả 3 phương pháp phẫu đồng, chi phí C1.7 là 4.604 đồng thấp hơn  
thuật bằng nhau 104.834,84 đồng; tương tự rất nhiều so với chi phí này ở phương pháp  
như vậy, chi phí C1.3 là 15.567,55 đồng, cắt amiđan bằng Coblator và Plasma. Chi  
chi phí C1.4 là 33.455,29 đồng và chi phí phí C1.5 trong phẫu thuật cắt amiđan bằng  
C1.6 là 35.805,38 đồng. Tuy nhiên chi phí Coblator và Plasma bằng nhau 822.616,38  
97  
Phạm Đình Nguyên và cộng sự  
Tạp chí Khoa học Nghiên cứu Sức khỏe và Phát triển (Tập 04, Số 03-2020)  
Journal of Health and Development Studies (Vol.04, No.03-2020)  
đồng nhưng C1.7 trong phẫu thuật cắt amiđan rất nhiều so với C1.7 trong phẫu thuật cắt  
bằng Coblator (28.295 đồng) lại thấp hơn amiđan bằng Plasma (304.255 đồng).  
Bảng 3. Chi phí trực tiếp trung bình trong 01 ca phẫu thuật cắt amiđan tại Bệnh viện  
Nhi Đồng 1 năm 2019  
Phương pháp cắt amiđan  
Câu  
hỏi  
Chi phí (đồng)  
Dao điện  
Coblator  
Plasma  
Chi phí thuốc, vật tư tiêu hao, dao phẫu  
thuật  
685.533  
104.834  
2.013.023  
1.727.137  
104.834  
C1.1  
CP điện, nước, xử lý chất thải, vệ sinh môi  
trường trực tiếp  
C1.2  
C1.3  
104.834  
CP duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa TTB,  
CSHT trực tiếp  
15.567  
33.455  
304.616  
15.567  
33.455  
822.616  
15.567  
33.455  
822.616  
C1.4 CP thường xuyên trực tiếp khác  
CP nhân sự (lương, thưởng, phụ cấp, các  
khoản đóng góp)  
C1.5  
C1.6 CP khấu hao CSHT trực tiếp  
C1.7 CP khấu hao TTB trực tiếp  
Tổng cộng  
35.805  
4.604  
35.805,38  
28.295  
35.805,38  
304.255  
1.184.416  
3.053.579  
3.043.671  
Bảng 3 liệt kê các chi phí trực tiếp trong 01 mức chi phí cao nhất trong phẫu thuật này  
ca cắt amiđan tính theo từng phương pháp lên đến 2.013.023 đồng, tiếp theo là chi  
phẫu thuật. Chi phí trực tiếp đối với phẫu phí nhân sự với 822.616 đồng và thấp nhất  
thuật cắt amiđan bằng dao điện là 1.148.611 là mức chi phí dành cho việc duy tu, bảo  
đồng. Trong đó cao nhất là chi phí thuốc, dưỡng, sửa chữa trang thiết bị, cơ sở hạ tầng  
vật tư tiêu hao, dao phẫu thuật (685.533 15.567 đồng. Chi phí trực tiếp của phẫu  
đồng) và chi phí dành cho nhân sự thực hiện thuật cắt amiđan bằng Plasma là 3.043.671  
kỹ thuật (304.616 đồng), thấp nhất là chi đồng bao gồm chi phí thuốc, vật tư tiêu hao,  
phí khấu hao trang thiết bị trực tiếp 4.604 dao phẫu thuật 1.727.137 đồng, chi phí nhân  
đồng. Chi phí trực tiếp đối với phẫu thuật sự thực hiện kỹ thuật 822.616 đồng, chi phí  
cắt amiđan bằng Coblator 3.053.579 đồng. khấu hao trang thiết bị trực tiếp 304.255  
Thuốc, vật tư tiêu hao, dao phẫu thuật có đồng và các chi phí khác là 189.663 đồng.  
98  
Phạm Đình Nguyên và cộng sự  
Tạp chí Khoa học Nghiên cứu Sức khỏe và Phát triển (Tập 04, Số 03-2020)  
Journal of Health and Development Studies (Vol.04, No.03-2020)  
Bảng 4. Tỷ trọng các khoản mục trong chi phí trực tiếp của 01 ca phẫu thuật cắt  
amiđan tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2019  
Phương pháp phẫu thuật  
Dao điện Coblator Plasma  
Câu  
hỏi  
Tỷ trọng (%)  
C1.1  
C1.2  
Chi phí thuốc, vật tư tiêu hao, dao phẫu thuật  
57,90  
65,92  
56,75  
CP điện, nước, xử lý chất thải, vệ sinh môi trường  
trực tiếp  
8,90  
3,43  
3,44  
CP duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa TTB, CSHT trực  
tiếp  
C1.3  
C1.4  
C1.5  
1,30  
2,80  
0,51  
1,10  
0,50  
1,10  
CP thường xuyên trực tiếp khác  
CP nhân sự trực tiếp (lương, thưởng, phụ cấp, các  
khoản đóng góp)  
25,70  
26,94  
27,03  
C1.6  
C1.7  
CP khấu hao CSHT trực tiếp  
CP khấu hao TTB trực tiếp  
Tổng cộng  
3,00  
0,40  
100  
1,17  
0,93  
100  
1,18  
10,00  
100  
Bảng 4 mô tả tỷ trọng các khoản mục chi phí chiếm 65.92% tổng chi phí, tiếp theo là C1.5  
của nhóm chi phí trực tiếp trong 01 ca cắt  
amiđan theo từng phương pháp phẫu thuật.  
Đối với phương pháp cắt amiđan bằng dao  
điện thì chi phí C1.1 chiếm hơn 50% tổng chi  
phí, tiếp theo là tỷ trọng của chi phí lương  
thưởng, phụ cấp và các khoản đóng góp  
dành cho nhân sự C1.5 chiếm hơn ¼ tổng  
chi phí trực tiếp, thấp nhất là tỷ trọng của chi  
phí khấu hao trang thiết bị trực tiếp chiếm  
0,4%. Đối với phương pháp cắt amiđan bằng  
chiếm 26,94% và thấp nhất là tỷ trọng của chi  
phí C1.3 chiếm 0,51%. Đối với phương pháp  
phẫu thuật cắt amiđan bằng Plasma, chi phí  
C.1.1 có tỷ trọng cao nhất trong nhóm chi phí  
trực tiếp chiếm 56,75%, tiếp theo là chi phí  
C1.5 với tỷ lệ 27.03% và thấp nhất là tỷ trọng  
chi phí C1.3 chỉ có 0,5%.  
Chi phí gián tiếp của phẫu thuật cắt  
amiđan tại khoa TMH Bệnh viện Nhi  
Coblator, chi phí C1.1 có tỷ trọng cao nhất Đồng 1 năm 2019  
Bảng 5. Trung bình của các khoản mục chi phí thuộc nhóm chi phí gián tiếp trong 01 ca  
phẫu thuật cắt amiđan tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2019  
Câu hỏi  
C2.1  
Nội dung  
CP thường xuyên gián tiếp  
Trung bình (đồng)  
36.702  
CP nhân sự gián tiếp (lương, thưởng, phụ cấp, các khoản  
đóng góp)  
C2.2  
382.251  
C2.3  
C2.4  
Khấu hao cơ sở hạ tầng, TTB gián tiếp  
Chi phí Bảo dưỡng CSHT, TTB gián tiếp  
Tổng chi phí gián tiếp  
39.193  
98.306  
C2  
556.452  
99  
Phạm Đình Nguyên và cộng sự  
Tạp chí Khoa học Nghiên cứu Sức khỏe và Phát triển (Tập 04, Số 03-2020)  
Journal of Health and Development Studies (Vol.04, No.03-2020)  
Bảng 5 mô tả trung bình của các khoản mục lý, vận hành và hỗ trợ là 382.251 đồng, chi  
chi phí thuộc nhóm chi phí gián tiếp trong 01 phí bảo dưỡng cơ sở hạ tầng-trang thiết bị  
ca phẫu thuật cắt amiđan. Chi phí gián tiếp là 98.306 đồng; chi phí khấu hao cơ sở hạ  
trung bình trong phẫu thuật cắt amiđan là tầng-trang thiết bị 39.193 đồng và các chi phí  
556.452 đồng bao gồm chi phí nhân sự quản thường xuyên khác 36.702 đồng.  
ꢀꢁ  
ꢄꢅꢁ  
ꢆꢇꢈꢄꢈ ꢆꢉ ꢊꢋườꢌꢍ ꢎꢏꢐꢑꢌ  
ꢃꢁ  
ꢆꢇꢈꢇꢈ ꢆꢉ ꢒươꢌꢍꢓ ꢊhưởꢌꢍꢓ phụ  
ꢕꢓ ꢔꢖꢔ ꢗhoản đónꢍ ꢍóp  
ꢆꢇꢈꢘꢈ ꢙhấu ꢋꢚꢛ ꢔơ ở hạ  
ầnꢍꢓ ꢝꢝꢞ  
ꢀꢂꢁ  
ꢆꢇꢈꢟꢈ ꢆꢋꢠ ꢕꢋꢡ bảo dưỡꢌꢍ  
ꢆꢢꢣꢝꢓ ꢝꢝꢞ  
Biểu đồ 1. Tỷ trọng các khoản mục chi phí thuộc nhóm chi phí gián tiếp trong phẫu  
thuật cắt amiđan tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2019  
Biểu đồ 1 mô tả tỷ trọng của các khoản mục trang thiết bị chiếm tỷ lệ 17,67%, thấp nhất  
là chi phí thường xuyên và chi phí khấu hao  
cơ sở hạ tầng, trang thiết bị có tỷ trọng tương  
đương nhau.  
chi phí thuộc nhóm chi phí gián tiếp trong  
phẫu thuật cắt amiđan. Trong nhóm chi phí  
gián tiếp, chi phí dành cho nhân sự có tỷ  
trọng lớn nhất, chiếm 68.69%, tiếp theo là chi  
Chi phí đầy đủ của phẫu thuật cắt amiđan  
phí dành cho việc bảo dưỡng cơ sở hạ tầng, tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2019  
100  
Phạm Đình Nguyên và cộng sự  
Tạp chí Khoa học Nghiên cứu Sức khỏe và Phát triển (Tập 04, Số 03-2020)  
Journal of Health and Development Studies (Vol.04, No.03-2020)  
Bảng 6. Chi phí đầy đủ của kỹ thuật cắt amiđan theo phương pháp phẫu thuật tại Bệnh  
viện Nhi Đồng 1 năm 2019  
Câu hỏi Chi phí theo phương pháp  
Trung vị  
Trung bình  
Độ lệch chuẩn  
phẫu thuật (đồng)  
Cắt amiđan bằng dao điện  
C1  
C2  
1.139.056  
556.452  
1.184.416  
556.452  
45.360  
0
Chi phí trực tiếp  
Chi phí gián tiếp  
Tổng cộng  
1.695.509  
1.740.869  
45.360  
Cắt amiđan bằng Coblator  
C1  
C2  
Chi phí trực tiếp  
Chi phí gián tiếp  
Tổng cộng  
2.977.752  
556.452  
3.053.579  
556.452  
75.826  
0
3.534.204  
3.610.031  
75,826  
Cắt amiđan bằng Plasma  
C1  
C2  
Chi phí trực tiếp  
Chi phí gián tiếp  
Tổng cộng  
3.080.055  
556.452  
3.043.671  
556.452  
36.384  
0
3.636.508  
3.600.124  
36.384  
Chi phí đầy đủ của 01 ca cắt amiđan theo đồng; phương pháp Coblator là 3.610.031  
phương pháp phẫu thuật. Đối với phương ± 75.826 đồng; phương pháp Plasma là  
pháp dao điện, chi phí là 1.740.869 ± 45.360 3.600.124 ± 36,384 đồng.  
Biểu đồ 2. Tỷ trọng của chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp trong phẫu thuật cắt  
amiđan tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2019  
101  
Phạm Đình Nguyên và cộng sự  
Tạp chí Khoa học Nghiên cứu Sức khỏe và Phát triển (Tập 04, Số 03-2020)  
Journal of Health and Development Studies (Vol.04, No.03-2020)  
Biểu đồ 2 so sánh sự khác nhau trong phân trong phẫu thuật cắt amiđan bằng plasma  
bố tỷ trọng của chi phí trực tiếp và gián tiếp cao nhiều hơn so với coblator và dao điện.  
trong 01 ca cắt amiđan giữa 3 phương pháp Điều này có thể do cắt amiđan bằng plasma  
là kỹ thuật mới được triển khai, phẫu thuật  
viên chưa quen thao tác với dụng cụ nên  
thời gian phẫu thuật dài hơn so với thời  
gian thực hiện bằng phương pháp coblator  
hoặc dao điện. Sự khác nhau về chi phí  
thuốc gây mê đối với từng phương pháp là  
một trong những cơ sở để xây dựng cơ cấu  
chi phí phẫu thuật cắt amiđan đúng, đủ, phù  
hợp với tình hình thực tế bệnh viện.  
phẫu thuật. Chi phí trực tiếp trong phẫu thuật  
cắt amiđan bằng dao điện chiếm 68% tổng  
chi phí. Chi phí trực tiếp trong 2 phương  
pháp phẫu thuật cắt amiđan bằng Coblator  
và Plasma tương đương nhau chiếm gần 85%  
tổng chi phí.  
BÀN LUẬN  
Chi phí trực tiếp của phẫu thuật cắt amiđan  
tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2019  
Dựa trên thành phần và số lượng vật tư tiêu  
hao thực tế, chúng tôi đã ghi nhận không có  
sự khác biệt đáng kể về chi phí vật tư tiêu  
hao giữa các phương pháp. Chi phí vật tư  
tiêu hao trong phẫu thuật cắt amiđan bằng  
dao điện là 176.965 đồng; bằng plasma là  
179.762 đồng và bằng Coblator là 185.764  
đồng. Do vậy có thể áp dụng mức chi phí  
vật tư tiêu hao chung cho các phương pháp  
khi xây dựng cơ cấu và tính chi phí điều trị  
của kỹ thuật cắt amiđan.  
Nghiên cứu của chúng tôi đã ghi nhận có  
sự chênh lệch chi phí thuốc sử dụng trên  
thực tế giữa các phương pháp phẫu thuật.  
Chi phí thuốc cao nhất đối với phương  
pháp plasma (515.119 đồng), tiếp theo là  
Coblator (477.091 đồng) và thấp nhất đối  
với phương pháp dao điện (458.178 đồng).  
Có sự tương quan giữa thời gian thực hiện  
phẫu thuật và chi phí thuốc gây mê đã sử  
dụng trên thực tế. Kết quả nghiên cứu này  
phù hợp với ghi nhận của các tác giả khác  
trên thế giới. Theo Chang và cộng sự, chi  
phí phẫu thuật tăng khi thời gian thực hiện  
kỹ thuật kéo dài dẫn đến tăng chi phí nhân  
sự và thuốc đã sử dụng (6). Theo nghiên cứu  
về chi phí phẫu thuật cắt amiđan của F.Gani  
và cộng sự (2017) tại nhiều bệnh viện tại  
Mỹ, chi phí phẫu thuật không chỉ phụ thuộc  
vào cơ sở vật chất của bệnh viện, vật tư tiêu  
hao sử dụng trong phẫu thuật mà còn phụ  
thuộc vào kỹ năng của phẫu thuật viên đối  
với mỗi phương pháp. Chi phí điều trị nói  
chung và chi phí thuốc sử dụng trong quá  
trình gây mê nói riêng sẽ tăng nếu thời gian  
Sử dụng phương pháp phân bổ từ trên  
xuống, trong nghiên cứu này chúng tôi đã  
tính toán được các chi phí trực tiếp liên quan  
đến việc thực hiện phẫu thuật cắt amiđan.  
Chi phí điện, nước, xử lý chất thải, vệ sinh  
môi trường , chi phí duy tu, bảo dưỡng, sửa  
chữa TTB, CSHT, chi phí khấu hao CSHT  
trực tiếp, các chi phí thường xuyên đối với  
cả 3 phương pháp phẫu thuật cắt amiđan là  
như nhau. Tuy nhiên do giá thành của hệ  
thống Coblator và Plasma cao đồng thời phụ  
cấp đặc thù cho nhân sự khi thực hiện cũng  
cao hơn so với phương pháp cắt amiđan  
bằng dao điện nên chi phí khấu hao trang  
thiết bị trực tiếp và chi phí nhân sự để thực  
thực hiện kéo dài (7). Tương tự với nghiên hiện cắt amiđan bằng Coblator và Plasma  
cứu của tác giả này, chúng tôi đã ghi nhận cao hơn nhiều so với cắt amiđan bằng dao  
thời gian phẫu thuật và chi phí thuốc mê điện. Chi phí trực tiếp trong phẫu thuật cắt  
102  
Phạm Đình Nguyên và cộng sự  
Tạp chí Khoa học Nghiên cứu Sức khỏe và Phát triển (Tập 04, Số 03-2020)  
Journal of Health and Development Studies (Vol.04, No.03-2020)  
amiđan bằng Coblator là 3.053.579 đồng, quy định lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp  
bằng Plasma là 3.043.671 đồng và thấp nhất công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước.  
là phẫu thuật cắt amiđan bằng dao điện là Cụ thể: Đến năm 2016: giá tính đủ chi phí  
1.184.416 đồng. Kết quả nghiên cứu của tiền lương, chi phí trực tiếp; đến năm 2018:  
chúng tôi phù hợp với nghiên cứu của các giá tính đủ chi phí tiền lương, chi phí trực  
tác giả khác trên thế giới. Theo nghiên cứu tiếp và chi phí quản lý; đến năm 2020: Giá  
về chi phí phẫu thuật amiđan và nạo VAđược tính đủ chi phí tiền lương, chi phí trực tiếp,  
thực hiện trên 26.626 bệnh nhân ở nhiều chi phí quản lý và chi phí khấu hao tài sản  
bệnh viện khác nhau của J.Meier, Y.Zang, cố định (11). Hiện tại, mức phí đối với dịch  
T. Greene và cộng sự được công bố trên tạp vụ kỹ thuật cắt amiđan đang áp dụng tại  
chí Laryngoscope năm 2015, chi phí phẫu Bệnh viện Nhi Đồng 1 chưa bao gồm 2 yếu  
thuật cắt amiđan khác nhau tuỳ theo từng tố chi phí vận hành, quản lý và khấu hao  
bệnh viện và chi phí nhân sự tại bệnh viện tài sản cố định do vậy việc xác định chi phí  
đó, tình trạng sức khoẻ bệnh nhân và các gián tiếp đóng vai trò quan trọng trong việc  
biến chứng xảy ra trong quá trình phẫu thuật cập nhật giá dịch vụ để áp dụng theo lộ trình  
(8). Nghiên cứu của chúng tôi một lần nữa tình đúng, tính đủ viện phí vào năm 2020.  
đã cho thấy giá thành, năng suất, thời gian  
Chi phí đầy đủ gồm 7 khoản mục của phẫu  
sử dụng và độ bền của trang thiết bị đóng  
thuật cắt amiđan tại Bệnh viện Nhi Đồng 1  
vai trò rất quan trọng trong việc xác định chi  
năm 2019:  
phí khấu hao trang thiết bị. Về phương diện  
kinh tế, để giảm chi phí dịch vụ kỹ thuật có  
thể điều chỉnh chi phí khấu hao trang thiết  
bị thông quá việc tăng số ca thực hiện phẫu  
thuật trong năm (9), (10).  
Chi phí đầy đủ 7 khoản mục của phẫu thuật  
cắt amiđan tuỳ thuộc vào phương pháp phẫu  
thuật. Chi phí dành cho việc thực hiện cắt  
amiđan bằng dao điện thấp nhất 1.740.869  
đồng. Chi phí phẫu thuật cắt amiđan bằng  
Coblator là 3.610.031 đồng tương đương với  
chi phí phẫu thuật cắt amiđan bằng Plasma  
Chi phí gián tiếp của phẫu thuật cắt amiđan  
tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2019:  
Dựa theo số liệu thống kê và báo cáo tài (3.600.124 đồng). Kết quả nghiên cứu của  
chính của bệnh viện năm 2018, sử dụng chúng tôi phù hợp với kết quả của các  
phương pháp phân bổ từ trên xuống, chúng nghiên cứu về chi phí phẫu thuật cắt amiđan  
tôi đã tính toán các chi phí gián tiếp cho khác. Khi so sánh chi phí của phẫu thuật cắt  
dịch vụ kỹ thuật trong phẫu thuật cắt amiđan amiđan bằng phương pháp cổ điển (bóc tách  
đối với cả 3 phương pháp là 556.452 đồng hoặc dao điện) với các phương pháp mới  
bao gồm các chi phí chi thường xuyên, khác như Coblator, Plasma, đa số tác giả đều  
chi phí nhân sự dành cho bộ phận quản lý, ghi nhận chi phí của phẫu thuật cắt amiđan  
vận hành và hỗ trợ, chi phí khấu hao, duy bằng Coblator hoặc Plasma sẽ cao hơn so  
tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng và trang thiết với các phương pháp cũ. Nguyên nhân chủ  
bị. Trong đó chi phí dành cho nhân sự là yếu là do sự chênh lệch về chi phí dụng cụ  
cao nhất 382.251 đồng. Theo Nghị định số và trang thiết bị sử dụng trong phẫu thuật  
16/2015/NĐ-CP của Chính phủ ban hành (9–12), (13)treatment of severe dehydration,  
ngày 14/02/2015 quy định cơ chế tự chủ or revision tonsillectomy. The decision  
của đơn vị sự nghiệp công lập, trong đó có model starts with pediatric patients with  
103  
Phạm Đình Nguyên và cộng sự  
Tạp chí Khoa học Nghiên cứu Sức khỏe và Phát triển (Tập 04, Số 03-2020)  
Journal of Health and Development Studies (Vol.04, No.03-2020)  
OSA, choosing between total and partial cơ hội) mà người bệnh phải bỏ ra trong quá  
tonsillectomy. Outcomes were measured trình sử dụng dịch vụ kỹ thuật cắt amiđan  
by costs (US dollars. Mức chi phí đầy đủ 7 như chi phí đi xét nghiệm, đi lại, ăn ở và  
chi phí bị mất do phải nghỉ làm để chăm  
sóc trẻ….  
khoản mục mà nghiên cứu của chúng tôi đã  
xác định cao hơn so với mức viện phí hiện  
tại mà bệnh viện thu của bệnh nhân hay được  
BHYT chi trả. Điều này cho thấy sự bất hợp  
lý giữa chi phí đầu vào với mức giá đang áp  
dụng tại bệnh viện.  
Căn cứ vào kết quả nghiên cứu, chúng tôi  
đề xuất bệnh viện cần điều chỉnh mức giá  
đang áp dụng đối với dịch vụ kỹ thuật cắt  
amiđan, quản lý thuốc và vật tư hao theo  
gói kỹ thuật, cập nhật tính năng phần mềm  
quản lý thuốc và vật tư trang thiết bị, xây  
dựng quy trình triển khai kỹ thuật mới để  
thực hiện tốt việc xây dựng cơ cấu giá dịch  
vụ nhằm nâng cao chất lượng điều trị, quản  
lý chặt chẽ thuốc và vật tư trang thiết bị;  
duy trì ổn định hoạt động chuyên môn, tăng  
nguồn thu của bệnh viện và cải thiện thu  
nhập nhân viên.  
KẾT LUẬN  
Trong thời gian từ tháng 4-7/2019, chúng  
tôi đã tiến hành nghiên cứu trên 304 bệnh  
nhân phẫu thuật cắt amiđan tại Bệnh viện  
Nhi Đồng 1 và ghi nhận chi phí phẫu  
thuật cắt amiđan thay đổi theo phương  
pháp thực hiện. Chi phí đầy đủ (7 khoản  
mục) của phẫu thuật cắt amiđan bằng dao  
điện là 1.740.869 đồng (bao gồm chi phí  
trực tiếp 1.184.416 đồng và chi phí gián  
tiếp 556.452 đồng), đối với phương pháp  
Coblator là 3.610.031 đồng (bao gồm chi  
phí trực tiếp 3.053.579 đồng và chi phí gián  
tiếp là 556.452 đồng) và đối với phương  
pháp Plasma là 3.600.124 đồng (bao gồm  
chi phí trực tiếp 3.043.671 đồng và chi phí  
gián tiếp 556.452 đồng). Mức chi phí này  
cao hơn viện phí của kỹ thuật cắt amiđan  
đang áp dụng tại bệnh viện. Về tỷ trọng các  
khoản mục, nhóm chi phí bao gồm thuốc,  
vật tư tiêu hao, dao phẫu thuật và nhân sự  
trực tiếp thực hiện kỹ thuật là nhóm có tỷ  
trọng cao nhất chiếm gần 90% tổng chi phí.  
Các nhóm chi phí trực tiếp và gián tiếp còn  
lại có tỷ trọng thấp hơn chiếm khoảng 10%  
tổng chi phí.  
TÀI LIỆU THAM KHẢO  
1. Trịnh Đình Hoà. (2004), “Đánh giá kết quả kỹ  
thuật cắt Amiđan bằng đông điện lưỡng cực  
ở trẻ em”. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí  
Minh, 8(1).  
2. Trần Anh Tuấn. (2007), “Đánh giá kết quả cắt  
Amiđan bằng kỹ thuật Coblation”. Tạp chí Y  
học Thành phố Hồ Chí Minh, 11.  
3. Nguyễn Tấn Dũng. (2012), “Nghị định số  
85/2012/NĐ-CP Nghị định về cơ chế hoạt động,  
cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp  
y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa  
bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công  
lập”. Chính Phủ, 2012.  
4. Đơn vị Chính sách - Vụ Kế hoạch Tài chính - Bộ  
Y tế. (2014), Công Văn Số 4157/BYT-KH-TC.  
5. Bệnh viện Nhi Đồng 1. (2018), Báo Cáo Tài  
Chính và Tổng Kết Hoạt Động Của Bệnh Viện  
Nhi Đồng 1 Năm 2018.  
6. Chang JJ, Buchanan P, Geremakis C, Sheikh  
K, Mitchell RB. (2014), “Cost analysis of  
tonsillectomy in children using medicaid  
data”. Journal of Pediatrics, 164(6), pp.1346-  
1351.e1.  
7. Gani F, Hundt J, Daniel M, Efron JE, Makary  
MA, PawlikTM. (2017), “Variations in hospitals  
costs for surgical procedures: inefficient care  
Nghiên cứu này chỉ tập trung vào phân tích  
các chi phí của kỹ thuật cắt amiđan ở góc  
độ của người cung cấp dịch vụ, chưa phân  
tích được các chi phí phát sinh khác (chi phí  
104  
Phạm Đình Nguyên và cộng sự  
Tạp chí Khoa học Nghiên cứu Sức khỏe và Phát triển (Tập 04, Số 03-2020)  
Journal of Health and Development Studies (Vol.04, No.03-2020)  
or sick patients?”. In: American Journal of  
Surgery. Vol 213. Elsevier Inc.; 2017:1-9.  
8. Meier JD, Zhang Y, Greene TH, Curtis JL,  
Srivastava R. (2015), “Variation in pediatric  
operative outcomes in pediatric tonsillectomy”.  
Laryngoscope Investigative Otolaryngology,  
4(1), pp.154-159.  
11. Nguyễn Tấn Dũng. (2015), “Nghị định số  
16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015  
quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp  
công lập”. Chính Phủ, 2015.  
12. Baik G, Brietzke SE. (2018), “Comparison  
of Pediatric Intracapsular Tonsillectomy and  
Extracapsular Tonsillectomy: A Cost and Utility  
DecisionAnalysis”. Otolaryngology - Head and  
Neck Surgery (United States), 158(6), pp.1113-  
1118.  
outpatient adenotonsillectomy costs in  
a
multihospital network”. In: Laryngoscope. Vol  
125. John Wiley and Sons Inc.; 2015:1215-  
1220.  
9. Bagwell K, Wu X, Baum ED, Malhotra  
A. (2018), “Cost-Effectiveness Analysis  
of Intracapsular Tonsillectomy and Total  
Tonsillectomy for Pediatric Obstructive Sleep  
Apnea”. Applied Health Economics and Health  
Policy, 16(4), pp.527-535.  
10. Lin C, Thung AK, Jatana KR, Cooper JN,  
Barron LC, Elmaraghy CA. (2019), “Impact of  
coblation versus electrocautery on acute post-  
13. HamiltonD,HulmeC,FloodL,PowellS.(2014),  
“Cost-utility analysis and otolaryngology”.  
Journal of Laryngology and Otology, 128(2),  
pp.112-118.  
105  
Phạm Đình Nguyên và cộng sự  
Tạp chí Khoa học Nghiên cứu Sức khỏe và Phát triển (Tập 04, Số 03-2020)  
Journal of Health and Development Studies (Vol.04, No.03-2020)  
The full cost of tonsillectomy at Children’s hospital 1 in 2019  
Pham Dinh Nguyen1, Nguyen Quynh Anh2*  
1Childrens hospital 1  
2Hanoi University of Public Health  
Objective: Determine full cost of tonsillectomy at Children’s Hospital 1 in 2019. Methods:  
Coss–sectional descriptive study 304 tonsillectomy children at Children’s Hospital 1 in 2019.  
Results: The study results showed that the cost of tonsillectomy (excluding consultation fees  
and pre-operation tests) depend on surgery devices. The average cost of cautery tonsillectomy  
was 1,740, 869 VND (68% direct cost, 32% indirect cost), of the coblator tonsillectomy was  
3,610,031 VND 84.58% direct cost, 15.46% indirect cost), and of the plasma peak tonsillectomy  
one was 3,600,124 VND (84.54% direct cost, 15.46% indirect cost). In 3 surgery methods,  
the percentage’s cost of drugs, medical disposible items, and operation team were the largest  
share in direct costs; in indirect costs, the percentage of human management was the highest  
proportion, followed by the percentage of facility maintenance cost, and the percentage of other  
regular expenses cost was very low. Conclusion: The average cost of cautery tonsillectomy was  
1,740, 869 VND, of the coblator tonsillectomy was 3,610,031 VND, and of the plasma peak  
tonsillectomy one was 3,600,124 VND.This cost is higher than the current hospital fee the  
patient or the health insurance paid. This implies a mismatch between input costs and hospital  
rates.  
Key words: Tonsillectomy cost, Childrens Hospital 1, cautery, Coblator, Plasma Peak Blade.  
106  
pdf 12 trang yennguyen 14/04/2022 1780
Bạn đang xem tài liệu "Chi phí phẫu thuật cắt amiđan tại bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfchi_phi_phau_thuat_cat_amidan_tai_benh_vien_nhi_dong_1_nam_2.pdf